Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của công ty tnhh cơ khí trang minh năm 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 94 trang )

MỤC LỤC
Contents

MỤC LỤC................................................................................................................................
MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT TRONG BÀI....................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................................
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ………………………………………………………………….......
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
CHƯƠNG I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ TRANG MINH............2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH cơ khí Trang Minh...........................2
1.1.1. Giới thiệu chung............................................................................................................2
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................................2
1.2.

Đặc điểm, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Trang Minh..3

1.2.1. Đặc điểm.......................................................................................................................3
1.2.2. Nhiệm vụ.....................................................................................................................3
1.3.

Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động của Cơng ty TNHH cơ khí Trang Minh.....3

1.4.
1.5.

Quy trình cơng nghệ sản xuất.......................................................................................5
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.................................................................6

1.6.

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty...............................................................11



1.7.

Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển trong tương lai của Công ty

TNHH cơ khí Trang Minh.....................................................................................................14
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ TRANG MINH NĂM 2020-2021....17
2.1. Lý luận chung về phân tích hoạt động kinh tế nói chung, phân tích tình hình tài chính nói
riêng......................................................................................................................................17
2.1.1. Mục đích, ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh tế và phân tích tình tài chính............17
2.1.2. Nội dung phân tích hoạt động kinh tế.........................................................................18
2.1.3. Các phương pháp phân tích hoạt động kinh tế..........................................................18
2.1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính........................................................................23
2.2. Nội dung tìm hiểu và đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của
Cơng ty TNHH cơ khí Trang Minh giai đoạn năm 2020-2021..............................................25
2.2.1. Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty những năm 2020-2021. ..25
2.2.2. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu tài chính của cơng ty TNHH cơ khí Trang Minh
giai đoạn năm 2020- 2021.....................................................................................................33
CHƯƠNG III: TÌM HIỂU CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY
TNHH CƠ KHÍ TRANG MINH..........................................................................................59
3.1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp..................................59
3.1.2. Lý luận cơ bản về tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp........................60


3.2. Thực tế cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH cơ khí Trang Minh..............61
3.2.1. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty........................................................................61
3.2.2. Cách lập chứng từ và quy trình kế tốn trong cơng ty................................................64
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................86
4.1. Kết luận.........................................................................................................................86

4.2. Kiến nghị.......................................................................................................................87
LỜI KẾT...............................................................................................................................89


MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT TRONG BÀI

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

NVCSH

Nguồn vốn chủ sở hữu

TCKT

Tài chính kế tốn


SXKD

Sản xuất kinh doanh

CCDC

Cơng cụ dụng cụ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 1

Tình hình tài sản của công ty

4

Bảng 2

C ơcấấu tổ chức lao động tại công ty

Bảng 3

Tình hình thự c hiệ n các chỉ têu SXKD ch ủấu của
cơng ty TNHH cơ khí Trang Minh

27


Bảng 4

Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu kết quả kinh
doanh của cơng ty TNHH cơ khí Trang Minh

34

Bảng 5

Tình hình thực hiện chi tiêu giá thành của cơng ty
TNHH cơ khí Trang Minh

40

Bảng 6

Tình hình tài sản của cơng ty TNHH cơ khí Trang
Minh

45

Bảng 7

Tình hình nguồn vốn của cơn ty TNHH cơ khí Trang
Minh

49

Bảng 8


Tình hình các chỉ tiêu tỷ xuất tài chính của cơng ty
TNHH cơ khí Trang Minh

54

Số bảng

5


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

1

Sơ đôồ tổ chức bộ máy cơng

6

2

Sơ đơ phịng kế tốn

11


3

Sơ đồ ghi sổ kế tốn tiền mặt

66

4

Sơ đơ phương pháp hạch tốn tiền mặt là tiền Việt
Nam

67

5

Sơ đồ trình tự ghi sổ tiền gửi ngân hàng

69

6

Sơ đồ phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng
bằng tiền Việt Nam

70


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại nền kinh tế thị trường đang gặp nhiều khó khăn cũng như nhiều
biến động bất lợi như hiện nay, ảnh hưởng hầu hết đến các nước trên thế giới ngay cả

các cường quốc kinh tế hàng đầu như: Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc,…cũng phải đang
hết sức nỗ lực để giảm thiểu những tổn thất đến mức tối đa. Bên cạnh đó, Việt Nam lại
nổi lên như một quốc gia có sự tăng trưởng ổn định cả về kinh tế cũng như xã hội
trong khu vực Đơng Nam Á nói riêng và trên thế giới nói chung. Bằng những biện
pháp kiểm sốt tài chính hợp lý và kịp thời đã giúp cho nền kinh tế của chúng ta tuy
chưa lớn mạnh nhất nhưng đủ sức chịu đựng được các yếu tố bên ngoài như: khủng
hoảng kinh tế, lạm phát, .... chúng ta cũng đang từng bước thực hiện và hồn thành
tiến trình hội nhập tồn cầu bằng việc tham gia rất nhiều các tổ chức kinh tế, tổ chức
thương mại quốc tế, đa quốc gia đem lại những lợi ích vơ cùng to lớn cho sự phát triển
của nền kinh tế của Việt Nam. Tuy nhiên, vấn đề nào cũng phải được nhìn nhận hai
mặt, bên cạnh những lợi ích to lớn chúng ta vẫn phải đối mặt với vơ vàn các thách thức
khó khăn ở phía trước địi hỏi nền kinh tế cần phải thay đổi chuyển mình nhanh chóng
để theo kịp được sự phát triển của các nền kinh tế lớn mạnh trên thế giới. Vì vậy, nền
kinh tế nói chung và các doanh nghiệp trong nước nói riêng phải đưa ra các phương
pháp, chiến lược hợp lý nâng cao thế mạnh của bản thân để phù hợp với sự phát triển
chung của toàn cầu.
Việc phân tích tình hình tài chính định kỳ giúp doanh nghiệp có thể định hình
được ưu điểm, nhược điểm, lợi ích cũng như những khó khăn trong năm tài chính. Từ
đó đưa ra những giải pháp thúc đẩy sự phát triển cũng như giảm bớt thiệt hại, tận dụng
tiềm năng tài chính để đưa doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn.
Trong q trình hồn thiện bài với chun đề “Đánh giá tình hính SXKD, tình
hình tài chính và tìm hiểu cơng tác tổ chức kế tốn vốn bằng tiền của cơng ty TNHH
cơ khí Trang Minh năm 2020-2021”, em đã nhận được sự hướng dẫn chi tiết, tận tình
của cơ Lê Trang Nhung và tham khảo kiến thức thơng qua tài liệu, sách báo, internet....
để hồn thiện bài báo cáo này.

