Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

BÁO CÁO MÔN HỌC QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.08 KB, 19 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNG TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA HỆ THỐNG THƠNG TIN VÀ VIỄN THÁM

BÁO CÁO MÔN HỌC QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI: PHẦN MỀM QUẢN LÍ

CỬA HÀNG

LAPTOP
Giảng viên hướng dẫn:
Nhóm: 1
Sinh viên thực hiện:

Th.S Trần Văn Định
Võ Hồi Thanh
Đặng Thành Ninh

Lớp:

Trần Ngọc Hải
09_Công nghệ phần mềm 1

TP. Hồ Chí Minh,6 tháng 6 năm 2023


PROJECT CHARTER
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

TÊN DỰ ÁN



Phần mềm quản lí cửa hàng laptop

QUẢN LÝ DỰ ÁN

NHÀ TÀI TRỢ DỰ ÁN

Nhóm 1

Trần Văn Đơng

EMAIL

ĐIỆN THOẠI

(CÁC) ĐƠN VỊ TỔ CHỨC



0920090003

Cửa hàng laptop, Nhóm 1

VAI TRỊ VÀ TRÁCH NHIỆM

Võ Hồi Thanh (Người quản lý dự án)
Đặng Thành Ninh (Thành viên)
Trần Ngọc Hải (Thành viên)
VAI TRỊ VÀ TRÁCH NHIỆM


Trần Thành Cơng (Giám đốc dự án)

NGÀY BẮT ĐẦU DỰ

NGÀY HỒN THÀNH

KIẾN

DỰ KIẾN

01/03/2023

01/06/2023

CHI PHÍ DỰ KIẾN

CHI PHÍ ƯỚC TÍNH

150.000.000VNĐ

200.000.000VND

TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

Mục tiêu cho dự án này là tạo ra phần mềm quản lí dành riêng cho cửa hàng
VẤN ĐỀ CỦA

laptop để đáp ứng nhu cầu quản lí cửa hàng laptop hiệu quả và đạt nhiều

DỰ ÁN


doanh thu cho cửa hàng.
Việc triển khai tạo ra phần mềm quản lí dự án nhằm giúp cho cửa hàng

MỤC ĐÍCH DỰ

laptop quản lí được kho hàng, hàng hóa sản phẩm cũng như quản lí được

ÁN

doanh thu của cửa hàng một cách tiện lợi và cả thông tin nhân viên ở của

TRƯỜNG HỢP

hàng.
Trong thời buổi công nghệ 4.0 thì hiện đại hóa việc quản lí một cửa hàng

THỰC HIỆN DỰ

laptop thay vì phải quản lí bằng tay, sổ sách như lúc trước. Việc sử dụng

ÁN

phần mềm quản lí giúp việc quản lí một cửa hàng laptop dễ dàng hơn, quản
lí doanh thu cũng chính xác và tránh việc nhầm lẫn trong việc tính tốn.
Việc nhân viên ghi nhớ thơng tin sản phẩm thì thay vào đó đã có phần mềm

SẢN PHẨM DỰ

quản lí cung cấp thơng tin chi tiết từng sản phẩm có trong cửa hàng.

Phầm mềm quản lí cửa hàng laptop và sử dụng trên các máy tính ở cửa hàng


KIẾN
RỦI RO

bán laptop.
- Thiếu nguồn lực.
- Thay đổi yêu cầu của khách hàng.
- Lỗi phần mềm.
- Ngân sách thiếu hụt.

PHẠM VI DỰ ÁN
- Sản phẩm tạo ra phải đáp ứng đủ yêu cầu của khách hàng: các chức năng
quản lí như quản lí thơng tin sản phẩm của cửa hàng,quản lí kho hàng, quản
TRONG PHẠM
VI DỰ ÁN

lí, quản lí doanh thu của cửa hàng,…
- Triển khai phần mềm trên máy tính quản lí của cửa hàng: Phần mềm sẽ
được sử dụng trên các máy tính quản lí của cửa hàng.
- Đào tạo người dùng: bao gồm sách hướng dẫn sử dụng phần mềm.
- Bảo trì và nâng cấp: Hỗ trợ bảo trì sữa chữa hệ thống nếu gặp sự cố.

NGỒI PHẠM

- Thay đổi yêu cầu từ khách hàng.

VI DỰ ÁN
- Phần mềm không thể hoạt động trên nền tảng mobile.

