Tải bản đầy đủ (.pdf) (246 trang)

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng Phùng Quang Trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.12 MB, 246 trang )

GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -1 -


PHẦN 0

MỤC LỤC















GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -2 -

PHẦN 1. KIẾN TRÚC
(5%)
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
I. NHU CẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 8


II. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 9
III. ĐẶC ĐIỂM - GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
1. MẶT BẰNG - PHÂN KHU CHỨC NĂNG 10
2. MẶT ĐỨNG 11
3. HỆ THỐNG GIAO THÔNG 11
IV. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1. HỆ THỐNG ĐIỆN 16
2. HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC 16
3. HỆ THỐNG NƯỚC 16
4. THÔNG GIÓ – CHIẾU SÁNG 16
5. PHÒNG CHÁY – THOÁT HIỂM 16
6. HỆ THỐNG CHỐNG SÉT 17
7. HỆ THỐNG XỬ LÝ RÁC THẢI 17
PHẦN 2. KẾT CẤU
(70%)
CHƯƠNG 2 : KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
I. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU BÊN TRÊN
1. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH NHÀ CAO TẦNG 20
2. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC THẲNG ĐỨNG ( CỘT – VÁCH - LÕI ) 20
3. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC NGANG ( DẦM – SÀN ) 22
II. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN NGẦM
1. PHƯƠNG ÁN MÓNG 25
2. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG TẦNG HẦM 25
3. LỰA CHỌN 25
III. LỰA CHỌN VẬT LIỆU
1. TỔNG QUAN 26
2. LỰA CHỌN 26
IV. LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN
1. CỘT 28
2. VÁCH - LÕI 31

GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -3 -

3. DẦM BIÊN 31
4. SÀN 31
5. MẶT BẰNG BỐ TRÍ KẾT CẤU 32
V. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
1. GIẢ THIẾT TÍNH TOÁN 33
2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KẾT CẤU 33
3. CÔNG CỤ - CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN 34
4. NỘI DUNG TÍNH TOÁN 34
VI. CÁC TIÊU CHUẨN – QUY PHẠM 35
CHƯƠNG 3 : TẢI TRỌNG
I. TỔNG QUAN 37
II. TẢI TRỌNG LÊN SÀN
1. TĨNH TẢI LÊN SÀN 37
2. HOẠT TẢI LÊN SÀN 39
III. TẢI TRỌNG LÊN DẦM
1. TẢI TRỌNG BẢN THÂN DẦM 40
2. TẢI TRỌNG TƯỜNG TRÊN DẦM 40
IV. ĐẶC TRƯNG ĐỘNG HỌC CÔNG TRÌNH
1. BÀI TOÁN ĐỘNG 40
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN BÀI TOÁN ĐỘNG 41
3. TÍNH TOÁN ĐẶC TRƯNG ĐỘNG HỌC CÔNG TRÌNH 42
V. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG GIÓ
1. THÀNH PHẦN TĨNH CỦA TẢI TRỌNG GIÓ 45
2. THÀNH PHẦN ĐỘNG CỦA TẢI TRỌNG GIÓ 47
CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
I. TỔNG QUAN

1. TỔNG QUAN VỀ SÀN KHÔNG DẦM 53
2. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 53
II. THIẾT KẾ SÀN
1. TẢI TRỌNG – TỔ HỢP TẢI TRỌNG 55
2. MÔ HÌNH TÍNH 60
3. NỘI LỰC SÀN 63
4. TÍNH TOÁN – BỐ TRÍ CỐT THÉP SÀN 66
III. KIỂM TRA
1. KIỂM TRA CHỐNG CẮT SÀN 70
2. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG SÀN 71
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -4 -

CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ
I. TỔNG QUAN
1. TỔNG QUAN VỀ CẦU THANG BỘ TRONG CÔNG TRÌNH 74
2. LỰC CHỌN CẦU THANG THIẾT KẾ 74
II. THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ
1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 74
2. LỰA CHỌN KẾT CẤU 74
3. LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC – TIẾT DIỆN 75
4. THIẾT KẾ BẢN THANG BTCT 76
5. THIẾT KẾ DẦM CHIẾU TỚI 81
CHƯƠNG 6 : THIẾT KẾ BỂ NƯỚC MÁI
I. TỔNG QUAN
1. TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU BỂ NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH 86
2. LỰA CHỌN DUNG TÍCH BỂ NƯỚC 86
II. THIẾT KẾ BỂ NƯỚC
1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 87

