1 of 98.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 2
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Đề tài:
VẬN DỤNG HIỆU QUẢ PHƯƠNG PHÁP TRỊ CHƠI
TRONG DẠY HỌC TÍCH CỰC MƠN TỐN 10
Lĩnh vực: Tốn học
Họ và tên GV
: NGUYỄN THỊ HỒNG NGHĨA
Tổ
: TOÁN – TIN
Số điện thoại
: 0988130013
Năm học 2022-2023
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thơng tin document, khoa luan, tieu luan, 123
2 of 98.
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học............................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2
6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3
7. Những luận điểm cần bảo vệ của đề tài ................................................................ 3
8. Đóng góp mới của đề tài ....................................................................................... 3
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................ 5
1.1. Phương pháp dạy học tích cực ....................................................................... 5
1.2. Phương pháp sử dụng trò chơi trong đổi mới phương pháp dạy học ............ 5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ...................................................................... 7
2.1. Về nội dung, phương pháp dạy học của giáo viên ......................................... 7
2.2. Về tình hình học tập của học sinh .................................................................. 7
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP SỬ DỤNG TRỊ CHƠI TRONG DẠY HỌC TỐN
10 ............................................................................................................................... 8
3.1. Giải pháp 1: Sử dụng trò chơi BẠN MUỐN HẸN HỊ ................................. 8
3.2. Giải pháp 2: Sử dụng trị chơi CHINH PHỤC BẢNG SỐ .......................... 13
3.2.1. Trò chơi CHINH PHỤC BẢNG SỐ được thực hiện trong tiết 6 sau khi
học sinh đã được tiếp thu toàn bộ lý thuyết của Bài 2: Tập hợp – Các phép
toán trên tập hợp .............................................................................................. 13
3.2.2. Trò chơi CHINH PHỤC BẢNG SỐ được thực hiện trong tiết 6 sau khi
học sinh đã được tiếp thu toàn bộ lý thuyết của Bài 2: Giải tam giác -Tính
diện tích tam giác. ........................................................................................... 15
3.3. Giải pháp 3: Sử dụng trị chơi TAM GIÁC BIẾN HÌNH ........................... 19
3.4. Giải pháp 4: Sử dụng trò chơi thiết kế trên PowerPoint .............................. 21
3.4.1. Trò chơi: Chiếc vòng đa sắc (Củng cố bài Mệnh đề tốn học)............. 21
3.4.2. Trị chơi: Giải cứu nông trại (Bài tập cuối chương 1) .......................... 23
3.4.3. Trò chơi: Ai là triệu phú (Bài tập cuối chương 2) ................................ 24
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chun ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123
3 of 98.
3.5. Kế hoạch bài dạy minh họa cho các trò chơi ............................................... 24
3.5.1. Kế hoạch bài dạy Bài 1: Mệnh đề toán học .......................................... 24
3.5.2. Kế hoạch bài dạy Bài 2: GIẢI TAM GIÁC. TÍNH DIỆN TÍCH TAM
GIÁC (tiết luyện tập)....................................................................................... 35
3.6. Kết quả ......................................................................................................... 42
3.6.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ............................................................ 42
3.6.2. Đối tượng, phương pháp thực nghiệm sư phạm ................................... 43
3.6.3. Diễn biến và kết quả thực nghiệm sư phạm .......................................... 43
3.7. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ................ 45
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................... 48
1. Kết luận ............................................................................................................... 48
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 49
PHỤ LỤC ...................................................................................................................
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123
4 of 98.
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Năm học 2022 - 2023 được xác định là năm học trọng tâm triển khai đổi mới
giáo dục ở bậc phổ thơng, trong đó có dạy theo chương trình mới đối với lớp 10.
Đây cũng là năm đầu tiên triển khai theo tinh thần của Chương trình giáo dục phổ
thông 2018 là định hướng nghề nghiệp ở bậc THPT.
