CHUYÊN ĐỀ: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
1. Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị
thời gian.
Xét phản ứng tổng quát: aA + bB cC + dD
Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng:
1 C
1 C
1 C
1 C
v = - A - B C D
a t
b t
c t
d
t
Trong đó:
v : là tốc độ trung bình của phản ứng.
C C2 C1 : Sự biến thiên nồng độ.
t t2 t1 : biến thiên thời gian.
2. Ảnh hưởng nồng độ - Định luật tác dụng khối lượng:
Ở nhiệt độ khơng đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích
hợp.
Xét phản ứng đơn giản:
aA + bB cC + dD
v k.CaA .CBb
Trong đó:
k là hằng số tốc độ phản ứng.
a và b là các hệ số tỉ lượng của phản ứng đơn giản.
CA, CB là nồng độ mol . L-1 tương ứng của chất A, B.
C1, C2 là nồng độ của một chất tại 2 thời điểm tương ứng t1, t2.
3. Ảnh hưởng nhiệt độ - Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff
v2
v1
T2 T1
10
Quá trình tạo nên mỏ
than đá
Trong đó: v2, v1 là tốc độ phản ứng tương ứng tại thời điểm T2, T1.
I. TRẮC NGHIỆM
Dạng 1: Tốc độ trung bình của phản ứng
Câu 3: Dưới đây là một số hiện tượng xảy ra trong đời sống, hãy sắp xếp theo thứ tự tốc độ phản ứng giảm dần:
(1) Phản ứng cháy của xăng, dầu.
(2) Các thanh thép ở các công trường xây dựng bị oxi hố bởi các tác nhân trong khơng khí.
(3) Phản ứng lên men rượu từ trái cây.
(4) Nướng bánh mì.
A. (1) > (4) > (3) > (2).
B. (1) > (4) > (2) > (3).
C. (4) > (1) > (2) > (3).
D. (1) > (3) > (4) > (2).
Câu 4: Cho phản ứng: 6CH2O + 4NH3 (CH2)6N4 + 6H2O. Các biểu thức dưới đây biểu diễn tốc độ trung bình của
phản ứng:
Những biểu thức nào biểu diễn đúng tốc độ trung bình của phản ứng trên?
A. A, B và C.
B. B, D và E.
C. A, C và E.
D. B và D.
Câu 5: Nếu mỗi đồ thị biểu diễn tốc độ các chất phản ứng cùng nồng độ và trục thời gian. Phản ứng nào xảy ra nhanh
nhất?
D.
C.
B.
A.
Câu 7: Trong dung dịch phản ứng thuỷ phân ethyl acetate (CH3COOC2H5) có xúc tác acid vô cơ (HCl) xảy ra như sau:
CH3COOC2H5 + H2O ⇌
CH3COOH + C2H5OH
Acid hữu cơ
Chọn phát biểu đúng?
A. Tại thời điểm ban đầu, nồng độ acid tăng dần theo thời gian.
B. Tại thời điểm ban đầu, nồng độ acid trong bình phản ứng bằng 0.
C. Tỉ lệ mol giữa chất đầu và chất sản phẩm luôn bằng 1.
D. Acid HCl chuyển hoá dần thành acid CH3COOH nên nồng độ acid HCl giảm dần theo thời gian.
Câu 8: Thực hiện phản ứng sau: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Theo dõi và ghi lại thể tích khí CO2 thốt ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau (Thể tích khí đo được ở áp suất khí
quyển và nhiệt độ phịng).
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0.
B. Khi phản ứng hóa học xảy ta, tốc độ phản ứng
giảm dần theo thời gian.
C. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời
gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 0,33 mL/s.
D. Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng
thời gian 15 giây là như nhau.
Câu 9: Đồ thị nào dưới đây biểu diễn ảnh hưởng của sự tăng nhiệt độ đến tốc độ phản ứng của calcium carbonate với
hydrochloric acid lỗng?
A.
B.
C.
D.
Câu
11:
Thí
nghiệm
giữa
hydrochloric
acid
và
calcium
carbonate được biểu diễn như hình vẽ.
