Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Nghiên cứu công tác quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại chi nhánh tổng công ty lâm nghiệp việt nam, công ty cổ phần, công ty lâm nghiệp hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 68 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH TỔNG

CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM - CÔNG TY CỔ PHẦN
- CƠNG TY LÂM NGHIỆP HỊA BÌNH

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 7340101

Giáo viên hướng dẫn

: Nguyễn Minh Đạo

Sinh viên thực hiện

: Cao Minh Hiếu

Lớp

: K61- QTKD

Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


i


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm và giúp
đỡ tận tình về nhiều mặt của các cá nhân, tổ chức và tập thể. Cho phép tác giả đƣợc
bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến:
Q thầy, cơ giáo đã giảng dạy tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận
văn.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy Nguyễn Minh Đạo,
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực tập, nghiên
cứu và hoàn thiện luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo cùng tập thể
cán bộ công nhân viên Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam-Công ty cổ
phần-Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình đã tạo điều kiện để luận văn đƣợc hoàn thành.
Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến các bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời
thân đã giúp đỡ, khích lệ tác giả trong suốt quá trình thực tập và nghiên cứu khoa học.
Tác giả xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.
Tác giả

Cao Minh Hiếu

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i

MỤC LỤC ...................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP LÂM NGHIỆP .................................................. 5
1.1Doanh nghiệp lâm nghiệp và các đặc điểm về sản xuất kinh doanh,tổ chức............. 5
1.1.1Khái niệm và đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp lâm nghiệp .......... 5
1.1.2.Tổ chức sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp lâm nghiệp ............................. 6
1.2. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp lâm nghiệp ................................................... 6
1.2.1. Khái niệm về chi phí sản xuất ............................................................................ 6
1.2.2.Phân loại chi phí sản xuất.................................................................................... 6
1.2.3.Lập dự tốn chi phí trong Doanh nghiệp ........................................................... 10
1.3. Quản lý giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp lâm nghiệp ............................... 11
1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ......................................................................... 11
1.3.2.Các căn cứ tính giá thành trong Doanh nghiệp .................................................. 11
1.3.3.Các phƣơng hƣớng và biện pháp để hạ giá thành doanh nghiệp ......................... 13
1.5. Một số chỉ tiêu cơ bản về chi phí sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp............ 14
1.5.1. Đối với hoạt động sản xuất có các chỉ tiêu ....................................................... 14
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP
VIỆT NAM-CÔNG TY CỔ PHẦN-CÔNG TY LÂM NGHIỆP HỊA BÌNH ............ 22
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt
Nam-Cơng ty cổ phần-Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình ............................................... 22
2.2. Các hoạt động sản xuất kinh doanh và sản phẩm, thị trƣờng Chi nhánh Tổng Công
ty Lâm nghiệp Việt Nam-Cơng ty cổ phần-Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình ................ 23
2.2.1. Các hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................................. 23
2.2.2. Sản phẩm và thị trƣờng .................................................................................... 23

ii



2.3. Đặc điểm về lao động và tổ chức quản lý tại Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp
Việt Nam-Công ty cổ phần-Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình ....................................... 24
2.3.1. Đặc điểm cơ cấu lao động Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt NamCông ty cổ phần-Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình ........................................................ 24
2.3.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp
Việt Nam-Cơng ty cổ phần-Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình ....................................... 25
2.4. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt
Nam-Công ty cổ phần-Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình ............................................... 27
2.4.1. Đất đai, tài nguyên rừng ................................................................................... 27
2.4.2. Cơ sở vật chất - kỹ thuật................................................................................... 28
2.4.3. Đặc điểm vốn sản xuất kinh doanh ................................................................... 28
2.5 .Kết quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt NamCông ty cổ phần-Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bìnhtrong 3 năm (2017-2019) ................. 30
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP
VIỆT NAM-CÔNG TY CỔ PHẦN-CÔNG TY LÂM NGHIỆP HỊA BÌNH ............ 31
3.1.Thực trạng tổ chức sản xuất lâm nghiệp tại Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp
Việt Nam- Công ty cổ phần-Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình ...................................... 31
3.1.1. Sản xuất kinh doanh cây giống ......................................................................... 32
3.1.2. Sản xuất kinh doanh gỗ nguyên liệu, sản xuất kinh doanh gỗ nguyên liệu rừng
trồng .......................................................................................................................... 33
3.2. Các căn cứ lập dự tốn chi phí sản xuất cây giống............................................... 38
3.2.1. Quy trình kỹ thuật sản xuất cây giống chung .................................................... 38
3.2.2. Quy trình kỹ thuật sản xuất một số loài cây phố biến ....................................... 41
3.4. Các ý kiến đề xuất giúp hồn thiện quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
tại Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam-Công ty cổ phần-Công ty Lâm
nghiệp Hịa Bình. ....................................................................................................... 48
3.4.1. Sự cần thiết của kiểm sốt chi phí trong doanh nghiệp. .................................... 48
3.4.2. Thực tiễn triển khai cơng tác kiểm sốt chi phí tại Chi nhánh Tổng Công ty Lâm
nghiệp Việt Nam-Công ty cổ phần-Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình ............................ 49