ĐỐI TƯỢNG SỬ
DỤNG
PHẠM VI TÀI
NGUYÊN

Người quản lí và nhân viên quản lí tại cửa hàng.
- Kinh phí: 150.000.000VNĐ
- Nhân lực: 3 thành viên.

- Thời gian: 3 tháng
- Sản phẩm phải được hồnh thành đúng thời gian.
RÀNG BUỘC

- Chi phí khơng được vượt quá nguồn kinh phí ban đầu.
- Chất lượng sản phẩm đáp ứng đầy đủ tiêu chí của khách hàng.
- Khi bên khách hàng muốn thêm chức năng hay muốn thay đổi chức năng gì
đó trong phần mềm thì hai bên sẽ phải họp và quyết định lại về thời gian và
nguồn kinh phí sao cho thuận lợi giữa hai bên.
- Phía người quản lí :
+ Quản lí, tạo tài khoản người dùng.
+ Quản lí thơng tin của laptop.
+ Quản lí hang tồn kho.


ĐẶC TÍNH U
CẦU

+ Quản lí doanh thu cửa hàng.
- Phía người dùng:
+ Đăng nhập.

+ Tìm kiếm laptop.
+ Xem được giá cả, thông tin chi tiết của laptop.
- Phần mềm quản lí cửa hàng laptop.

SẢN PHẨM

- Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm.

BÀN GIAO

- Hỗ trợ cài đặt và bảo trì phần mềm.
- Sản phẩm đạt được các yêu cầu của khách hàng

TIÊU CHÍ ĐÁNH - Bàn giao sản phẩm đúng thời gian
GIÁ

- Trong khoản kinh phí đầu tư ban đầu.


QUẢN LÍ THỜI GIAN
1. Bảng mơ tả cơng việc (WBS)

STT

Tên công việc

1
1.1
1.2
2

2.1
2.2
2.3

Khảo sát yêu cầu
Gặp gỡ khách hàng
Viết báo cáo khảo sát
Phân tích
Xác định yêu cầu hệ thống
Phân tích yêu cầu
Đặc tả yêu cầu

2.4
2.5
3
3.1
3.2
3.3
3.3
3
3.1
3.2
5
5.1
5.2
5.3
5.3
6
6.1


Lập kế hoạch tổng quan
Lập bảng phân công chi tiết công việc
Thiết kế
Thiết kế kiến trúc hệ thống
Xây dựng biểu đồ lớp
Xây dựng CSDL
Thiết kế giao diện phần mềm
Xây dựng Phần mềm
Viết code chức năng của phần mềm
Cài đặt hệ thống
Kiểm thử
Viết test case
Chạy test case
Kiểm tra và sửa lỗi
Viết báo cáo kiểm thử
Hoàn thiện sản phẩm
Tiếp nhận ý kiến chỉnh sửa từ khách

Phụ
thuộc

Ngày

Ngày

Tổng

bắt

kết


thời

đầu

thúc

gian

Số
người
thực
hiện

01/3/23
01/3/23
02/3/23
04/3/23
13/3/23
13/3/23
13/3/23

03/3/23
01/3/23
03/3/23
09/3/23
13/3/23
13/3/33
13/3/23


18/3/23
1
19/3/23
2
9/5/23
11
26/3/23
2
28/3/23
2
2/5/23
2
9/5/23
5
30/5/23
17
23/5/23
14
30/5/23
3
6/6/23
9
31/5/23
3
31/5/23
1
2/6/23
3
5/6/23
2

9/6/23
3
7/6/23
1

1
1

5.5

18/3/23
19/3/23
20/3/23
20/3/23
27/3/23
1/5/23
3/5/23
10/5/23
10/5/23
29/5/23
31/5/23
31/5/23
31/5/23
1/6/23
5/6/23
7/6/23
7/6/23

6.2


hàng
Chỉnh sửa phần chưa đạt yêu cầu của

6.1

8/6/23

9/6/23

2

7
7.1
7.3

khách hàng
Bàn giao sản phẩm
Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng
Bàn giao cho khách hàng

6.2
7.2

12/6/23
13/6/23
12/6/23 12/6/23
13/6/23 13/6/23

2. Sơ đồ gantt


1.1
1.2
2.1
2.1,2.
2
2.3
2.4
2.6
3.1
3.1
3.3
3.3
3.1
3.2
5.1
5.2
5.3

4
2
2

2
1
8

1
2
2


1
2
3

2

1
1
1
2
2
1
2
2
2
1
1

2
1
1

1
2



QUẢN LÝ CHI PHÍ
1. Bảng ước tính chi phí


Danh mục

Chi phí (VND)