Chương trình giáo dục phổ thơng mới được cho là kế thừa các nguyên lý
giáo dục nền tảng của chương trình giáo dục hiện hành bao gồm "học đi đôi với
hành", "lý luận gắn liền với thực tiễn", "giáo dục ở nhà trường kết hợp với giáo dục
ở gia đình và xã hội". Bên cạnh đó, chương trình cịn chịu ảnh hưởng rất lớn từ
triết lý giáo dục "học để biết – học để làm – học để chung sống – học để tự khẳng
định mình" do Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc đề xướng,
nhưng có sự phát triển hơn. Theo đó, "học để biết" khơng chỉ có nghĩa là tiếp thu
kiến thức mà cịn là "biết cách học để tự học suốt đời"; trong khi đó, "học để làm"
gắn liền với tư tưởng "thực học, thực nghiệp" của nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4
tháng 11 năm 2013. Đối với triết lý "học để tự khẳng định mình", chương trình
mới chủ trương tạo mơi trường học tập thân thiện giúp người học tự phát hiện năng
lực của mình, để họ có thể tự rèn luyện và trưởng thành. Ngoài việc chú trọng tới
đặc điểm văn hóa, con người Việt Nam cùng các giá trị truyền thống của dân tộc,
cũng như định hướng giáo dục của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên
Hợp Quốc, chương trình giáo dục phổ thơng mới cịn tạo cơ hội cho người học
bình đẳng với nhau về quyền được bảo vệ, chăm sóc, học tập và phát triển, quyền
được lắng nghe, tơn trọng và tham gia; từ đó đặt nền tảng cho một xã hội nhân văn,
bền vững và phồn vinh.
Để việc triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 thành công,
điều tiên quyết và bắt buộc là mỗi giáo viên phải đổi mới phương pháp dạy học, đa
dạng các hình thức dạy học, ln lấy học sinh làm trung tâm trong trong việc tiếp
nhận kiến thức.
Sau một thời gian dạy chương trình Tốn 10 giáo dục phổ thơng, tơi nhận
thấy: Học sinh gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận chương trình mới, cấp học
mới. Các em chưa quen được với lượng kiến thức phải xây dựng ở lớp 10 – so với
lượng kiến thức tiếp nhận được ở bậc THCS có phần nhẹ nhàng hơn, dẫn đến gặp
nhiều khó khăn trong q trình học, khơng cịn hứng thú với mơn học. Điều này
làm cho việc dạy học theo chương trình mới, theo hướng phát huy năng lực của
học sinh càng trở nên khó khăn. Trong q trình giảng dạy tơi nhận thấy rằng thái
độ của HS đối với môn học là rất quan trọng, có vai trị quyết định đầu tiên đến kết
quả học tập của người học. Nhằm phát huy tối đa tính sáng tạo, tích cực, chủ động
của HS và đặc biệt giúp các em có cái nhìn mới mẻ, thú vị hơn về mơn Tốn giáo
dục phổ thơng mới, tạo niềm hứng thú vui thích với mơn học để các em có thể tiếp
tục học hết chương trình tốn THPT một cách hiệu quả, tôi đã lên ý tưởng và đi
1
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thơng tin document, khoa luan, tieu luan, 123
5 of 98.
vào thực hiện đề tài: “Vận dụng hiệu quả phương pháp trị chơi trong dạy học
tích cực mơn Tốn 10”
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số phương pháp trò chơi trong dạy học một số kiến thức Tốn
10 - học kì 1 - nhằm phát huy và kích thích được khả năng sáng tạo của học sinh,
tạo khơng khí vui tươi và hứng thú trong q trình học tập. Từ đó giúp học sinh trở
nên tự tin, u thích học mơn tốn hơn.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Các bài thuộc chương trình kì I - Sách giáo khoa Tốn 10 (Bộ sách Cánh
Diều).
