Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Báo các phân tích kết quả sản xuất kinh doanh công ty danko logistics

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN LOGISTICS

BÁO CÁC PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CƠNG TY DANKO LOGISTICS

Họ tên SV- Mã SV:

Lê Thị Hải Hà – 82875
Vương Gia Huy – 83463
Nguyễn Minh Phương – 84465

Học phần:

Phân tích hoạt động kinh tế ngành LQC

Nhóm:

08

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Bích Ngọc

Hải Phịng – 2022


MỤC LỤC

ii




MỤC LỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Ban giám đốc.......................................................................................15
Bảng 2: Dịch vụ khách hàng và quan hệ đối ngoại...........................................15
Bảng 3: Phòng kinh doanh và tiếp thị...............................................................15
Bảng 4: Phòng điều hành và giao nhận.............................................................16
Bảng 5: Phịng kế tốn và quản trị....................................................................16
Bảng 6: Chỉ tiêu sản lượng................................................................................18
Bảng 7: Kết luận chỉ tiêu sản lượng..................................................................25
Bảng 8: Chỉ tiêu chi phí theo khoản mục..........................................................26
Bảng 9: Kết luận chỉ tiêu chi phí theo sản lượng..............................................30
Bảng 10: Chỉ tiêu chi phí theo yếu tố................................................................31
Bảng 11: Kết luận chỉ tiêu chi phí theo yếu tố..................................................36
Bảng 12: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu..............................................
Bảng 13: Kết luận chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu.............................41
Bảng 14: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo vốn sản xuất......................................42
Bảng 15: Chỉ tiêu doanh thu.............................................................................46

iii


MỞ ĐẦU
Trước hết, nhóm chúng em xin cảm ơn giảng viên bộ mơn Nguyễn Bích Ngọc
đã tận tình hướng dẫn chúng em trong suốt môn học cũng như cung cấp các tài liệu
cần thiết giúp chúng em hoàn thiện bài báo cáo này.
Lĩnh vực kinh tế là một lĩnh vực rộng lớn và phức tạp. Trong suốt khoảng thời
gian hình thành nền kinh tế bắt đầu vào khoảng những năm 18770, con người đã và
đang không ngừng nỗ lực phân tính sự biến động của kinh tế thị trường. Đặc biệt sự

biến động nền kinh tế nói chung và từng doanh nghiệp nói chung thể hiện rõ nhất khi
được phân tích thơng qua kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó.
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng cũng khơng phải là ngoại lệ, từ đó
mơn học phân tích hoạt động kinh tế ngành Logistics ra đời. Trong chủ đề phân tích
kết quả kinh doanh của một cơng ty, chúng em chọn công ty Danko Logistics- Công ty
TNHH Kho vận Danko – một trong những công ty logistics uy tín ở thành phố Hải
Phịng.
Được thành lập khoảng 22 năm, phương châm hoạt động kinh doanh của công
ty là nhằm đáp ứng tốt nhất sự hài lòng của khách hàng và bảo vệ mọi quyền lợi của
khách hàng, Danko đã và đang phát triển một cách mạnh mẽ. Công ty vận tải Hải
Phịng – DanKo ln ln vận động, nỗ lực bản thân để bắt kịp với tốc độ phát triển
của thị trường hiện nay cũng như là nền kinh tế và những đòi hỏi ngày càng cao của
bạn trong lĩnh vực giao nhận, vận tải hàng hóa với những ưu điểm như:


Đội ngũ lãnh đạo và nhân viên của công ty là những người dày dặn kinh

nghiệm trong lĩnh vực giao nhận


Đội ngũ nhân viên bán hàng có trình độ chun mơn cao, được đào tạo

bài bản, năng động


Đội ngũ nhân viên chứng từ và hiện trường tay nghề giỏi, chuyên nghiệp



Danko luôn hoạt động theo xu hướng làm hài lòng khách hàng nhất cũng


như là đáp ứng được các yêu cầu của bạn mọi lúc, mọi nơi

1


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Trong bài báo cáo lần này, chúng em đã dựa vào các chỉ tiêu hoạt động của
công ty trong 2 năm gần nhất, đưa ra sự phân tích và so sánh để đưa ra được kết quả
phân tích sát nhất với kết quả hoạt động của công ty.
Bài báo cáo lần này có 3 mục chính: Cơ sở lý luận, Thơng tin về cơng ty và
cuối cùng là phân tích chỉ tiêu sản lượng của công ty Danko Logistics. Để có thể nắm
rõ hơn về hoạt động phân tích này, chúng ta cùng đến với bài báo cáo.

2

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1.