1


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


CHƯƠNG I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ
TRANG MINH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH cơ khí Trang Minh.
1.1.1. Giới thiệu chung
- Tên doanh nghiệp: Cơng ty TNHH cơ khí Trang Minh
-

Tên viết tắt : TRANG MINH MECHANICAL.,LTD

-

Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn

-

Trụ sở chính: Thơn 5 Tú Sơn (tại nhà ơng Bùi Xn Bình), Xã Tú Sơn, Huyện
Kiến Thuỵ, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam

-

Trụ sở thứ 2 : 196/143 Trường Chinh, Kiến An, Hải Phòng, Việt Nam.

-

Điện thoại : 0225.3561.599

-

Email:


-

Mã số thuế :0201277851

-

Ngành nghề kinh doanh: Gia cơng cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại

-

Đại diện của công ty theo pháp luật Việt Nam: Ơng BÙI XN BÌNH – Giám
Đốc

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
-

Cơng ty TNHH cơ khí Trang Minh là doanh nghiệp được góp vốn bởi 2 thành
viên là Ông Bùi Xuân Bình với số vốn 630.000.000 chiếm 70% trên tổng số
vốn và Bà Phạm Thùy Linh với 270.000.000 chiếm 30%. Doanh nghiệp thành
lập tại Việt Nam theo Giấy chứng nhận Đầu tư ngày 24/09/2012, điều chỉnh
thay đổi lần thứ 2 ngày 05/09/2019.

-

Nhận thấy thị trường chứa đựng rất nhiều tiềm năng cũng như cơ hội, Ban quản
trị của công ty đã tiến hành đầu tư xây dựng doanh nghiệp. Trải qua gần 10 năm
hoạt động trong lĩnh vực cơ khí, tráng phủ kim loại; ngành cơng nghiệp địi hỏi
sự tỉ mỉ và chính xác cao, cơng ty TNHH cơ khí Trang Minh đã gặt hái được
nhiều thành tựu đáng kể để trở thành một trong các doanh nghiệp cung cấp sản

phẩm chất lượng nhất không chỉ trong nước mà cịn cả ở các nước bạn bè.... với
tiêu chí hàng đầu là “ Luôn mang sản phẩm chất lượng tốt nhất đáp ứng khách
2

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

hàng ”. Cơng ty TNHH cơ khí Trang Minh ln tự hào là một trong các đơn vị
doanh nghiệp luôn chấp hành nghiêm túc theo Pháp luật Việt Nam để góp phần

1.2.

xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và một môi
trường đầu tư cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp.
Đặc điểm, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH

Trang Minh
1.2.1. Đặc điểm
-

Ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty là Gia cơng cơ khí; xử lý và tráng
phủ kim loại
Ngoài ra:

 Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại như Cửa nhựa lõi thép, cửa nhôm, cửa
cuốn, cửa cường lực, cửa thủy lực, cửa sắt, cửa inox;
 Vận tải hàng hóa đường thuỷ;
 Bán bn kim loại và quặng kim loại: Sắt, thép, nhôm, inox;

 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng: Tre, nứa, gỗ cây, gỗ chế
biến, xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi, kính xây dựng, sơn, vécni, gạch ốp
lát và thiết bị vệ sinh, đồ ngũ kim, hàng kim khí, bột bả;
 Sản xuất khác: Biển quảng cáo, bảng thông tin điện tử.
1.2.2. Nhiệm vụ

-

Duy trì ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Cung cấp sản phẩm chất lượng nhất đến tay người tiêu dùng

-

Nghiên cứu và phát triển sản phẩm cũng như đa dạng hóa thị trường trong và
ngồi nước
Tạo ra mơi trường kinh doanh cạnh tranh lành mạnh, đáp ứng được những đòi

-

hỏi khắt khe về khía cạnh sản xuất, đầu tư của nhà nước
Tiến hành thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước

-

Nghiêm chỉnh chấp hành đúng theo quy định và Pháp luật hiện hành của Việt
Nam
Đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp và thực hiện

1.3.


nhiệm vụ, chế độ cần thiết với cán bộ công nhân viên tại công ty.
Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động của Cơng ty TNHH cơ khí
Trang Minh

a. Cơ sở vật chất

-

Một địa điểm văn phòng, một địa điểm dặt nhà xưởng và nhà kho.

3

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

-

Nhiều dây chuyền sản xuất sản phẩm tự động, hiện đại, tối tân giúp tăng tối đa
năng suất lao động.

-

Văn phòng làm việc được trang bị đầy đủ hệ thống máy tính, trang thiết bị lao
động cần thiết giúp vận hành ổn định công việc sản xuất kinh doanh tại doanh
nghiệp. Bên cạnh đó vẫn cịn một số máy tính đã cũ cần phải nâng cấp kịp thời.