iii


3.4.3. Một số giải pháp cơng tác kiểm sốt chi phí, tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá
thành sản phẩm cây giống .......................................................................................... 51
3.4.4. Những thành công và tồn tại trong sản xuất kinh doanh cây giống và rừng trồng
nguyên liệu tại Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam-Cơng ty cổ phần-Cơng
ty Lâm nghiệp Hịa Bình ............................................................................................ 55
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................. 59
1. Kết Luận................................................................................................................ 59
2. Khuyến Nghị. ........................................................................................................ 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng số lao động của công ty tại thời điểm 31/12/2019 ............................. 24
Bảng 2.3: Hiện trạng tài nguyên đất Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt NamCơng ty cổ phần-Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình( ngày 31/12/2019) .......................... 27
Bảng 2.4: Tài sản cố định của Công ty (ngày 31.12.2019) ......................................... 28
Bảng 2.5: Vốn sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2017 đến 2019 ............................ 29
Bảng 2.6: Kết quả SXKD bằng chỉ tiêu giá trị của Công ty ......................................... 30
Bảng 3.1: Bảng năng lực sản xuất của công ty ........................................................... 32
Bảng 3.2. Khối lƣợng trồng rừng của Công ty qua 3 năm 2017– 2019 ....................... 34
Bảng 3.3. Diện tích và sản lƣợng khai thác của Công tyqua 3 năm 2017- 2019 .......... 35
Bảng 3.4. Sản lƣợng kinh doanh gỗ nguyên liệu của Công ty qua 3 năm (2017 – 2019).. 37
Bảng 3.6: Định mức lao động khai thác và vận chuyển vật liệu đóng bầu .................. 43
Bảng 3.7:Định mức lao động đóng bầu, xếp luống ..................................................... 44
Bảng 3.8 Định mức lao động cấy cây ......................................................................... 44
Bảng 3.9 Định mức lao động phun thuốc trừ sâu........................................................ 44

Bảng 3.10 Mức lao động chăm sóc cây con trong vƣờn ............................................. 45
Bảng 3.11 Định mức lao động chăm sóc cây hom trong khay cứng nền cát................ 45
Bảng 3.12 Định mức lao động khai thác vật liệu và làm giàn che ............................... 45
Bảng 3.13 Định mức lao động làm giàn che bằng các loại vật liệu có sẵn .................. 45
Bảng 3.14 Định mức vật tƣ sản xuất một số lồi cây phổ biến ................................... 46
Bảng 3.15 Chi phí sản xuất và giá thành cây con ....................................................... 47

v


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt
Nam Công ty cổ phần - Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình ........................................... 26

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đặt vấn đề
Cùng với sự hội nhập mạnh mẽ của nền kinh tế tồn cầu nhƣ hiện nay, Việt
Nam đã có những bƣớc đi mạnh mẽ cho riêng mình, nhƣng mục tiêu cuối cùng cũng
chính là:hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Cùng với sự hội nhập của nền kinh tế đất nƣớc,đã tạo ra nhiều cơ hội cho các
doanh nghiệp nƣớc ta. Tuy nhiên, để tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh mạnh mẽ
và khắc nghiệt của cơ chế thị trƣờng cũng là một thách thức khơng nhỏ địi hỏi các
doanh nghiệp cần phải quan tâm hơn nữa tới chiến lƣợc kinh doanh của mình.
Hiệu quả kinh doanh ln là bài tốn khó đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp,
chiến thắng đối thủ cạnh tranh khẳng định vị trí của mình thì doanh nghiệp phải làm
sao định vị đƣợc thị trƣờng của mình, đồng thời thị phần phải ngày càng đƣợc mở