Cơ sở lý luận của dịch vụ vận tải hàng hóa

1.1.1. Định nghĩa vận tải giao nhận
Theo Liên đoàn giao nhận quốc tế (năm 2016), vận tải giao nhận là một một

hoạt động thương mại mà trong đó người thực hiện dịch vụ này là người nhận hàng từ
người nhập khẩu và xuất khẩu. Sau đó thực hiện sắp xếp phương tiện vận tải, tồn trữ,
nhà kho, chuẩn bị giấy tờ và thực hiện các dịch vụ khác liên quan đến vận chuyển
hàng đến người nhận dựa trên lô hàng của người chủ sở hữu, người vận chuyển hoặc
các doanh nghiệp thực hiện logistics khác. Vận tải hàng hóa, dịch vụ logistics là 1
chuỗi các hoạt động và phương thức liên quan đến quá trình vận tải nhằm đưa hàng
hóa từ nơi người xuất khẩu đến nơi người nhập khẩu.
1.1.2. Phân loại các loại hình dịch vụ:
Dịch vụ vận tải hàng hóa có thể chia thành 2 nhóm dịch vụ chính là dịch vụ
giao nhận thay mặt cho chủ hàng và thay mặt cho người nhận hàng. Thay mặt cho chủ
hàng (nhà xuất khẩu) là một doanh nghiệp tự tổ chức việc xuất nhập khẩu, họ khơng
sử dụng dịch vụ giao nhận. Trong đó bao gồm một số dịch vụ như chọn tuyến đường
vận chuyển, phương thức vận chuyển và đường biển thích hợp; đóng gói hàng hóa,
chất xếp hàng hóa trong kho, sắp xếp bảo hiểm, xử lý hàng hóa, thủ tục hải quan, đặt
chỗ với hãng vận chuyển đã chọn. Thay mặt người nhận hàng dựa trên hướng dẫn giao
hàng của nhà nhập khẩu, người giao nhận thay mặt người nhận hàng để nhận hàng. Họ
sẽ kiểm tra quá trình vận chuyển, sắp xếp tờ khai hải quan sắp xếp hàng hóa quá cảnh
trong kho và kiểm tra tất cả các chứng từ liên quan đến vận chuyển hàng hóa và giao
nhận khi họ tiến hành làm thủ tục hải quan cho người nhận hàng. Dựa trên mặt kinh
doanh chính, có hai loại dịch vụ giao nhận hàng hóa. Thứ nhất, một đại lý bao gồm gửi
hàng và nhận hàng trực tiếp. Thứ hai, hãng vận chuyển theo hợp đồng hoặc hãng vận
chuyển thực tế bao gồm tất cả các hoạt động như bốc xếp, giao hàng, lữu trữ hàng.
Căn cứ vào phương thức vận tải, cơng ty có thể vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng
khơng, đường biển, đường sắt, đường thủy nội địa, đường bộ, vận tải đa phương tiện.
3

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


1.1.3. Người thực hiện giao nhận hàng hóa:
Theo định nghĩa của Ủy ban kinh tế và xã hội Châu Á Thái Bình Dương (năm
2013) , người giao nhận hàng hóa là người hoặc công ty, với tư cách là đại lý, ký kết
hợp đồng với khách hàng về các dịch vụ giao nhận hàng hóa liên quan đến vận
chuyển. Họ thay mặt nhà nhập khẩu và xuất khẩu để thực hiện các nhiệm vụ đơn giản
như vận chuyển hàng hóa và thủ tục hải quan để đóng gói tất cả các dịch vụ của tồn
bộ hàng hóa vận chuyển và phân phối. Nói tóm lại, người giao nhận là người hoặc
công ty thực hiện các dịch vụ chuyển tiếp theo sự ủy thác của khách hàng hoặc nhà
vận chuyển. Nói cách khác, các đại lý dịch vụ chuyển tiếp được gọi là nhà giao nhận
hoặc người thực hiện logistics, thường phải chịu trách nhiệm về các lô hàng cho đến
khi họ đến đích, tùy thuộc vào các điều khoản thương mại và vận chuyển đã thỏa
thuận, như Incoterms từ Phòng Thương mại Quốc tế (Trig.unece.org). Người giao
nhận có thể tự mình làm chủ hàng để thực hiện việc giao nhận hàng, chủ tàu (khi chủ
tàu thay mặt chủ tàu), công ty bốc xếp hoặc kho, hoặc người giao nhận chuyên nghiệp
cung cấp các dịch vụ như vậy.
1.1.4. Vai trò của nhà giao nhận trong vận tải quốc tế:
Liên đoàn giao nhận vận tải quốc tế đã chỉ định rõ trách nhiệm pháp lý của
người chuyển tiếp đối với Quy tắc mơ hình của Liên đồn giao nhận vận tải quốc tế:
Trách nhiệm của người giao nhận hàng hóa khi khơng là người ủy thác, có
nhiệm vụ chăm sóc, chịu trách nhiệm nếu có sai phạm, để thể hiện sự siêng năng và
thực hiện các biện pháp hợp lý trong việc thực hiện các dịch vụ giao nhận hàng hóa,
trong trường hợp đó, bồi thường cho khách hàng về việc mất hoặc hư hỏng hàng hóa
cũng như tổn thất tài chính trực tiếp do vi phạm nghĩa vụ chăm sóc. Khơng chịu trách
nhiệm đối với bên thứ ba, người giao nhận không chịu trách nhiệm đối với các hành vi
và thiếu sót của các bên thứ ba, chẳng hạn như, nhưng không giới hạn, các hãng vận
tải, nhà kho, làm hàng, cảng vụ và các công ty giao nhận vận tải khác, trừ khi không
thực hiện nhiệm vụ trong việc lựa chọn, hướng dẫn hoặc giám sát các bên thứ ba đó.
Trách nhiệm của người giao nhận hàng hóa khi là người ủy thác. Người thực
hiện giao nhận có trách nhiệm như một người vận chuyển, Người giao nhận hàng hóa