-


Hệ thống máy xúc, xe nâng chở hàng mới hiện đang trong tình trạng tốt.
Khu vực lò hơi hiện đại rộng 1.000 m2 là 1 trong những khu vực trung gian

-

quan trọng trong khâu sản xuất sản phẩm thúc đẩy việc tăng nâng xuất lao động
tại cơng ty.
Một phịng y tế được xây dựng đáp ứng nhu cầu tối thiểu giúp chăm sóc sức

khỏe cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
b. Tài sản của doanh nghiệp
Bảng 1: Bảng tình hình tài sản tại công ty
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Tên thiết bị
Máy phát điện 50 KW
Máy khoan cầm tay

Máy hàn
Máy mài
Máy cắt sắt thủ công
Máy uốn sắt nghệ thuật
Máy dập hoa văn
Máy plasma CNC
Tủ đồ nghề chuyên dụng

Số lượng
1
2
4
3
5
3
2
7
1

Chủng loại
TSCĐ
TSCĐ
TSCĐ
TSCĐ
TSCĐ
TSCĐ
TSCĐ
TSCĐ
TSCĐ


Tình trạng
Đang sử dụng
Đang sử dụng
Đang sử dụng
Đang sử dụng
Đang sử dụng
Đang sử dụng
Đang sử dụng
Đang sử dụng
Đang sử dụng

Máy tính
Điều hịa

2
2

CCDC
CCDC

Đang sử dụng
Đang sử dụng

Tivi
Máy in

1
2

CCDC

CCDC

Đang sử dụng
Đang sử dụng

Như vậy có thể thấy danh mục tài sản của công ty tương đối đa dạng phù hợp
với ngành nghề kinh doanh, tình trạng của các loại tài sản trên được chuyên gia đánh
giá là tương đối tốt. Công ty luôn tiến hành công tác bảo dưỡng đúng thời hạn, liên tục
thay thế, nâng cấp để đảm bảo tính an tồn và năng suất làm việc tốt nhất của các loại
máy móc chuyên dụng.

4

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

c. Cơ cấu tổ chức lao động
Bảng 2: Bảng cơ cấu tổ chức lao động tại công ty

Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Phân theo giới tính
Nam
Nữ
Phân theo tính chất lao động
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
Phân loại theo trình độ

Đại học
Cao đẳng/trung cấp
Lao động phổ thơng

Đơn vị

Năm

Năm

Người
Người
Người
Người
Người
Người
Người
Người
Người
Người
Người

2020
16
16
10
6
16
7
9

16
4
5
7

2021
18
18
13
5
18
8
10
18
6
4
8

1.4. Quy trình cơng nghệ sản xuất
 Quy trình gia cơng cơ khí:
Bước 1: Lên bản vẽ hoặc nhận bản vẽ từ khách hàng
Bước 2: Xác định dạng sản xuất là sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt hoặc hàng khối.
Mỗi kiểu sản xuất sẽ khác nhau về số lượng từ đó phương pháp sản xuất cũng khác
nhau.
Bước 3: Chọn phôi và phương pháp chế tạo phơi theo kích thước phù hợp.
Bước 4: Xác định thứ tự các nguyên công, đưa ra phương án công nghệ khác nhau để
chế tạo chi tiết.
Bước 5: Chọn thiết bị, dụng cụ cho các nguyên công
Bước 6: Xác định lượng dư gia công (lượng kim loại cần loại bỏ) cho các ngun cơng
để tìm phương án sản xuất tối ưu.

Bước 7: Chọn dụng cụ gia công và dụng cụ đo hợp lý.
Bước 8: Xác định chế độ gia công cho các nguyên công
Bước 9: Chọn đồ gá hoặc thiết kế đồ gá cho các nguyên công cần thiết
Bước 10: Xác định bậc thợ cho các nguyên công
Bước 11: Gia cơng cơ khí trên bằng các hệ thống máy móc chuyên biệt
Bước 12: Kiểm tra chất lượng thành phẩm
 Quy trình xử lý phun tráng phủ kim loại

5

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Bước 1: Xử lý bề mặt kim loại bằng cách loại bỏ các tạp chất như dầu mỡ, gỉ sét… để
tăng tính bám dính của màng sơn.
Một số biện pháp xử lý bề mặt kim loại:
 Làm sạch bằng phương pháp hóa học (bằng hơi dung mơi, dụng cụ cầm tay)
 Làm sạch bằng năng lượng điện
 Làm sạch bằng phun cát
 Làm sạch bằng phương pháp sử dụng khí nén, đầu phun đặc biệt và hạt mài.
 Làm sạch bằng phương pháp phun nước áp lực cực cao.
Bước 2: Sơn lót bề mặt ngay trong ngày bằng hóa chất mạ (Niken, Crom, kẽm, vàng
hoặc nhôm,…)
Bước 3: Sấy khô: Sau khi sơn phủ, hóa chất sẽ được đưa vào tủ sấy chuyên dụng để
sấy khô, đảm bảo bề mặt đồng đều lớp mạ và chất lượng sản phẩm.
1.5.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng

Giám đốc

Phó giám đốc

Xưởng
sản xuất,
đóng gói

Tài chínhkế tốn
Vật tư vật
liệu

6

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận
 Giám đốc
- Chức năng:
 Giám đốc là người chịu trách nhiệm chung cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh tại doanh nghiệp
 Phân công công việc cho các bộ phận cấp dưới
 Quyết định toàn bộ các phương án kinh doanh quan trọng ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
- Nhiệm vụ:

 Xác định mục tiêu cho công ty, phương hướng và biện pháp lớn trong thời gian
ngắn hạn và dài hạn và xem xét phê duyệt các phương hướng đó có phù hợp với
điều kiện nhân lực, tài lực, vật lực của công ty trong thời điểm hiện tại hay
không
 Tạo dựng cơ cấu tổ chức bộ máy lao động giúp công việc trong công ty được
vận hành một cách nhịp nhàng theo đúng tiến độ kế hoạch đề ra và thúc đẩy
công ty phát triển trong tương laiXác định nguồn nhân lực và đầu tư nguồn kinh
phí
 Chịu trách nhiệm về quyết định và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
công ty
 Phó giám đốc
-

Chức năng:
Tổng hợp các ý kiến của các bộ phận để cùng giám đốc giải quyết các vấn đề

-

tồn tại tại công ty
Đề xuất các phương án hoạt động sản xuất kinh doanh giúp đỡ cho giám đốc
Hỗ trợ thực hiện các chức năng của giám đốc khi giám đốc vắng mặt

-

Chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc các nhiệm vụ được giao có được hồn
thành đúng kế hoạch và đạt kết quả tốt hay không

- Nhiệm vụ:
 Tổng hợp tham mưu giúp việc cho giám đốc, thúc đẩy việc sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp

 Giám sát q trình thực hiện nhiệm vụ của các phịng ban, đưa ra ý kiến góp ý,
cũng như khen thưởng kịp thời
 Theo dõi hoạt động của các phòng ban, chịu trách nhiệm trong việc đảm bảo
việc hoàn thành kế hoạch của công ty

7

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 Chịu trách nhiệm về dây chuyền công nghệ cũng như cải tiến thiết bị máy móc
trong cơng ty
 Phịng vật liệu, vật tư
- Chức năng
 Tham mưu cho ban giám đốc về công tác mua bán và sử dụng vật tư vật liệu
phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
 Bên cạnh đó phải hồn thành các nhiệm vụ do ban giám đốc đề ra
-

Nhiệm vụ
 Công tác tổng hợp, đề xuất mua vật tư
 Đề xuất, mua vật tư phục vụ công tác thi công xây lắp kịp thời theo tiến độ.
Đảm bảo chất lượng vật tư theo hồ sơ thiết kế do ban điều hành thi công đề
nghị được Tổng giám đốc phê duyệt.
 Đề xuất, mua sắm các thiết bị phụ tùng thay thế các loại xe cơ giới trong tồn
cơng ty.
 Đảm bảo nguyên tắc về chứng từ khi mua vật tư theo quy định của cơng ty: có
biên bản giao, nhận các vật tư, thiết bị cho các bộ phận sử dụng. Thành phần

giao nhận vật tư có: Cán bộ kỹ thuật giám sát của Phòng Kỹ thuật, cán bộ vật tư
và đại diện bên sử dụng. Biên bản làm căn cứ quyết toán vật tư theo định mức
với bên sử dụng.
 Khi đề nghị mua vật tư của các đơn vị đã được Tổng giám đốc phê duyệt,
phòng Vật tư phải triển khai ngay việc cung cấp không chậm hơn 02 ngày làm
việc phải có vật tư. Hoặc khi khơng được Tổng giám đốc giải quyết cũng phải
có thơng tin phản hồi trở lại ngay để các đơn vị có nhu cầu mua vật tư nắm
được tìm các biện pháp giải quyết
 Công tác quản lý Vật tư – Thiết bị:
 Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp Tổng giám đốc
về lĩnh vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong tồn
cơng ty.
 Quản lý tồn bộ vật tư, hàng hố ln chuyển qua cơng ty, thực hiện quy trình
xuất nhập vật tư. Mở sổ sách, theo dõi, ghi chép, đảm bảo tính chính xác, hàng
tuần tập hợp, cập nhật, phân loại, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng
từ nhập xuất vật tư, hàng hoá cùng các hồ sơ đi kèm.
 Chủ trì trong việc lập kế hoạch vật tư , thiết bị phục vụ cơng tác vận hành và
bảo trì trong tồn cơng ty.

8

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 Kiểm tra, giám sát quản ký các đơn vị sử dụng các loại vật tư, thiết bị nêu trên
để có biện pháp thu hồi khi sử dụng khơng đúng mục đích, gây lãng phí, thất
thốt.
 Hàng tháng kiểm kê, đối chiếu số liệu tồn kho với thủ kho, bộ phận sản xuất và

các bộ phận có liên quan.
 Kiểm tra việc mua bán, tình hình dự trữ vật tư, công cụ dụng cụ, giá vật tư theo
giá thị trường, đề xuất xử lý số liệu vật tư chênh lệch, thừa thiếu, ứ đọng, kém
phẩm chất và các nguyên liệu, vật tư có số lượng lớn bị tồn kho lâu ngày, ngăn
ngừa sử dụng vật tư, công cụ dụng cụ sai quy định của công ty.
 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc gia
 Phịng tài chính- kế toán
- Chức năng
 Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
 Cơng tác tài chính;
 Cơng tác kế tốn tài vụ;
 Cơng tác kiểm tốn nội bộ;
 Công tác quản lý tài sản;
 Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế;
 Kiểm soát các chi phí hoạt động của Cơng ty;
 Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế tốn trong tồn
-

Cơng ty;
Nhiệm vụ

 Giúp Giám đốc về cơng tác kế tốn thống kê, thơng tin kinh tế, các hoạt động
liên quan đến quản lý tài chính.
 Xây dựng trình Giám đốc và ban hành quy chế quản lý quản lý tài chính của
Cơng ty, đơn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế, đồng thời xây dựng kế hoạch
tài chính hàng tháng, q, năm của Cơng ty phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh
doanh.
 Đảm bảo nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của Công ty.
 Tổ chức hạch tốn, thống kê kế tốn, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu,

tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty.
 Kiểm tra và hướng dẫn nghiệp vụ cho các bộ phận kế toán tại các đơn vị trực
thuộc, kiểm tra việc thanh quyết tốn các cơng trình, các sản phẩm, hợp đồng
kinh tế, thanh tốn thu hồi cơng nợ của Công ty.
9

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 Phân tích hiệu quả kinh tế của các dự án, cơng trình và sản phẩm của Cơng ty.
 Cân đối kế hoạch tài chính của Cơng ty, điều hồ các loại vốn trong Cơng ty,
ngân hàng và tài chính, cũng như các cổ đông là pháp nhân để tạo nguồn vốn
phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh khi có nhu cầu.
 Đơn đốc, kiểm tra việc chấp hành chế độ báo cáo kế toán thống kê của các đơn
vị trực thuộc, thực hiện báo cáo các cơ quan hữu quan khi có yêu cầu.
 Thiết lập và kiện tồn bộ máy kế tốn từ Cơng ty đến cơ sở tinh thơng, gọn nhẹ,
đảm bảo hoạt động có hiệu quả.
 Nghiên cứu và phối hợp với các phòng nghiệp vụ khác để tập hợp, xây dựng
các đơn giá nội bộ về xây lắp, các loại hình sản xuất kinh doanh khác của Công
ty; Xác lập các phương án giá cả, dự thảo các quyết định về giá cả, phương án
khoán cho các đơn vị trực thuộc và người lao động trình Giám đốc Cơng ty
quyết định.
 Chủ trì trong việc thực hiện định kỳ công tác báo cáo tài chính, kiểm kê, đánh
giá tài sản trong Cơng ty, kiến nghị thanh lý tài sản vật tư tồn đọng, kém chất
lượng, khơng có nhu cầu sử dụng.
 Đề xuất kiến nghị với Giám đốc về việc thực hiện các quy chế quản lý tài chính,
kế hoạch tài chính, sử dụng các loại vốn vào sản xuất kinh doanh đảm bảo nâng
cao hiệu quả kinh tế, thực hiện tốt các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, dự thảo

