Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

(Tiểu luận) đề tài pháp luật hôn nhân và gia đình việt nam về quan hệ pháp luật giữa vợ và chồng hướng hoàn thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.85 KB, 26 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHÍNH TRỊ - LUẬT
-----o0o----

BÀI TẬP LỚN/ BÀI TẬP DỰ ÁN HỌC PHẦN:

TÊN ĐỀ TÀI: PHÁP LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH VIỆT
NAM VỀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT GIỮA VỢ VÀ CHỒNG.
HƯỚNG HỒN THIỆN.

NHĨM:12

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2021

h


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHÍNH TRỊ - LUẬT
-----o0o----

TÊN ĐỀ TÀI: PHÁP LUẬT HƠN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH VIỆT
NAM VỀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT GIỮA VỢ VÀ CHỒNG.
HƯỚNG HỒN THIỆN.

Nhóm: 12

Giảng viên hướng dẫn: TS NGUYỄN THỊ


HUYỀN
Trưởng nhóm: Đinh Hải Bình
Thành viên:
1. Lương Thị Phương Mai
2. Cao Thị Tường Vi
3. Nguyễn Thị Mỹ Liên

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2021
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đề tài Pháp luật hôn nhân và gia đình Việt Nam
về quan hệ pháp luật giữa vợ và chồng. Hướng hồn thiện do nhóm 12 nghiên cứu và
thực hiện.
Chúng em đã kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành.
Kết quả bài làm của đề tài Pháp luật hơn nhân và gia đình Việt Nam về
quan hệ pháp luật giữa vợ và chồng. Hướng hoàn thiện là trung thực và không sao
chép từ bất kỳ bài tập của nhóm khác.
Các tài liệu được sử dụng trong tiểu luận có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
(Ký và ghi rõ họ tên)

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................5
PHẦN NỘI DUNG....................................................................................................................7
1. QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ CHỒNG.................................................................................7
1.1. Quan hệ giữa vợ và chồng trong Luật Hơn nhân và gia đình bao gồm quyền và
nghĩa vụ của vợ (chồng) về nhân thân và tài sản.............................................................7
1.1.1 Quyền và nghĩa vụ về nhân thân giữa vợ và chồng .................................................. 7
1.1.2 Quyền và nghĩa vụ về tài sản của vợ và chồng...........................................................7
1.2. Các trường hợp chia tài sản chung của vợ và chồng................................................9
1.2.1 Giải quyết vấn đề tài sản trong trường hợp một bên chết hoặc bị tòa án tun bố
là đã
chết.........................................................................................................................................9
1.2.2 Trong thời kì hơn nhân:............................................................................................10
1.3. Những ưu điểm, hạn chế trong việc áp dụng những quy định của Luật Hơn
nhân và Gia đình về quan hệ pháp luật giữa vợ và chồng:.........................................10
1.3.1 Ưu điểm....................................................................................................................10
1.3.2 Hạn chế.....................................................................................................................12
2. NHỮNG BẤT CẬP CỦA PHÁP LUẬT HƠN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH VỀ QUAN HỆ
GIỮA VỢ VÀ CHỒNG. HƯỚNG HOÀN THIỆN..........................................................13
2.1 Những bất cập của pháp luật hơn nhân và gia đình về quan hệ giữa vợ và chồng
...........................................................................................................................................13
2.1.1 Xây dựng danh mục tập qn về hơn nhân và gia đình..........................................13
2.1.2 Vấn đề hơn nhân giữa những người cùng giới tính...............................................14
2.1.3 Vấn đề nam nữ chung sống với nhau mà không đăng ký kết hôn...........................14
2.1.4 Khôi phục chế độ tài sản chung vợ chồng..............................................................15
2.2 Hướng hoàn thiện:..................................................................................................15
2.2.1 Sửa đổi luật.............................................................................................................15
2.2.2 Liên hệ thực tiễn......................................................................................................17

PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................... 22
PHỤ LỤC.................................................................................................................................23

4

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Luật Hơn nhân và Gia đình là một ngành của hệ thống pháp luật Việt Nam, bao
gồm nhiều thiết chế khác nhau như hôn nhân và ly hôn nhằm điều chỉnh các quan hệ
xã hội trong lĩnh vực hôn nhân. Giữa vợ, cha mẹ và con cái, giữa các thành viên trong
gia đình. Tuy nhiên, so với các quan hệ trong các lĩnh vực pháp luật khác thì quan hệ
pháp luật trong hơn nhân và gia đình có tính chất đặc biệt hơn. Ly hôn được coi là một
hệ thống quan trọng và không thể thiếu của luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Cuộc sống gia đình ln là một vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp. Hiện nay,
các vụ ly hôn ngày càng gia tăng, lĩnh vực hơn nhân và gia đình từ lâu đã được cả
nước quan tâm, thể hiện qua các văn bản pháp luật điều chỉnh lĩnh vực này. Vậy Luật
Hôn nhân và Gia Đình 2021 thay thế luật Hơn nhân và Gia Đình năm 2017 đã có
những qui định như thế nào về căn cứ ly hôn và việc áp dụng các thực tiễn này trong
thực tiễn xét xử ra sao?
Thực tiễn thời gian qua cho thấy, số lượng vụ án ly hôn xảy ra rất nhiều và có
xu hướng tăng mạnh, bên cạnh đó có nhiều vụ án chưa được xử lý, giải quyết thỏa
đáng, chưa đúng căn cứ ly hôn theo quy định của pháp luật hơn nhân và gia đình Việt

