Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bài tập lớn môn quản lý tổ chức neeu tên một tổ chức mà e quan tâm, nêu một bản chiến lược của tổ chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.68 KB, 12 trang )

BÀI TẬP LỚN
MÔN QUẢN LÝ TỔ CHỨC CÔNG I

Đề tài:
Nêu tên một tổ chức công mà em quan tâm. Nêu tên một bản chiến lược
của tổ chức đó mà em quan tâm. Hãy xác định những nội dung cốt yếu
của bản chiến lược đó. Vận dụng q trình phân tích chiến lược và một
số mơ hình phù hợp để phản ánh các hoạt động cần tiến hành để có được
bản chiến lược trên.

1


A. Giới thiệu về doanh nghiệp và đặt vấn đề
1. Giới thiệu về doanh nghiệp
a) thiệu chung:
Tên doanh nghiệp: Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group.
Tên viết tắt: VNPT.
Trụ sở chính: Tịa nhà VNPT, số 57 Huỳnh Thúc Kháng, Q. Đống Đa, TP.
Hà Nội
Văn phòng: 84-4 3 774 1091- Fax: 84-4 3 774 1093
Website: www.vnpt.com.vn
Email:
VNPT hiện là Tập đoàn Bưu chính Viễn thơng hàng đầu tại Việt Nam.
Với những đóng góp và thành tựu đã đạt được trong cơng cuộc xây dựng
chủ nghĩa Xã hội và Bảo vệ Tổ quốc, VNPT đã vinh dự được Chủ tịch
nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ 1999 - 2009 vào
ngày 22/12/2009.
Kế thừa 70 năm xây dựng, phát triển và gắn bó trên thị trường viễn thơng
Việt Nam, VNPT vừa là nhà cung cấp dịch vụ đầu tiên đặt nền móng cho


sự phát triển của ngành Bưu chính, Viễn thơng Việt Nam, vừa là tập đồn
có vai trị chủ chốt trong việc đưa Việt Nam trở thành 1 trong 10 quốc gia
có tốc độ phát triển Bưu chính Viễn thơng nhanh nhất tồn cầu.
b) Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
- Dịch vụ và sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông đa
phương tiện;
- Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa, cho
th các cơng trình viễn thơng, cơng nghệ thông tin;
- Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất thiết bị, sản phẩm viễn thông,
công nghệ thông tin;

2


- Thương mại, phân phối các sản phẩm thiết bị viễn thông, công nghệ thông
tin;
- Dịch vụ quảng cáo, nghiên cứu thị trường, tổ chức hội nghị hội thảo, triển
lãm liên quan đến lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin;
- Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng;
- Dịch vụ tài chính trong lĩnh vực viễn thơng, cơng nghệ thông tin và
truyền thông đa phương tiện;
Slogan: VNPT - Cuộc sống đích thực.
c) Bộ máy tổ chức
Tổ chức bộ máy của Tổng công ty bao gồm:
* Hội đồng quản trị: là cấp lãnh đạo cao nhất, thực hiện chức năng định
hướng chiến lược phát triển và quản lí hoạt động của Tổng công ty theo
nhiệm vụ Nhà nước giao. Các thành viên của Hội đồng quản trị do Thủ
tướng Chính phủ bổ nhiệm. Giúp việc cho Hội đồng quản trị là Ban kiểm
soát thực hiện nhiệm vụ điều tra, giám sát đối với mọi hoạt động điều hành
của Tổng giám đốc, bộ máy giúp việc và các đơn vị thành viên Tổng công ty

trong việc thực hiện các nghị quyết và quyết định của Hội đồng quản trị.
* Tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị cử ra, điều hành trực tiếp mọi hoạt
động kinh doanh của Tổng công ty theo đúng kế hoạch và chiến lược đề ra.
Giúp việc cho Tổng giám đốc có 5 phó Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc
với các ban chuyên môn:
- Văn phịng
- Ban Viễn thơng
- Ban Bưu chính và phát hành Báo chí
- Ban Kế hoạch
- Ban Giá cước
- Ban Tổ chức cán bộ
- Ban Kế tốn tài chính
- Ban Hợp tác quốc tế