đệ trình phương án phân phối lợi nhuận hàng năm theo Điều lệ của Cơng ty
trình Giám đốc phê duyệt.
 Phối hợp với các phòng chức năng khác về việc khai thác, sử dụng các tài sản,
máy móc, vật kiến trúc của Cơng ty một cách có hiệu quả nhất.
 Phối hợp với các phịng ban trong Cơng ty để cùng hồn thành công việc được
giao.
 Đề nghị lãnh đạo Công ty: Khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, nâng bậc và các
quyền lợi khác đối với tập thể và các cá nhân thuộc phịng quản lý.
 Bộ phận xưởng sản xuất, đóng gói
- Chức năng
 Chịu trách nhiệm trước Giám đốc xí nghiệp về công tác quản lý, sử dụng lao
động, máy móc thiết bị có hiệu qủa nhất.
 Chịu trách nhiệm nhận kế hoạch sản xuất, tổ chức điều hành thực hiện đạt kế
hoạch sản xuất đảm bảo kỷ thuật, chất lượng sản phẩm, năng suất trước Giám
đốc nhà máy.

10

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 Chịu trách nhiệm thực hiện tốt các nội qui của nhà máy, của công ty về công tác
quản lý lao động, quản lý tài sản và quản lý sản xuất, vệ sinh công nghiệp.
 Chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan của xí nghiệp, thực hiện
chế độ báo cáo hàng ngày, tuần, tháng.
 Tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của xưởng theo qui định của Giám
-


đốc nhà máy, kịp thời nhanh chóng đúng qui trình, qui định.
Nhiệm vụ

 Xây dựng các đề án phát triển, phương án hoạt động theo các lĩnh vực chuyên
môn, nghiệp vụ của xưởng.
 Tổ chức thực hiện các kế hoạch chuyên môn nghiệp vụ, hướng dẫn kiểm tra, đề
xuất các phương án chỉ đạo, uốn nắn những sai lệch không phù hợp.
 Tổng kết đánh giá kết quả hoạt động theo các lĩnh vực chuyên môn của xưởng.
 Tổ chức thực hiện việc hướng dẫn chuyên môn nghiệp kỷ thuật nghiệp vụ theo
đúng yêu cầu của khách hàng.
 Phối hợp công tác với các bộ phận khác trong xí nghiệp trong q trình hoạt
1.6.

động.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức phịn kế tốn

Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng hợp

Thủ quỹ

11

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


 Kế toán trưởng
- Là người lãnh đạo cao nhất của phịng, chịu trách nhiệm trước TGĐ cơng ty về
-

tất cả hoạt động của phịng do mình phụ trách.
Kế tốn trưởng có trách nhiệm quản lý chung, trơng coi (kiểm sốt) mọi hoạt
động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế tốn. Phải nắm được tồn bộ tình
hình tài chính của cơng ty để tham mưu cho giám đốc ra các quyết định về
chính sách và kế hoạch tài chính của cơng ty.

-

Tổ chức cơng tác quản lý và điều hành Phịng TCKT, thực hiện các cơng việc
liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ và trách
nhiệm thuộc Phịng TCKT.

-

Tổ chức cơng tác tài chính kế tốn và bộ máy nhân sự theo u cầu đổi mới phù
hợp với chủ trương, chiến lược phát triển của Công ty trong từng giai đoạn.

-

Thường xuyên kiểm tra, kiểm sốt và giám sát tồn bộ cơng việc của Phịng để
kịp thời giải quyết các vướng mắc khó khăn, đảm bảo việc thực hiện nhiệm vụ
của phòng và mỗi thành viên đạt hiệu qủa cao nhất, nhận xét, đánh giá kết qủa
thực hiện công việc và năng lực làm việc của từng cán bộ nhân viên để khen
thưởng, động viên hoặc kỷ luật kịp thời.

-


Chủ trì các cuộc họp hội ý, định kỳ ( đầu giờ chiều thứ sáu hàng tuần), Họp đột
xuất để thảo luận và giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác của phòng,
của từng thành viên. Tham gia các cuộc họp giao ban của Cơng ty, họp chun
đề có liên quan đến nhiệm vụ của Phòng hoặc cần đến sự phối hợp của phịng
TCKT.

-

Báo cáo thường xun tình hình hoạt động của Phịng TCKT cho Giám Đốc
Cơng ty; tiếp nhận; phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị của
Giám Đốc công ty.

-

Là người trực tiếp tổ chức và giám sát quá trình lập ngân quỹ vốn. Vốn của các
dự án đầu tư quan trọng được chi cho các kế hoạch phát triển sản xuất, kinh

-

doanh và Marketing...
Là người trực tiếp giám sát, theo dõi các nguồn vốn được tài trợ, quản trị khoản
mục tiền mặt của công ty, quan hệ với các ngân hàng, các tổ chức tín dụng và
các định chế tài chính khác, nhằm bảo đảm cho cơng ty thực hiện được nghĩa
vụ của nó đối với các chủ đầu tư hoặc người nắm giữ cổ phiếu của công ty.

-

Nghiên cứu, xây dựng hệ thống thu thập thông tin, hệ thống các báo biểu, biểu
đồ; xác định phương pháp, chỉ tiêu phân tích… nhằm phân tích đánh giá hoạt

động tài chính của Cơng ty theo định kỳ.
12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

-

Đánh giá hiệu qủa quản lý sử dụng vốn của công ty và đề xuất biện pháp nâng
cao hiệu qủa quản lý và sử dụng vốn.

-

Phân tích một cách chi tiết từng khoản mục chi phí của Cơng ty, từ đó đề xuất
các biện pháp tiết giảm chi phí hiệu qủa.
Kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tài chính đã xây dựng.