Trường hợp nào tốc độ phản ứng là
chậm nhất?
Câu 12: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/L. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là
0,022 mol/L. Tốc độ phản ứng là
A. 0,0003 mol/L. s. B. 0,00025 mol/L.s.
C. 0,00015 mol/L.s. D. 0,0002 mol/L.s.
Câu 13: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (g) + Br2 (g) → 2HBr (g) thu được số liệu như sau:
Thời gian (phút)
Nồng độ Br2 (M)
t1 = 0
0,072
t2 = 2
0,048
Bảng 6.17. Sự biến đổi nồng độ Br2 theo thời gian
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là
A. 8.10-4 mol/(L.s).
B. 2.10-4 mol/(L.s).
C. 6.10-4 mol/(L.s).
D. 4.10-4 mol/(L.s).
Câu 14: Xét phương trình hóa học: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/ L. Sau 20
giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên
là
A. 4,0.10−4 mol/(L.s). B. 1,0.10−4 mol/(L.s).
C. 7,5.10−4 mol/(L.s). D. 5,0.10−4 mol/(L.s).
Câu 15: Hình bên biểu diễn thể tích của khí carbonic sinh
ra theo thời gian khi cho calcium carbonate phản ứng với
dung dịch hydrochloric acid:
Vào thời điểm nào thì tốc độ của phản ứng là nhanh nhất?
A. t1
B. t2
C. t3
D. t4
Câu 16: Hình bên biểu diễn thể tích của khí sinh ra theo
thời gian khi cho zinc phản ứng với dung dịch hydrochloric
acid.
Độ dốc của biểu đồ giảm dần theo thời gian vì
A. Chất xúc tác khơng được sử dụng.
B. Khối lượng hỗn hợp giảm.
C. Nhiệt độ của phản ứng giảm.
D. Nồng độ hydrochloric acid giảm.
Câu 17: Ở 45oC N2O5 bị phân hủy trong dung mơi CCl4 theo phương trình.
N2O5 N2O4 + ½ O2
Sự thay đổi nồng độ của N2O5 theo thời gian được ghi lại trong bảng 6.18
Thời gian (giây)
Nồng độ N2O5 (M)
t1 = 0
2,33
t2 = 184
2,08
Bảng 6.18. Sự biến đổi nồng độ N2O5 theo thời gian
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là
A. 6,80.10-4 mol/(L.s). B. 2,72.10-3 mol/(L.s). C. 6,80.10-3 mol/(L.s). D. 1,36.10-3 mol/(L.s).
Câu 19: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín có dung tích khơng đổi 2 L
2Z(g)
X2(g) + Y2(g)
Lúc đầu số mol của khí X2 là 0,6 mol, sau 10 phút số mol của khí X2 cịn lại 0,12 mol. Tốc độ trung bình của phản ứng
tính theo X2 trong khoảng thời gian trên là:
A. 8.10-4 mol/(L.s) .
B. 4.10-4 mol/(L.s). C. 2,4 mol/(L.s).
D. 4,6 mol/(L.s).
Câu 20: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,7185 ml khí O2 (ở đkc). Tốc độ
trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A. 2,5.10-5 mol/(L.s).
B. 5,0.10-4 mol/(L.s).
C. 1,0.10-3 mol/(L.s). D. 5,0.10-5 mol/(L.s)
Câu 21: Cho phản ứng :
A + B ⇌ C. Nồng độ ban đầu của A là 0,1 mol/L, của B là 0,8 mol/L. Sau 10 phút,
nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo B là
A. 0,064 mol/L.phút.
B. 0,016 mol/L.phút.
C. 1,6 mol/L.phút. D. 0,106mol/L.phút
Câu 22: Thông tin về phản ứng: A + B C được cho trong bảng sau:
Thời gian (phút)
Nồng độ A (M)
Nồng độ B (M)
t1 = 0
0,12
0,1
t2 = 10
?