Chi phí nguyên vật liệu

76,000,000

Chi phí cơ sở vật chất

70,383,000

Tổng

146,383,000

2. Bảng chi phí nguyên vật liệu

Danh mục

Số lượng

Đơn giá(VND)

Tổng
tiền(VND)

Phí thuê máy chủ
Ban quyền tên miền


4 x 3 tháng

3,000,000/tháng

36,000,000

1

10,000,000

10,000,000

30,000,000

30,000,000

Chi phí thiết bị
Tổng chi phí

76,000,000

3. Bảng chi phí cơ sở vật chất

Danh mục

Số lượng

Đơn giá(VND)

Tổng

tiền(VND)

Chi phí đi lại, trao

4 người

1,000,000/người

4,000,000

đổi thơng tin
Chi phí điện

3 tháng

2,000,000/tháng

6,000,000

Chi phí Internet

3 tháng

1,800,000/tháng

5,400,000

Chi phí thuê văn phịng

3 tháng


5,000,000/tháng

15,000,000

Chi phí lắp đăt

1,000,000

1,000,000

Bảo trì thiết bị

5,000,000

5,000,000


Chi phí kiểm thử
Chi phí phụ phát sinh
Tổng chi phí

3 tháng

10,000,000

10,000,000

5,000,000/tháng


15,000,000
70,383,000


QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG
1. Các tiêu chí quản lí chất lượng:
- Tốc độ tải trang: Để đảm bảo trải nghiệm người dùng tốt, website quản lí cửa
hàng laptop nên có tốc độ tải trang nhanh tiêu chí chất lượng có thể là tải trang
chính trong khoảng 2-3 giây, và các trang con hoặc sản phẩm khơng vượt q
1-2 giây.
- Tính linh hoạt và mở rộng: Phần mềm quản lí cửa hàng laptop nên có khả
năng linh hoạt và mở rộng để có thể thích nghi với sự phát triển của cửa hàng.
Nếu cửa hàng mở rộng và có nhiều chi nhánh, phần mềm nên hỗ trợ quản lí từ
xa và tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau.
- Hiệu suất và tốc độ xử lý: Phần mềm nên có hiệu suất tốt và xử lý các tác vụ
nhanh chóng. Việc thêm sản phẩm vào giỏ hàng và tính tốn giá trị đơn hàng
nên được thực hiện trong vòng vài giây để đảm bảo trải nghiệm mua hàng
mượt mà và khơng gây chờ đợi lâu.
- Tương thích và tích hợp: Phần mềm nên tương thích với các hệ điều hành và
thiết bị khác nhau, như Windows, macOS, Android, và iOS. Ngồi ra, nó cũng
nên có khả năng tích hợp với các hệ thống khác như hệ thống quản lý kho, hệ
thống thanh toán hoặc các dịch vụ bên thứ ba như PayPal hoặc Stripe.
- Tính bảo mật: Phần mềm quản lí cửa hàng laptop nên đảm bảo tính bảo mật
cao để bảo vệ thông tin khách hàng và giao dịch. Việc sử dụng mã hóa SSL để
bảo vệ thơng tin cá nhân và yêu cầu mật khẩu mạnh từ người dùng.
- Tính nhất quán và dễ sử dụng: Giao diện người dùng của phần mềm nên
được thiết kế nhất quán và dễ sử dụng. Các tính năng quản lí sản phẩm, đơn
hàng, và khách hàng nên được tổ chức một cách logic và dễ hiểu, và các thao
tác cần thiết nên được thực hiện một cách trực quan và ít tốn cơng.