-

Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám Đốc phân cơng.
Tổ chức cải tiến và hồn thiện chế độ hạch toán kế toán, bộ máy kế toán thống
kê theo mẫu biểu thống nhất, bảo đảm việc ghi chép, tính tốn số liệu chính
xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ tồn bộ qúa trình hoạt động kinh doanh trong
tồn Cơng ty.

-

Tổ chức chỉ đạo việc kiểm kê, đánh giá chính xác tài sản cố định, cơng cụ dụng

cụ, tiền mặt, thành phẩm, hàng hóa, từ kết qủa kiểm kê, đánh giá tình hình sử
dụng và quản lý vốn cũng như phát hiện kịp thời các trường hợp làm sai ngun
tắc quản lý tài chính kế tốn hoặc làm mất mát, gây hư hỏng, thiệt hại, đề ra các
biện pháp xử lý và quản lý phù hợp.

-

Tổ chức kiểm tra, kiểm soát các hợp đồng kinh tế của Công ty nhằm bảo vệ cao
nhất quyền lợi của Cơng ty.

-

Tổ chức đánh giá, phân tích tình hình hoạt động tài chính, kinh doanh của tồn
cơng ty. Thơng qua số liệu TCKT nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn, tháo gỡ khó
khăn trong kinh doanh do các qui định tài chính khơng phù hợp để đẩy mạnh

-

phát triển kinh doanh.
Tổ chức lập kế hoạch, kiểm tra báo cáo, đánh giá cơng tác thực hiện kế hoạch
chi phí cơng ty, các đơn vị phụ thuộc công ty hàng tháng, qúi, năm. Tổ chức
cơng tác phân tích việc thực hiện chi phí, đề ra các biện pháp tiết kiệm hợp lý
trên cơ sở kết qủa phân tích và đánh giá

-

-

-


Tham gia kiểm tra, kiểm soát, giám sát việc chấp hành các qui định, thể lệ,
chính sách liên quan đến cơng tác tài chính kế tốn do cơng ty qui định, nhằm
ngăn ngừa và xử lý kịp thời các vụ việc làm sai.
Không ngừng nâng cao kiến thức kỹ năng nghiệp vụ quản lý TCKT, nghiên cứu
sâu sát hoạt động của các bộ phận để cải tiến và hồn thiện cơng tác kế tốn
tồn cơng ty, đáp ứng kịp thời đổi mới và phát triển của Công ty.
Thực hiện các công tác, nhiệm vụ khác do Ban Giám Đốc trực tiếp phân công.

 Thủ quỹ
- Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành thực thu, thực chi
và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu , chi trong ngày.
13

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

-

Cuối ngày chuyển sổ quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu và lập báo cáo
tồn quỹ tiền mặt.

 Kế tốn tổng hợp
Kế tốn tổng hợp có vai trị rất quan trọng trong một doanh nghiệp công ty, nhiệm vụ
của kế tốn tổng hợp bao gồm:

-

Đầu tiên chính là việc kiểm tra các số liệu của các đơn vị trong nội bộ của công

ty qua các định khoản nghiệp vụ và sự cân đối giữa số liệu kế toán tổng hợp và

-

chi tiết; bên cạnh đó kiểm tra số dư cuối kỳ có để so sánh xem khớp với các báo
cáo chi tiết hay khơng;…
Hạch tốn khấu hao, thu nhập, chi phí, tài sản cố định, cơng nợ, thuế giá trị gia

-

tăng (GTGT) và làm báo cáo thuế, lập quyết tốn.
Theo dõi cơng nợ và quản lý cơng nợ của tồn cơng ty, bên cạnh đó xác định và

-

lên đề xuất về phương án dự phịng, xử lý cơng nợ khó thu hồi của tồn cơng ty.
Lập báo cáo tài chính theo quy định của cơng ty( tuỳ thuộc vào từng doanh
nghiệp, cơng ty có thể là theo q, theo 6 tháng, theo năm) và làm báo cáo giải

-

trình chi tiết về việc chi tiêu của công ty.
Hướng dẫn xử lý và hạch tốn về chun mơn nghiệp vụ kế tốn của tồn bộ

-

nhân viên ở bộ phận kế toán
Tiến hành cải tiến các phương pháp hạch toán
Tham gia và phối hợp trong công tác kiểm tra và kiểm kê tại cấp đơn vị cơ sở


-

Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán để cung cấp số liệu cho các đơn vị chức
năng nếu có yêu cầu

-

Đồng thời kiến nghị, đề xuất các biện pháp khắc phục và cải tiến phương pháp
hạch tốn lên cấp trên.
Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ khi được hỏi đến cho các cơ quan thuế, cơ

-

quan kiểm toán và thanh tra kiểm tra
Lưu trữ các dữ liệu kế toán theo quy định của cơng ty, Nhà nước.

1.7.

Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển trong tương lai của
Công ty TNHH cơ khí Trang Minh
 Thuận lợi
-

Cơng ty được xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng – là một trong những
thành phố có tốc độ phát triển nhanh trong cả nước. Bên cạnh đó, Ban lãnh đạo
thành phố còn hết sức tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp như Cơng
ty TNHH cơ khí Trang Minh để thúc đẩy sự tăng trưởng của thành phố.