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các phương pháp trò chơi: “Bạn muốn hẹn hò”, “Chinh phục bảng số”,
“Tam giác biến hình”, trị chơi thiết kế trên PowerPoint trong dạy học một số kiến
thức Toán 10.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng được các phương pháp trò chơi: “Bạn muốn hẹn hị”, “Chinh
phục bảng số”, “Tam giác biến hình”, trị chơi thiết kế trên PowerPoint trong dạy
học mơn Tốn 10 thì sẽ phát huy được tính tích cực, tự lực sáng tạo của HS, giúp
HS trở nên tự tin, yêu thích mơn Tốn học.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu phương pháp dạy học tích cực
- Nghiên cứu về phương pháp sử dụng trị chơi trong đổi mới phương pháp dạy
học
- Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa hiện hành, sách giáo viên (GV) và
các tài liệu tham khảo có liên quan đến chương trình Tốn 10
- Tìm hiểu thực tế dạy và học mơn Tốn, đặc biệt là nội dung kiến thức Tốn
10
- Soạn thảo tiến trình dạy học theo phương pháp kết hợp trị chơi đáp ứng
u cầu phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của HS, tạo niềm say mê hứng
thú cho HS
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm theo tiến trình đã soạn thảo để đánh giá
hiệu quả của nó đối với việc lĩnh hội kiến thức mới và việc phát huy tính tích cực,
tự lực và sáng tạo của HS trong q trình học tập, có niềm hứng thú vui thích với
mơn học, từ đó bổ sung sửa đổi tiến trình dạy học đã soạn thảo cho phù hợp cũng
2
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123
6 of 98.
như vận dụng linh hoạt mơ hình này vào thực tiễn dạy học một số bài khác thuộc
chương trình Tốn phổ thơng.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung
- Nội dung chương trình Tốn 10 năm học 2022-2023
- Các hoạt động dạy và học của GV và HS ở trường THPT Nam Đàn 2.
- Cách thiết kế và tổ chức các trò chơi: “Bạn muốn hẹn hò”, “Chinh phục
bảng số”, “Tam giác biến hình”, trị chơi thiết kế trên PowerPoint
Về thời gian: Từ tháng 8/2022 đến tháng 4/2023 của năm học 2022-2023.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu các tài liệu về các quan điểm,
sự định hướng việc dạy và học tích cực cũng như đổi mới phương pháp, hình thức,
SGK, sách GV và các tài liệu khác liên quan.
- Phương pháp điều tra: Tìm hiểu việc dạy (thơng qua nghiên cứu giáo án,
dự giờ, trao đổi với GV) và việc học (thông qua trao đổi với HS, bài kiểm tra)
nhằm sơ bộ đánh giá tình hình dạy học nội dung tiếp cận chương trình Tốn10.
- Phương pháp thực nghiệm khoa học giáo dục: Tiến hành thực nghiệm sư
phạm với tiến trình dạy học đã soạn thảo theo kế hoạch. Phân tích kết quả thu được
trong quá trình thực nghiệm sư phạm, đối chiếu với mục đích nghiên cứu và rút ra
kết luận của đề tài.
- Phương pháp thống kê toán học.
7. Những luận điểm cần bảo vệ của đề tài
- Sử dụng phương pháp trò chơi học tập: “Bạn muốn hẹn hò”, “Chinh phục
bảng số”, “Tam giác biến hình”, trị chơi thiết kế trên PowerPoint không những để
củng cố kiến thức, kỹ năng đã học mà cịn để hình thành kiến thức, kỹ năng mới là
rất cần thiết để tạo hứng thú học tập cho HS ngay từ khi bắt đầu bài học mới.