2. LỰA CHỌN KẾT CẤU 87
3. LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC - TIẾT DIỆN 88
4. THIẾT KẾ BẢN NẮP 90
5. THIẾT KẾ BẢN THÀNH 92
6. THIẾT KẾ BẢN ĐÁY 94
7. HỆ DẦM NẮP – DẦM ĐÁY 96
III. KIỂM TRA
1. KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỀ KHE NỨT 100
CHƯƠNG 7 : THIẾT KẾ KHUNG
I. MÔ HÌNH KHUNG
1. MÔ HÌNH KHUNG 105
2. TẢI TRỌNG – TỔ HỢP TẢI TRỌNG 105
II. THIẾT KẾ KHUNG NGANG
1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 107
2. NỘI LỰC 107
3. BẢNG GIÁ TRỊ NỘI LỰC 108
4. TÍNH TOÁN – BỐ TRÍ CỐT THÉP CỘT LỆCH TÂM XIÊN 118
5. TÍNH TOÁN – BỐ TRÍ CỐT THÉP DẦM KHUNG 145
6. THIẾT KẾ KHUNG DỌC
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -5 -

1. TÍNH TOÁN – BỐ TRÍ CỐT THÉP CỘT LỆCH TÂM XIÊN 149
2. TÍNH TOÁN VÁCH CỨNG 187
CHƯƠNG 8 : MÓNG
I. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT
1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT 194
2. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT 195
II. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP NỀN - MÓNG 196

III. THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP
1. TẢI TRỌNG 196
2. SƠ BỘ KÍCH THƯỚC 198
3. CHỌN CỌC 199
4. TÍNH TOÁN SCT CỌC 200
5. BỐ TRÍ MÓNG 205
6. KIỂM TRA CỌC 207
7. KIỂM TRA ỔN ĐỊNH ĐẤT NỀN 209
8. TÍNH LÚN 213
9. TÍNH TOÁN ĐÀI CỌC 215
IV. THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
1. MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM CỌC KHOAN NHỒI 221
2. TÍNH MÓNG M1 – C27 221
3. TÍNH MÓNG M2 – C40 234
V. SO SÁNH CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
1. THEO THỐNG KÊ SƠ BỘ VẬT LIỆU 239
2. THEO ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT 239
3. THEO ĐIỀU KIỆN THI CÔNG 239
4. THEO ĐIỀU KIỆN KINH TẾ 240
5. CÁC ĐIỀU KIỆN KHÁC 240
6. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG 240
CHƯƠNG 9 : ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH
I. KIỂM TRA CHUYỂN VỊ ĐỈNH CÔNG TRÌNH 241
II. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ỔN ĐỊNH CHỐNG LẬT 244



GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -6 -


PHẦN 3. THI CÔNG
(25%)
CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
I. TỔNG QUAN
1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG 247
2. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG ÁN THI CÔNG 248
II. TỔNG QUAN CÁC BƯỚC THI CÔNG PHẦN NGẦM 252
III. CHỌN MÁY
1. CHỌN MÁY MÓC THIẾT BỊ ÉP 252
2. CHỌN CẦU PHỤC VỤ ÉP CỌC 253
3. CHỌN MÁY HÀN PHỤC VỤ NỐI CỌC 254
IV. THI CÔNG ÉP CỌC
1. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ 254
2. GIAI ĐOẠN ÉP CỌC THỬ 255
3. GIAI ĐOẠN ÉP CỌC ĐẠI TRÀ 255
CHƯƠNG 11 : THI CÔNG ĐÀI MÓNG
I. THI CÔNG ĐÀO ĐẤT
1. TÍNH TOÁN THỂ TÍCH ĐÀO ĐẤT 259
2.TÍNH TOÁN ĐÀO ĐẮP 262
3.CHỌN MÁY THI CÔNG 263
II. THI CÔNG CỐPPHA ĐÀI MÓNG
1. LỰA CHỌN CỐPPHA 265
2. TÍNH TOÁN CỐPPHA 265
III. THI CÔNG BÊ TÔNG ĐÀI MÓNG
1. KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG 268
2. TỔ CHỨC TRÊN MẶT BẰNG 268
CHƯƠNG 12 : THI CÔNG TẦNG HẦM
I. THI CÔNG SÀN TẦNG HẦM
1. CHUẨN BỊ 272