Nam. Có nhiều nguyên nhân của vấn đề này đó là: chun mơn nghiệp vụ chưa đồng
đều, một số ít cơng chức chưa đạt chuẩn về trình độ, chủ yếu mới qua tập huấn đào
tạo, chế độ chính sách cịn thấp. Việc thực thi cơng vụ do đó vừa thiếu tính chun
nghiệp, vừa khơng đáp ứng kịp thời u cầu của người dân.
Khi đời sống hôn nhân không thể duy trì được nữa ly hơn là một giải pháp cần
thiết cho cả đôi bên vợ chồng cũng như cho xã hội. Ly hơn có thể coi là điểm cuối của
hơn nhân khi quan hệ này thực sự tan vỡ. Ly hơn giải thốt cho các cập vợ chồng và
những thành viên trong gia đình khỏi xung đột, mâu thuẫn bế tắc trong cuộc sống. Dù
quan hệ gia đình có đổ vỡ thì sự bình đẳng về quyền và lợi ích giữa vợ và chồng vẫn
được đảm bảo.

5

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Nhà nước cũng hướng tới bảo vệ lợi ích của gia đình, của xã hội khi xác định
những điều kiện cho phép. Ngoài ra, về việc nghiên cứu đề tài sẽ có thể góp phần nâng
cao hiệu quả của pháp luật hơn nhân và gia đình nói chung và hoạt động giải quyết các
vụ án ly hơn nói riêng trên địa bàn ở các địa phương cũng như trên cả nước.
2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu chính là pháp luật Hơn nhân và Gia đình Việt Nam về
quan hệ pháp luật giữa vợ và chồng, bao gồm: quan hệ nhân thân và quan hệ quan hệ
tài sản, hôn nhân giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và các con, giữa những người thân
thích ruột thịt khác.
3. Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu những vấn đề khái quát chung về hôn nhân như: khái niệm hơn
nhân, căn cứ hơn nhân, tìm hiểu một cách đầy đủ có hệ thống về chế định hơn nhân
trong pháp luật Việt Nam qua các giai đoạn phát triển.
Nghiên cứu những vấn đề căn cứ hôn nhân, đồng thời so sánh căn cứ luật hôn
nhân của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2017 với Luật Hơn nhân và Gia đình năm
2021. Từ đó rút ra những nhận xét về căn cứ hôn nhân, những ưu điểm và hạn chế của
quy định của pháp luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học đó là phương pháp tư duy
trừu tượng, phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp quy nạp và
diễn dịch, phương pháp hệ thống và phương pháp so sánh.

6

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

PHẦN NỘI DUNG
1. QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ CHỒNG.
1.1. Quan hệ giữa vợ và chồng trong Luật Hôn nhân và gia đình bao
gồm quyền và nghĩa vụ của vợ (chồng) về nhân thân và tài sản.
1.1.1. Quyền và nghĩa vụ về nhân thân giữa vợ và chồng (Được quy định từ
Điều 17 đến Điều 23 luật Hôn nhân và Gia đình 2014)
Quyền và nghĩa vụ về nhân thân giữa vợ và chồng là những lợi ích tinh thần tình cảm,
khơng mang nội dung kinh tế và cũng không phụ thuộc vào yếu tố tài sản. Các nghĩa
vụ và quyền đó bao gồm cả tình u sự hịa thuận, sự tơn trọng lẫn nhau, việc xử sự

trong gia đình, quan hệ đối với cha mẹ, con cái và các thành viên trong gia đình. Điều
đó được thể hiện cụ thể như sau:
- Vợ chồng phải có nghĩa vụ quý trọng lẫn nhau, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, cùng
nhau xây dựng gia đình no ấm, hạnh phúc bền vững, bình đẳng, tiến bộ.
- Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình: Quyền và
nghĩa vụ trong việc ni dạy con cái, bình đẳng và nghĩa vụ thực hiện chính sách dân
số kế hoạch hóa gia đình, bình đẳng trong việc đại diện cho nhau trước pháp luật, bình
đẳng trong việc u cầu ly hơn,…
- Quyền lựa chọn nơi cư trú.
- Quyền lựa chọn nghề nghiệp, học tập và tham gia các hoạt động kinh tế, văn hóa,
chính trị, xã hội.
- Tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng tơn giáo của vợ, chồng.
1.1.2. Quyền và nghĩa vụ về tài sản giữa vợ và chồng (từ Điều 28 đến Điều 50
luật Hơn nhân và Gia đình 2014)
Quyền và nghĩa vụ về tài sản giữa vợ và chồng đóng vai trị quan trọng trong đời
sống gia đình, nó bao gồm: quyền sở hữu tài sản, quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng, quyền
thừa kế.