- Sử dụng phương pháp trò chơi: “Bạn muốn hẹn hị”, “Chinh phục bảng
số”, “Tam giác biến hình”, trị chơi thiết kế trên PowerPoint trong dạy học sẽ tổ
chức được tiết học nhẹ nhàng, vui vẻ, học mà chơi - chơi mà học, giảm tính chất
căng thẳng của giờ học, đồng thời tạo cơ hội rèn luyện kỹ năng học tập hợp tác và
làm việc theo nhóm cho HS; Phát huy được tính tích cực, tự lực, sáng tạo của HS
trong học tập.
8. Đóng góp mới của đề tài
- Đóng góp vào cơ sở lý luận chung về dạy học tích cực: Sử dụng phương
pháp trị chơi “Bạn muốn hẹn hị”, “Chinh phục bảng số”, “Tam giác biến hình”,
trị chơi thiết kế trên PowerPoint trong dạy học;
3
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thơng tin document, khoa luan, tieu luan, 123
7 of 98.
- Phân tích cơ sở thực trạng tại đơn vị;
- Đề xuất và xây dựng một số trò chơi sử dụng trong chương trình dạy học
Tốn 10;
- Tổ chức thực nghiệm tiến trình đã soạn thảo để đánh giá tính khả thi của đề
tài.
4
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123
8 of 98.
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Phương pháp dạy học tích cực
Bản chất của dạy học tích cực là đề cao chủ thể nhận thức, chính là phát huy
tính tự giác, chủ động của người học, lấy người học làm trung tâm. Khai thác động
lực của người học để phát triển chính họ, coi trọng lợi ích, nhu cầu của cá nhân
người học, đảm bảo cho họ được thích ứng với đời sống xã hội. Dạy học tích cực
tập trung vào giáo dục con người như một tổng thể.
Trong dạy học tích cực, GV giúp HS tự khám phá trên cơ sở tự giác và được
tự do suy nghĩ, tranh luận, đề xuất giải quyết vấn đề. GV trở thành người thiết kế
và tạo mơi trường cho phương pháp học tích cực, khuyến khích, ủng hộ, hướng
dẫn hoạt động của HS, thử thách và tạo động cơ cho HS, khuyến khích đặt câu hỏi
và đặt ra vấn đề cần giải quyết. HS trở thành người khám phá, khai thác, tư duy,
liên hệ, người thực hiện, chủ động trao đổi, xây dựng kiến thức và cao hơn nữa là
“người nghiên cứu”. Qua kiểu dạy học này, HS được tập dượt giải quyết những
tình huống vấn đề sẽ gặp trong đời sống xã hội. Thông qua đó, HS vừa lĩnh hội
được kiến thức, vừa có những thái độ và hành vi ứng xử thích hợp cũng như HS đã
tự lực hình thành và phát triển dần nhân cách của một con người hành động, con
người thực tiễn “tự chủ, năng động, sáng tạo, biết lựa chọn các vấn đề để đi đến
quyết định đúng, có năng lực giải quyết vấn đề, có năng lực tự học, biết cộng tác
làm việc, có năng lực tự điều chỉnh”, đáp ứng mục tiêu giáo dục thời kì đổi mới.
1.2. Phương pháp sử dụng trò chơi trong đổi mới phương pháp dạy học
Sử dụng trò chơi học tập để hình thành kiến thức, kỹ năng mới hoặc củng cố
kiến thức, kỹ năng đã học. Trong thực tế dạy học, GV thường tổ chức trò chơi học
tập để củng cố kiến thức, kỹ năng. Tuy nhiên việc tổ chức cho HS chơi các trị chơi
để hình thành kiến thức, kỹ năng mới là rất cần để tạo hứng thú học tập cho HS
ngay từ khi bắt đầu bài học mới.
a. Quy trình thực hiện
Bước 1: GV giới thiệu tên, mục đích của trị chơi.
Bước 2: Hướng dẫn chơi. Bước này bao gồm những việc làm sau:
- Tổ chức người tham gia trò chơi: Số người tham gia, số đội tham gia (mấy
đội chơi), quản trò, trọng tài.