rộng.
Có lẽ, giải pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để từ đó nâng cao khả
năng cạnh tranh cho sản phẩm luôn là một trong số chìa khố quan trọng để tìm ra lời
giải đáp cho doanh nghiệp. Có thể nói đó cũng chính là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp,
phản ánh trình độ quản lý, sử dụng lao động, trình độ tổ chức cơng nghệ sản xuất sản
phẩm. Tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp giảm đƣợc gía
bán, đẩy nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm, nâng cao lợi nhuận cho danh nghiệp, tăng
khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trƣờng cho sản phẩm của mình. Vì
vậy phân tích và các giải pháp hạ thấp chi phí sản xuất từ đó hạ giá thành sản phẩm
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp luôn đƣợc các
nhà quản lý quan tâm.
Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam-Công ty cổ phần-Cơng ty Lâm
nghiệp Hịa Bình, đóng trên địa bàn huyện Kỳ Sơn-tỉnh Hịa Bình, cũng chính là một
đơn vị kinh doanh khơng nằm ngồi quy luật đó. Cơng ty vừa thực hiện trồng, chăm
sóc và quản lý bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản vừa tham gia hoạt kinh doanh
trong đó kinh doanh mặt hàng gỗ nguyên liệu là chủ yếu.Từ khi thành lập, hiệu quả
sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng đƣợc nâng cao. Nhƣng để duy trì và phát
triển trong điều kiện hiện nay, Cơng ty cịn có rất nhiều vấn đề cần phải đƣợc xem xét
và giải quyết cho phù hợp với thực trạng hiện nay. Một câu hỏi lớn đặt ra cho Công ty

1


chính là làm thế nào để duy trì đƣợc sản xuất, tạo công ăn cho ngƣời lao động và từng
bƣớc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là những vấn đề cấp thiết của đơn vị.
Để trả lời câu hỏi cấp thiết đó Cơng ty cần phải thơng qua sự đánh giá về hiệu quả hoạt
động kinh doanh để thấy đƣợc hiệu quả sử dụng và sự kết hợp các yếu tố đầu vào làm
cơ sở cho việc điều chỉnh kịp thời hạn chế của các nguồn lực cũng nhƣ cách thức sử
dụng, phối hợp các nguồn lực.
Việc tính tốn, phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của Cơng ty có

vai trị rất quan trọng, cần phải đánh giá đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu về hoạt
động sản xuất kinh doanh, tìm ra những tiềm năng cần phát huy, điểm yếu cần khắc
phục, phát hiện những nguyên nhân gây ra, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao tình hình giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tạiChi nhánh Tổng Công ty
Lâm nghiệp Việt Nam-Công ty cổ phần-Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn cũng nhƣ lý luận, tôi đã lựa chọn đề tài đề
“Nghiên cứu cơng tác quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Chi
nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam-Cơng ty cổ phần-Cơng ty Lâm nghiệp
Hịa Bình”.
2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu tổng qt:
Hồn thiện cơng tác quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Chi
nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam-Công ty cổ phần-Cơng ty Lâm nghiệp Hịa
Bình.
2.2.Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng cơng tác quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
tại Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam-Công ty cổ phần-Công ty Lâm
nghiệp Hịa Bình
- Đề xuất các ý kiến đóng góp, góp phần hồn thiện cơng tác quản trị chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam-Công
ty cổ phần-Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình.

2


3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là thực trạng quản trị chi phí và giá thành

sản phẩm của Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam-Công ty cổ phần-Cơng
ty Lâm nghiệp Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam-Cơng ty
cổ phần-Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình
- Phạm vi thời gian: số liệu về kết quả sản xuất kinh doanh, lao động, chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm trong 3 năm 2017-2019
4.Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1.Phương pháp thu thập số liệu
-Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn CBNV, cán bộ quản lý về chủ đề nghiên cứu
-Số liệu thứ cấp:
+Các sách chuyên khảo, giáo trình...
+Các báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính...của cơng ty trong 3
năm 2017-2019
4.2.Phương pháp xử lý số liệu
-Phƣơng pháp phân tích thống kê kinh tế
5.Nội dung nghiên cứu
-Cơ sở lý luận về quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp
-Đặc điểm cơ bản của Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam-Công ty
cổ phần-Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình.
-Thực trạng cơng tác quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Chi
nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam-Công ty cổ phần-Cơng ty Lâm nghiệp Hịa
Bình.
-Các ý kiến góp phần hồn thiện cơng tâc quản trị chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam-Cơng ty cổ phần-Cơng
ty Lâm nghiệp Hịa Bình.