14


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

-

-

Ngoài ra, đội ngũ lao động được tuyển chọn kỹ càng đảm bảo có đủ trình độ,
chun mơn, giàu kinh nghiệm, lành nghề, có khả năng sáng tạo và nhiệt tình
trong cơng việc. Đây là một trong những điều kiện tiên quyết để thúc đẩy hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp.
Cơng ty TNHH cơ khí Trang Minh học hỏi dây chuyền sản xuất hiện đại từ
nhiều nước cũng như nhiều Doanh nghiệp cùng ngành giúp tăng năng suất lao
động cũng như khiến cho chất lượng sản phẩm nâng cao rõ rệt. Bên cạnh đó,
cơng ty cịn tạo điều kiện cho các cán bộ công nhân viên được đi học tập và đào
tạo tại nước ngồi- nơi có nền kinh tế cũng như công nghệ tiên tiến phát triển để
thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như cải tiến được quy trình sản

xuất tại cơng ty.
 Khó khăn
-

Bên cạnh những điều kiện thuận lợi, công ty hiện vẫn đang tồn tại các khó khăn
chưa thể giải quyết. Chi phí sản xuất còn ở mức tương đối cao, khiến cho kết
quả sản xuất kinh doanh vẫn trong tình trạng khơng tốt ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty cũng như kế hoạch mở rộng thị trường
tiêu thụ trong năm tới


-

Khu nhà xưởng cũng như dây chuyền sản xuất vẫn cịn có quy mơ tương đối
nhỏ hẹp chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất của công ty
Các chiến dịch quảng cáo, makerting được đưa vào áp dụng với nhiều phương

thức đa dạng nhưng vẫn chưa hiệu quả đối với thị trường trong và ngoài nước
 Phương hướng phát triển
-

Đẩy mạnh kinh doanh bằng mọi biện pháp xúc tiến bán hàng, mở rộng hình
thức kinh doanh, mở rộng thị trường nhằm tăng doanh số bán, tăng vòng quay
của vốn.

-

Sử dụng các biện pháp chăm sóc khách hàng, tiếp thị quảng cáo về công ty hay
từng sản phẩm cụ thể nhằm nâng cao uy tín cũng như sản phẩm của cơng ty.

-

Tính tốn hiệu quả kinh tế đầu vào từ khâu nhập khẩu như : Hạn chế rủi do do
biến động giá cả, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ cho tới hàng sản xuất tại các xưởng
sao cho sản phẩm có giá thành hợp lý, chất lượng cao, đủ sức đứng vững trên

-

thị trường.
Củng cố nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý điều hành kinh doanh sao cho phù
hợp và thích ứng nhanh với cơ chế thị trường năng động hiện nay.

Để đạt được cần nâng cao chất lượng sản phẩm bằng việc củng cố và hoàn thiện
hệ thống quản lý, quy trình cơng nghệ sản phẩm, quy chế sản xuất công nghệ,
15

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

nghiên cứu chất lượng sản, hàng tháng có hỗ trợ vận chuyển cho khách hàng
nhất là ở xa, thực hiện chính sách linh hoạt về giá cả, áp dụng chính sách chiết
khấu, hoa hồng cho người mua hàng, nâng cao năng xuất, hạ giá thành, cải tiến
mẫu mã mở rộng dây truyền sản xuất, xây dựng kế hoạch sản xuất sao cho thích
ứng với từng thời điểm, nâng cao tay nghề công nhân kỹ thuật, đào tạo cán bộ
quản lý chuyên môn tại chỗ đồng thời thu hút nhiều nguồn chất xám từ bên
ngoài, thuê chuyên gia giỏi về lĩnh vực sản xuất công nghệ.

16

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH, TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ
TRANG MINH NĂM 2020-2021
2.1. Lý luận chung về phân tích hoạt động kinh tế nói chung, phân tích tình hình
tài chính nói riêng.
2.1.1. Mục đích, ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh tế và phân tích tình tài

chính
a. Phân tích hoạt động kinh tế

 Mục đích
- Đánh giá kết quả hoạt động kinh tế, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao,
đánh giá việc chấp hành thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Chỉ ra
nguyên nhân dẫn đến biến động, nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới mức độ và xu
hướng của hiện tượng kinh tế.
- Đề xuất biện pháp, phương hướng để cải tiến phương pháp kinh doanh, khai
thác tiềm năng nội bộ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
 Ý nghĩa
Nhận thức đúng để đưa quyết định đúng, tránh được những thức sai gây hậu quả nặng
nề. Người ta sử dụng cơng cụ phân tích hoạt động kinh tế nhằm cung cấp các căn cứ, quyết
định đúng đắn trong tương lại. Vì vậy phân tích hoạt động kinh tế trở thành công cụ quan
trọng để quản lý hiệu quả các hoạt động kinh tế. Nó thể hiện chức năng tổ chức quản lý kinh
tế của nhà nước.
b. Phân tích tình hình tài chính

Mục đích
-

Đối với doanh nghiệp: Là biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động
SXKD, tăng giá trị của doanh nghiệp.

-

Đối với các chủ nợ: Là công cụ để đánh giá khả năng thanh tốn hiện thời của
doanh nghiệp. Từ đó các chủ nợ sẽ ra quyết định tín dụng về các mức cho vay,
thời hạn cho vay, hình thức thu nợ….Bên cạnh đó, các chủ nợ cịn rất quan tâm

tới số vốn hiện có của doanh nghiệp. Vì khoản này là số tiền đảm bảo trong
trường hợp doanh nghiệp sẽ gặp rủi ro.

-

Đối với các nhà đầu tư: Mối quan tâm hàng đầu là thời gian hoàn vốn, lợi nhuận
và rủi ro. Như vậy các nhà đầu tư có thể dựa vào phân tích tài chính để đánh giá
thu nhập , rủi ro để quyết định đầu tư và rút vốn khi kịp thời.

-

Đối với nhà nước: Dựa vào phân tích để đánh giá, kiểm soát , kiểm tra các hoạt
động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ có tn thủ đúng chính sách, chế
17

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

độ và luật pháp quy định không. Đánh giá các tác động của các chính sách điều
tiết vĩ mơ.