0,078
Giá trị thích hợp điền vào dấu “?” là
A. 0,042.
B. 0,098.
C. 0,02.
D. 0,034.
Câu 23: Cho phản ứng: Br2 + HCOOH 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/L, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng
trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol (L.s). Giá trị của a là
A. 0,018.
B. 0,016.
C. 0,012.
D. 0,014.
Câu 24: Ở 30 ℃ sự phân hủy H2O2 xảy ra theo phản ứng: 2H2O2 2H2O + O2
Dựa trên bảng số liệu, giá trị tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 120 giây đầu tiên là
Thời gian (s)
0
60
120
240
Nồng độ H2O2 (M)
0,3033
0,2610
0,2330
0,2058
A. 2,929.10−4 mol/L.s.
B. 5,858.10−4 mol/L.s. C. 4,667.10−4 mol/L.s. D. 2,333.10−4 mol/L.s.
Câu 25: Xét phản ứng: 4HCl (g)+ O2 (g) ⇌ 2H2O(g) + 2Cl2 (g). Giả sử ban đầu chỉ có HCl và O 2. Sau một thời gian phản
ứng, nồng độ của các chất là: HCl = 0,75 mol/L; O 2 = 0,42 mol/L; Cl2 = 0,20 mol/L. Nồng độ ban đầu của HCl (mol/L)
và O2 (mol/L) lần lượt là
A. 1,15 và 0,52.
B. 0,52 và 1,15.
C. 0,26 và 1,25.
D. 1,15 và 0,26.
Câu 26: Cho phản ứng:
3A + 2B 2M + N
Nếu biến thiên nồng độ trung bình của chất M (DC M : Dt) là 1,0 mol/L.s thì tốc độ trung bình của phản ứng và biến
thiên nồng độ trung bình N (DCN : Dt), A (-DCA : Dt) và B (-DCB : Dt) lần lượt là:
A. 2,0 mol/L.s; 4,0 mol/L.s; 6,0 mol/L.s và 8,0 mol/L.s B. 0,5 mol/L.s; 0,5 mol/L.s; 1,5 mol/L.s và 1,0 mol/L.s.
C. 2,0 mol/L.s; 1,0 mol/L.s; 1,5 mol/L.s và 1,0 mol/L.s. D. 0,5 mol/L.s; 1,5 mol/L.s; 1,0 mol/L.s và 0,5 mol/L.s.
Câu 27:
Đồ thị sau đây cho thấy hai con đường phản ứng khác nhau
cho cùng một phản ứng tổng thể ở cùng một nhiệt độ. Con
đường nào chậm hơn và tại sao?
A. Con đường I, vì năng lượng hoạt hóa lớn hơn
B. Con đường II, vì năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
C. Cả hai phản ứng đều diễn biến với tốc độ như nhau.
D. Không đủ thông tin để nhận định.
Câu 28:
Cho đồ thị thể hiện sự thay đổi tốc độ phản ứng của ba phản
ứng A, B, C.
Phản ứng nào có tốc độ phản ứng nhanh nhất?
A. Phản ứng A.
B. Phản ứng B.
C. Phản ứng C.
D. Tốc độ ba phản ứng bằng nhau do gặp nhau tại cùng một vị
trí.
Câu 29:
Cho đồ thị thể hiện sự thay đổi tốc độ phản ứng của một
phản ứng hóa học. Thời điểm nào phản ứng dừng lại?
A. Sau 100 giây.
B. Sau 50 giây.
C. Sau 70 giây.
D. Sau 80 giây.
Dạng 2: Định luật tác dụng khối lượng
v k.C2A .CB
Câu 2: Tốc độ phản ứng tại một thời điểm của phản ứng đơn giản 2A + B → C được tính bằng biểu thức:
. Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào
A. Nồng độ của chất.
B. Nồng độ của chất B.
C. Nhiệt độ của phản ứng.
D. Thời gian xảy ra phản ứng.
Câu 3: Cho phản ứng thực hiện trong bình khí có piston: A(g) + 2B(g) → C(g) + D(g). Khi nén piston làm tăng áp suất
chung hỗn hợp đầu lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên
A. 9 lần.
B. 8 lần.
C. 4 lần.
D. 6 lần.
Câu 4: Phosgen (COCl2) là một chất độc hoá học được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ nhất:
Phản ứng tổng hợp phosgen tiến hành như sau: CO + Cl2 → COCl2. Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng:
v = k.[CO].[Cl2]3/2. Tốc độ phản ứng trên thay đổi như thế nào nếu:
a. Tăng nồng độ CO lên 2 lần và giữ nguyên nồng độ Cl2?