3



6. Kết cấu của Luận văn
Luận văn gồm 2 phần: Đặt vấn đề và Kết luận và 3 chƣơng chính cụ thể:
CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận về quản trị chi phí sản xuất và giá thành trong doanh
nghiệp Lâm nghiệp.
CHƢƠNG 2: Đặc điểm cơ bản Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam-Công
ty cổ phần-Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình và phƣơng pháp nghiên cứu.
CHƢƠNG 3:Thực trạng cơng tác quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
Chi nhánh Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam-Cơng ty cổ phần-Cơng ty Lâm nghiệp
Hịa Bình.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP LÂM NGHIỆP
1.1Doanh nghiệp lâm nghiệp và các đặc điểm về sản xuất kinh doanh,tổ chức
1.1.1Khái niệm và đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp lâm nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp lâm nghiệp
Doanh nghiệp lâm nghiệp là một loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
lâm nghiệp với các đặc trƣng cơ bản nhất là lấy rừng và tài nguyên rừng làm tƣ liệu
sản xuất chủ yếu
Theo quan niệm phổ biến hiện nay,lâm nghiệp là một lĩnh vực sản xuất đặc
biệt,bao gồm các hoạt động xây dựng rừng,khai thác lợi dụng,chế biến các sản phẩm
từ rừng và phát huy các chức năng phòng hộcủa rừng.
Doanh nghiệp lâm nghiệp trƣớc hết là một tổ chức thực hiện hoạt động kinh
doanh chủ yếu trong lĩnh vực lâm nghiệp với các hoạt động xây dựng rừng,khai thác
vận chuyển và chế biến các loại lâm sản,thực hiện các dịch vụ trong lĩnh vực lâm
nghiệp,đáp ứng nhu cầu lâm sản đối với toàn bộ nền kinh tế.

Bên cạnh hoạt động sản xuất kinh doanh,doanh nghiệp lâm nghiệp cịn có chức
năng phịng hộ đối với rừng quốc gia,đồng thời phát huy các chức năng về văn xã của
rừng đối với xã hội.
1.1.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp lâm nghiệp
Với đặc trƣng lấy rừng và tài nguyên rừng làm tƣ liệu sản xuất chủ yếu,các
doanh nghiệp lâm nghiệp có đặc điểm riêng biệt của mình.Những đặc điểm này có ảnh
hƣởng rất lớn đến cơng tác tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của các
doanh nghiệp lâm nghiệp.
Đứng trên góc độ quản lý doanh nghiệp,có thể nêu ra những đặc điểm chủ yếu
trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp lâm nghiệp lâm nghiệp nhƣ sau.
-Đặc điểm về chu kỳ sản xuất trong doanh nghiệp lâm nghiệp
-Tính đa dạng,phức tạp trong hoạt động của các doanh nghiệp lâm nghiệp
-Đặc điểm về địa bàn hoạt động của doanh nghiệp lâm nghiệp
-Tính mùa vụ của sản xuất trong các doanh nghiệp lâm nghiệp
-Sản xuất lâm nghiệp mang tính xã hội sâu sắc

5


1.1.2.Tổ chức sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp lâm nghiệp
Bao gồm các bộ phận sau:
-Bộ phận sản xuất chính: thực hiện nhiệm vụ cơ bản của quá trình sản xuất của
doanh nghiệp.Đó là tiền hành khai thác,gia cơng,chế biến đối tƣợng lao động để tạo ra
các sản phẩm và dịch vụ chính của doanh nghiệp
-Bộ phận sản xuất phù trợ: thực hiện nhiệm vụ phục vụ cho sản xuất kinh doanh
chính,sản phẩm của nó đƣợc sử dụng trực tiếp cho các hoạt động của sản xuất chính
nhằm đảm bảo cho sản xuất đƣợc diễn ra liên tục và đều đặn.
-Bộ phận sản xuất phụ: thực hiện nhiệm vụ tận dụng các phế liệu,phế phẩm,phụ
phẩm của sản xuất chính để tạo ra sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp nhằm nâng
cao tỷ lệ sử dụng tài nguyên,nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

-Bộ phận phục vụ sản xuất: thực hiện nhiệm vụ đảm bảo cung ứng,cấp phát,bảo
quản,vận chuyển các loại đối tƣợng lao động,sửa chữa bảo dƣỡng máy móc thiết
bị,công cụ dụng cụ cho nhu cầu của các hoạt động sản xuất.
1.2. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp lâm nghiệp
1.2.1. Khái niệm về chi phí sản xuất
Để tiến hành một q trình sản xuất nào đó,ngƣời ta phải sử dụng các yếu tố
nguồn lực khác nhau,kết hợp chúng theo những tỷ lệ và phƣơng thức thích hợp.Trong
q trình đó,các yếu tố nguồn lực bị tiêu hao để tạo ra những sản phẩm,dịch vụ nhất
định đáp ứng những nhu cầu định trƣớc của con ngƣời.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản tiêu hao các
nguồn lực về lao động và vật chất trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Mức tiêu hao các chi phí sản xuất có ảnh hƣớng quyết định đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Tiết kiệm chi phí sản xuất là con đƣờng cơ bản nhất
để hạ giá thành sản phẩm,nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2.2.Phân loại chi phí sản xuất
Để đáp ứng yêu cầu của quản lý chi phí,xác định đúng đắn phƣơng hƣớng phấn
đấu tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh,nâng cao lợi nhuận, nâng cao hiệu quả sử
dụng các nguồn vật tƣ, tiền vốn và lao động của doanh nghiệp, việc nghiên cứu kết cấu
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là cần thiết.