- Các dụng cụ dùng để chơi (giấy khổ to, quân bài, thẻ từ, cờ…)
- Cách chơi: Từng việc làm cụ thể của người chơi hoặc đội chơi, thời gian
chơi, những điều người chơi không được làm…
- Cách xác nhận kết quả và cách tính điểm chơi, cách giải của cuộc chơi. (nếu
có)
5
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thơng tin document, khoa luan, tieu luan, 123
9 of 98.
Bước 3: Thực hiện trò chơi
Bước 4: Nhận xét sau cuộc chơi. Bước này bao gồm những việc làm sau:
- GV hoặc trọng tài là HS nhận xét về thái độ tham gia trò chơi của từng đội,
những việc làm chưa tốt của các đội để rút kinh nghiệm.
- Trọng tài công bố kết quả chơi của từng đội, cá nhân và trao phần thưởng cho
đội đoạt giải.
- Một số HS nêu kiến thức, kỹ năng trong bài học mà trò chơi đã thể hiện.
b. Ưu điểm
- Trò chơi học tập là một hình thức học tập bằng hoạt động, hấp dẫn HS, do đó
duy trì tốt hơn sự chú ý của các em với bài học.
- Trò chơi làm thay đổi hình thức học tập chỉ bằng hoạt động trí tuệ, do đó
giảm tính chất căng thẳng của giờ học, nhất là các giờ học kiến thức lý thuyết mới.
- Trị chơi có nhiều HS tham gia sẽ tạo cơ hội rèn luyện kỹ năng học tập hợp
tác cho HS.
c. Nhược điểm
- Khó củng cố kiến thức, kỹ năng một cách có hệ thống.
- HS dễ sa đà vào việc chơi mà ít chú ý đến tính chất học tập của các trò chơi.
d. Một số điều cần lưu ý
Sử dụng trò chơi học tập là phương pháp có thể vận dụng để dạy học ở tất cả
các lớp của bậc học phổ thơng, trong đó có dạy học Toán 10. Khi sử dụng phương
pháp này, GV cần chú ý một số điểm sau:
- Lựa chọn hoặc tự thiết kế trò chơi đảm bảo những yêu cầu:
+ Mục đích của trị chơi phải thể hiện mục tiêu của bài học hoặc một phần của
chương trình.
+ Hình thức chơi đa dạng giúp HS được thay đổi các hoạt động học tập trên
lớp, giúp HS phối hợp các hoạt động trí tuệ với các hoạt động vận động.
+ Luật chơi đơn giản để HS dễ nhớ, dễ thực hiện. Cần đưa ra các cách chơi có
nhiều HS tham gia để tăng cường kỹ năng học tập hợp tác.
+ Các dụng cụ chơi cần đơn giản, dễ làm hoặc dễ tìm kiếm tại chỗ
- Chọn quản trị chơi có năng lực phù hợp với yêu cầu của trò chơi.
- Tổ chức chơi vào thời gian thích hợp của bài học để vừa làm cho HS hứng
thú học tập vừa hướng cho HS tiếp tục tập trung các nội dung khác của bài học một
cách có hiệu quả.
6
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123
10 of 98.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
Thông qua trao đổi trực tiếp với GV, nghiên cứu giáo án, dự giờ, và sau một
thời gian dạy chương trình Tốn 10 hiện hành, tôi nhận thấy:
2.1. Về nội dung, phương pháp dạy học của giáo viên
- Việc tổ chức, định hướng hoạt học tập của HS chưa được thể hiện trong
giáo án. GV vẫn là người thông báo, giảng giải, thậm chí có kiến thức đưa ra chỉ
đơn thuần là thơng báo. Vai trò tổ chức, định hướng của GV thể hiện trên giáo án
chưa thực sự rõ ràng, ít có sự tương tác giữa GV và HS. Việc xác định mục tiêu
dạy học của GV hầu hết chỉ dừng lại ở những kiến thức và kĩ năng tối thiểu mà HS
cần đạt.