3


2. Vấn đề đặt ra
Mục tiêu đến năm 2020 của VNPT là: Làm sao để VNPT giành lại vị trí
vốn có đó là vị trí số 1 trên thị trường viễn thơng CNTT. Mục tiêu này địi hỏi
VNPT một nỗ lực và những bứt phá lớn, bởi thị trường ngày càng khó khăn
hơn và đối thủ cũng đã mạnh hơn nhiều.
Vì vậy, cơng ty cần phải đưa ra một chiến lược phát triển đúng đắn và
hiệu quả nhất nhằm thu hút khách hàng, tăng doanh thu, phát huy những năng
lực cốt lõi tạo lợi thế cạnh tranh với các đối thủ khác, giành lại vị trí số 1 trên
thị trường Viễn thông-Công nghệ thông tin.
B. Lập kế hoạch chiến lược
I. Phân tích mơi trường bên ngồi
1. Mơi trường vĩ mơ: (dựa trên mơ hình PEST)
a, Mơi trường kinh tế

Việt Nam được đánh giá là nước có mơi trường đầu tư thương mại an
tồn bậc nhất khu vực Châu Á-Thái Bình Dương. Tốc độ tăng trưởng GDP
khá cao, thu nhập bình quân đầu người ngày càng được cải thiện, do đó nhu
cầu trao đổi thông tin, liên lạc ngày càng phát triển và được nâng cao.
b, Yếu tố luật pháp chính trị
Việt Nam được đánh giá là nước có tình hình chính trị ổn định nhất
thế giới. Hệ thống chính sách, pháp luật của Việt Nam cũng đang được hoàn
thiện theo hướng đồng bộ và phù hợp với thông lệ quốc tế. Việt Nam đã có
những bước tiến dài trong việc cải tổ khung pháp lý cho ngành Bưu chínhViễn Thơng và Internet. Bộ Bưu chính-Viễn thơng có vai trị quan trọng
trong việc xây dựng những chính sách và quyết định tiến bộ đã được thông
qua như: bản quy hoạch phát triển viễn thông và internet đến năm 2020 thể
hiện sự quan tâm của Chính phủ tới ngành kinh tế mũi nhọn này.
Bên cạnh đó, chất lượng hoạt động của các cơ quan quản lý được
nâng cao. Cải cách hành chính theo hướng mở cửa để thu hút nhiều hơn các
nhà đầu tư nước ngồi.
c, Yếu tố văn hóa xã hội

4


Ngày nay không chỉ các nhà kinh tế mà các nhà văn hóa cũng đều
thống nhất cho rằng, văn hố vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát
triển kinh tế xã hội. Tác động của văn hoá đến kinh tế là hết sức rộng lớn và
phức tạp, tác động đến các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp
viễn thơng nói riêng.
d, Yếu tố cơng nghệ kỹ thuật:
Bưu chính-Viễn thơng là ngành quan trọng, có mặt trong tất cả các lĩnh
vực. Do đó, nó rất được nhà nước quan tâm đầu tư với quy mô lớn. Tốc độ
hợp tác và chuyển giao công nghệ với nhiều đối tác nước ngồi được diễn ra
nhanh chóng. Đặc biệt việc sử dụng Internet ngày nay càng dễ dàng và thuận

lợi mọi lúc, mọi nơi, có đầy đủ cơng nghệ từ mạng 3G đến vệ tinh Vinasat I,
Vinasat II, cáp quang với giá cước rẻ, mật độ sử dụng Internet cao. Những
điều này cho thấy Internet Việt Nam không hề thua các nước tiên tiến trên
thế giới.
2. Môi trường vi mô: (dựa trên mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh của
Porter)
a, Đối thủ tiềm ẩn:
Thị trường viễn thơng đã có nhiều thay đổi trong những năm gần đây với
sự vươn lên mạnh mẽ của các hãng đến từ Trung Quốc như Huawei hay
ZTE và, có thể nhận định rằng, đây là các đối thủ tiềm ẩn nguy hiểm của
VNPT nói riêng và các hãng khác nói chung.
b, Khách hàng:
- Khách hàng truy nhập băng rộng (Wifi và ADSL): chủ yếu là các tổ chức,
doanh nghiệp, cơ quan, trường học, các hộ gia đình. Các khách hàng này sử
dụng dịch vụ chủ yếu quan tâm đến chất lượng dịch vụ, họ chỉ rời nhà cung
cấp khi chất lượng không đảm bảo hoặc giá quá cao.
- Khách hàng sử dụng dịch vụ ứng dụng(các dịch vụ gia tăng): hiện nay các
khách hàng sử dụng các dịch vụ cơ bản như quảng cáo, thuê Webhosting,
Gmail, chỗ đặt máy chủ, phần lớn là các doanh nghiệp và các tổ chức. Các
dịch vụ khác như thuê ứng dụng, thương mại điện tử,… ngày càng được
nhiều người sử dụng.