6


Tuỳ thuộc vào tính chất,địa điểm,ngành nghề kinh doanh và các mục tiêu quản
lý chi phí mà ta có thể phân loại chi phí theo nhiều tiêu thức khác nhau.
1.2.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế là căn cứ vào đặc điểm kinh tế giống
nhau của chi phí để xếp chúng vào từng loại. Mỗi loại là một yếu tố chi phí có cùng
nội dung kinh tế và khơng thể phân chia đƣợc nữa, bất kể chi phíđó dùng làm gì và

phát sinh ở địa điểm nào.
Theo cách phân loại này, tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh đƣợc chia làm 5
loại:
Chi phí vật tƣ mua ngồi: là toàn bộ giá trị các loại vật tƣ mua ngoài dùng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ chi phí nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhên liệu, phụ tùng thay thế...
Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: là tồn bộ các khoản tiền
lƣơng, tiền công doanh nghiệp phải trả cho ngƣời tham gia vào hoạt động sản xuất
kinh doanh; các khoản chi phí trích nộp theo lƣơng nhƣ chi phí BHXH, BHYT, kinh
phí cơng đồn mà doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.
Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): toàn bộ tiền khấu hao các loại TSCĐ
trích trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: toàn bộ số tiền Doanh nghiệp phải trả cho các dịch
vụđã sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ do các đơn vị khác bên
ngoài cung cấp.
Chi phí bằng tiền khác:là các khoản phải chi bằng tiền ngoài các khoản trên.
Cách phân loại này cho thấy mức chi phí về lao động vật hố và lao động sống
trong tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh lần đầu trong năm. Vì vậy nó có
tác dụng giúp cho Doanh nghiệp lập đƣợc dự tốn chi phí sản xuất theo yếu tố; kiểm
tra sự cân đối giữa kế hoạch cung cấp vật tƣ, kế hoạch lao động tiền lƣơng, kế hoạch
khấu hao tài sản cốđịnh, kế hoạch nhu cầu vốn lƣu động.
1.2.2.2. Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế vàđịa điểm phát sinh chi phí
Theo cách phân loại này những chi phí có cùng nội dung kinh tế vàđịa điểm
phát sinh đƣợc xếp vào một loại, gọi là các khoản mục chi phí.

7


Chi phí vật tƣ trực tiếp: là chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu, dụng cụ sản
xuất trực tiếp dùng vào việc sản xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.

Chi phí nhân cơng trực tiếp: là các khoản tiền lƣơng, tiền cơng, các khoản cấp
có tính chất lƣơng, các khoản chi BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn của cơng nhân
trực tiệp sản xuất trong doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sử dụng ở các phân xƣởng, bộ
phân kinh doanh nhƣ: tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng của quản đốc, nhân viên phân
xƣởng. Chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc phân xƣởng, chi phí vật liệu, cơng cụ,
dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngồi, các chi phí bằng tiền phát sinh ở phạm vi phân
xƣởng, bộ phận sản xuất.
Chi phí bán hàng: bao gồm các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thu sản
phẩm nhƣ chi phí tiền lƣơng, phụ lƣơng trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, vận
chuyển bảo quản, các chi phí khấu hao phƣơng tiện vận tải, chi phí vật liệu, bao bì, chi
phí dịch vụ mua ngồi, các chi phí bằng tiền khác nhƣ bảo hành hàng hố, quảng cáo.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các chi phí cho bộ máy quản lý doanh
nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp nhƣ khấu hao
tài sản cố định phục vụ cho bộ máy quản lý; chi phí cơng cụ dụng cụ các chi phí khác
phát sinh ở phạm vi tồn doanh nghiệp nhƣ tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng trả cho Hội
đồng quản trị, ban giám đốc, nhân viên các phịng ban quản lý; chi phí vật liệu, đồ
dùng văn phịng, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngồi thuộc
văn phịng doanh nghiệp. Các khoản chi phí dự phịng giảm giá hàng tồn kho, dự
phịng nợ khóđịi, cơng tác phí, các chi phí giao dịch, đối ngoại...
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp có thể tập hợp chi phí và tính giá
thành cho từng loại sản phẩm; quản lý chi phí tại địa điểm phát sinh để khai thác khả
năng hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
1.2.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với quy mơ sản xuất kinh
doanh
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp đƣợc
chia thành hai loại: Chi phí cốđịnh và chi phí biến đổi.
Chi phí cố định là các chi phí khơng thay đổi (hoặc thay đổi khơng đáng kể)
theo sự thay đổi quy mô sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Thuộc loại chi phí


