Chương 3: Phân tích Lợi ích
– Chi phí
KHUNG PHÂN TÍCH
• VD: sản xuất 1 mặt hàng mới
• Phân tích lợi ích - chi phí là cơng cụ giúp đưa ra
các quyết định chính sách cơng – tức là nên thực
hiện chính sách hay chương trình nào – đứng trên
quan điểm của xã hội nói hung chứ khơng phải
đứng trên quan điểm của một doanh nghiệp nào
đó.
www.company.com
KHUNG PHÂN TÍCH
• Phân tích lợi ích chi phí đánh giá dưới góc độ xã
•
•
hội tất cả nhập lượng và xuất lượng liên quan
đến dự án bất kể các giá trị này có được trao đổi
trên thị trường tư nhân hay không.
Vd: Canada (chưa gắn với pháp lý)
Mỹ , bắt buộc dùng cùng với Đạo luật kiểm soát
lũ năm 1936.
www.company.com
KHUNG PHÂN TÍCH CƠ BẢN
• 1.
•
•
•
Nhận dạng dự án hay chương trình, bao gồm
phạm vi và bối cảnh của nghiên cứu.
2. Mô tả theo hướng định lượng các nhân tố nhập
lượng và xuất lượng của chương trình.
3. Ước lượng các chi phí và lợi ích xã hội của các
nhân tố này.
4. So sánh lợi ích và chi phí.
www.company.com
Quy mô và quan điểm của một dự án hay một
chương trình phân tích lợi
ích - chi phí
• Phạm vi nghiên cứu, bảng mơ tả chi tiết các yếu
•
tố chính của chương trình hay dự án: địa điểm,
thời gian, các nhóm liên quan, mối liên kết với
các chương trình khác, v.v
Có hai loại chương trình mơi trường chính cần
thực hiện phân tích lợi ích - chi phí:
www.company.com
• 1.
•
Các dự án sản xuất: liên quan đến việc sản
xuất trực tiếp các dịch vụ cơng, ví dụ như nhà
máy xử lý rác, dự án phục hồi bãi biển, lị thiêu
rác thải độc hại, dự án cải thiện mơi trường
sống, mua đất cho công tác bảo tồn.
2. Các chương trình quản lý: nhằm mục đích
thi hành quy định pháp luật về môi trường,như
các tiêu chuẩn xả thải, lựa chọn công nghệ,
các cách thức xả thải, và các quy địnhvề sử
dụng đất.
www.company.com
• Quy mô hiệu quả về mặt xã hội tối đa hóa lợi
ích xã hội rịng của dự án. Lợi ích xã hội
rịng được tối đa hóa khi MAC = MD.
www.company.com
MAC=60-4E
MD=2E
www.company.com
2. MƠ TẢ NHẬP LƯỢNG VÀ XUẤT
LƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• XÉT T/H: Xây dựng nhà máy xử lý nước thải
•
•
(đặc tính kỹ thuậtnhập lượng cần thiết), xuất
lượng (nước xử lý).
Xét t/h: chương trình thơng tin thơng báo cường
độ sử dụng năng lượng các thiệt bị gia dụng;
chương trình phịng chống ô nhiễm
Dự đoán các giá trị trong từng năm trong suốt
vòng đời của dự án
www.company.com
3. ĐO LƯỜNG LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ CỦA
CHƯƠNG TRÌNH
• Tính giá trị dịng nhập lượng và xuất lượng = tiền
•
(thước đo duy nhất) so với dự án khác
Thực thi thuế mơi trường trong tài chính tiếp theo
khơng? Bơ Tài Chính cần biết giá trị bằng tiền
của các khoản lợi ích và chi phí so với lựa chọn
khác
www.company.com
4. SO SÁNH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ
• Tính lợi ích rịng (NB) của dự án hay chương trình
• Lợi ích ròng là phần chênh lệch giữa tổng lợi ích và
•
tổng chi phí.