phải chịu trách nhiệm với tư cách là nhà ủy thác không chỉ thực hiện tự vận chuyển
bằng phương tiện vận chuyển của mình, mà cịn bằng cách phát hành chứng từ vận tải
4

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

của mình hoặc bằng cách khác, khi đó đã thực hiện một cam kết rõ ràng hoặc ngụ ý
chịu trách nhiệm vận chuyển (hợp đồng vận chuyển). Tuy nhiên, người giao nhận sẽ
không bị coi là người vận chuyển nếu khách hàng đã nhận được chứng từ vận chuyển
do một người không phải là người giao nhận vận chuyển và không trong thời gian hợp
lý rằng người giao nhận vẫn chịu trách nhiệm với tư cách là người chuyên chở. Do lỗi
của khách hàng hoặc khách hàng được ủy quyền.
1.1.5. Trách nhiệm của người thực hiện giao nhận
Theo Liên đoàn giao nhận vận tải quốc tế (2016) đã xác định rõ ràng các khoản
nợ của người giao nhận là đại lý và nhà ủy thác.
Người giao nhận là đại lý. Khi làm đại lý giao nhận, họ phải chịu trách nhiệm
giao hàng trong trường hợp xảy ra sai hướng dẫn, xảy ra lỗi bảo hiểm, mắc lỗi trong
thủ tục hải quan và địa chỉ giao hàng khơng đúng tên. Ngồi ra, người giao nhận phải
chịu trách nhiệm về sơ suất của mình gây thiệt hại cho bên thứ ba trong khi tiến hành
các hoạt động của mình. Ngược lại, người giao nhận không chịu trách nhiệm về lỗi của
bên thứ ba như người vận chuyển hoặc người giao nhận khác nếu họ chứng minh được
sự cẩn thận trong lựa chọn của họ.
Người giao nhận là người vận chuyển chính. Người giao nhận đóng vai trị là
nhà thầu độc lập thay mặt anh ta chịu trách nhiệm về dịch vụ do khách hàng u cầu.
Ngồi ra, họ cũng có trách nhiệm thuê các nhà giao nhận khác trong trường hợp bên
này gây ra rắc rối như hành vi và thiếu sót của chính mình. Khi người giao nhận cung
cấp các dịch vụ vận chuyển như bốc xếp và đóng gói hoặc phân phối, người giao nhận

chịu trách nhiệm với tư cách là người chuyên chở (nếu thực hiện các dịch vụ này bằng
phương tiện riêng) hoặc cam kết rõ ràng phải chịu trách nhiệm cho người chuyên chở.
1.1.6. Tổng quan quá trình nhập khẩu hàng hóa trên đường biển:

5

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hnh 1.1: Quá trnh thực hiện nhập khẩu hàng hóa trên biển
1.1.7. Tiêu chí đánh giá q trình nhập khẩu bằng đường biển
Tốc độ giao hàng là yếu tố cũng như tiêu chí quan trọng nhất để khẳng định uy
tín của công ty với khách hàng. Đặc biệt, đây là thời điểm vận chuyển hàng hóa. Yếu
tố này được hình thành từ 2 nhân tố đối với chủ sở hữu là thời gian chuyển tiếp và đối
với nhà vận chuyển là thời gian làm thực hiện.
Việc giao hàng đúng, sự chính xác là một yêu cầu quan trọng để đảm bảo giao
đúng cho chủ sở hữu, và nó cũng là một yếu tố quyết định mức độ hồn thành cơng
việc.
Sự an toàn là ưu tiên hàng đầu cho tất cả các mạng lưới Logistics. Các bên thực
hiện vận chuyển và nhân viên của các nhà giao nhận vận tải phải tuân thủ các yêu cầu
an toàn cụ thể cho các phương tiện và tất cả các tài xế trên các con đường cụ thể đến
điểm đến. Tuy nhiên, nếu việc giao hàng bị ảnh hưởng bởi bất kỳ sự cản trở, rủi ro,
chậm trễ, khó khăn hoặc bất lợi nào, người giao nhận có thể thơng báo cho chủ sở hữu
về việc hủy vận chuyển hàng hóa và đưa hàng hóa đến bất kỳ nơi nào dựa trên yêu cầu
của chủ sở hữu. Chủ sở hữu phải trả các chi phí phát sinh thêm ở những nơi trên.
Để có thể tiết kiệm chi phí, cần xác định rõ các loại u cầu của khách hàng,
sau đó họ sẽ tính tốn tất cả các loại phí và xác định tổng chi phí giao hàng tối thiểu
cho mỗi dịch vụ khách hàng. Chi phí liên quan đến q trình vận chuyển từ nơi gửi