8


này bao gồm: Chi phí khấu hao tài sản cố định(theo thời gian), chi phí tiền lƣơng
trảcho cán bộ, nhân viên quản lý, chuyên gia, lãi tiền vay phải trả, chi phí th tài sản,
văn phịng.
Chi phí biến đổi là các chi phí thay đổi trực tiếp theo sự thay đổi của quy mơ
sản xuất. Thuộc loại chi phí này bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lƣơng
trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất, chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí dịch vụ cung
cấp nhƣ tiền điện, nƣớc, điện thoại...
Do đặc điểm của từng loại chi phí trên nên khi quy mơ sản xuất kinh doanh
càng tăng thì chi phí cố định cho một đơn vị sản phẩm hàng hoá càng giảm. Riêng đối
với chi phí biến đổi việc tăng giảm hay khơng đổi khi tính chi phí này cho 1 đơn vị sản
phẩm hàng hố cịn phụ thuộc vào tƣơng quan biến đổi giữa quy mơ sản xuất kinh
doanh và tổng chi phí biến đổi của Doanh nghiệp.
Cách phân loại này giúp cho Doanh nghiệp thấy xu hƣớng biến đổi của từng
loại chi phí theo quy mơ kinh doanh, từ đó Doanh nghiệp có thể xác định đƣợc sản
lƣợng hoà vốn cũng nhƣ quy mô kinh doanh hợp lý để đạt đƣợc hiệu quả cao nhất.
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp phải phù hợp với tình
hình đặc điểm sản xuất kinh doanh và các mục tiêu quản lý kinh tế của Doanh
nghiệp,điều đó sẽ giúpDoanh nghiệp xác định đƣợc xu hƣớng hình thành kết cấu của
chi phí sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ khác nhau,đồng thời làm cơ sở cho
cơng tác kế hoạch hố kiểm tra, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chi
phí của doanh nghiệp.Cũng nhờ đó Doanh nghiệp tìm ra đƣợc các biện pháp quản lý
chi phí tốt hơn, giảm chi phí sản xuất kinh doanh hạ giá thành sản phẩm, hạ thấp chi
phí củaDoanh nghiệp,nâng cao hiệu quả kinh tế củaDoanh nghiệp .
Kết cấu của chi phíđƣợc biểu hiện qua tỷ trọng tính thành phần % của từng loại
chi phí trong tổng số chi phí của Doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.Nó chịu sự
tác động của nhiều nhân tố khác nhau nhƣ đặc điểm công nghệ, công tác quản lý ngồi
ra cịn phụ thuộc vào các thời kỳ khác nhau. Cùng với sự phát triển của khoa học công

nghệ,xu hƣớng biến đổi chung là tỷ trọng các chi phí về lao động vật hố ngày càng
tăng lên trong khi tiền lƣơng thì có xu hƣớng giảm xuống một cách tƣơng đối trong
tổng chi phí kinh doanh của Doanh nghiệp.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu kết cấu chi phí trong Doanh nghiệp:

9


-Cho phép biết đƣợc tỷ trọng của các bộ phận chi phí trong tổng chi phí sản xuất
từđó nhận biết đƣợc xu hƣớng vận động của các bộ phận chi phí đó tạo tiền đề tốt cho
cơng tác lập kế hoạch chi phí của Doanh nghiệp.
-Tạo tiền đề cho việc kiểm tra, phân tích đánh giá việc thực hiện kế hoạch chi
phí,xác định đúng đắn giá thành sản phẩm hàng hố,dịch vụ,xác định chính xác các
biện pháp phấn đấu hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh,giảm giá thành tồn bộ sản
phẩm hàng hố, dịch vụ.
1.2.3.Lập dự tốn chi phí trong Doanh nghiệp
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của công tác quản lý doanh nghiệp là tiết
kiệm đƣợc chi phí sản xuất kinh doanh. Yêu cầu cơ bản của việc quản lý và lập kế
hoạch chi phí sản xuất kinh doanh là đảm bảo tốt nhất quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trên cơ sở sử dụng hợp lý, tiết kiệm mọi nguồn vật tƣ,tiền vốn,sức
lao động củadoanh nghiệp đểđạt đƣợc lợi nhuận tối đa trong khuôn khổ của luật pháp
,nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh tế củaDoanh nghiệp.
Để quản lý tốt chi phí sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải lập dự tốn
chi phí. Lậpdự tốn chi phí thực chất là dùng hình thức tiền tệ tính tốn trƣớc mọi chi
phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch cùng các biện pháp phấn
đấu thực hiện kế hoạch đó.Dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh là xác định mục tiêu
phấn đấu của đơn vịđồng thời cũng là căn cứđểđơn vị cải tiến công tác quản lý kinh
doanh thực hiện chếđộ tiết kiệm,hạ giá thành sản phẩm hàng hoá,tăng lợi nhuận, tăng
hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp trong kỳ.
Chỉ tiêu chi phí sản xuất kinh doanh cóảnh hƣởng tích cực đến các chỉ tiêu