- Mặc dù đã tiếp cận với việc đổi mới PPDH nhưng hầu hết các GV đều dạy
các nội dung theo phương pháp thuyết trình, thơng báo. Việc tiến hành bài dạy hầu
như đều được diễn đạt bằng lời nói của GV: mơ tả hiện tượng, đưa ra các khái
niệm và nhấn mạnh các nội dung quan trọng để HS ghi nhớ. Vai trò tổ chức, định
hướng của GV chưa thể hiện rõ rệt, GV chưa tạo điều kiện để HS tích cực tìm tịi,
xây dựng kiến thức.
- Những câu hỏi mà GV đưa ra chỉ mang tính chất tái hiện các kiến thức đã
học, các câu hỏi chưa kích thích được tính chủ động học tập của HS.
- Những cố gắng của GV nhìn chung chỉ nhằm truyền đạt đủ các kiến thức
trọng tâm mà SGK và sách GV đã nhấn mạnh. Sự tương tác giữa GV và HS cịn rất
hạn chế và khơng hiệu quả. GV chưa tổ chức được các hoạt động học tập giúp HS
tự lực, tích cực chiếm lĩnh kiến thức mới. Chưa tập trung rèn luyện năng lực cho
HS.
- Việc kiểm tra đánh giá vẫn hồn tồn được thực hiện từ phía GV. GV thực
hiện kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS thơng qua các hình thức kiểm tra
thường xun và kiểm tra định kì theo qui định của kế hoạch dạy học để lấy đủ số
điểm theo qui định, chưa có hình thức đánh giá qua q trình học tập của HS, chưa
đánh giá theo nhóm và chưa cho HS tự đánh giá, do đó chưa phát huy được vai trò
của kiểm tra đánh giá đối với việc dạy học.
2.2. Về tình hình học tập của học sinh
- Nhiều HS rất thiếu tự tin khi trả lời, khi làm bài, khơng tự tin vào kiến thức
mà mình đã có, khơng biết kiến thức đó là đúng hay sai, nhớ chính xác hay chưa.
- Đa số HS rất thụ động, các em rất lười suy nghĩ, lười hoạt động, chỉ ngồi
nghe giảng, chờ thầy cô đọc chép, hiếm khi đặt câu hỏi với GV về vấn đề đã học.
Do đó kiến thức của các em lĩnh hội được không chắc chắn. Sau khi học xong một
tuần hầu như các em không nhớ hết các kiến thức đã học trong bài.
- HS ít có khả năng vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, không liên hệ được
kiến thức đã học vào việc giải thích các hiện tượng trong thực tế.
7
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thơng tin document, khoa luan, tieu luan, 123
11 of 98.
- HS gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận chương trình mới, cấp học mới.
Các em chưa quen được với lượng kiến thức phải xây dựng ở lớp 10 - so với lượng
kiến thức tiếp nhận được ở bậc THCS có phần nhẹ nhàng hơn, dẫn đến gặp nhiều
khó khăn trong q trình học, khơng cịn hứng thú với môn học. Điều này làm cho
việc dạy học theo hướng phát huy năng lực của HS càng trở nên khó khăn
Ở trên tơi đã phân tích những khó khăn, hạn chế trong quá trình dạy và học
của GV và HS. Vậy thì, làm thế nào HS có hứng thú, niềm u thích với mơn học?
Làm thế nào tổ chức được tiết học nhẹ nhàng, vui vẻ, học mà chơi - chơi mà học,
giảm tính chất căng thẳng của giờ học, đồng thời tạo cơ hội rèn luyện kỹ năng học
tập hợp tác và làm việc theo nhóm cho HS?