7

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

- Quyền sở hữu tài sản của vợ chồng:
+ Đối với tài sản chung:
Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt

tài sản chung.
Tài sản chung của vợ chồng được chi dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện
các nghĩa vụ chung của vợ chồng.
Việc xác lập, thực hiện và chấm dứt giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung có
giá trị lớn hoặc là nguồn sống duy nhất của gia đình, việc dùng tài sản chung để đầu tư
kinh doanh phải được vợ chồng bàn bạc, thoả thuận, trừ tài sản chung đã được chia để
đầu tư kinh doanh riêng.
Tài sản chung có giá trị lớn của vợ chồng nói trên được xác định căn cứ vào phần giá
trị của tài sản đó trong khối tài sản chung của vợ chồng.
Trong trường hợp vợ hoặc chồng xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt các giao dịch dân
sự liên quan đến tài sản chung nêu trên mà khơng có sự đồng ý của một bên, thì bên đó
có quyền u cầu Tồ án tun bố giao dịch đó vơ hiệu theo quy định của pháp luật (cụ
thể là Bộ luật Dân sự).
+ Đối với tài sản riêng:
Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi
người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời
kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong trường hợp chia tài sản
chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản đã
được chia; đồ dùng, tư trang cá nhân.
Vợ, chồng có quyền nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung. Việc
nhập tài sản là nhà ở, quyền sử dụng đất và các tài sản khác có giá trị lớn thuộc sở hữu
riêng của một bên vợ hoặc chồng vào tài sản chung của vợ chồng phải được lập thành
văn bản, có chữ ký của cả vợ và chồng. Văn bản đó có thể được cơng chứng hoặc
chứng thực theo quy định của pháp luật.

8

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Việc nhập tài sản riêng của một bên vào khối tài sản chung của vợ chồng nhằm trốn
tránh thực hiện các nghĩa vụ riêng của bên đó về tài sản thì vơ hiệu theo quy định, cụ
thể các trường hợp trốn tránh:
· Nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng người khác theo quy định của pháp luật.
· Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại.
· Nghĩa vụ thanh tốn khi bị Tồ án tuyên bố phá sản doanh nghiệp.
· Nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước.
· Nghĩa vụ trả nợ cho người khác.
· Các nghĩa vụ khác về tài sản theo quy định của pháp luật.
- Quyền thừa kế tài sản của nhau được quy định tại Điều 676 bộ luật Dân sự năm 2005
và Điều 31 luật Hơn nhân và gia đình năm 2000.
Khi một bên vợ hoặc chồng chết trước, người còn sống sẽ được thừa kế tài sản của vợ
hoặc chồng mình chết. Vợ, chồng thuộc hàng thừa kế thứ nhất theo luật cùng với cha
mẹ và các con của người chết. Ngoài ra vợ chồng còn được thừa kế tài sản của nhau
theo di chúc.
- Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng: Cấp dưỡng giữa vợ, chồng là việc
vợ chồng có nghĩa vụ đóng góp tiền bạc hoặc tài sản khác để đáp ứng nhu cầu cần thiết
của người kia khi vợ, chồng không cùng chung sống mà gặp khó khăn, túng thiếu do
khơng có khả năng lao động và khơng có tài sản để tự ni mình.
1.2. Các trường hợp chia tài sản chung của vợ và chồng
1.2.1 Giải quyết tài sản của vợ chồng trong trường hợp một bên chết hoặc bị
Tòa án tuyên bố là đã chết.
- Khi một bên vợ, chồng chết hoặc bị Tòa án tun bố là đã chết thì bên cịn sống quản
lý tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp trong di chúc có chỉ định người khác
quản lý di sản hoặc những người thừa kế thỏa thuận cử người khác quản lý tài sản.


9

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

- Khi có u cầu về chia di sản thì tài sản chung của vợ chồng được chia đôi, trừ
những trường hợp vợ chồng có thỏa thuận về chế độ tài sản. Phần tài sản của vợ,
chồng chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết được chia theo quy định của pháp luật
về quyền thừa kế.
- Trong trường hợp việc chia di sản ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của vợ
hoặc chồng cịn sống, gia đình thì vợ, chồng cịn sống có quyền u cầu Tịa án hạn
chế phân chia di sản theo quy định của bộ luật Dân sự.
1.2.2 Trong thời kì hơn nhân:
- Phương thức chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân:
 Trong thời kỳ hơn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc
toàn bộ tài sản chung, trừ những trường hợp quy định tại điều 42 của Luật Hôn
nhân và Gia đình 2014; nếu khơng thỏa thuận được thì có quyền u cầu Tịa
án giải quyết.
 Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này
được công chứng theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc theo quy định của pháp luật.
- Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hơn nhân:
+ Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng là thời điểm do vợ
chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản; nếu trong văn bản khơng xác định thời
điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực tính từ ngày lập văn bản.
+ Trong trường hợp Tòa án chia tài sản chung của vợ chồng thì việc chia tài sản chung
có hiệu lực kể từ ngày bản án, quyết định của Tịa án có hiệu lực pháp luật.

- Hậu quả của việc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân :
+ Tài sản chung đã chia trở thành tài sản riêng của vợ, chồng.
+ Từ thời điểm chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực, nếu vợ chồng khơng có
thỏa thuận khác thì phần tài sản được chia; hoa lợi; lợi tức phát sinh từ tài sản đó; hoa
lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là tài sản riêng của vợ, chồng.

10

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

+ Từ thời điểm việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực, nếu tài sản có được
từ việc khai thác tài sản riêng của vợ, chồng mà khơng xác định được đó là thu thập do
lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh của vợ, chồng hay hoa lợi, lợi tức phát sinh
từ tài sản riêng đó thì thuộc sở hữu chung của vợ chồng.
- Các trường hợp không được chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân:
Căn cứ Điều 42 Luật hôn nhân và gia đình 2014 có quy định các trường hợp chia tài
sản chung của vợ chồng bị vô hiệu.
1.3. Những ưu điểm, hạn chế trong việc áp dụng những quy định của
Luật Hơn nhân và Gia đình về quan hệ pháp luật giữa vợ và chồng:
1.3.1 Ưu điểm:
- Kết hôn sẽ được quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ từ vợ và chồng: Việc xây dựng gia
đình phải được thực hiện theo nguyên tắc nêu tại Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình
năm 2014. Cụ thể:
Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; các thành viên gia đình có nghĩa vụ tơn
trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; khơng phân biệt đối xử giữa các con.