Tổng lợi ích là tổng thiệt hại được giảm đi (phần
nằm dưới đường MD (chi phí thiết bị xử lý, lợi nhuận
giảm xuống do giảm sản lượng (nếu có), chuyển
cơng nhân từ sản xuất sang quản lý chất thải)
www.company.com
4. SO SÁNH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ
• Tổng chi phí là tổng chi phí xử lý phải gánh chịu
thêm (phần diện tích nằm dưới đường MAC)
(tồn bộ tác động của chất thải đối với con người
và mơi trường)
• Nếu dự án kéo dài hơn một năm, phải chiết
khấu các chi phí và lợi ích tương lai trước khi
tính lợi ích ròng.
www.company.com
4. SO SÁNH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ
• Nếu có nhiều hơn một dự án có thể giúp đạt
•
được cùng một mục tiêu, chúng ta phải chọn
chương trình dự án đem lại lợi ích lớn nhất, trong
điều kiện ràng buộc về ngân sách của chính phủ.
XÉT VD
www.company.com
CHIẾT KHẤU VÀ LỰA CHỌN GiỮA CÁC
DỰ ÁN CÓ CÙNG MỤC TIÊU CS
• NGUN TẮC CHỌN NÀO?THỜI GIAN?LỢI ÍCH
•
•
•
•
RỊNG?
Ví dụ: Đầu tư nâng cấp hệ thống xử lý nước thải đô thị
1. Xử lý bậc cao: nước sau xử lý sẽ khơng cịn chất thải sinh
hoạt, vi trùng hay vi khuẩn.
2. Xử lý thông thường: nước sau xử lý sẽ khơng cịn chất thải
sinh hoạt, nhưng có thể chứa một số vi trùng hay vi khuẩn.
3. Xử lý sơ cấp: xử lý hầu hết chất thải sinh hoạt, nhưng có
thể còn vi trùng hay vi khuẩn.
www.company.com
ĐẦU TƯ NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ
www.company.com
SuẤT CHIẾU KHẤU
• 1 triệu hơm nay, 1 triệu năm 2012, 1 triệu 3 năm
•
•
•
2014.
Giá trị hiện tại tính bằng cách chiết khấu chi phí
tương lai sao t năm theo lãi suấtsuất chiết khấu
Suất chiết khấu càng cao thì giá trị hiện tại của
một khoản chi phí trong tương lai càng thấp.
VD: 100$(1+0,04)6=$79,03
www.company.com
• Giá trị hiện tại = m/(1+r)
• m là giá trị ở một thời điểm trong tương lai
• r là lãi suất hay suất chiết khấu, và
• t là thời điểm phát sinh giá trị trong tương lai.
t
• PV = m/r (dự án kéo dài mãi mãi)
www.company.com
Ví dụ: áp dụng chiết khấu cho các
phương án xử lý nước thải
• Tính lợi ích rịng cho mỗi giai đoạn, sau đó chiết
•
•
khấu về năm 0 để từ đó tính dịng lợi ích rịng
của dự án
Excel 3
chi phí khơng được chiết khấu KHI chúng xảy ra
ở năm đầu tiên.
www.company.com
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
• XÉT Các kết quả thứ hạng phương án thay đổi
như thế nào khi thay đổi những giả định.
• Hãy xem xét 2 giả định cơ bản trong ví dụ
1. Suất chiết khấu là 5%.
2. Dự án kết thúc vào thời điểm 5 năm sau khi
hoàn tất việc xây dựng.
www.company.com
• Giả sử dự án kéo dài 7 năm và lợi ích và chi
•
•
-
phí trong những năm sau đó bằng với năm 5
Dự án kéo dài 7 năm và lợi ích và chi phí
trong những năm sau đó bằng với năm 5
PV
phương án 1 là $44.78 triệu trong năm 6;
$42.64 triệu trong năm 7. tổng PV=$154.19
triệu
PA 2: lợi ích rịng trong năm 6 là $26.12 triệu,
và trong năm 7 là $24.88 triệu. Tổng hiện giá
rịng của phương án khi đó sẽ là $143 triệu
www.company.com