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP SỬ DỤNG TRÒ CHƠI TRONG DẠY HỌC
TÍCH CỰC MƠN TỐN 10
Ở trong đề tài này, để đáp ứng yêu cầu đặt ra, tôi mạnh dạn nêu ra và áp
dụng: “Vận dụng hiệu quả phương pháp trò chơi trong dạy học tích cực mơn
Tốn 10 – Chương trình giáo dục phổ thơng mới” , sẽ được tơi trình bày ở phần
tiếp sau đây.
Bảng mơ tả các tiết khi sử dụng phương pháp trị chơi
STT
TÊN BÀI
TRỊ CHƠI SỬ DỤNG
1
Mệnh đề toán học
2
Luyện tập: Tập hợp. Các phép toán trên tập
hợp
Chinh phục bảng số
3
Luyện tập: Giải tam giác. Tính diện tích tam
giác
Tam giác biến hình
Chinh phục bảng số
Mệnh đề tốn học
Trị chơi powepoint
4
Bạn muốn hẹn hị
Bài tập cuối chương 1
Bài tập cuối chương 2
3.1. Giải pháp 1: Sử dụng trị chơi BẠN MUỐN HẸN HỊ
Trị chơi Bạn muốn hẹn hò được thực hiện linh hoạt trong tiết 1, 2 khi học sinh
học bài 1: Mệnh đề toán học. Giáo viên chuẩn bị phiếu hẹn hò, phiếu học tập
để phát cho 6 nhóm học sinh.
8
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123
12 of 98.
Phiếu hẹn hị:
PHIẾU HẸN HỊ - THIẾT LẬP CUỘC HẸN VÀO NGÀY …………
Tên: ..................................... Lớp: .........................
Trà sữa Green Tea
Quán Pizza Chiều
Tím
Chè Mai
Trà sữa Mộc
Kem Kơ Nia
Trà sữa Toco Toco
Phiếu học tập:
1. CUỘC HẸN ĐẦU TIÊN: .......................................................................................
a. Nhiệm vụ 1: Hãy thảo luận với đối tác của bạn để hồn thành bài tốn sau
(2’)
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề? Xét tính đúng sai của
mệnh đề đó?
Phát biểu
Là mệnh
đề
Tính đúng - sai
Trời hơm nay đẹp q!
Đường trịn có một tâm đối
xứng.
là một số vơ tỷ.
2022 chia hết cho 3.
Học tốn thú vị lắm phải
khơng?
Hình thoi có hai đường chéo
bằng nhau.
9
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123
13 of 98.
b. Nhiệm vụ 2: Cùng với bạn thảo luận nêu một ví dụ về một mệnh đề đúng và
một mệnh đề sai? (2’)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. CUỘC HẸN THỨ HAI:
a. Nhiệm vụ 1: Cùng với bạn thảo luận câu hỏi sau:
Cho mệnh đề chứa biến P(n): “
n để P(n) là mệnh đề đúng?
+1 chia hết cho 3”. Tìm 5 giá trị của
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
b. Nhiệm vụ 2: Nêu ví dụ về mệnh đề chứa biến? (2’)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. CUỘC HẸN THỨ BA: Cùng với bạn thảo luận câu hỏi sau (4’)
Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của các mệnh
đề phủ định đó:
a. Phương trình
có nghiệm.
b. Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba.
c. 11 là một số nguyên tố.
d. 10,5 là một số hữu tỷ.............................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. CUỘC HẸN THỨ TƯ:
a. Nhiệm vụ 1: Cùng với bạn thảo luận câu hỏi sau (4’)
10
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thơng tin document, khoa luan, tieu luan, 123
14 of 98.