khác ví dụ nhƣ chỉ tiêu vốn lƣu động đƣợc xác định căn cứ vào dự tốn chi phí sản
xuất kinh doanh của đơn vị,lợi nhuận của doanh nghiệp nhiều hay ít phụ thuộc phần
lớn vào giá thành sản lƣợng hàng hoá kỳ kế hoạch vàđƣợc xác định trên cơ sở dự tốn
chi phísản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nhiệm vụ chủ yếu của việc lập dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh là phát hiện
vàđộng viên mọi nguồn tiềm năng sẵn có của doanh nghiệp để khơng ngừng giảm bớt
chi phísản xuất kinh doanhvà chi phí tiêu thụ sản phẩm, tăng lợi nhuận nhằm đáp ứng
yêu cầu tái sản xuất mở rộng,tái đầu tƣ và cải thiện đời sống của cán bộ công nhân
viên chức trong đơn vị.

10


Việc lập dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh cần phải căn cứ vào các kế hoạch
kinh tế liên quan nhƣ kế hoạch lƣu chuyển hàng hoá, vận tải, khấu hao tài sản cố
định,tiền lƣơng, đầu tƣ ra ngoài doanh nghiệp... và hệ thống các tiêu chuẩn định mức
kinh tế-kỹ thuật của Nhà Nƣớc, của ngành hoặc của chính doanh nghiệp. Mặt khác
doanh nghiệp cần phải tiến hành phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chi
phí sản xuất kinh doanh của kỳ trƣớc,những khả năng,những mặt mạnh, mặt yếu của
doanh nghiệp, các nhân tốảnh hƣởng và những biện pháp xử lý trong kỳ kế hoạch tới.
Lập dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh địi hỏi phải sử dụng những phƣơng
pháp thích hợp và những chỉ tiêu về chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ kế hoạch.
1.3. Quản lý giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp lâm nghiệp
1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí doanh nghiệp đã
bỏ ra để hồn thành việc sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm hay loại sản phẩm
nhất định.
Giá thành đƣợc xác định cho các từng loại sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể và chỉ
tính tốn đối với những sản phẩm đã trở thành thành phẩm hoặc hồn thành một giai
đoạn cơng nghiệp nhất định,có thể bán ra bên ngồi.

Giá thành và chi phí có mối quan hệ mật thiết với nhau. Giá thành sản phẩm chính là
những chi phí để sản xuất ra những sản phẩm đã hoàn thành, tức là giá thành sản phẩm
cấu thành từ chi phí sản xuất. Tuy vậy khơng phải tất cả các chi phí sản xuất đều đƣợc
tính vào giá thành sản phẩm. Một số chi phí phát sinh nhƣ chi phí sản xuất sản phẩm
dở dang cuối kỳ,chi phí về thiệt hại sản phẩm hỏng ngồi định mức...lại khơng đƣợc
tính vào giá thành sản phẩm trong kỳ. Chính vì thế,ngƣời ta thƣờng nói giá thành sản
phẩm và chi phí sản xuất giống nhau về chất nhƣng khác nhau về lƣợng.
1.3.2.Các căn cứ tính giá thành trong Doanh nghiệp
1.3.2.1.Căn cứ vào thời gian và cơ sở số liệu, giá thành sản phẩm được chia thành:
Giá thành kế hoạch: là giá thành tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất kinh doanh của
kỳ kế hoạch, trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trƣớc cũng nhƣ căn cứ vào các định mức
và dự tốn chi phí của kỳ kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch trong
Doanh nghiệp thực hiện vàđƣợc xem là mục tiêu phấn đấu của Doanh nghiệp, là cơ