5


c, Nhà cung cấp:
VNPT là nhà cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thơng lớn tại Việt Nam,
phục vụ hơn 60 triệu thuê bao di động, gần 10 triệu thuê bao điện thoại cố
định và khoảng hàng chục triệu người sử dụng Internet.
VNPT đã hợp tác với Siemens, Alcatel, Fujitsu, NEC, Cornning,

Daesung, DongAh, Huawei thành lập 9 liên doanh có tổng số vốn đầu tư gần
100 triệu USD. Các liên doanh này đã đáp ứng được phần nào nhu cầu trong
nước và bước đầu thâm nhập vào các thị trường nước ngồi.
d, Sản phẩm thay thế
Tính thay thế lẫn nhau của thiết bị trong thị trường viễn thông là rất lớn do
sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ và thị hiếu của người tiêu dùng.
e, Đối thủ cạnh tranh
Thị trường viễn thơng di động việt nam có tới 7 nhà mạng, tuy nhiên vẫn
có sự phân ngơi khá rõ ràng trong ưu thế dẫn đầu của các nhà mạng, đối thủ
chính của VNPT là Tập đồn viễn thơng qn đội Viettel bởi đây là nhà
mạng có thị phần số thuê bao rất lớn.
Mức độ cạnh tranh giữa các nhà mạng là rất gay gắt, đây có thể coi là yếu
tố môi trường cạnh tranh tác động lớn nhất tới các nhà mạng. Các đối thủ
liên tiếp đưa ra các chiến lược giá rẻ, chiến lược đa dạng hóa sản phẩm với
các dịch vụ giá trị gia tăng mới như gói cước có giá hấp dẫn cho trả trước,
trả sau, các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tin nhắn SMS.
Về việc thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi, giá rẻ, chăm sóc khách
hàng tốt, nhiều dịch vụ giá trị gia tăng thì Viettel là một đối thủ hàng đầu.
Viettel cũng được coi là nhà mạng thân thiện của những người bình dân, học
sinh, SV, người vùng sâu vùng xa.
3. Những cơ hội và thách thức đối với VNPT:
a, Cơ hội:
- Cơ hội đổi để tiến hành đổi mới thu hút vốn nước ngoài, đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông.

6


- Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp thu kinh nghiệm quản lý tiên tiến,
chuyển giao công nghệ hiện đại, đáp ứng sự thay đổi rất nhanh của công

nghệ cũng như môi trường kinh doanh viễn thông.
- Tạo động lực đổi mới tổ chức sản xuất kinh doanh theo hướng nâng
cao năng lực cạnh tranh.
- Cơ hội tốt để đào tạo nguồn nhân lực.
b, Thách thức:
- Thị trường viễn thông trong tương lai có thể sẽ bị chia sẻ đáng kể
khi các tập đồn viễn thơng lớn nước ngồi xâm nhập vào thị trường trong
nước.
- Với cơ chế đào tạo, tuyển dụng, đãi ngộ như hiện nay, VNPT khó có
thể duy trì được đội ngũ cán bộ có đủ năng lực để cạnh tranh với các doanh
nghiệp nước ngoài.
II, Phân tích mơi trường bên trong
1, Mơi trường nội tại cơng ty
a, Phân tích nguồn lực vật chất
- VNPT có hệ thống hạ tầng viễn thông quốc tế vững mạnh, hiện đại, sử
dụng nhiều phương thức truyền dẫn mới, an toàn, hiệu quả như cáp quang
biển, cáp quang đất liền, vệ tinh, cho phép kết nối trực tiếp tới hơn 240 quốc
gia và trung tâm kinh tế, tài chính khu vực trên toàn thế giới.
- Mạng đường trục quốc gia của VNPT bao gồm mạng cáp quang Bắc –
Nam, dung lượng hiện tại đạt 360 Gbps, nằm dọc quốc lộ 1A và đường Hồ
Chí Minh. Mạng được kết nối vịng Ring để đảm bảo thông tin liên lạc thông
suốt trong mọi tình huống.
- Mạng thơng tin di động: Với trên 35.000 trạm thu phát sóng (2G và 3G),
phủ sóng 63/63 tỉnh thành trên cả nước, mạng di động của VNPT
(VinaPhone) hiện phục vụ khoảng 25 triệu thuê bao, luôn luôn hỗ trợ khách
hàng kết nối mọi lúc, mọi nơi.
b, Phân tích tình hình tài chính của cơng ty