A. Tăng 2 lần.
B. Tăng 4 lần.
C. Giảm 2 lần.
D. Không đổi.
b. Giảm nồng độ Cl2 xuống 4 lần và giữ nguyên nồng độ CO?
A. Giảm 4 lần.
B. Giảm 8 lần.
C. Tăng 4 lần.
D. Giảm 6 lần.
Câu 5: Cho phản ứng: 2SO2 + O2 ⇌ 2SO3. Tốc độ phản ứng thuận thay đổi bao nhiêu lần nếu thể tích hỗn hợp giảm
đi 3 lần?
A. 3.
B. 6.
C. 9.
D. 27.
Câu 6: Cho phản ứng: 2 SO2 + O2 ⇌
2SO3. Tốc độ phản ứng thuận tăng lên 4 lần khi
A. Tăng nồng độ SO2 lên 2 lần.
B. Tăng nồng độ SO2 lên 4 lần.
C. Tăng nồng độ O2 lên 2 lần.
D. Tăng nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần.
Câu 7: Cho phản ứng: 2X(g) + Y(g) → Z(g) + T(g). Nếu áp suất của hệ tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng hay giảm
bao nhiêu lần?
A. Tốc độ giảm đi 3 lần.
B. Tốc độ tăng lên 3 lần.
C. Tốc độ giảm đi 27 lần.
D. Tốc độ tăng lên 27 lần.
Câu 8: Cho phản ứng A + 2B ⇌
C. Nồng độ ban đầu của A là 1 M, B là 3 M, hằng số tốc độ k = 0,5. Tốc độ của
phản ứng khi đã có 20% chất A tham gia phản ứng là
A. 0,016.
B. 2,304.
C. 2,704.
D. 2,016.
Câu 9: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) có biểu thức tốc độ tức thời: v = k.CN2.CH23. Nếu nồng độ của H2 giảm 2
lần, giữ nguyên nồng độ của N2 thì tốc độ phản ứng sẽ:
A. Tăng 8 lần.
B. Tăng 2 lần.
C. Giảm 8 lần.
D. Tăng 4 lần.
Câu 10: Cho phản ứng đơn giản:
H2 + I2 → 2HI
Người ta thực hiện 3 thí nghiệm với nồng độ các chất đầu (Nồng độ của H 2 và I2) được lấy khác nhau và xác định được
tốc độ tạo thành HI trong 20 giây đầu tiên, kết quả cho trong bảng sau:
CH2
CI2
DCHI : Dt (M.s-1)
0,10
0,20
5,00
0,20
0,20
10,00
0,10
0,15
3,75
Bảng 6.21. Sự biến đổi nồng độ các chất tham gia phản ứng theo thời gian
Biểu thức định luật tác dụng viết cho phản ứng trên là:
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng đơn giản là phản ứng xảy ra theo một bước.
(2) Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hố học bằng nhau và bằng 1.
(3) Tốc độ của một phản ứng đơn giản tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
(4) Tốc độ của mọi phản ứng hoá học đều tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
(5) Hằng số tốc độ của phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng đều
bằng nhau và bằng 1.
(6) Hằng số tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào thời gian.
(7) Hằng số tốc độ của phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng bằng nhau và bằng 1 M.
(8) Hằng số tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của phản ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Dạng 3: Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff
Câu 1: Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 10 ℃ thì tốc độ của một phản ứng tăng lên 2 lần. Khi tăng nhiệt độ từ 20 ℃ đến
100 ℃ tốc độ phản ứng tăng
A. 16 lần.
B. 256 lần.
C. 64 lần.
D. 14 lần.
Câu 2: Để hoà tan một tấm Zn trong dung dịch acid HCl ở 20 ℃ thì cần 27 phút, cũng tấm Zn đó tan hết trong dung
dịch acid HCl nói trên ở 40 ℃ trong 3 phút. Hỏi để hoà tan hết tấm Zn đó trong dung dịch acid HCl trên ở 55 ℃ thì cần
bao nhiêu thời gian?