hàng đến nơi nhận hàng bao gồm vận chuyển hàng hóa, làm hàng, vận hành kho, lưu
6

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

kho, và chi phí giao hàng chiếm phần lớn nhất. Do đó, các nhà giao nhận ln cố gắng
cân bằng chi phí này ở mức thấp nhất.
1.2.

C ơs ởlý lu ận c ủa phân tch ho tạ đ ộ
ng kinh tếế

1.2.1. Mục đích, ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh tế
Mục đích thường gặp của tất cả các trường hợp phân tích bao gồm, đánh giá
chung tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc đánh giá về các
chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp. Xác định các thành phần, bộ phận, nhân tố cấu
thành chỉ tiêu phân tích và tính tốn mức độ ảnh hưởng cụ thể của chúng. Phân tích
các nhân tố, qua đó xác định các nguyên nhân, nguyên nhân cơ bản gây biến động và
ảnh hưởng đến các nhân tố, đồng thời thơng qua tính chất của chúng mà nhận thức về
năng lực và tiềm năng của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đề xuất
phương hướng và biện pháp nhằm khai thác triệt để và hiệu quả các tiềm năng của
doanh nghiệp trong thời gian tới. Làm cơ sở cho việc đánh giá, lựa chọn các phương
án kinh doanh cũng như xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp trong tương lai.
Phân tích kinh tế doanh nghiệp là quá trình phân chia, phân giải. Qua đó mà
nhận thức về sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó được xem là công cụ về nhận
thức của doanh nghiệp. Như vậy, phân tích kinh tế doanh nghiệp có ý nghĩa hết sức
quan trọng cả trong lý luận lẫn thực tiễn và không chỉ đối với sự tồn tại , phát triển

hiệu quả của doanh nghiệp mà cịn có ý nghĩa lớn đối với vai trị, tầm quan trọng, uy
tín của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.2.2. Đối tượng phân tích trong báo cáo
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh tế trong báo cáo này, cụ thể là hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Kho vận Danko Logistics chi nhánh Hải
phòng, là các chỉ tiêu kinh tế trong mới quan hệ của nhân tố và nguyên nhân, bao gồm
chỉ tiêu sản lượng (giá trị sản lượng), chi phí theo khoản mục và yếu tố, doanh thu và
tỷ suất lợi nhuận.
Các chỉ tiêu kinh tế trong bài là những đặc điểm về kinh tế của doanh nghiệp
báo cáo này thực hiện phân tích trong khoảng thời gian từ 2017 đến 2019 trong phạm
vi lĩnh vực cụ thể là hoạt động nhập khẩu hàng hóa trên đường biển của cơng ty Danko
Logistics. Các chỉ tiêu này sẽ phản ánh các điều kiện sản xuất kinh doanh của cơng ty,
từ đó đánh giá được mức độ hiệu quả của kết quả sản xuất kinh doanh.
7

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Các nhân tố cấu thành nên chỉ tiêu có thể được phân loại thành nhân tố chủ
quan, nhân tố khách quan; nhân tố tích cực, nhân tố tiêu cực; nhân tố chủ yếu, nhân tố
thứ yếu, qua đó giúp cho việc phân tích và tìm ra ngun nhân của vấn đề dễ dàng
hơn.
Nguyên nhân là những hành động hoặc những nhóm hành động diễn ra trong
doanh nghiệp có vai trị hình thành các nhân tố, do vậy nguyên nhân nhỏ hơn các nhân
tố, cấu thành nên nhân tố. Như vậy việc nghiên cứu các nhân tố sẽ được nghiên cứu
thông qua các nguyên nhân cấu thành. Cần có sự phân biệt các ngun nhân cấu thành
từ đó tìm ra ngun nhân chủ yếu và thứ yếu để đề ra biện pháp khắc phục và cải thiện
tình hình cụ thể của cơng ty.