Đồng thời, trong quan hệ vợ, chồng, Điều 19 Luật này nêu rõ, vợ chồng có nghĩa vụ
thương u, chung thủy, tơn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia
sẻ, thực hiện các cơng việc trong gia đình.
- Kết hơn sẽ có tài sản chung trong thời kỳ hơn nhân
Trong thời kỳ hơn nhân, vợ chồng có thể có tài sản chung. Theo Điều 33 Luật
HN&GĐ, tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
Những tài sản chung này thuộc sở hữu chung hợp nhất của vợ chồng, được dùng để
bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
- Gặp khó khăn sau khi ly hơn, có thể được cấp dưỡng: Theo quy định tại Điều 107
Luật HN&GĐ, giữa vợ và chồng nếu ly hôn tồn tại nghĩa vụ cấp dưỡng. Cụ thể, khi ly
hơn nếu một bên khó khăn, túng thiếu và có lý do chính đáng thì có thể u cầu bên
kia cấp dưỡng theo khả năng của người đó.

11

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1.3.2 Hạn chế:
- Việc đại diện giữa vợ và chồng trong quan hệ kinh doanh, Luật Hơn nhân và Gia
đình và các văn bản liên quan chưa làm rõ thế nào được hiểu là vợ chồng kinh doanh
chung (phải lấy tài sản chung đem ra kinh doanh hay lấy tài sản riêng của một người,
người kia góp cơng sức…); đồng thời, quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Hôn nhân và
Gia đình chưa có sự thống nhất với Điều 136 Bộ Luật Dân Sự bởi vì Bộ Luật Dân Sự
không ghi nhận việc đại diện đương nhiên giữa vợ và chồng và Bộ Luật Dân Sự cũng
khơng có quy định mở rộng “các trường hợp khác theo quy định của luật”. Do đó,

khơng có cơ sở để áp dụng.
- Luật Hơn nhân Gia đình đã bổ sung quy định vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng
chế độ tài sản theo thỏa thuận hoặc theo luật định, qua đó, bảo đảm quyền, nghĩa vụ
của vợ chồng đối với nhau và của vợ chồng đối với gia đình; tơn trọng quyền tự do cá
nhân của vợ, chồng; bảo đảm an toàn pháp lý và sự ổn định trong các giao dịch, quyền,
lợi ích hợp pháp của người thứ ba…. Tuy nhiên, một số vấn đề pháp lý liên quan đến
vấn đề này cần được tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện làm rõ hơn, như :
+ Cơ chế công khai về thỏa thuận của vợ chồng trong xác lập chế độ tài sản theo thỏa
thuận.
+ Các loại tài sản khác, các quan hệ nghĩa vụ, hợp đồng được quy định tại các luật
điều chỉnh các lĩnh vực cụ thể về đất đai, chứng khốn, vốn góp tại doanh nghiệp, đối
tượng sở hữu trí tuệ… cần được quy định cụ thể hơn về sở hữu của vợ chồng trong
quan hệ liên quan.
+ Trong thực tiễn giải quyết các vụ án hôn nhân và gia đình, liên quan đến chia tài sản
chung các khoản thu được từ việc khai thác tài sản riêng, chung của vợ chồng trong
lĩnh vực cụ thể trong một số trường hợp chưa rõ ràng nên khó khăn trong việc xác định
khối tài sản chung để phân chia; cơ chế lấy ý kiến thỏa thuận trong trường hợp vợ
chồng có thời gian khơng sống chung với nhau mà mỗi bên có quản lý tài sản chung
của vợ chồng; cơ chế vợ chồng phải chịu trách nhiệm liên đới trong thực hiện nghĩa vụ
với người thứ ba nếu giao dịch do một bên vợ hoặc chồng thực hiện, không phải đáp

12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


ứng nhu cầu sinh hoạt thiết yếu của gia đình (ví dụ: nghĩa vụ phát sinh từ các giao dịch
đầu tư, kinh doanh, hụi, họ, cho vay…); cơ chế xác định người thứ ba ngay tình và bảo
vệ người thứ ba ngay tình trong giao dịch liên quan đến tài sản của vợ chồng; cơ chế
xử lý mối liên hệ giữa việc thực hiện quyền đối với tài sản, ví dụ quyền của bên thế
chấp, quyền của bên nhận thế chấp với bảo đảm về nơi ở của vợ chồng; làm rõ hơn
một số thuật ngữ dễ dẫn đến cách hiểu khác nhau như: “tài khoản ngân hàng”, “tài
khoản chứng khoán”, “tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình”,
“nguồn sống duy nhất của gia đình”, “khơng vì nhu cầu của gia đình”….
2. NHỮNG BẤT CẬP CỦA PHÁP LUẬT HƠN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH VỀ
QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ CHỒNG. HƯỚNG HOÀN THIỆN.
2.1 Những bất cập của pháp luật hơn nhân và gia đình về quan hệ
giũa vợ và chồng
Pháp luật tiếp tục góp phần thiết lập, hồn thiện và bảo vệ hệ thống hơn nhân và gia
đình tiến bộ, xây dựng chuẩn mực pháp luật về hành vi của các thành viên trong gia
đình, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các thành viên gia đình, kế thừa và phát huy
truyền thống đạo đức tốt đẹp của gia đình Việt Nam nhằm xây dựng no ấm, bình đẳng,
và tiến bộ, gia đình hạnh phúc. Tuy nhiên, trong một số lĩnh vực và các mối quan hệ cụ
thể, hệ thống pháp luật hôn nhân và gia đình chưa được hồn thiện kịp thời, tính đồng
bộ và tính tồn vẹn của cơ sở pháp lý chưa được bảo đảm để giải quyết các vấn đề
pháp lý nảy sinh trong thực tiễn
2.1.1 Về xây dựng danh mục tập qn về hơn nhân và gia đình.
Về việc lập danh mục các tập qn hơn nhân và gia đình. Thực hiện Nghị định số
126/2014 / NĐ-CP, chính quyền các địa phương đã ban hành kế hoạch xây dựng danh
mục hành nghề hơn nhân và gia đình. Tuy nhiên, cho đến nay, về cơ bản chưa có danh
mục các phong tục hơn nhân và gia đình áp dụng cho các địa phương. Một trong
những khó khăn mà chính quyền địa phương nêu ra là trong q trình thực hiện cịn
nhiều ý kiến khác nhau và cần có văn bản hướng dẫn cụ thể hơn, danh mục các phong
tục hôn nhân và gia đình được cơng bố dưới dạng văn bản quy phạm pháp luật hoặc