2. Quy trình kiểm sốt chất lượng theo mơ hình thác nước
- Xác định yêu cầu chất lượng: Đầu tiên, xác định các yêu cầu chất lượng cụ thể
cho quản lí dự án phần mềm của website quản lí cửa hàng laptop. Điều này bao
gồm xác định các tiêu chí chất lượng, các yêu cầu chức năng và phi chức năng,


các hạn chế kỹ thuật, và các yêu cầu về hiệu năng, bảo mật, và khả năng mở
rộng.
- Thiết kế kiểm sốt chất lượng: Thiết kế quy trình kiểm sốt chất lượng dựa trên
mơ hình thác nước. Xác định các bước và giai đoạn kiểm sốt chất lượng trong
q trình quản lí dự án phần mềm, từ lúc khởi đầu dự án đến khi hoàn thành và
triển khai. Đảm bảo rằng các hoạt động kiểm sốt chất lượng được tích hợp vào
các giai đoạn quản lí dự án.
- Luồng cơng việc: Xác định luồng cơng việc trong quy trình kiểm sốt chất
lượng theo mơ hình thác nước. Đảm bảo rằng thông tin và dữ liệu liên quan
được chuyển tiếp một cách liên tục và có trình tự từ bước này sang bước khác,
giống như luồng nước trong mơ hình thác nước.
- Kiểm soát và giám sát: Thực hiện các hoạt động kiểm sốt chất lượng tại mỗi
giai đoạn quản lí dự án phần mềm. Bao gồm kiểm tra, kiểm thử, xác nhận, và
đánh giá chất lượng. Đảm bảo rằng các yêu cầu chất lượng được đáp ứng và
các lỗi, vấn đề được phát hiện và khắc phục.
- Đánh giá và phân tích: Đánh giá kết quả kiểm sốt chất lượng và phân tích dữ
liệu thu thập được. So sánh kết quả với các yêu cầu chất lượng đã đề ra và xác
định xu hướng, vấn đề, và cơ hội cải tiến. Dựa trên đánh giá này, cải tiến quy
trình kiểm soát chất lượng và áp dụng các biện pháp khắc phục và nâng cao
chất lượng.
- Điều chỉnh và cải tiến: Áp dụng các điều chỉnh và cải tiến vào quy trình kiểm
sốt chất lượng. Đảm bảo rằng quy trình được cải tiến và tuân thủ một cách
liên tục để đảm bảo chất lượng của quản lí dự án phần mềm.
- Đảm bảo và duy trì chất lượng: Đảm bảo rằng quy trình kiểm sốt chất lượng

được duy trì và áp dụng một cách liên tục trong suốt quá trình quản lí dự án


QUẢN LÝ RỦI RO
1. Xác định rủi ro ban đầu
STT

Lĩnh vực xảy
ra rủi ro

1

Kế hoạch dự
án

2

Xác định yêu
cầu

3

Ngân sách

4

Kỹ thuật, Chất
lượng

5


Nhân lực

6

Cài đặt

Các rủi ro có thể
- Lên kế hoạch không đầy đủ.
- Dự án thay đổi quá phức tạp.
- Phạm vi dự án thay đổi đột ngột.
- Không kịp tiến độ bàn giao dự án do bị trễ ở các giai
đoạn dẫn đến trễ cả dự án.
- Không quản lý được phạm vi cơng việc.
- Ước lượng chi phí khá xa thực tế.
- Yêu cầu khó hiểu, nhiều thay đổi trong quá trình thực
hiện dự án.
- Các yêu cầu mẫu thuẫn, thiếu chặt chẽ hoăc quá sơ
sài.
- Khách hàng thay đổi bất ngờ phạm vi trong quá trình
thực hiện.
- Nguồn tài trợ cho dự án chậm trễ nhiều lần.
- Nhà tài trợ ngừng đầu tư cho dự án vì lí do nào đó.
- Khó thống nhất về kinh phí và thời gian cho dự án.
- Yêu cầu về công nghệ, thiết bị cài đặt xa lạ với đội
dự án.
- Kết hợp các bên liên quan như viễn thơng cịn gặp
khó khăn dẫn đến lỗi mạng.
- Cơ sở vật chất, hạ tầng găp trục trặc (máy tính hỏng,
mất điện, mạng lỗi, …).

- Triển khai cài đăt sản phẩm không thuận lợi, khơng
chạy được.
- Khi tích hợp các phần thì hệ thống khơng tương
thích.
- Test sản phẩm khơng đạt u cầu về tốc độ xử lý.
- Các thành viên trong đội tạm nghỉ trong dự án (do
ốm đau, lý do riêng…).
- Mâu thuẫn giữa các thành viên trong dự án.
- Trình độ khả năng của một số thành viên chưa thể
đáp ứng yêu cầu dự án.
- Phân công nhân lực chưa hợp lý.
- Sự phối hợp giữa các thành viên chưa tốt.
- Thêm người vào dự án quá muộn.
- Phần mềm khơng tương thích với hệ thống.
- Khi tích hợp phần mềm thì lỗi ở một số phần quan


trọng (đăng nhập, tính tốn,..).
- Xung đột giữa một số thành phần của hệ
thống.
- Xuất hiện một số tính năng khách hàng khơng cần
7

Kiểm sốt

thiết và khơng hài lịng.
- Thất thoát một số dữ liệu của dự án.
- Các bản sao lưu khơng giống nhau.