1.2.3. Phương pháp phân tích trong báo cáo
Trong báo cáo phân tích này áp dụng đa dạng các phương pháp phân tích khác
nhau phù hợp với các chỉ tiêu phân tích khác nhau nhằm tạo ra sự rõ ràng cũng như dễ
dàng nắm bắt các số liệu trong bài. Cụ thể là các phương pháp sau:


Phương pháp chi tiết

Trong phương pháp này có 3 cách phân chia kết quả kinh tế để thực hiện phân
tích là theo thời gian, khơng gian và bộ phận cấu thành.
Theo thời gian, tình hình thực hiện chỉ tiêu được đánh giá qua các giai đoạn
thực hiện mục tiêu theo kế hoạch, từ đó tìm ra tiềm năng cùng điểm yếu của từng giai
đoạn.
Theo khơng gian, để phân tích về một chỉ tiêu kinh tế nào đó của tồn bộ doanh
nghiệp, trước hết người ta chia nhỏ chỉ tiêu ấy thành các bộ phận nhỏ hơn về mặt
khơng gian. Sau đó việc phân tích chi tiết sẽ được tiến hành trên các bộ phận nhỏ hơn
về mặt không gian ấy.
Theo bộ phận cấu thành, trước hết người ta biểu hiện chỉ tiêu ấy bằng một
phương trình kinh tế có mối quan hệ phức tạp của nhiều nhân tố khác hẳn nhau, sau đó
việc phân tích chi tiết sẽ được tiến hành trên các nhân tố khác nhau ấy.


Phương pháp so sánh

8

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


Các phương pháp so sánh dùng trong phân tích nhằm phản ánh biến động của
chỉ tiêu phân tích và của các thành phần, bộ phận nhân tố cấu thành. Bao gồm so sánh
tuyệt đối và so sánh tương đối thực hiện bằng cách lấy giá trị của chỉ tiêu hoặc nhân tố
ở kỳ nghiên cứu trừ giá trị tương ứng của chúng ở kỳ gốc. Kết quả so sánh được gọi là
chênh lệch, nó phản ánh xu hướng và mức độ biến động của chỉ tiêu và nhân tố. Với so
sánh tương đối thực hiện bằng cách lấy giá trị của chỉ tiêu hoặc nhân tố ở kỳ nghiên
cứu chia cho giá trị tương ứng rồi nhân 100%, được gọi là tỷ trọng của bộ phận. Kết
quả gọi tắt là so sánh, nó phản ánh xu hướng và tốc độ biến động của chỉ tiêu hoặc
nhân tố.


Phương pháp thay thế liên hồn

Phương pháp này dùng để tính tốn xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến chỉ tiêu phân tích khi giữa chúng có mối quan hệ phức tạp (quan hệ tích số;
thương số hoặc tích số thương số kết hợp với tổng số hiệu số).

9

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
2.1.

Sơ lược chung vếề doanh nghi ệp




Tên công ty: Công ty TNHH Kho vận DANKO



Tên quốc tế: DANKO LOGISTICS COMPANY LIMITED



Tên viết tắt: DANKO CO.LTD



Mã số thuế: 0101269568



Địa chỉ: Biệt thự G8, đường B2, làng Quốc Tế Thăng Long, Phường

Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam


Người đại diện: NGUYỄN THANH HẢI



Điện thoại: 0247762460




Ngày hoạt động: 07-06-2002



Quản lý bởi: Chi cục Thuế Quận Cầu Giấy



Ngành nghề chính: dịch vụ giao nhận, vận tải trọn gói và hồn thiện,

dịch vụ ngoại giao đoàn và dịch vụ thương mại quốc tế


Gmail:



Fax: +84 – 24 – 3776 2461



Phương châm: “Tận tâm tới từng chuyến hàng- We put our heart to every

shipment
2.2.

Sự hình thành và phát triển của doanh nghi ệp:

Công ty TNHH Kho vận DANKO được thành lập năm 2002, trụ sở chính đặt

tại Hà Nội và có hệ thống chi nhánh tại hai cảng biển lớn và quan trọng nhất của Việt
Nam là Tp. Hồ Chí Minh và Hải Phịng. Đội ngũ lãnh đạo và nhân viên của DANKO
bao gồm các lãnh đạo quản lý giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận, nhân viên
10

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

bán hàng có tay nghề, được đào tạo bài bản, năng động cùng với đội ngũ nhân viên
chứng từ và hiện trường tay nghề cao, chuyên nghiệp.
Lĩnh vực kinh doanh của DANKO bao gồm:


Dịch vụ giao nhận



Vận tải trọn gói và hoàn thiện



Dịch vụ ngoại giao đoàn



Dịch vụ thương mại quốc tế.