A. 60 s.
B. 34,64 s.
C. 20 s.
D. 40 s.
Câu 3: Khi nhiệt độ tăng thêm 10 ℃, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 4 lần. Tốc độ phản ứng đó sẽ giảm đi bao
nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70 ℃ xuống 40 ℃?
A. 32 lần.
B. 64 lần.
C. 8 lần.
D. 16 lần.
Câu 4: Khi nhiệt độ tăng thêm 10 ℃, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành
ở 30 ℃) tăng lên 81 lần thì cần thực hiện ở nhiệt độ nào?
A. 40 ℃.
B. 50 ℃.
C. 60 ℃.
D. 70 ℃.
Câu 5: Khi tăng thêm 10 ℃, tốc độ một phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào khi
tăng nhiệt độ của phản ứng đó từ 25 ℃ lên 75 ℃?
A. 5 lần.
B. 10 lần.
C. 16 lần.
D. 32 lần.
Câu 6: Có phản ứng: A + B C. Biết rằng nếu nồng độ ban đầu của chất A là 0,01 M, của chất B là 0,002 M thì sau
25 phút lượng chất C hình thành là 10% khối lượng của hỗn hợp. Nếu nồng độ chất A vẫn như cũ, nồng độ chất B là
0,01 M thì sau bao lâu cũng thu được lượng chất C như trên?
A. 5 phút.
B. 10 phút.
C. 15 phút.
D. 20 phút.
Câu 7: Cho 10 gam đá vơi ở dạng viên ở nhiệt độ phịng (25 ℃) vào cốc đựng 100 gam hydrochloric acid loãng và
nhanh chóng cho lên một cân điện tử. Đọc giá trị khối lượng cốc tại thời điểm ban đầu và sau 1 phút. Lặp lại thí nghiệm
khi nhiệt độ phịng là 35 ℃. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Khối lượng cốc
Số thứ tự
Nhiệt độ (℃)
Thời điểm đầu
Sau 1 phút
1
25
235,40
235,13
2
35
235,78
235,21
Bảng 6.22. Sự biến đổi khối lượng dung dịch hỗn hợp của phản ứng theo thời gian
a. Hệ số nhiệt độ của phản ứng là:
A. 2,11.
B. 2,14.
C. 2,34.
D. 2,21.
b. Giả sử ban đầu cốc chứa dung dịch HCl và đá vơi có khối lượng 235,40 gam. Thực hiện thí nghiệm ở 45 ℃. Sau 1
phút khối lượng cốc là (bỏ qua khối lượng nước bay hơi)
A. 220,34 gam.
B. 234,20 gam. C. 238,2 gam.
D. 225,20 gam.
Câu 8: Khi để ở nhiệt độ 30 ℃, một quả táo bị hư sau 3 ngày. Khi được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 0 ℃ quả táo
đó bị hư sau 24 ngày.
a. Hệ số nhiệt độ của phản ứng xảy ra khi quả táo bị hư là:
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
b. Nếu bảo quản ở 20 ℃, quả táo sẽ bị hư sau bao nhiêu ngày?
A. 3 ngày.
B. 6 ngày.
C. 9 ngày.
D. 12 ngày.
Câu 9: Phản ứng phân huỷ ethyl iodide trong pha khí xảy ra như sau: C2H5I → C2H4 + HI
Dựa trên thông tin trong bảng, trả lời một số câu hỏi sau:
Nhiệt độ
Hằng số tốc độ phản ứng
127 ℃,
1,60.10-7 s-1
227 ℃,
4,25.10-4 s-1
Bảng 6.23. Sự phụ thuộc hằng số tốc độ của phản ứng theo nhiệt độ
a. Hệ số nhiệt độ của phản ứng trên là
A. 1,2.
B. 2,0.
C. 2,2.
D. 2,4.
b. Hằng số tốc độ của phản ứng trên ở nhiệt độ 167 ℃ là:
A. 3,75.10-6.
B. 2,75.10-6.
C. 3,75.10-4.
D. 2,75.10-4.
Câu 10: Thực tế cho thấy, càng lên cao áp suất càng giảm dẫn tới nhiệt độ sôi của các chất giảm. Ở vùng đồng bằng (độ
cao gần mực nước biển), nước sôi ở nhiệt độ 100 ℃. Trên đỉnh núi Fansipan (ở độ cao 3200 m so với mực nước biển),
nước sôi ở 90 ℃. Khi luộc chín một miếng thịt trong nước sôi, ở vùng đồng bằng mất 3,2 phút, trong khi đó trên đỉnh
núi Fansipan mất 3,8 phút.
a. Hệ số nhiệt độ của phản ứng làm chín miếng thịt trên là
A. 0,8421.
B. 1,1875.
C. 2,2875.
D. 1,875.
b. Nếu luộc miếng thịt trên đỉnh núi cao hơn, tại đó nước sơi ở 80 ℃ thì thời gian cần dùng để luộc chín miếng thịt trên
là
A. 4,0 phút.
B. 4,5 phút.
C. 6,0 phút.
D. 6,5 phút.
Dạng 4: Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng
Câu 1: Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học mà không bị biến đổi chất được gọi là
A. Chất xúc tác.
B. Chất trung gian.
C. Chất sản phẩm.
D. Chất tham gia.
Câu 2: Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng. B. Nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng.
C. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm. D. Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng không ảnh hưởng tới
tốc độ phản ứng.
Câu 4: Sự thay đổi nào dưới đây không làm tăng tốc độ phản ứng xảy ra giữa dây magnesium và dung dịch
hydrochloric acid?
A. Cuộn dải magnesium thành một quả bóng nhỏ.
B. Nghiền mảnh magnesium thành bột.
C. Tăng nồng độ của hydrochloric acid.
D. Tăng nhiệt độ của hydrochloric acid.
Câu 5: Cho phản ứng hoá học: A(g) + B(g) C(g) + D(g). Yếu tố nào không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Nhiệt độ.
B. Nồng độ chất C và chất D.
C. Chất xúc tác.
D. Áp suất.
Câu 6: Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín
(cơm, ngơ, khoai, sắn) để ủ rượu?
A. Nhiệt độ.
B. Chất xúc tác.
C. Nồng độ.
D. Áp suất.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy dầu hỏa là chất xúc tác cho quá trình này.
B. Trong quá trình sản xuất rượu (ethanol) từ gạo người ta rắc men lên gạo đã nấu chín (cơm) trước khi đem ủ vì men
là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành rượu.
C. Một chất xúc tác có thể xúc tác cho tất cả các phản ứng.
D. Có thể dùng chất xúc tác để làm giảm tốc độ của phản ứng.
Câu 8: Có hai cốc chứa dung dịch Na 3SO3, trong đó cốc A có nồng độ lớn hơn cốc B. Thêm nhanh cùng một lượng
dung dịch H2SO4 cùng nồng độ vào hai cốc. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên là
A. Cốc A xuất hiện kết tủa, cốc B không thấy kết tủa.
B. Cốc A xuất hiện kết tủa nhanh hơn cốc B.
C. Cốc A xuất hiện kết tủa chậm hơn cốc B.
D. Cốc A và cốc B xuất hiện kết tủa với tốc độ như
nhau.
Câu 9: Bảng 6. trình bày các thí nghiệm được thực hiện để nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa zinc carbonate và nitric
acid.
Thí nghiệm
ZnCO3
HNO3
Khối lượng (g)
Dạng
Thể tích (mL)
Nồng độ (M)
I
5
Viên
50
0,1
II
5
Bột
25
0,2
Bảng 6.24. Thí nghiệm ảnh hưởng của nồng độ và diện tích tiếp xúc bề mặt tới tốc độ phản ứng
Đồ thị nào sau đây biểu diễn hai thí nghiệm trên?
D.
B.
A.
C.
Câu 10: Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng zinc với dung dịch hydrochloric acid
– Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam zinc miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch acid HCl 2M.