13


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

văn bản cụ thể do địa phương trình. trình cơ quan có thẩm quyền đưa vào quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong trường hợp khơng có luật, tập quán được áp dụng cho
một mối quan hệ cụ thể, do đó, tịa án đóng một vai trị quan trọng trong việc xác định
tập quán nào được áp dụng hay không? Đồng bào vùng dân tộc thiểu số hiểu rõ các
quy định của pháp luật về độ tuổi kết hôn, nhưng do phong tục tập quán đã đi vào nếp
sống lâu đời nên các gia đình thường tổ chức đám cưới cho con cái từ rất sớm. Theo
cơ quan nhà nước, hai bên gia đình vẫn tổ chức lễ cưới theo đúng phong tục, họ hàng
hai bên và cả làng xã mặc nhiên thừa nhận là vợ chồng.
2.1.2 Vấn đề về hơn nhân giữa những người cùng giới tính
“Luật Hơn nhân và Gia đình” khơng thừa nhận hơn nhân đồng giới, nhưng
không can thiệp vào việc chung sống đồng giới. Luật Xử lý các hành vi trái pháp luật
cũng bãi bỏ việc xử lý hành chính đối với hành vi tổ chức đám cưới. Sống chung với
người cùng giới. Đây là một tiến bộ vượt bậc về nhận thức pháp luật và việc áp dụng
các quyền hợp pháp của người đồng tính và các nhóm yếu thế.
Tuy nhiên, để bảo vệ tốt hơn quyền và lợi ích của những người này, trên cơ sở
tôn trọng và bảo vệ cơ chế pháp luật bình đẳng, bình đẳng, chống phân biệt đối xử,
phù hợp với quan hệ chung sống giữa mọi người thì cần tiếp tục nghiên cứu, hồn
thiện. hệ thống các vấn đề liên quan. Đồng giới, hạn chế rủi ro pháp lý và rủi ro phát
sinh và các mối quan hệ xã hội, và các hiệp hội liên quan khác. Để giải quyết vấn đề
này, hiện nay nhiều quốc gia trên thế giới đã lựa chọn giải pháp công nhận hôn nhân
đồng giới nhằm đảm bảo quyền con người, quyền bình đẳng và mong muốn hơn nhân
đồng giới. Vì nhau mà xây dựng gia đình hạnh phúc.

2.1.3 Về vấn đề nam, nữ chung sống với nhau như vợ, chồng mà khơng đăng ký
kết hơn
“Luật Hơn nhân và Gia đình” khơng thừa nhận nam nữ chưa kết hôn được chung sống
như vợ chồng. Tuy nhiên, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ, đặc biệt là trẻ
em và phụ nữ, các vấn đề xã hội liên quan bị hạn chế. Dựa trên nguyên tắc quyền và
nghĩa vụ của cha mẹ và con cái khơng phụ thuộc vào tình trạng hôn nhân của cha mẹ,

14

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

tơn trọng thỏa thuận và đối xử bình đẳng về tài sản, luật bổ sung một cơ chế pháp lý
đặc biệt để giải quyết hậu quả của việc chung sống. Quyền sở hữu và giao dịch, trong
đó bảo vệ các quyền hợp pháp của phụ nữ và trẻ em, người nội trợ và các công việc
liên quan khác để duy trì cuộc sống của họ. sống chung với nhau.
Tuy nhiên, qua thực tế vận dụng, cũng có ý kiến cho rằng chúng ta cần xem xét tiếp
tục xác định hôn nhân thực tế để phù hợp với thực tiễn đời sống hơn nhân và gia đình
ở miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số. Bên cạnh đó, cũng có ý kiến cho rằng không
nên thừa nhận hôn nhân thực tế mà ngoài các nguyên tắc do luật quy định, cần hướng
dẫn cụ thể hơn trong việc áp dụng các luật liên quan như Bộ luật Dân sự. Thỏa thuận
giữa những người sống chung về việc giải quyết tài sản, giao dịch, v.v.....
2.1.4 Khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng
Trường hợp khôi phục hệ thống tài sản chung sau khi vợ, chồng đã chia tài sản chung
thì vợ chồng phải thỏa thuận bằng văn bản làm rõ những điều sau đây:
- Lý do khôi phục hệ thống tài sản chung:

- Phần tài sản thuộc sở hữu chung của hai bên;
- Một phần tài sản thuộc sở hữu chung của vợ / chồng, nếu có sự khơi phục Ngày có
hiệu lực của hệ thống tài sản;
- nội dung khác, nếu có.
- Văn bản thỏa thuận phải ghi rõ ngày, tháng, năm ký và phải có chữ ký của cả hai vợ
chồng; văn bản thỏa thuận có thể được chứng kiến, công chứng, chứng thực theo yêu
cầu của cả hai vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.
2.2 Hướng hồn thiện:
2.2.1 Sửa đổi luật
- Khi kết hơn: Quy định chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận. Luật Hơn nhân
và gia đình hiện hành quy định chưa rõ ràng về chế độ sở hữu của vợ chồng, thiếu cơ
chế công khai minh bạch về tài sản chung, tài sản riêng. Luật hiện hành chủ yếu đề cập
đến vấn đề đất đai, còn các tài sản khác như chứng khoán, tài sản trong doanh nghiệp

15

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

thì chưa được đề cập tới, gây khó khăn trong q trình giải quyết tranh chấp. Luật Hơn
nhân và gia đình sửa đổi năm 2014 quy định cụ thể: Việc thỏa thuận phải được lập
bằng văn bản có cơng chứng hoặc chứng thực trước khi kết hôn. Thỏa thuận này vẫn
có thể được thay đổi sau khi kết hơn. Quy định này sẽ làm giảm thiểu sự tranh chấp tài
sản sau ly hơn của các cặp vợ chồng trong tình hình hiện nay.
- Được thỏa thuận về tài sản khi ly hôn: Cụ thể, về tài sản chung của vợ chồng, theo
luật thì đó là tài sản do vợ hoặc chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất

– kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và những thu nhập hợp pháp
khác trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng,
cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung. Đối với
quyền sử dụng đất mà vợ hoặc chồng có được sau khi kết hơn là tài sản chung của vợ
chồng, trừ trường hợp vợ, chồng được thừa kế riêng, được tặng, cho riêng hoặc có
được thơng qua giao dịch bằng tài sản riêng. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu
chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện các nghĩa vụ
chung của vợ chồng. Luật cũng quy định rõ, trong trường hợp khơng có căn cứ để
chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì
tài sản đó được coi là tài sản chung.
Bên cạnh đó, Luật mới cũng quy định cụ thể cách giải quyết về con, tài sản, nghĩa vụ
và hợp đồng các bên khi nam nữ chung sống như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn
là căn cứ vào thỏa thuận giữa các bên. Trong trường hợp khơng có thỏa thuận, thì giải
quyết theo quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên
quan. Khơng tính thời gian chung sống như vợ chồng trước khi đăng ký kết hôn vào
thời kỳ hôn nhân.
- Thêm đối tượng được yêu cầu giải quyết ly hơn: Luật Hơn nhân và gia đình mới
cũng bổ sung thêm các đối tượng được yêu cầu giải quyết ly hơn. Theo đó, thay vì chỉ
vợ, chồng hoặc cả hai vợ chồng mới có quyền yêu cầu Tịa án giải quyết ly hơn như
trước đây thì từ ngày 1-1-2015, cha, mẹ, người thân thích khác cũng có thể yêu cầu
giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà
không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo

16

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

lực gia đình do chồng, vợ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức
khỏe, tinh thần của họ. Chồng khơng có quyền ly hơn khi vợ đang có thai, sinh con
hoặc ni con dưới 12 tháng.
- Nghĩa vụ đối với con khi ly hôn: Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con,
nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp khơng thỏa thuận
được thì Tịa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi
về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên (Luật Hơn nhân và gia đình năm
2000 là từ đủ 9 tuổi trở lên), thì phải xem xét nguyện vọng của con.
- Quy định “về nguyên tắc, con dưới ba tuổi được giao cho mẹ trực tiếp ni, nếu các
bên khơng có thoả thuận khác” được sửa thành “con dưới 36 tháng tuổi được giao cho
mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trơng nom,
chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi
ích của con”.
- Ngồi ra, Luật mới cũng có một số điểm mới như: Bổ sung nghĩa vụ cấp dưỡng giữa
cơ, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột; quy định về con do người vợ mang thai trong
thời kỳ hơn nhân cũng được luật hóa. Con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ
thời điểm chấm dứt hôn nhân được coi là con do người vợ mang thai trong thời kỳ hôn
nhân. Nếu cha, mẹ khơng thừa nhận con thì phải có chứng cứ và phải được tòa án xác
định…
- Với những điểm đổi mới như trên, hy vọng rằng, khi đi vào cuộc sống, Luật Hơn
nhân và gia đình sửa đổi năm 2014 sẽ giải quyết được những quan hệ phức tạp trong
lĩnh vực hơn nhân và gia đình, góp phần xây dựng gia đình Việt Nam ấm no, bền vững
và hạnh phúc.
2.2.2 Liên hệ thực tiễn
Ví dụ 1: Anh Hịa và chị Mơ là vợ chồng hơn 10 năm nay. Thời gian qua, chị Mơ đột
nhiên phát bệnh tâm thần. Sau thời gian dài điều trị khơng khỏi, anh Hịa từ việc yêu
thương, chăm sóc vợ nay trở nên chán nản, thường xun có hành vi đánh đập, bạo
hành vợ. Nhìn cảnh con gái bị đánh đập dã nam, có lúc thương tích đầy người, bà Sang