2. Phân tích rủi ro

Đánh giá mức độ rủi ro dựa trên tiêu chí xác suất:
Đánh giá định tính

Đánh giá định lượng

Mơ tả

Rất cao

>80%

Khả năng dự án sẽ bị hủy.

Cao

60%-80%

Dự án bị gián đoạn, ảnh
hưởng đáng kể.

Trung bình

30-60%

Dự án bị gián đoạn
một ít như: chi phí
hoặc năng suất bị thay
đổi.

Thấp


10-30%

Dự án thực hiện bình
thường, dường như
khơng

gặp

gián

đoạn.

3. Đánh giá rủi ro

STT

Rủi ro

Thời

Xác

Ảnh

Mức độ

Xếp



điềm xảy

suất

hưởng

ra
01

- Lên kế

Ngay lập

hoạch không

tức

nghiêm

hạng

trọng
TB

Cao

Cao

6


Lâu

Cao

Rất cao

Rất cao

2

Rất gần

Cao

Cao

Cao

8

Khá lâu

Rất
cao

Rất cao

Không

1


đầy đủ.
02

- Dự án thay
đổi quá phức
tạp.

03

- Dự án thay
đổi phạm vi.

04

- Không kịp tiến
độ bàn giao dự

chấp

án do bị trễ ở các

nhận

giai đoạn dẫn
đến trễ cả
dự án.
05

- Không quản lý


Rất gần

Thấp

Thấp

Thấp

17

được phạm vi
cơng
việc.
06

- u cầu khó
hiểu,
nhiều thay đổi
trong
q trình thực hiện
dự án.

Ngay
lập tức

TB

TB


TB

18

07

- Các yêu cầu

Rất gần

Cao

Cao

Cao

4

Ngay lập

Thấp

Thấp

Thấp

19

mẫu thuẫn, thiếu
chặt chẽ hoặc quá

sơ sài.
08

- Khách hàng thay


đổi bất ngờ phạm

tức

vi
trong quá trình
thực hiện
09

Rất gần

Cao

Cao

Cao

5

- Nhà tài trợ

Ngay lập

TB


Rất cao

Cao

7

ngừng đầu tư

tức

Rất lâu

TB

TB

TB

11

Sắp xảy ra

Thấp

TB

TB

16


Không xác

Cao

Cao

Cao

3

TB

Cao

Cao

10

TB

TB

TB

12

- Nguồn tài trợ
cho dự án chậm
trễ nhiều lần.


10

cho dự án vì lí
do nào đó.
11

- Khó thống nhất
về kinh phí và
thời gian cho dự
án.

12

-Yêu cầu về công
nghệ, thiết bị cài
đặt xa lạ với đội
dự án.

13

- Kết hợp các
bên liên quan

định

cịn gặp
nhiều khó khăn.
14


- Cơ sở vật chất,

Ngay lập

hạ tầng gặp trục

tức

trặc (máy tính
hỏng, mất điện,
mạng lỗi, …).
15

- Triển khai cài
đặt sản phẩm

Sắp xảy ra


khơng thuận lợi,
khơng chạy
được.
16

- Khi tích hợp

Ngay lập

các phần thì hệ


tức

Thấp

TB

TB

14

TB

TB

TB

13

TB

Thấp

TB

15

Cao

TB


Cao

9

thống khơng
tương thích.
17

- Test sản phẩm

Ngay lập

khơng đạt u

tức

cầu về tốc độ
xử lý.
18

- Các thành viên

Không xác

trong đội tạm nghỉ

định

trong dự án(do ốm
đau, lý do

riêng…).
19

- Mâu thuẫn giữa

Rất gần

các thành viên
trong dự án.

4. Hướng giải quyết 5 rủi ro hàng đầu nếu xảy ra
STT

Rủi ro

Hướng giải quyết
- Đề nghị với khách hàng về


việc có thể gia hạn thời gian
bàn giao phần mềm.
01

Khơng kịp tiến độ bàn giao dự án do
bị trễ ở các giai đoạn dẫn đến trễ cả
dự án.

