Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

sữa vinamilk ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.5 KB, 18 trang )

LOGO
Nhóm 5isno1!
MAKERTING QUỐC TẾ
Các thành viên:
1. Lưu Thị Nhân Hòa
2. Đào Đình Thắng
3. Trần Quang Tín
4. Triệu Thùy Giang
5. Thái Ngọc Hà
6. Nguyễn Hải Anh
7. Hoàng Văn Hải
8. Trần Minh Thành
Nhóm 5isno1
Nhóm 5isno1
1. Giới thiệu về Vinamilk
2. Khái quát ngành sữa
3. Mô hình năm lực lượng
Mô hình phân tích ngành
với công ty Vinamilk
Nhóm 5isno1
Vietnam Dairy Products Joint Stock Company

35 năm xây dựng, doanh nghiệp hàng đầu, với
8 nhà máy, 1 xí nghiệp và 3 nhà máy mới đang
hoàn thành. Thu nhập: 15.753 tỷ đồng (2010)

Hiện cung cấp >200 mặt hàng sữa, các sản
phẩm được làm từ sữa. Chiếm lĩnh ~75% thị
phần sữa tại Việt Nam.

Mạng lưới 240 nhà phân phối và gần 140.000


điểm bán hàng phủ đều 64 tỉnh thành, ngoài ra
còn xuất khẩu: Đông Nam Á, Mỹ, Tây Âu,
Trung Đông…
Khái quát ngành sữa
Nhóm 5isno1

Thị trường sữa thế giới

~70% nguyên liệu sữa tại Việt Nam đến từ nhập khẩu.

Suy thoái kinh tế -> 2009 thương mại

Nhu cầu tăng nhanh ở các nước đang phát triển, cung không kịp đáp ứng


-> xu thế tăng giá.
Khái quát ngành sữa

Ngành sữa Việt Nam

Tăng trưởng nhanh nhất, gđ 2005-2009
đạt 18%/ năm (EMI 2009).
xu thế chung của các nước đang phát
triển trên thế giới.

Tiêu dùng tập trung, 10% dân số cả
nước (Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh) tiêu
thụ 78%.

Bình quân 9 lít/người/năm < Thái Lan

23 hay Trung Quốc 25.
nhu cầu về các sản phẩm sữa ngày
càng tăng lên.
Nhóm 5isno1
Năm lực lượng
Nhóm 5isno1
Vinamilk
B
E
C
D
A
Nhà cung
cấp
Đối thủ
tiềm ẩn
Sản phẩm
thay thế
Khách
hàng
Nội bộ
ngành
Áp lực từ nhà cung cấp
Nhóm 5isno1
1
Mức độ tập trung,
nguy cơ tăng cường
hợp nhất.

Domestic: 95% phân tán.

Vinamilk thu mua 50% sản
lượng -> tạo áp lực ko nhiều.

Foreign:NK~70%.
Các nhà cung cấp lớn: Fonterra,
Hoogwegt, Tetra Pak khá tập
trung -> tạo nên áp lực.
2
KL cung ứng, yếu tố
đầu vào với giá thành,
khả năng thay thế.
“Nguyên liệu thiết yếu” của ngành,
cần KL lớn. Chiếm phần lớn trong
giá thành và không có khả năng
thay thế.
Năm 2008 Vinamilk tự cung ứng
~25%, NK>50%, còn lại thu mua
trong nước -> tạo nên áp lực.

3
Tồn tại nhà cung cấp
thay thế và khả năng
chuyển đổi.

Rất nhiều NCC, khác biệt ở
chất lượng, số lượng cung
ứng.

Cần NCC lớn, ổn định, tin
cậy nên khả năng chuyển đổi

thấp.
-> tạo nên áp lực
Áp lực từ nhà cung cấp

Giải pháp: thực tế ở Vinamilk

Phát triển chăn nuôi tự cung ứng: mở rộng quy mô trang
trại, nhập khẩu nhiều giống bò mang lại sản lượng cao.

Giúp đỡ, tạo điều kiện cho các nhà cung cấp nhỏ lẻ trong
nước về kĩ thuật chăn nuôi, quản lý, vốn…

Hợp tác chiến lược với các nhà cung cấp uy tín.
Nhóm 5isno1
Áp lực từ khách hàng
Nhóm 5isno1
KH lẻ

Tầm quan trọng của sữa
được nâng cao và điều kiện
để thỏa mãn nhu cầu. -> nhu
cầu tăng.

Thông tin mà KH nắm bắt
được về các sản phẩm, chưa
đầy đủ, thiếu chính xác ->tâm
lý KH đắt nhất là tốt nhất, sản
phẩm tập trung ở các công ty
lớn, tin cậy. Đẩy giá lên cao
và nhạy cảm với giá.