– Nhóm thứ hai: Cân 1 gam zinc bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch acid HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thốt ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do
A. Nhóm thứ hai dùng acid nhiều hơn.
B. Diện tích bề mặt zinc bột lớn hơn zinc miếng.
C. Nồng độ zinc bột lớn hơn.
D. Cả ba nguyên nhân đều sai.
Câu 11: Cho phản ứng hoá học: 2KClO3(s)
2KCl(s) + 3O2(g). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng tới tốc độ của
phản ứng trên?
A. Nhiệt độ.
B. Chất xúc tác.
C. Áp suất.
D. Kích thước tinh thể KClO3.
Câu 12: Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng
A. Giảm năng lượng hoạt hố của phản ứng.
B. Tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng.
C. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
D. Giảm nhiệt độ của phản ứng.
Câu 13: Thực hiện hai thí nghiệm lấy cùng một lượng CaCO3 với dung dịch HCl dư có nồng độ khác nhau. Thể tích khí
CO2 thốt ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị sau
Hình 6.27. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khí CO2 theo nồng độ acid
Phản ứng nào đã dùng nồng độ HCl cao hơn?
A. Phản ứng (1).
B. Phản ứng (2).
C. Nồng độ hydrochloric acid ở hai phản ứng là như nhau.
D. Không xác định được.
Câu 14: Thực hiện phản ứng: H2 + 2ICl
I2 + 2HCl. Nồng độ ban đầu của H2 và ICl được lấy đúng theo tỉ lệ hợp
thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và các chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được
đồ thị sau
Cho biết đường (a), (b), (c) và (d) tương ứng với sự thay
đổi nồng độ các chất nào trong phương trình hố học trên?
A. HCl, I2, ICl, H2.
B. HCl, I2, H2, ICl.
C. I2, HCl, H2, ICl.
D. ICl, H2, HCl, I2.
Câu 15: Đồ thị dưới đây biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo thành nước:
2H2(g) + O2(g)
2H2O(g). Đường cong nào của hydrogen?
A. Đường cong (1).
B. Đường cong (2).
C. Đường cong (3).
D. Đường cong (2) hoặc (3).
Câu 16: Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ phản ứng nào sau đây sẽ bị thay đổi?
A. 2Al(s) + Fe2O3 (s) → Al2O3 (s) + 2Fe(s).
B. CaCO3 (s) → CaO(s) + CO2(g).
C. CaCO3 (s) + 2HCl(aq) → CaCl2 (aq) + CO2 (g) + 2H2O(aq). D. H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).
Câu 18: Một bạn học sinh thực hiện hai thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho 100 mL dung dịch hydrochloric acid vào cốc (1), sau đó thêm vào cốc một mẩu đá vơi và sau đó đo
tốc độ thốt khí theo thời gian.
Thí nghiệm 2 (Lặp lại thí nghiệm tương tự thí nghiệm 1): Cho 100 mL dung dịch hydrochloric acid khác vào cốc (2),
sau đó thêm vào cốc một mẩu đá vơi và sau đó đo tốc độ thốt khí theo thời gian.
Bạn học sinh đó nhận thấy tốc độ thốt khí ở thí nghiệm 2 nhanh hơn tốc độ thốt khí ở thí nghiệm 1. Cho các yếu tố
sau đây:
(1) Phản ứng ở cốc (2) nhanh nhờ có chất xúc tác.
(2) Lượng đá vôi ở cốc (2) nhiều hơn lượng đá vôi ở cốc (1).
(3) Lượng acid ở cốc (1) có nồng độ thấp hơn lượng acid ở cốc (2).
(4) Lượng đá vôi ở cốc (2) được nghiền nhỏ hơn lượng đá vôi ở cốc (1).
(5) Dung dịch acid ở cốc (1) được đun nóng hơn dung dịch acid ở cốc (2).
Những yếu tố nào sau đây có thể dùng để giải thích được hiện tượng mà bạn học sinh đó quan sát được?
A. (1) và (5).
B. (1), (2) và (3).
C. (2), (3) và (4).
D. (2), (4) và (5).