2. CÔNG TÁC BÊ TÔNG 272
II. THI CÔNG TƯỜNG TẦNG HẦM
1. BIỆN PHÁP THI CÔNG 273
2. CHUẨN BỊ 273

GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -7 -

3. CÔNG TÁC CỐT THÉP 273
4. CÔNG TÁC CỐPPHA 273
5. TÍNH TOÁN HỆ CÂY CHỐNG 274
6. CÔNG TÁC BÊ TÔNG 275

GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG I : KIẾN TRÚC

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -6-


PHẦN 1

KIẾN TRÚC
(5%)














GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG I : KIẾN TRÚC

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -7-





CHƯƠNG I

TỔNG QUAN VỀ KIẾN
TRÚC CÔNG TRÌNH










GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG I : KIẾN TRÚC


SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -8-

I. NHU CẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Được xem là 1 trong 3 mũi nhọn của tam giác phụ cận TPHCM, Bình Dương
đang là một trong những tỉnh thành có tốc độ phát triển kinh tế xã hội nhanh nhất hiện
nay. Với sự tập trung có quy hoạch các mạng lưới khu công nghiệp rộng và đa dạng,
chứa trong đó sự hoạt động của nhiều tập đoàn, doanh nghiệp, nhà máy, Bình Dương trở
thành nơi thu hút một lượng lớn lao động đến từ khắp nơi trong cả nước và cả lao động
nước ngoài, thu nhập của người lao động hiện nay được nâng cao, nhất là đối tượng có
trình độ và các chuyên gia nước ngoài.
Khi điều kiện về kinh tế đã ổn định, mức sống người lao động được nâng cao thì
nhu cầu về một nơi an cư với nhiều điều kiện lý tưởng, một môi trường sống lành mạnh
tiện nghi và hiện đại là một phát sinh tất yếu.
Theo thống kê sơ bộ, Bình Dương hiện có hơn 1.800 dự án đầu tư nước ngoài với
trên 15.000 chuyên gia trong và ngoài nước đến làm việc. Đây là đối tượng khách hàng
lớn cho dòng bất động sản (BĐS) cao cấp đây. Nhưng trên thực tế có một nghịch lý : các
chuyên gia nước ngoài làm việc tại Bình Dương hiện nay hầu hết là cư ngụ tại TPHCM.
Mỗi ngày họ phải thức dậy từ sớm chạy ôtô đến Bình Dương, chiều tối họ phải quay về
TPHCM thật muộn để tránh kẹt xe. Có điều này không phải vì Bình Dương thiếu nơi cư
ngụ mà bởi Bình Dương không đủ các sản phẩm bất động sản đáp ứng nhu cầu của đối
tượng khách hàng này. Trong vòng 3 năm qua, thị trường BĐS tại Bình Dương phát triển
hết sức sôi động, nguồn cung rất lớn, tuy nhiên hầu hết các dự án lại tập trung vào dòng
sản phẩm đất nền, nhà phố giá rẻ hoặc tầm trung. Các dự án cao cấp như làng chuyên gia
hoặc các khu phức hợp cao cấp thì rất ít ỏi. Đây là một cơ hội rất lớn để phát triển xây
dựng các khu chung cư và công trình có chất lượng, một mặt đáp ứng nhu cầu của một
lượng lớn các khách hàng có tiềm năng, mặt khác góp phần làm thay đổi diện mạo cơ sở
hạ tầng cho khu vực và thu về lợi nhuận kinh tế cho các doanh nghiệp đầu tư.
Bên cạnh đó, mô hình khu phức hợp gồm các chung cư cao cấp kết hợp trung tâm
thương mại và các công trình phụ phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí của người dân hiện
nay còn khá mới mẻ ở Bình Dương. Nhóm khách hàng tiềm năng như các chuyên gia

đến Việt Nam làm việc ổn định lâu dài hầu hết đều có nhu cầu đưa gia đình, thân nhân
đến ở cùng. Do đó, nhu cầu của họ không chỉ là 1 nơi ở tiện nghi, đủ dịch vụ mua sắm,
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG I : KIẾN TRÚC