17

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

là mẹ chị Mơ rất thương xót con, nhiều lúc bà suy nghĩ hay để con gái ly hôn, để bà
chăm sóc con. Bà khơng biết với tư cách là người mẹ, bà có thể đề nghị Tịa án cho
con gái bà được ly hôn không?
Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13 quy định quyền yêu cầu giải
quyết ly hôn như sau:
+ Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền u cầu Tịa án giải quyết ly hơn.
+ Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền u cầu Tịa án giải quyết ly hơn khi một
bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ
của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
+ Chồng khơng có quyền u cầu ly hơn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con
hoặc đang ni con dưới 12 tháng tuổi.
Theo quy định trên, chị Mơ bị bệnh tâm thần và đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia
đình do chồng chị gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh
thần của chị. Do đó, bà Sang là mẹ chị Mơ có quyền u cầu Tịa án giải quyết ly hơn.
Ví dụ 2: Anh Hùng và chị Trang chung sống với nhau đã hơn 5 năm nhưng không
đăng ký kết hôn. Anh chị đã có con chung là một bé gái 2 tuổi, ngồi ra khơng có tài
sản chung đáng giá. Nay do bất đồng quan điểm sống, mâu thuẫn phát sinh khơng thể
hịa giải được, thêm vào đó, chị Trang phát hiện anh Hùng đã có nhân tình. Chị Trang
muốn làm đơn ly hơn có được khơng?

Điều 53 Luật Hơn nhân và gia đình số 52/2014/QH13 quy định như sau:
+ Tịa án thụ lý đơn u cầu ly hơn theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
+ Trong trường hợp khơng đăng ký kết hơn mà có u cầu ly hơn thì Tịa án thụ lý và
tun bố không công nhận quan hệ vợ chồng, nghĩa là không làm phát sinh quyền,
nghĩa vụ giữa vợ và chồng. Nếu có u cầu về con và tài sản thì giải quyết như sau:

18

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

+ Quyền, nghĩa vụ giữa nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng và con được giải
quyết theo quy định của Luật Hơn nhân và gia đình về quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và
con.
+ Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng của nam, nữ chung sống với nhau như vợ
chồng mà không đăng ký kết hôn được giải quyết theo thỏa thuận giữa các bên; trong
trường hợp khơng có thỏa thuận thì giải quyết theo quy định của Bộ luật dân sự và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Việc giải quyết quan hệ tài sản phải bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của phụ nữ và
con; công việc nội trợ và cơng việc khác có liên quan để duy trì đời sống chung được
coi như lao động có thu nhập.
+ Theo quy định trên, chị Trang có thể làm đơn ly hơn và được Tịa án thụ lý, kết quả
giải quyết là tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng của anh chị.
Ví dụ 3: Anh Bình và chị Mây quyết định ly hơn. Anh chị có 1.000 ha đất ni trồng
thủy sản, do anh Bình đảm trách. Chị Mây là công nhân may. Khi bàn vấn đề chia tài
sản, anh Bình muốn nhận 1.000 ha đất ni trồng thủy sản để tiếp tục công việc mưu

sinh. Chị Mây đồng ý với điều kiện anh Bình phải bù một khoản tiền cho chị Mây
tương ứng với ½ giá trị của đất ni trồng thủy sản. Anh Bình khơng đồng ý với điều
kiện này của chị Mây. Anh Bình hỏi, việc phân chia tài sản đối với đất nuôi trông thủy
sản như thế nào?
Điều 62 Luật Hơn nhân và gia đình số 52/2014/QH13 quy định việc chia quyền sử
dụng đất của vợ chồng khi ly hôn như sau:
- Quyền sử dụng đất là tài sản riêng của bên nào thì khi ly hơn vẫn thuộc về bên đó.
- Việc chia quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn được thực hiện
như sau:
+ Đối với đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, nếu cả hai bên
đều có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất thì được chia theo thỏa thuận của
hai bên; nếu khơng thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết trên cơ sở nguyên
tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn.
19

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Trong trường hợp chỉ một bên có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất thì bên
đó được tiếp tục sử dụng nhưng phải thanh toán cho bên kia phần giá trị quyền sử
dụng đất mà họ được hưởng;
+ Trong trường hợp vợ chồng có quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng cây hàng năm,
nuôi trồng thủy sản chung với hộ gia đình thì khi ly hơn phần quyền sử dụng đất của
vợ chồng được tách ra và chia theo quy định trên đây;
+ Đối với đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở thì
được chia theo nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn;

+ Đối với loại đất khác thì được chia theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà khơng có quyền sử dụng đất
chung với hộ gia đình thì khi ly hơn quyền lợi của bên khơng có quyền sử dụng đất và
khơng tiếp tục sống chung với gia đình được giải quyết theo quy định về chia tài sản
trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình.
Căn cứ quy định trên, anh Bình là người có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng
đất ni trồng thủy sản. Do đó, anh Bình được tiếp tục sử dụng nhưng phải thanh toán
cho chị Mây phần giá trị quyền sử dụng đất mà chị được hưởng.