7



- VNPT là doanh nghiệp nhà nước, có tiềm lực về tài chính, hằng năm lợi
nhuận cơng ty đạt được cao.
c, Phân tích nguồn nhân lực:
- Đa phần những lao động có độ tuổi cao là những cán bộ có trình độ đại
học và trên đại học, có kinh nghiêm về chuyên môn cũng như khả năng
lãnh đạo tốt.
- Về độ tuổi, lực lượng lao động của công ty tương đối trẻ và có xu hướng
trẻ hố qua các năm.
d, Phân tích khả năng quản lý
- Bộ phận quản lý hiện tại của cơng ty có nhiều năm kinh nghiệm làm việc
trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh nên trình độ quản lý tương đối cao.
2. Điểm mạnh-điểm yếu của VNPT:
a, Điểm mạnh:
- Có tiềm lực về tài chính, hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại rộng khắp.
- Là một doanh nghiệp lớn, thị phần cao có ưu thế trên thị trường.
- Có lượng khách hàng trung thành rất lớn.
b, Điểm yếu:
- Thương hiệu VNPT chưa tạo được ấn tượng mạnh trong lòng khách hàng,
chưa thể hiện được cái riêng của VNPT.
- Chưa có chiến lược truyền thơng rõ ràng.
- Đội ngũ lao đọng của công ty tuy đã có bước phát triển mới về chât lượng
và số lượng nhưng trình độ và năng lực cịn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu
cầu của sự phát triển.
III. Sứ mệnh, tầm nhìn
1. Sứ mệnh: Kết nối mọi người

8



- Đảm bảo cơ sở hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông vững
chắc, hiện đại phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
- Thỏa mãn các nhu cầu sử dụng viễn thông, công nghệ thông tin và thông tin của
khách hàng mọi lúc, mọi nơi.
- Tôn vinh và đánh giá giá trị đích thực của người lao động trong mơi trường kinh
doanh mới, hiện đại.
- Thực hiện tốt trách nhiệm với cộng đồng, chủ động tham gia các chương trình an
sinh xã hội.
2. Tầm nhìn: Số 1 Việt Nam – Ngang tầm Thế giới
- VNPT ln là Tập đồn giữ vị trí số 1 tại Việt Nam về phát triển Bưu chính viễn
thơng và Cơng nghệ thơng tin.
- Có khả năng vươn ra thị trường thế giới, đủ sức mạnh cạnh tranh với các Tập
đồn Viễn thơng lớn.
IV. Mục tiêu chiến lược:

- Tập trung phát triển dịch vụ di động, băng thông rộng, tạo sự đột phá trong
kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng CNTT, thu hút khách hàng, lấy khách
hàng làm trung tâm, phát triển bền vững trên nguyên tắc cân đối hài hòa 3
yếu tố gồm khách hàng - người lao động - hiệu quả kinh doanh.
- Mục tiêu công ty đặt ra là đến năm 2020 VNPT: Làm sao để VNPT giành
lại vị trí vốn có đó là vị trí số 1 trên thị trường viễn thông CNTT.
V. Xây dựng các lựa chọn chiến lược:
 Đầu tư cho nghiên cứu và phát triển sản phẩm.
Tập trung đầu tư cho nghiên cứu và phát triển các sản phẩm,
dịch vụ mới.
Tổ chức hoạt động nghiên cứu thị trường, phối hợp tốt với đội
ngũ marketing.
Xác định rõ phương hướng phát triển và từ đó nhận định rõ nhu
cầu về nguồn nhân lực cho công ty cả về số lượng và chất lượng.
Tăng cường đầu tư, phát triển cả về trang thiết bị lẫn trình độ

của cán bộ kỹ thuật.
Nâng cao trình độ của cán bộ quản lý.
 Giữ vững và mở rộng thị trường:

9


Nâng cấp trang web của công ty, cung cấp các thông tin cụ thể
hơn: Giới thiệu về công ty (chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức), sản phẩm
và dịch vụ, mục thư góp ý, mục tư vấn hướng dẫn giải đáp, …
Tiếp tục duy trì chính sách giá linh hoạt dựa trên các nghiên
cứu về thị trường.
 Chiến lược cạnh tranh:
Có chính sách giá phù hợp kèm theo tư vấn, dịch vụ hậu mãi
tốt.
Tăng cường chất lượng kỹ sư, chất lượng triển khai dịch vụ và
đa dạng hóa dịch vụ.
Tìm kiếm sản phẩm mới, cải thiện các sản phẩm cũ để cập nhật
với sự phát triển của thế giới.
 Chiến lược công nghệ và sản phẩm
Trong môi trường viễn thơng, do cơng nghệ biến đổi nhanh
chóng nên vịng đời của sản phẩm cũng ngắn lại. Vì vậy, nghiên cứu chu kỳ
sống của thiết bị để tiến hành cải tiến sản phẩm hay chế tạo thiết bị mới là
nhiệm vụ của các nhà quản lý.
 Đẩy mạnh hoạt động marketing
Tổ chức một bộ phận marketing có nhiệm vụ cung cấp các
thông tin về thị trường, về khách hàng, về đối thủ cạnh tranh để phục vụ
công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty, đồng thời hỗ trợ hoạt động
tiêu thụ.
Đầu tư cho nghiên cứu và thử nghiệm thiết bị mới trên thị

trường để vừa góp phần quảng bá hình ảnh vừa có cơ sở cho bộ phận
marketing thu thập ý kiến khách hàng về sản phẩm.
 Có chính sách nhân sự
Tận dụng, khai thác tối đa khả năng nhân sự hiện có, hạn chế
tuyển dụng thêm nhân sự.
Đồng thời thường xuyên đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ.
VI. Đánh giá và lựa chọn chiến lược tối ưu
1, Tiêu chí đánh giá
Dựa trên quan điểm phát triển và mục tiêu chiến lược của Công Ty, đề ra các
tiêu chí sau:

10


- Thu hút được khách hàng quan tâm, sử dụng sản phẩm và dịch vụ của
công ty.
- Đẩy mạnh doanh số, tăng lợi nhuận cho công ty.
2, Lựa chọn chiến lược
Dựa vào các tiêu chí trên, phương án phù hợp là:
- Chiến lược giữ vững và mở rộng thị trường.
- Chiến lược đẩy mạnh hoạt động marketing.
VII. Đề xuất và quyết định chiến lược
Để đạt được mục tiểu đề ra VNPT cần thực hiện các nôi dụng sau:
- Con người của VNPT cần phải được đổi mới toàn diện.
- Hoạt động marketing cần phải đẩy mạnh hơn nữa.
- Phải luôn khắc phục sự chủ quan.
- Không được cầm chừng, do dự tiêu cực trong các hoạt động.
- Phải đề cao tính cộng đồng.
Bên cạnh đó, để VNPT hoạt động ngày càng phát huy hiệu quả, trở
thành nhà cung cấp viễn thông số 1 trên thị trường, Nhà nước cần xây

dựng, hồn thiện cơ chế, chính sách vừa tăng tính độc lập tự chủ cho
các doanh nghiệp thành viên của tập đồn, vừa quản lí chặt chẽ hoạt
động của các doanh nghiệp này.

11


Mục lục
A. Giới thiệu về doanh nghiệp và đặt vấn đề......................................................................2
1. Giới thiệu về doanh nghiệp............................................................................................2
2. Vấn đề đặt ra..................................................................................................................4
B. Lập kế hoạch chiến lược................................................................................................4
I. Phân tích mơi trường bên ngồi......................................................................................4
1. Mơi trường vĩ mơ: (dựa trên mơ hình PEST).................................................................4
3. Những cơ hội và thách thức đối với VNPT:...................................................................6
II, Phân tích mơi trường bên trong.....................................................................................7
1, Mơi trường nội tại cơng ty..............................................................................................7
2. Điểm mạnh-điểm yếu của VNPT:..................................................................................8
III. Sứ mệnh, tầm nhìn.......................................................................................................8
1. Sứ mệnh: Kết nối mọi người..........................................................................................8
2. Tầm nhìn: Số 1 Việt Nam – Ngang tầm Thế giới...........................................................9
IV. Mục tiêu chiến lược:....................................................................................................9
V. Xây dựng các lựa chọn chiến lược:...............................................................................9
VI. Đánh giá và lựa chọn chiến lược tối ưu......................................................................10
1, Tiêu chí đánh giá..........................................................................................................10
2, Lựa chọn chiến lược.....................................................................................................11
VII. Đề xuất và quyết định chiến lược.............................................................................11

0


12



×