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -9-

giải trí, thương mãi… mà còn cần các nhu cầu thiết yếu cho con cái, gia đình như: học
tập chất lượng cao, dịch vụ chăm sóc y tế quốc tế… Có thể nói đây là một trong những
dự án tiên phong và đi đầu trong khu vực có tầm nhìn rộng và khả năng đáp ứng tối đa
các nhu cầu cao cấp và tiện ích cho những khách hàng khó tính nhất. Nhu cầu trước mắt
là rất lớn và với tính chất là 1 trong những dự án tiên phong đã tạo 1 lợi thế lớn cho dự
án Charm Plaza.
Kết hợp sự khảo sát và nắm bắt nhu cầu người dân trong một thời gian dài để
hoạch định đối tượng hướng đến, đồng thời Chủ đầu tư là một doanh nghiệp chuyên
nghiệp ( Charm Engineering and Posco E&C của Hàn Quốc ), đảm bảo đáp ứng một dịch
vụ nhà ở tốt và hiện đại cho những đối tượng tiềm năng, cộng với một địa thế rất tốt và
thuận tiện về mọi mặt đã giúp cho dự án Charm Plaza là một dự án rất có tiềm năng.
Dự án được xây dựng trên một diện tích rộng 5ha, tổng vốn đầu tư ước khoảng
200 triệu USD. Khi hoàn thành sẽ gồm 6 tòa nhà cao 25 tầng nổi và 1 tầng hầm cùng với
các công trình tiện ích xung quanh phục vụ sinh hoạt của người dân. Dự án cung cấp
khoảng 2.700 căn hộ diện tích từ 50-115m
2
, thiết kế sang trọng theo hướng không gian
mở tăng tối đa phần tiếp xúc với không gian bên ngoài, đồng thời không gian sinh hoạt
của căn hộ cũng có thể linh hoạt điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của chủ
nhân. Mức giá bán căn hộ dự kiến từ 800-1.000 USD/m
2
. Giai đoạn 1 của dự án gồm
block B1 đã được khởi công xây dựng vào ngày 1/10/2010, thời gian xây dựng dự kiến là
24 tháng.

II. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Charm Plaza tọa lạc tại ngã tư 550 đường DT 743 B thuộc huyện Dĩ An, Tỉnh
Bình Dương , một vị trí thuận tiện với mạng lưới giao thông kết nối Quốc Lộ 1 và Quốc
lộ 13, cách quận Thủ Đức của thành phố Hồ Chí Minh 03 km và là trung tâm kết nối các
khu công nghiệp như : Vietnam- Singapore, Sóng Thần, Đồng An, Nam Tân Uyên… Vị
trí chiến lược đã giúp Charm có một lợi thế tuyệt vời.
Từ đây, có thể di chuyển15 km đến trung tâm thành phố Hồ Chí Minh, 13 km để
đến Sân bay Tân Sơn Nhất, 3 km để đến khu hành chính mới Dĩ An, 5km để đến bệnh
viện Phụ Sản Quốc Tế, 4 km để đến sân golf Sông Bé, 11 km để đến Trung Tâm của
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG I : KIẾN TRÚC

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -10-

Tỉnh Bình Dương, 10 km để đến sân golf Thủ Đức và 14 km để đến khu du lịch Đại
Nam, 7 km để đến làng Đại Học Quốc Gia, 8 km để đến trạm dừng của tuyến Metro số 1
và khu du lịch Suối Tiên.
III. ĐẶC ĐIỂM - GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
1. MẶT BẰNG – PHÂN KHU CHỨC NĂNG
Dự án Charm plaza được thiết kế tổng thể là một khu phức hợp đa năng và đồng
nhất, liên kết các nhu cầu thiết yếu ngày càng cao của cuộc sống hiện đại. Dự án có tổ
hợp công trình chính là 6 khối nhà ( block ) đóng vai trò là các chung cư cao cấp và các
công trình phụ cận khép kín đáp ứng nhu cầu sống làm việc và vui chơi giải trí cho người
sử dụng như nhà trẻ, bệnh viện, sân thể thao, hồ bơi, các quán cà phê sang trọng theo
phong cách Pháp và không gian công cộng để tổ chức tang lễ. Đặc biệt hệ thống cây
xanh và giao thông nội bộ được chú trọng thiết kế với diện tích gần 2/3 tổng diện tích dự
án.
Tổng diện tích của dự án là hơn 50ha, trong đó diện tích xây dựng chính vào
khoảng 17500 m2, mật độ xây dựng khoảng 35%. Các Block ( khối nhà ) chính của khu
phức hợp có quy mô 14 tầng gồm 1 tầng hầm ( basement ), tầng trệt là không gian sinh
hoạt công cộng, tầng 1 là khu vực siêu thị mua sắm, 10 tầng bên trên ( tầng 2 đến tầng 11