 Ý nghĩa
Căn cứ trên các nguyên tắc của tài chính doanh nghiệp để đánh giá, phân tích về thực
trạng, triển vọng của các hoạt động tài chính, chỉ ra được các mặt tích cực, tiêu cực của việc
thu chi tiền tệ và xác định nguyên nhân của việc tiêu cực đó. Bên cạnh đó đưa ra các biện
pháp hiệu quả để giảm bớt các rủi ro, nâng cao tình hình SXKD của doanh nghiệp. Để đạt
được các mục tiêu đó thì nhiệm vụ của phân tích là:


-

Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn trong doanh nghiệp

-

Phân tích tình hình khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình hàng hóa tồn kho, dự trữ của doanh nghiệp

-

Phân tích TSCĐ của doanh nghiệp
Phân tích các khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp

- Phân tích các chỉ số.
2.1.2. Nội dung phân tích hoạt động kinh tế.
-

Phân tích các chỉ tiêu về kinh doanh như giá thành, doanh thu, lợi nhuận
Phân tích chỉ tiêu kinh doanh trong mối liên hệ với các chỉ tiêu điều kiện của
quá trình sản xuất kinh doanh như lao động, vật tư tiền vốn,…

2.1.3. Các phương pháp phân tích hoạt động kinh tế.
a. Phương pháp so sánh
Là phương pháp được vận dụng phổ biến trong phân tích nhằm xác định vị trí
và xu hướng biến động của hiện tượng, đành giá kết quả. Có thể có các trường hợp so
sánh sau đây:
-


So sánh giữa thực hiện với kế hoạch để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.
So sánh giữa kỳ này với kỳ trước để xác định nhịp độ, tốc độ phát triển của hiện

-

tượng. So sánh giữa đơn vị này với đơn vị khác để xác định mức độ tiên tiến
hoặc lạc hậu giữa các đơn vị.
So sánh giữa thực tế với định mức, khả năng với nhu cầu.


-

Điều kiện để so sánh được các chỉ tiêu kinh tế:
Phải thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu.
Đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu.
Đảm bảo tính thống nhất về đơn vị tính, các chỉ tiêu về số lượng, thời gian và
giá trị.

 Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh:
18

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

-

Xác định mức độ biến động tuyệt đối và mức độ biến động tương đối, cùng xu
hướng biến động của chỉ tiêu phân tích.


-

Mức biến động tuyệt đối: được xác định trên cơ sở só sánh trị số của chỉ tiêu
giữa hai kỳ: kỳ nghiên cứu và kỳ gốc.
Mức độ biến động tương đối là kết quả so sánh giữa số thực tế với số gốc đã

-

được điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quy mơ
của chỉ tiêu phân tích
 So sánh bằng số tuyệt đối:
Cho biết quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu đạt vượt hoặc hụt giữa hai kỳ.
đơn vị tính là: hiện vật, giá trị, giờ cơng.
Mức giá trị tuyệt đối được xác định trên cơ sở so sánh trị số chỉ tiêu giữa hai kỳ.
∆Y = Y1 –Y0
∆Y: mức biến động tuyệt đối của hiện tượng nghiên cứu.
Y1, Y0: mức độ của hiện tượng nghiên cứu kỳ thực tế, kỳ gốc.
 So sánh bằng số tương đối:
Cho ta thấy xu hướng biến động, tốc độ phát triển, kết cấu của tổng thể, mức độ phổ
biến của hiện tượng.
-

Số tương đối kế hoạch
Số tương đối động thái: dung để biểu hiện xu hướng biến động, tốc độ phát
triển của hiện tượng theo thời gian.

- Số tương đối kết cấu: để xác định tỉ trọng của bộ phận so với tổng thể.
 So sánh bằng số bình quân:
Cho biết mức độ mà đơn vị đạt được so với số bình quân chung của tổng thể,

của ngành. Cho phép đánh giá sự biến động chung về số lượng, chất lượng của các mặt
hoạt động nào đó của q trình kinh doanh ở doanh nghiệp.
b. Phương pháp thay thế liên hoàn:
Phương pháp này được vận dụng trong trường hợp các nhân tố có mối quan hệ
tích, thương số, kết hợp cả tích số và thương số, tổng các tích số, hoặc kết hợp tổng
hiệu tích thương với chỉ tiêu kinh tế.
 Nội dung:
Phải xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng, mối quan hệ của chúng với chỉ
tiêu nghiê cứu từ đó xác định cơng thức của chỉ tiêu đó.
Cần sắp xếp các nhân tố theo một trình tự nhất định, nhân tố số lượng đứng
trước, nhân tố chất lượng đứng sau. Trong trường hợp có nhiều nhân tố số lượng, chất

19

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

lượng thì nhân tố chủ yếu xếp trước, nhân tố thứ yếu xếp sau hoặc theo mối quan hệ
nhân quả không được đảo lộn trật tự này.
Tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố một theo trình tự nói trên. Nhân tố nào
được thay thế rồi thì lấy giá trị thực tế từ đó.Nhân tố chưa được thay thế phải giữ
nguyên giá trị ở kỳ gốc hoặc kế hoạch.Thay thế xong một nhân tố phải tính ra kết quả
cụ thể của lần thay thế đó.Sau đó, lấy kết quả này so với kết quả của lần thay thế
trước.Chênh lệch tính được chính là ảnh hưởng của nhân tố thay thế.
Có bao nhiêu nhân tố thì thay thế bấy nhiêu lần.Cuối cùng tổng hợp ảnh hưởng
của các nhân tố so với chênh lệch của chỉ tiêu nghiên cứu.
 Khái quát
Chỉ tiêu tổng thể: y

Phương trình kinh tế: y = abc

Các nhân tố: a,b,c

Giá trị chỉ tiêu kỳ gốc: =
Giá trị chỉ tiêu kỳ n/c: =
Xác định đối tượng phân tích: y =- = –
Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích:
 Ảnh hưởng nhân tố thứ nhất (a) đến y:
Thay thế lần 1: =
Ảnh hưởng tuyệt đối: = – = Ảnh hưởng tương đối: δ = (.100)/ (%)
 Ảnh hưởng của nhân tố b đến y:
Thay thế lần 2: yb =
Ảnh hưởng tuyệt đối: = – = –
Ảnh hưởng tương đối: δyb = (.100)/ (%)
 Ảnh hưởng của nhân tố c đến y:
Thay thế lần 3: =
Ảnh hưởng tuyệt đối: = – = –
Ảnh hưởng tương đối: δ = (.100)/ (%)
Tổng ảnh hưởng của các nhân tố:
+ + = y
δ + δ+ δ = δ = ( y.100)/ (%)
c. Phương pháp cân đối
Phương pháp này được vận dụng trong trường hợp các nhân tố có mối quan hệ
đại số.Cụ thể để xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đến chỉ tiêu nghiên cứu

20

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



×