DANKO cung cấp cho khách hàng tất cả các dịch vụ liên quan đến giao nhận,

vận tải như: Vận tải đường hàng không, vận tải đường biển, dịch vụ gom hàng, vận tải
đường bộ, dịch vụ kho bãi, dịch vụ khai Hải quan, dịch vụ vận chuyển hàng dự án và
dịch vụ làm hàng triển lãm.
DANKO đã và đang thiết lập được mối quan hệ đại lý lâu dài với các hãng tàu,
các hãng hàng khơng.
Có hệ thống kho bãi tiêu chuẩn nằm ngay trong khu vực gần trung tâm Hà Nội
và tại hai cảng biển là Hải Phòng và Hồ Chí Minh, đội xe vận tải và đầu kéo riêng, cho
phép đáp ứng tất cả các yêu cầu về lưu kho và phân phối hàng hóa.
Với hệ thống đại lý rộng khắp trên toàn cầu thuộc hệ thống đại lý WCA,
DANKO mang đến cho khách hàng dịch vụ giao nhận, vận tải trọn gói, tồn diện cho
tất cả các loại hàng hóa xuất/nhập khẩu.
DANKO cung cấp các dịch vụ giao nhận, vận tải tiêu chuẩn như sau:


Dịch vụ tư vấn Hải quan



Dịch vụ thông quan Hải quan



Dịch vụ vận tải đường biển



Dịch vụ vận tải đường không

11


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66



Dịch vụ vận tải đường bộ



Dịch vụ vận tải đường sắt



Dịch vụ làm hàng dự án



Dịch vụ dịch chuyển hàng gia dụng



Dịch vụ làm hàng triển lãm



Dịch vụ kho bãi và phân phối hàng hóa

Các cột mốc quan trọng của công ty:



2002: Thành lập công ty



2006: Gia nhập hệ thống vận tải 5 sao Five Stars Freight Systems

Network


2009: Gia nhập WCA (Liên minh hàng hóa thế giới- World Cargo

Alliance)

* Các lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp:


Vận tải đường bộ:



Bốc xếp và sắp đặt hàng.



Giao nhận vận tải hàng trọn gói.




Vận tải hàng siêu trường, siêu trọng, hàng rời và hàng đặc biệt.



Vận chuyển hàng đồ dùng gia đình và tài sản cá nhân.



Vận chuyển hàng quá cảnh.



Vận chuyển hàng tạm nhập-tái xuất và tạm xuất-tái nhập.
12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66



Lưu kho và phân phối hàng hoá



Vận tải đường sắt




Dịch vụ vận chuyển hàng theo hình thức LCL và FCL.



Bốc xếp hàng vào toa xe.



Vận tải trọn gói.



Vận chuyển bằng các toa tàu chuyên dụng phù hợp với hàng rời và hàng

siêu trường.


Vận tải quốc tế tuyến Trung Quốc và khối OECD.



Thủ tục hải quan.



Lưu kho và phân phối hàng.



Vận tải hàng khơng:




Vận tải hàng khơng hàng hóa xuất nhập khẩu.



Ðóng gói và bao bì hàng hố.



Giao nhận hàng từ nơi nhận đến nơi giao cuối cùng.



Thủ tục thông quan.



Kho bãi và phân phối hàng hoá.



Vận tải đường thủy:



Vận tải hàng hóa xuất nhập bằng FCL và LCL.




Vận chuyển hàng trọn gói.



Phát hành chứng từ vận tải.



Thủ tục thơng quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
13

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66



Ðóng gói và bao bì.



Kho bãi và phân phối.



Mơi giới tàu biển.




Vận tải hàng rời.



Bảo hiểm vận tải.



Dịch vụ kho bãi



Dịch vụ tư vấn hải quan



Dịch vụ thủ tục hải quan



Dịch vụ giao nhận hàng triển lãm



Vận chuyển hàng, đồ dùng gia đình, tài sản cá nhân



Đại lý vận tải hàng cơng trình


* Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp:

14

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hnh 2.1 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp:
* Chức năng nhiệm vụ của từng phịng ban
Có thể chia tách cơ cấu tổ chức của cơng ty thành hai nhóm chức năng: nhóm
quản lý điều hành và nhóm tác nghiệp.
Nhóm quản lý điều hành:
Đại hội đồng cổ đông:



Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của cơng ty, tồn quyền
quyết định mọi hoạt động của cơng ty và có nhiệm vụ:
Thơng qua điều lệ phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty
Bầu, bãi nhiệm hội đồng quản trị và ban kiểm soát
Các nhiệm vụ khác do điều lệ quy định
Hội đồng quản trị



Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất trong công ty, có nhiệm vụ:
-


Báo cáo trước đại hội đồng cổ đơng tình hình kinh doanh, dự kiến phân
phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán năm tài chính,
phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp
15

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

-

Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động và quỹ lương của
công ty

-

Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của ban giám đốc

-

Kiến nghị, sửa đổi và bổ sung điều lệ của công ty

-

Quyết định triệu tập đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị của Gemadept hiện tại có 7 người bao gồm 1 chủ tịch, 1 phó

chủ tịch và 5 thành viên. Chủ tịch hơi đồng quản trị là người có trình độ học vấn cao,
có kinh nghiệm quản lý và có quá trình hoạt động lâu năm trong lĩnh vực hàng hải.