) là các căn hộ có diện tích từ 45-176m
2
và trên cùng là sân thượng được bố trí là khu
vực vui chơi giải trí và thư giãn với nhiều dịch vụ tiện ích.
Về phân khu chức năng trong tòa nhà :
- Tầng hầm : 1 tầng, chiều cao 4m : khu vực để xe ô tô và xe gắn máy cho cả
chung cư. Bên cạnh đó còn bố trí bể nước sinh hoạt và bể nước cứu hỏa ( mỗi bể nước
có kích thước 9*8.5 (m), cao 4m ). Cao độ mặt sàn tầng hầm : -4.00 (m).
- Tầng trệt : khu vực sảnh đón và khu sinh hoạt công cộng. Cao độ hoàn thiện
sàn tầng trệt được lấy làm cao độ chuẩn cho các cao độ khác : ±0.00 (m), cao độ mặt đất
tự nhiên -0.50 (m).
- Tầng 1 : khu vực siêu thị phục vụ mua sắm. Cao độ hoàn thiện sàn tầng 1 :
+3.80 (m).
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG I : KIẾN TRÚC

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -11-

- Tầng 2-11 : Khu vực các căn hộ chung cư cao cấp. Chiều cao tầng 3.30 (m),
cao độ hoàn thiện sàn tầng 2 : +8.60 (m), cao độ hoàn thiện sàn tầng 11 : +38.3 (m).
- Sân thượng : Khu vực phục vụ nhu cầu giải trí, thư giãn. Cao độ hoàn thiện
sàn sân thượng : +41.60 (m).
- Mái : cao độ hoàn thiện đỉnh mái : +44.60 (m).
Block nhà B1 là block nhà đầu tiên được triển khai trong giai đoạn 1 của dự án,
bắt đầu khởi công từ tháng 10/2010 và tiến độ dự kiến là 2 năm.
2. MẶT ĐỨNG
Với mục đích hướng đến việc xây dựng một mô hình phức hợp các chung cư hiện
đại và cao cấp, thiết kế kiến trúc của công trình được đầu tư rất cao. Với hình khối kiến
trúc khá đơn giản nhưng tạo ấn tượng hiện đại và sang trọng. Công trình là 1 khối nhà
vuông vức với mặt bằng hình chữ nhật cân đối với diện tích nền 25.5*54 (m
2

).
Điểm nhấn của công trình là kết cấu mái bê tông đúc bằng khuôn với thiết kế
phóng khoáng và ấn tượng. Ngoài tác dụng thẩm mĩ, kết cấu mái còn có tác dụng trong
việc đón gió cho sân thượng với thiết kế khí động học hợp lý. Theo thiết kế, phần bên
dưới công trình được ốp đá hoa cương sang trọng và phần trên được bao bọc bằng tường
rèm thủy tinh cao cấp. Rõ ràng, Charm plaza muốn xây dựng một chung cư cao cấp dành
cho những đối tượng có thu nhập khá trở lên.
Mặt đứng công trình được thiết kế đơn giản nhưng sang trọng, đặc biệt là đảm bảo
các chức năng cần thiết theo nhu cầu của một cao ốc chung cư cao cấp.
3. HỆ THỐNG GIAO THÔNG
Hệ thống giao thông trong công trình :
- Toàn bộ công trình sử dụng 4 thang máy chính và 2 thang bộ phục vụ giao
thông theo phương đứng cho các căn hộ. Ngoài ra còn 2 thang máy sử dụng riêng cho
siêu thị và đơn vị kỹ thuật.
- Giao thông theo phương ngang được thiết kế rất hợp lý. Với diện tích hành
lang rộng rãi, được thông suốt với nhau và bao quanh 2 lõi thang tạo cảm giảm thuận tiện
dù là căn hộ ở bất kỳ vị trí nào.
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG I : KIẾN TRÚC