11


sởđể phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, kế hoạch hạ giá thành
của Doanh nghiệp.
Giá thành định mức: cũng giống nhƣ giá thành kế hoạch, việc tính giá thành
định mức cũng có thể thực hiện trƣớc khi bắt đầu sản xuất, chế tạo sản phẩm cơ sở các
định mức hiện hành tại một thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Do đó giá thành
định mức luôn luôn thay đổi để phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí
trong q trình thực hiện kế hoạch giá thành. Giá thành định mức đƣợc xem là thƣớc
đo chính xác để xác đinh kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tƣ, tiền vốn trong Doanh
nghiệp, nhằm đánh giá các giải pháp mà Doanh nghiệp đãáp dụng trong kỳ sản xuất
kinh doanh với mục đích nâng cao hiệu quả chi phí.
Giá thành thực tế: khác với hai loại giá thành trên, giá thành thực tế của sản phẩm
lao vụ chỉđƣợc xác định khi q trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hồn thành và là chỉ
tiêu đƣợc xác định trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong q trình sản xuất sản

phẩm. Giá thành thực tế sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn
đấu của Doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế-tổchức-kỹ
thuật để thực hiện quá trình sản xuất, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp, cóảnh hƣởng trực tiếp đến thu nhập của Doanh nghiệp.
Cách phân loại trên có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
đƣợc các nguyên nhân vƣợt hay hụt định mức chi phí trong kỳ hoạch tốn. Từ đó điều
chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
1.3.2.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành đƣợc chia thành giá thành sản
xuất và giá thành tiêu thụ.
Giá thành sản xuất: (còn gọi là giá thành công xƣởng) là chỉ tiêu phản ánh tất cả
các chi phí liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng
sản xuất.
Giá thành tiêu thụ: (cịn gọi là giá thành tồn bộ hay giá thành dầy đủ) là chỉ
tiêu phản ánh tất cả các chi phí liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá
thành tiêu thụ đƣợc tính theo cơng thức:
Giá thành toàn bộ
của sản phẩm

=

Giá thành sản xuất
của sản phẩm

12

+

Chi phí bán
hàng


+

Chi phí quản lý
Doanh nghiệp


Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết đƣợc kết quả kinh
doanh lỗ lãi của từng loại sản phẩm mà Doanh nghiệp thực hiện. Tuy nhiên, do những
hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý
cho từng loại sản phẩm nên cách phân loại này chỉ cóý nghĩa về mặt lý thuyết.
1.3.3.Các phương hướng và biện pháp để hạ giá thành doanh nghiệp
Phấn đấu hạ giá thành sản phẩm là con đƣờng chủ yếu và cơ bản nhất để nâng
cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Bản chất của việc hạ giá thành sản phẩmchính là nâng cao năng suất cho ngƣời
lao động,tiết kiệm chi phí trong sản xuất kinh doanh. Muốn hạ giá thành sản
phẩm,phải thực hiện đồng bộ nhiều biện pháp khác nhau. Tuy nhiên tùy theo đặc điểm
của từng doanh nghiệp mà có những biện pháp cụ thể đƣợc ƣu tiên áp dụng.
Có 3 hƣớng để hạ giá thành sản phẩm nhƣ sau:
- Giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành đơn vị sản phẩm.
-Nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân cơng trực tiếp trong giá
thành đơn vị sản phẩm.
- Tiết kiệm tƣơng đối chi phí cố định trong giá thành đơn vị sản phẩm.
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản xuất sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt có những
mặt khác nhau:
Thứ nhất: Chi phí sản xuất ln gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh chúng,
còn giá thành sản phẩm lại gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh ra chúng, còn giá
thành sản phẩm lại gắn liền với một khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ đã hồn thành.
Thứ hai: Chi phí phát sinh trong doanh nghiệp đƣợc phân thành các yếu tố chi

phí, có cùng một nội dung kinh tế, chúng khơng nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi
phí. Cịn những chi phí nào phát sinh nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi phí đó thì
chúng đƣợc tập hợp lại thành các khoản mục để tính tốn giá thành sản phẩm, dịch vụ.
Thứ ba: Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả những chi phí đã trả trƣớc của kỳ
nhƣng chƣa phân bổ cho kỳ này và những chi phí phải trả kỳ trƣớc nhƣng kỳ này mới
phát sinh, khơng bao gồm chi phí phải trả kỳ này nhƣng thực tế chƣa phát sinh. Ngƣợc
lại giá thành sản phẩm lại chỉ liên quan đến chi phí phải trả trong kỳ và chi phí phải trả
trƣớc đƣợc phân bổ trong kỳ.

13



×