-> tạo áp lực không không lớn.
Customer
Nhà PP

Rất quan trọng.

Domestic: TT dinh dưỡng,
bệnh viện, nhà thuốc… tác
động mạnh đến KH lẻ qua tư
vấn giới thiệu SP.

Foreign: Siêu thị, cửa hàng tạp
hóa -> khó khăn.
Vinamilk có hệ thống
~ 240 NPP, >140.000
điểm bán hàng -> ưu thế
Áp lực từ khách hàng

Giải pháp:

Củng cố phát huy hệ thống bởi càng lớn càng khó kiểm soát.

Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, không phụ lại
niềm tin khách hàng.

Tăng cường các hoạt động markerting trong nước và quốc tế
để chia sẻ thông tin với khách hàng, mở rộng thị trường.

Tiếp tục thực hiện các dịch vụ hỗ trợ như: tư vấn dinh dưỡng,
khám sức khỏe cho trẻ em…

Nhóm 5isno1
Áp lực từ sản phẩm thay thế
Nhóm 5isno1
Áp lực
không lớn
SP sữa “bò” bổ sung dinh dưỡng thiết
yếu, đảm bảo hàm lượng dinh dưỡng
mang lại, không thể thay thế hoàn
toàn.
Nhu cầu có khả năng thanh toán, tâm
lý KH -> Giá cao nên nhạy cảm.
Tương quan cao về giá với sp thay
thế một phần.
Sản phẩm thay thế một phần: lý do
ăn kiêng, tôn giáo, chủ nghĩa môi
trường, Y học, > tạo ra áp lực.

Áp lực từ sản phẩm thay thế

Giải pháp:

Phát triển sản phẩm mới có khả năng thay thế một phần.
Trên thực tế Vinamilk đã đẩy mạnh sx SP nhãn hiệu Vfresh:
sữa đậu nành, nước ép trái cây, smoothie, trà các loại…

Tạo lập chiến lược giá phù hợp với chất lượng.
VD: Sữa tươi lốc 4 hộp 180 ml, chất lượng tương đương.
TH Milk 26.500 đồng > 22.500 đồng của Vinamilk
Nhóm 5isno1
Áp lực nội bộ ngành

Nhóm 5isno1

Tăng trưởng tb~18%/ năm(2005-2009).
hãng lớn tăng trưởng ~ ngành và ~20%.
-> Hấp dẫn.

Abbott, Mead Johnson, Netslé, Vinamilk,
Dutch Lady, Nutifood, Mộc Châu và
HanoiMilk…vs > 300 SP khác nhau.
-> Cạnh tranh gay gắt.

Nhiều công ty tham gia, dẫn
đầu sữa bột là công ty nước
ngoài, sữa nước và các sp
khác là Vinamilk, Dutch lady…

Tâm lý KH.
-> Khá tập trung
Cấu trúc
của ngành
Tình trạng
ngành
Rào cản
rút lui

Ngành chế biến sữa đòi hỏi phải
nguồn vốn lớn, dây chuyền công
nghệ cao -> chất lượng, an toàn
vệ sinh thực phẩm.
-> Rào cản lớn

Vinamilk
Áp lực từ nội bộ ngành

Giải pháp:

Chọn phân khúc thị trường hợp lý với nguồn lực.

Tăng cường đầu tư mua sắm, nâng cấp dây chuyền công
nghệ, đáp ứng chất lượng cạnh tranh, tranh thủ tính kinh tế
theo quy mô.
Nhóm 5isno1
Áp lực từ đối thủ tiềm ẩn
Nhóm 5isno1
Sức
hấp
dẫn
Tăng trưởng nhanh, nhu cầu
ngày càng tăng, tính kinh tế
theo quy mô…-> Rất hấp dẫn.
Rào cản
gia nhập
Rất lớn, tương đương với rào
cản rút lui.
Chính sách
chính phủ
Rất quan tâm: quy hoạch phát
triển vùng sữa nguyên liệu, tiêu
chuẩn cấp phép, điều tiết giá ->
khá thuận lợi.
Áp

lực
khá
lớn
Áp lực từ đối thủ tiềm ẩn

Giải pháp:

Không ngừng củng cố phát triển định hướng chiến lược lâu
dài. Thực tế Vinamilk đang dẫn đầu thị trường nội địa, tuy
nhiên họ vẫn luôn cẩn thận dè chừng các đối thủ.

Nghiêm chỉnh thực hiện chính sách, nhằm tranh thủ sự quan
tâm của chính phủ, niềm tin của người tiêu dùng.
Nhóm 5isno1
LOGO
www.themegallery.com
Thank You !

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×