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -12-



GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG I : KIẾN TRÚC

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -13-


GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG I : KIẾN TRÚC


SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -14-



GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG I : KIẾN TRÚC

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -15-




GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG I : KIẾN TRÚC

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -16-

IV. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1. HỆ THỐNG ĐIỆN
Nguồn điện cung cấp cho công trình được lấy từ đường dây trên không chạy dọc
DT 743 thuộc lưới điện quốc gia, đảm bảo điều kiện cung cấp điện liên tục và ổn định.
2. HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
- Hệ thống thông tin liên lạc trong công trình bao gồm.
- Hệ thống mạng máy tính.
- Hệ thống cáp điện thoại.
- Hệ thống cáp truyền hình.
- Hệ thống camera an ninh.
- Hệ thống liên lạc kỹ thuật nội bộ.
- Hệ thống kiểm soát xe ra vào.
3. HỆ THỐNG NƯỚC
- Nguốn nước cấp là nước sạch từ nguồn nước địa phương, đảm bảo nhu cầu vệ
sinh và lưu lượng sử dụng ổn định.

- Nước được bơm vào từ hệ thống đường ống bên ngoài và chứa trong các bể
chứa nước ngầm. Từ đây sử dụng máy bơm để đưa nước lên bể nước mái phục vụ sinh
hoạt.
- Nước thải được xử lý cục bộ trước khi thải vào hệ thống nước thải chung.
4. THÔNG GIÓ - CHIẾU SÁNG
Do thiết kế thông thoáng và hợp lý trong đón gió, lấy sáng nên tùy thuộc vào nhu
cầu mà có thể bố trí thêm hệ thống điều hòa hoặc không.
Hệ thống chiếu sáng trong công trình sử dụng các bóng đèn compact tiết kiệm
điện. Đèn ngoài trời sử dụng đèn Halogen chống thầm.
5. PHÒNG CHÁY VÀ THOÁT HIỂM
Hệ thống chữa cháy được bố trí theo quy định PCCC.
Hệ thống giao thông trong công trình cũng được phân chia phù hợp với yêu cầu
thoát hiểm khi có sự cố.

GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG I : KIẾN TRÚC

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -17-

6. HỆ THỐNG CHỐNG SÉT
Sử dụng hệ thống chống sét chủ động với bán kính tính toán đảm bảo che phủ
toàn bộ công trình.
7. HỆ THỐNG XỬ LÝ RÁC THẢI
Hệ thống thoát rác bố tí ở khu vực gần cầu thang bộ mỗi tầng. rác thải được thải
tập trung về bãi rác khu vực.
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 2 : KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -18-


PHẦN 2


KẾT CẤU
(70%)













GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 2 : KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -19-




CHƯƠNG 2

KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

















GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 2 : KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -20-

I. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU BÊN TRÊN
1. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH NHÀ CAO TẦNG
Kết cấu chịu lực nhà cao tầng có thể phân loại như sau :
 Hệ kết cấu cơ bản ( hệ kết cấu thuần ) : gồm hệ thuần khung, hệ kết cấu lõi
cứng, hệ ống … Trong đó, hệ thuần khung là hệ kết cấu phổ biên nhất trong kết cấu bê
tông cốt thép. Hệ gồm cấu kiện thẳng đứng ( cột ) và cấu kiện ngang ( dầm khung ) liên
kết với nhau thành các khung chịu lực. Khung chịu toàn bộ tải trọng thẳng đứng và tải
trọng ngang tác động vào công trình. Tường đóng vai trò kết cấu bao che. Hệ thuần
khung nếu tính toán và sử dụng vật liện hợp lý thì có thể đạt đến 15 tầng.
 Hệ kết cấu hỗn hợp : là hệ chịu lực kết hợp từ 2 hệ cơ bản trở lên, mang nhiều
điểm ưu việt của các kết cấu cơ bản, khả năng chịu lực khá lớn : hệ khung giằng, hệ
khung – vách, hệ khung – lõi… Trong đó hệ kết cấu khung - vách và khung – lõi là 2
dạng hệ kết cấu được sử dụng phổ biến hiện nay cho nhà cao tầng. Trong hệ kết cấu có
vách và lõi, vách và lõi có chức năng chịu tải trọng ngang là chủ yếu. Hệ kết cấu vách và