20

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

PHẦN KẾT LUẬN
Kết hôn là một thuật ngữ pháp lý được sử dụng trong pháp luật Hôn nhân và Gia đình
dùng để chỉ căn cứ làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa vợ và chồng, trên cơ sở đó
quyền và lợi ích của người kết hơn được Nhà nước bảo vệ. Khi Nhà nước xuất hiện,
các quan hệ xã hội được điều chỉnh bằng pháp luật, vấn đề kết hôn được pháp luật điều
chỉnh và trở thành những quy tắc xử sự chung buộc mọi người phải tuyệt đối tn
theo. Nhờ đó, quyền kết hơn được pháp luật bảo vệ, trật tự gia đình được giữ gìn, tạo
tiền đề vững chắc để xây dựng xã hội phồn vinh. Vì vậy, pháp luật Việt Nam từ thời
phong kiến cho đến nay đều chú trọng điều chỉnh việc kết hôn theo pháp luật.
Pháp luật điều chỉnh vấn đề kết hơn có mối liên hệ sâu sắc với phong tục tập quán và
đạo đức. xét về điểm này, có thể ghi nhận rằng, trong việc xây dựng và thực thi pháp
luật về kết hơn cần phải tính đến các yếu tố đạo đức, phong tục, tập quán. Đây là nội

dung quan trọng nhằm đảm bảo việc nâng cao hiệu quả của pháp luật Gia đình và Hơn
nhân giữa vợ và chồng.
Quan hệ hôn nhân cùng với quan hệ huyết thống hợp thành hai mối quan hệ cơ bản,
thiết yếu mà nhờ nó, gia đình con người xuất hiện, tồn tại và phát triển. Trải qua q
trình lịch sử, quan hệ hơn nhân không ngừng củng cố, phát triển cà về nội dung, hình
thức cũng như tính chất của nó.
Vì thế giữa các thành viên trong gia đình được gắn bó với nhau, phải có nghĩa vụ chăm
sóc giúp đỡ, ni dưỡng lẫn nhau. Những quan hệ của gia đình ln được xã hội thừa
nhận, tôn trọng và bảo vệ bằng các thiết chế văn hóa, đạo đức, pháp luật,….

21

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Nam Hà, Nguyễn Thị Thu Thoa ( Đồng chủ biên). (2021). Giáo trình
Pháp luật đại cương. Hà Nội: Khoa học Xã hội.
[2] Cơ quan thường trực của hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật. (2012).
Quy định pháp luật về kết hôn, quan hệ giữa vợ chồng và ly hôn. Truy cập ngày
13/7/2021, từ />[3] Cơ quan thường trực của hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật. (2020).
Tình huống pháp lí. Truy cập 12/7/2021, từ />gd=12&cn=184&tc=5541
[4] Huyền Trang. (2016). Một số đổi mới quan trọng của Luật Hôn nhân và gia đình
sửa đổi năm 2014. Truy cập 12/7/2021, từ />[5] Nguyễn Thị Liễu. (2020). Một số bất cập của luật hơn nhân và gia đình. Truy cập
12/7/2021, từ />[6] Nguyễn Quốc Sử. (2019). Quy định về quan hệ giữa vợ và chồng trong Luật Hơn
nhân Gia đình. Truy cập ngày 13/7/2021, từ />

22

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

PHỤ LỤC

Phụ lục 2: Biên bản họp nhóm

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỢP NHĨM
(V/v Phân cơng cơng việc /Đánh giá hồn thành /Hợp nhóm định kỳ...)
1. Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự.
1.1 Thời gian: từ ngày 9/7/2021 đến 14/7/2021
1.2 Địa điểm: nhóm zalo
1.3 Thành phần tham dự:
+ Chủ trì: Đinh Hải Bình
+ Tham dự: Cao Thị Tường Vi, Lương Thị Phương Mai, Nguyễn Thị Mỹ
Liên.
+ Vắng: 0
2. Nội dung cuộc họp
23

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2.1. Nhóm trưởng phân cơng cơng việc cho các thành viên như sau:

Họ tên

STT (xếp theo Stt

Nhiệm vụ

từ nhỏ đến theo
số thứ tự trong
danh sách điểm
danh)
Đinh Hải Bình

-Quan hệ pháp luật giữa vợ

(2013202033)

và chồng
-Những hạn chế trong áp
dụng luật hôn nhân và gia

Lương Thị


đình
-Trình bày word, tổng kết

Phương Mai

nội dung

(2013202237)

-Ưu điểm trong áp dụng
luật hơn nhân và gia đình
-Những bất cập về pháp

Cao Thị Tường Vi

luật hôn nhân và gia đình.
-Phần mở đầu

(2013202578)
Nguyễn Thị Mỹ

-Phần kết luận
-Liên hệ thực tiễn thơng

Liên

qua các tình huống pháp lí

(2013201187)


-Hướng hồn thiện

2.2. Ý kiến của các thành viên:
Lương Thị Phương Mai đồng ý với ý kiến của nhóm trưởng
Cao Thị Tường Vi đồng ý với ý kiến nhóm trưởng
Nguyễn Thị Mỹ Liên đồng ý với ý kiến nhóm trưởng

24

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h

Ghi chú


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2.3. Kết luận cuộc hợp
Tất cả thành viên trong nhóm đều đồng ý với ý kiến cuộc họp
Cuộc hợp đi đến thống nhất và kết thúc lúc 12 giờ 38 phút cùng ngày.
Thư ký

Chủ trì

( Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Phụ lục 3. Tiêu chí đánh giá bài tập lớn/tiểu luận


Tiêu chí đánh giá

Thang điểm

(trọng sồ)
Cấu trúc

1

(10%)
Nội dung
(80%)

Các nội dung thành

4

phần (40%)
Lập luận

2

(20%)
Kết luận kết quả

2

(20%)
Hình thức trình bày


1

(10%)
Tổng

10

25

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


×