Ban giám đốc

Ban giám đốc, đứng đầu là giám đốc điều hành, giúp việc cho giám đốc là một
phó giám đốc do hội đồng quản trị bổ nhiệm, bãi nhiệm. Ban giám đốc có nhiệm vụ:
Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị, kế hoạch
kinh doanh. Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ công
ty theo đúng điều lệ, nghị quyết đại hội cổ đông và hội đồng quản trị.
Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý cơng ty: Giám đốc, Phó giám
đốc chi nhánh, xí nghiệp thành viên, Trưởng –phó phịng sau khi đã được hội đồng
quản trị phê duyệt.
Ký các văn bản, chứng từ, hợp đồng theo sự phân cấp của điều lệ công ty.
Báo cáo trước hội đồng quản trị tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh
doanh và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động kinh doanh của cơng ty trước hội đồng
quản trị.


Nhóm tác nghiệp:

Nhóm này trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh mà cơng ty
được phép tham gia, vì thế sự hoạt động tốt của nhóm sẽ đem lại lợi nhuận cao cho
công ty.

16

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Trực tiếp hoạt động kinh doanh là các phòng nghiệp bao gồm phòng Đại lý vận
tải container, Đại lý giao nhận, Đại lý tàu biển và cảng ICD Phước Long, do các
trưởng phịng, phó phịng cảng điều hành và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc.
Các phòng ban nghiệp vụ sẽ cung cấp cho khách hàng những dịch vụ (trong
lĩnh vực phụ trách) với chất lượng cao và ổn định, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng. Đồng thời các phịng ban này có trách nhiệm phối hợp và hỗ trợ nhau để
đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất.
2.3.

Chi tếết c ơcâếu phịng ban củ a cơng ty Danko Logistcs



Ban giám đốc
Người phụ trách

Chức vụ

Nguyễn Thanh Hải

Giám đốc điều hành

Trần Văn Tân

Giám đốc chi nhánh

Bảng 1: Ban giám đốc




Dịch vụ khách hàng và quan hệ đối ngoại
Người phụ trách
Nguyễn Ngọc Anh

Chức vụ
Tổng giám đốc

Bảng 2: Dịch vụ khách hàng và quan hệ đối ngoại

 Phòng kinh doanh và tiếp thị
Người phụ trách

Chức vụ
17

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Trần Văn Tân

Trường phòng kinh doanh

Bảng 3: Phòng kinh doanh và tiếp thị

 Phòng điều hành và giao nhận

Người phụ trách

Chức vụ

Bùi Thị Hải

ĐIều hành hoạt động

Nguyễn Ngọc Hà

ĐIều hành hoạt động

Lê Thị Thái Hà

ĐIều hành hoạt động

Phạm Hồng

ĐIều hành hoạt động

Quang
Vũ Thị Thủy

ĐIều hành hoạt động

Bảng 4: Phòng điều hành và giao nhận

 Phịng kế tốn và quản trị
Người phụ trách


Chức vụ

Nguyễn Thị Thu Trang Trưởng phịng kế tốn
Lê Thị Thủy Tiên

Giám đốc kế tốn

Bảng 5: Phịng kế tốn và quản trị

18

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Nhờ tuyên bố sứ mệnh của công ty, Danko đã phát triển nhanh chóng. Để bắt
kịp với sự phát triển của thị trường và kinh tế hiện nay cũng như nhu cầu ngày càng
cao của Quý khách trong lĩnh vực giao nhận, Cơng ty Vận tải Hải Phịng – DanKo
ln khơng ngừng phát triển.
Những người có kinh nghiệm trong ngành giao nhận sẽ lãnh đạo và làm việc tại
công ty này
Một lực lượng bán hàng năng động bao gồm các cá nhân có trình độ cao, được
đào tạo bài bản
Một nhóm nhân viên có tay nghề cao và giàu kinh nghiệm
Khi nói đến Danko, xu hướng là làm hài lịng khách hàng đồng thời đáp ứng
nhu cầu của bạn cho dù bạn ở đâu hay khi nào.

19


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU GIÁ
TRỊ SẢN LƯỢNG CỦA CÔNG TY TNHH KHO VẬN DANKO

3.1.