lõi tỏ ra thích hợp cho các công trình có yêu cầu thiết kế sàn phẳng vì vách và lõi kết
hợp với sàn tạo thành những hộp có độ cứng không gian lớn, có thể chịu tải trong ngang
cực kỳ tốt.
 Công trình Block B1 khu phức hợp Charm plaza là công trình chung cư cao
cấp, có hệ kết cấu chịu lực là khung kết hợp lõi cứng. Lõi cứng ( hệ tổ hợp nhiều vách
cứng theo nhiều phương ), được bố trí đối xứng làm tăng khả năng chịu tải trọng ngang
và khả năng chống xoắn cho nhà, đồng thời là kết cấu chịu lực cho thang máy. Lợi dụng
độ cứng lớn của lõi và vị trí lõi ở giữa công trình, ta đặt hệ cầu thang bộ nằm trong lõi.
2. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC THẲNG ĐỨNG ( CỘT – VÁCH – LÕI )
a. Tổng quan
Đây là những bộ phận kết cấu chịu lực quan trọng nhất của công trình, có ảnh
hưởng lớn đến việc lực chọn các giải pháp kết cấu cho toàn bộ công trình. Vai trỏ của hệ
kết cấu thẳng đứng :
- Là gối tựa nâng đỡ và tiếp nhận tải trọng từ hệ kết cấu ngang ( dầm, sàn ) và
cùng với dầm, sàn tạo thành những khung cứng, tạo không gian sử dụng bên trong công
trình.
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 2 : KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -21-

- Là bộ phận trực tiếp tiếp nhận tải trọng từ hệ dầm, sàn và truyền xuống móng
công trình.
- Là bộ phận tiếp nhận chính tải trọng ngang tác động vào công trình, phân phối
vào từng cấu kiện cột, vách và truyền xuống móng.
- Đóng vai trò quan trọng trong việc giữ ổn định tổng thể công trình, hạn chế sự
dao động của công trình, quyết định dạng dao động của công trình khi chịu tải trọng
ngang.
Trong thực tế hiện nay, bộ phận kết cấu thẳng đứng cho kết cấu nhà cao tầng gồm
những loại cấu kiện sau :
- Cột : là cấu kiện đứng phổ biến và điển hình nhất. Xuất hiện trong hệ kết cấu

thuần khung, kết cấu khung kết hợp.
- Vách cứng chịu lực : là kết cấi chịu lực được sử dụng ngày càng nhiều trong
kết cấu nhà cao tầng. Vách chịu tải trọng đứng và tải trọng ngang đều tốt, lại khá thích
hợp với kết cấu sàn phẳng trong việc kết hợp chịu lực, phù hợp với công trình có yêu cầu
kiến trúc cao. Vách cũng là giải pháp để hạn chế chuyển vị ngang công trình rất tốt.Tùy
vào quy mô và yêu cầu công trình mà có thể sử dụng hệ khung vách kết hợp hoặc hệ
thuần vách. Hình dạng vách thường là vách đơn hoặc vách gồm 2 vách đơn kết hợp theo
hình chữ L hoặc chữ T.
- Lõi : là mốt tổ hợp vách theo 2 phương, dạng chữ C, chữ E hoặc phức tạp hơn.
Mang nhiều ưu điểm của vách. Bên cạnh đó còn tăng cường khả năng chống xoắn.
- Kết cấu ống.
- Các hệ kết cấu kết hợp.
b. Lựa chọn
Do đặc điểm công trình có kích thước theo 2 phương tương đối chênh lệch lớn,
khả năng chống xoắn của công trình thấp nên ta bố trí 2 hệ lõi trung tâm ở 2 khối tăng
khà năng chống xoắn cho công trình, bên cạnh đó là hệ kết cấu chịu tải trọng thẳng đứng
rất tốt cùng với hệ cột biên. Kết cấu thẳng đứng còn có hệ các cột biên được liên kết với
nhau bằng dầm biên và sàn. Vì công trình có chiều cao không lớn ( khoảng 45m) không
cần thiết sử dụng vách chịu lực, bên cạnh đó là để tạo sự thông thoáng cho những khu
vực cần không gian rộng rãi như tầng hầm và tầng Trung tâm thương mại nên hệ cột là
hợp lý. Cột và lõi liên kết cùng làm việc với nhau thông quan hệ thống sàn phẳng.
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 2 : KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -22-