- Đề nghị nhà tài trợ hỗ trợ
thêm chi phí để thuê nhân
viên làm thêm giờ để đẩy

nhanh tiến độ.
- Đẩy nhanh tốc độ làm việc
của nhân viên, chấp nhận
làm ngoài giờ.
- Thường xuyên báo cáo
tiến độ công việc.
- Thực hiện các cuộc họp
giữa các nhóm thiết kế, phát
triển để tìm ra các đoạn u
cầu phức tạp, từ đó lên kế
hoạch tìm kiếm các chuyên
gia về lĩnh vực đó.
- Tập trung các nhân viên

Dự án thay đổi quá phức tạp.
02

khá, giỏi để phối hợp cùng
chuyên gia xử lý các đoạn
yêu cầu phức tạp đó.
- Lập lại kế hoạch phân bổ
nhân sự khi có các trường
hợp phức tạp xảy ra.
- Thương

lượng

với

khách hàng, nếu yêu

cầu đó quá phức tạp
nhằm thay đổi hoăc loại
bỏ bớt các yêu cầu,


phân tích rõ cho khách
hàng hiểu rõ về chi phí
và các lợi ích.
- Tư vấn cho khách hàng
những yêu cầu cần thiết
và chi phí của dự án nếu
thay đổi, giảm nhẹ khó
Các yêu cầu mẫu thuẫn, thiếu chặt
03

khăn.

chẽ hoặc quá sơ sài.
- Cử thêm người đi lấy yêu
cầu và xác định rõ yêu
cầu

khách

hàng

cần,

không phải yêu cầu khách
hàng muốn.

- Tạo mọi điều kiện để có
thể lấy yêu cầu có demo cho
khách hàng hình dung.
- Lập ban kế hoạch báo
cáo chi tiết chi phí và
thời gian cần thiết chính
xác nhất.
04

Nguồn tài trợ cho dự án chậm trễ
nhiều lần.

- Liên tục cập nhật và báo
cáo tiến độ dự án theo định
kì tuần, tháng,…
- Đề nghị với nhà tài trợ lưu
ý với các rủi ro có thể xảy
ra khi chậm trễ.
- Có thể tìm thêm nhà đầu
tư, tài trợ cho dự án.
-Tạo mối quan hệ, thúc đẩy
hợp tác chặt chẽ giữa các


bên liên quan.
05

Kết hợp các bên liên quan còn gặp

- Lập kế hoạch khắc phục,


nhiều khó khăn.

tìm ngun nhân và liên kết
chăt chẽ với bên ổn định
nhất, tốt nhất.


BÁO CÁO KẾT THÚC DỰ ÁN
1. Mục tiêu ban đầu của dự án
Mục tiêu cho dự án này là tạo ra phần mềm quản lí dành riêng cho cửa hàng
laptop để đáp ứng nhu cầu quản lí cửa hàng laptop hiệu quả và đạt nhiều doanh thu
cho cửa hàng.

2. Đánh giá chung kết quả của dự án
- Hoàn thành mục tiêu dự án: Dự án thành công đáp ứng các mục tiêu đã đặt ra
ban đầu, hoàn thành dự án đúng hạn, trong ngân sách và đạt được kết quả mong đợi.
- Tiến độ: Dự án hoàn thành đúng tiến độ và khơng gặp trục trặc lớn trong q
trình triển khai.
- Chất lượng sản phẩm: Phần mềm được phát triển đáp ứng các yêu cầu chức
năng và phi chức năng, đảm bảo tính ổn định, bảo mật và dễ sử dụng.
- Hiệu suất: Phần mềm có khả năng hoạt động một cách mượt mà, xử lý nhanh
các yêu cầu và không gây ra sự cố hoặc đáp ứng chậm trễ.
- Hài lòng của khách hàng: Khách hàng hài lòng với sản phẩm.

3. Các vấn đề gặp phải khi hoàn thành dự án
- Lúc đầu việc lên kế hoạch không đầy đủ.
- Test sản phẩm không đạt yêu cầu về tốc độ xử lý.
- Vượt quá mức chi phí dự kiến.
- Trục trặc về kiến thức các thành viên trong đội nhóm.


4. Một số điểm vẫn cịn phải giải quyết
- Việc thanh tốn lại số dư nguồn kinh phí của dự án.
- Tiếp tục bảo trì, bảo hành sản phẩm cho khách hàng.



×