Chỉ tếu sản lượng

Chỉ tiêu sản lượng là một trong những chỉ tiêu quan trọng hàng đầu, phản ánh
về toàn bộ quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
-

Các nhân tố ảnh hưởng:



Dịch vụ vận tải đường bộ (A1)



Dịch vụ vận tải đường biển (A2)



Dịch vụ vận tải đường hàng không (A3)




Dịch vụ vận tải đường sắt ( A4)



Dịch vụ kho bãi (A4)



Dịch vụ thủ tục hải quan (A5)

-

Áp dụng phương trình kinh tế: ΣA += A1+A2+A3+A4+A5 (triệu đồng)

-

Bảng số liệu:
Đơn vị: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Kỳ gốc (2020)

Kỳ nghiên cứu

So


Chên

MĐAH

(2021)

sánh

h lệch

SG

(%)
Quy

Tỷ

Quy

Tỷ



trọng



trọng


(%)
1

Dịch vụ vận

40357

38.44

(%)

(%)
48654

38.46

120.56

8297

20

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

7.903


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

tải đường bộ

(A1)
2

Dịch vụ vận

34454

32.82

39674

31.36

115.151 5220

4.972

12435

11.84

15342

12.13

123.37

2907

2.768


10,045

9.57

14456

11.43

143.91

4411

4.201

2344

2.23

4234

3.35

180.63

1890

1.8002

3525


5.09

4134

3.27

77.24

-1218

-1.1604

120.49

21507

_

tải đường
biển (A2)

3

Dịch vụ vận
tải đường
hàng không
(A3)

4


Dịch vụ vận
tải đường sắt
(A4)

5

Dịch vụ kho
bãi (A5)

6

Dịch vụ thủ
tục hải quan
(A6)

Tổng giá trị sản

104987 100

126494 100

lượng (SG)
Bảng 6: Chỉ tiêu sản lượng
3.1.1. Đánh giá chung:
Từ bảng phân tích số liệu trên ta có thể thấy rằng tổng giá trị sản lượng của
doanh nghiệp trong năm 2021 đã có sự tăng trưởng là 21,507 triệu đồng, tăng tới gần
21

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

20,5% so với năm 2020. Có 6 yếu tố ảnh hưởng trực tiếp dẫn đến sự biến động của
tổng giá trị sản lượng: Dịch vụ vận tải đường bộ, dịch vụ vận tải đường biển, dịch vụ
vận tải đường hàng không, dịch vụ vận tải đường sắt, dịch vụ kho bãi và dịch vụ thủ
tục hải quan. Trong đó giá trị sản lượng của dịch vụ vận tải (cả 3 phương thức) và dịch
vụ kho bãi đều tăng, ngược lại chỉ tiêu duy nhất có giá trị sản lượng giảm so với năm
2020
Trong các chỉ tiêu nêu trên, chỉ tiêu ảnh hưởng lớn nhất tới sự biến động của
tổng giá trị sản lượng là dịch vụ vận tải đường bộ với 7.9 % và chỉ tiêu ảnh hưởng ít
nhất tới tổng giá trị sản lượng là dịch vụ thủ tục hải quan với 1,16%. Để tìm được
nguyên nhân cho sự biến động này, ta sẽ đi sâu vào phân tích chi tiết từng chỉ tiêu.

3.1.2. Phân tích chi tiết:


Dịch vụ vận tải đường bộ

Từ số liệu tổng hợp từ bảng trên, ta có thể thấy dịch vụ vận tải đường bộ đang
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các chỉ tiêu, cụ thể là 38,44% trong năm 2020 và 38,46%
trong năm 2021. Giá trị sản lượng năm 2021 có sự tăng nhẹ so với năm 2020 là 8297
triệu đồng tương ứng với 0.02%. Tuy mức tăng không đáng kể nhưng sự biến đổi của
chỉ tiêu dịch vụ vận tải đường bộ có sự ảnh hưởng khơng nhỏ đối với tổng giá trị sản
lượng của doanh nghiệp. Về sự tăng trưởng này, ta có thể kể đến một số nguyên nhân
sau đây:


Nguyên nhân 1: Nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng


Tuy khơng còn nhiều biến động như giai đoạn năm 2019- 2020 nhưng bước
sang năm 2021, tình hình COVID-19 vẫn cịn rất phức tạp. Do lo ngại về các vấn đề về
sức khỏe khiến người dân hạn chế ra ngoài mua sắm trực tiếp, thay vào đó là lựa chọn
đặt hàng online khiến nhu cầu vận chuyển, giao nhận hàng hóa tăng lên đáng kể. Trong
thời điểm này, mặt hàng được vận chuyển nhiều nhất là là hàng hóa phục vụ cho nhu
cầu sinh hoạt hàng ngày của con người như: nông sản, thực phẩm, hàng bách hóa…

22

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


×