Bên cạnh đó, do tính tương thích khi làm việc của cột và hệ sàn phẳng, lõi khá
phức tạp do sự chênh lệch khá lớn về độ cứng nên phải tính toán và kiểm tra kỹ lưỡng.
3. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC NẰM NGANG ( DẦM - SÀN )
a. Tổng quan
Lựa chọn giải pháp kết cấu nằm ngang tựu chung lại là lựa chọn phương án sàn

cho công trình. Đó có thể là hệ sàn sườn ( sàn liên kết tuyến trên hệ dầm sàn và dầm
khung, dầm liên kết với cột, vách và lõi với nhau cùng làm việc để truyền tải trọng thẳng
đứng xuống móng ). Ngoải ra còn có kết cầu sàn phẳng, không dầm, sàn liên kết điểm
trực tiếp lên cột, vách và lõi. Khi đó sàn thay dầm đóng vai trò liên kết cột, vách và või
làm việc với nhau.
Điểm khác biệt cơ bản của 2 phương án sàn trên là ở tính chất làm việc chịu lực
của sàn.
- Sàn sườn : bản sàn được tính toán chủ yếu là cấu kiện chịu uốn.
- Sàn phẳng : bên cạnh sự làm việc chịu uốn, sàn phẳng còn là cấu kiện chịu nén
khi chịu tải trọng ngang, đặc biệt là sàn liên kết với vách và lõi. Bên cạnh đó còn phải
đảm bảo khả năng chống cắt tại vị trí đầu cột cho sàn. Do đó tính toán sàn phẳng tương
đối phức tạp.
Lựa chọn phương án sàn là bước lựa chọn vô cùng quan trọng, bởi nó quyết định
lớn đến sự làm việc hợp lý và tính kinh tế cho công trình. Theo thống kê, khối lượng bê
tông trong sàn chiếm khoảng 30 ÷ 40 % tổng khối lượng bê tông công trình đồng thời tải
trọng bản thân sàn là tải trọng tĩnh chính tác động lên khung. Thi công sàn cũng khá
phức tạp, vì vậy cần cân nhắc các giải pháp sàn để tìm ra giải pháp tối ưu phù hợp với
yêu cầu và đặc điểm công trình. Ta xem xét 1 số phương án sàn phổ biến sau :
 Hệ sàn sườn
Gồm hệ dầm và bản sàn. Hệ dầm có thể chỉ gồm dầm chính ( dầm khung ) với
những sàn có khẩu độ không lớn, hoặc bố trí thêm hệ dầm phụ trực giao, dầm sàn để hạn
chế độ võng sàn.
- Ưu điểm :
 Tính toán đơn giản ( có thể sử dụng các bảng tra ), Tiêu chuẩn Việt Nam
hướng dẫn rõ ràng.
 Chiều dày sàn bé.
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 2 : KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -23-


 Được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất.
- Nhược điểm :
 Hệ dầm chiếm không gian, làm tăng chiều cao tầng, không thích hợp cho nhà
có chiều cao tầng thấp ( từ 3.3m trở xuống ). Không phù hợp với nhà cao tầng cần hạn
chế chiều cao công trình để hạn chế ảnh hưởng tải trọng gió.
 Thi công tốn cốp pha dầm.
 Hệ sàn sườn kiểu ô cờ
Gồm hệ dầm và bản sàn. Hệ dầm khá dày chia ô sàn thành những ô bản 2 phương
nhịp khá bé.
- Ưu điểm :
 Không đòi hỏi hệ cột bên trong công trình, vượt nhịp lớn vào tạo không gian
rộng rãi.
 Chiều dày sàn bé.
 Có tính thẩm mỹ.
- Nhược điểm :
 Hệ dầm thi công qua phức tạp, tốn kém.
 Hệ dầm chiếm không gian theo phương đứng lớn, ảnh hưởng chiều cao sử
dụng.
 Hệ sàn phẳng không dầm
Là sàn có liên kết điểm với cột hoặc liên kết trực tiếp vào vách, lõi cứng , có thể
bố trí thêm hệ dầm biên theo chu vi công trình. Tùy vào điều kiện tải trọng, nhịp làm
việc và yêu cầu kiến trúc mà có thể bố trí mũ cột hoặc drop panel tại vị trí đầu cột.
- Ưu điểm :
 Giảm đáng kể không gian chiều cao tầng nhà do không tốn không gian cho
dầm. Từ đó giảm chiều cao toàn công trình, giảm tác dụng của tải trọng ngang.
 Có tính thẩm mỹ cao, thông thoáng và lấy sáng tốt.
 Thuận tiện khi bố trí trần kỹ thuật.
 Linh hoạt trong phân chia không gian bên dưới.
 Thi công nhanh vì không tốn thời gian cho cốp pha và cốt thép dầm, bố trí
thép trong sàn trở nên đơn giản hơn.

- Nhược điểm :

×