Phát biểu các mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần",
"điều kiện đủ":
b) Nếu hai tam giác bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau.
c) Nếu tứ giác T là một hình thoi thì nó có hai đường chéo vng góc với nhau.
d) Nếu tứ giác H là một hình chữ nhật thì nó có ba góc vng.
e) Nếu tam giác K đều thì nó có hai góc bằng nhau.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b. Nhiệm vụ 2: Hãy thảo luận cùng bạn phát biểu một định lí toán học ở dạng
mệnh đề kéo theo
?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. CUỘC HẸN THỨ NĂM: Cùng với bạn thảo luận câu hỏi sau (4’)
Cho tam giác ABC, xét mệnh đề dạng
vng tại A thì tam giác ABC có
và xét tính đúng sai của hai mệnh đề
và
như sau: “Nếu tam giác ABC
.” Phát biểu mệnh đề
.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. CUỘC HẸN THỨ SÁU:
Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của các mệnh
đề phủ định đó:
a. Tồn tại số nguyên chia hết cho 3.
b. Mọi số thập phân đều viết được dưới dạng phân số.
c. x , x 2 − x + 1 0 .
d. n , n2 + 1 chia hết cho 4.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
NHỚ “HI! 5” ĐỂ CẢM ƠN ĐỐI TÁC CỦA MÌNH SAU MỖI LẦN CHIA SẺ
NHÉ!
CHÚC CÁC EM CĨ NHỮNG BUỔI HẸN HỊ THẬT VUI VÀ HIỆU QUẢ!
Giáo viên hướng dẫn thực hiện trò chơi cho lớp học gồm 42 học sinh:
11
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123
15 of 98.
- Cho 6 học sinh xung phong làm nhiệm vụ hẹn hị gọi là đội trưởng, sau
đó giáo viên yêu cầu:
- Mỗi người trong 6 người đội trưởng hẹn được với 6 người khác lập thành 1
nhóm. Giáo viên hướng dẫn vị trí chỗ ngồi cho 6 nhóm:
- Giáo viên tổ chức bài học: 6 cuộc hẹn tương ứng với lần lượt 6 mục kiến
thức của bài 1. Mệnh đề. Khi đến cuộc hẹn nào thì học sinh đội trưởng đi tìm đối
tác đã ghi tên lúc đầu trong cuộc hẹn để trao đổi, thảo luận tìm ra đáp án. Học sinh
ghi lời giải vào bảng phụ, trong thời gian quy định đội trưởng phải lên bảng treo
bảng phụ chứa lời giải lên bảng. Đội nào trả lời đúng và nhanh nhất được cộng 1
12
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123
16 of 98.
điểm. Kết thúc 6 cuộc hẹn đội nào có điểm số cao nhất sẽ thắng cuộc và nhận phần
thưởng. Học sinh thực hiện xong 6 cuộc hẹn là hoàn thành nội dung của bài học.
3.2. Giải pháp 2: Sử dụng trò chơi CHINH PHỤC BẢNG SỐ
3.2.1. Trò chơi CHINH PHỤC BẢNG SỐ được thực hiện trong tiết 6 sau khi
học sinh đã được tiếp thu toàn bộ lý thuyết của Bài 2: Tập hợp – Các phép toán
trên tập hợp
- Giáo viên chia lớp học thành 4 nhóm.
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một bộ 9 câu hỏi với nội dung là các bài tập liên
quan đến bài: Tập hợp – Các phép toán trên tập hợp.
Bộ 9 câu hỏi dùng cho trò chơi Chinh phục bảng số:
1. Cho tập hợp
, tập hợp X có tất cả bao nhiêu tập con?
Đáp án: 4 tập con.
. Khi đó
2.
Đáp án: 11.
3. Gọi A là tập nghiệm của phương trình
phương trình
. Đặt
C?
là tập nghiệm của
, tính tổng các phần tử của tập hợp
Đáp án:
4. Biết
và
là tập nghiệm của hai bất phương trình:
. Ta có
. Tính kết quả
Đáp án:
Giả thiết dùng cho câu 5, 6, 7: Lớp 10B có 28 học sinh tham gia câu lạc bộ thể
thao và 19 học sinh tham gia câu lạc bộ âm nhạc. Biết rằng có 10 học sinh tham gia
cả hai câu lạc bộ trên.
5. Có bao nhiêu học sinh lớp 10B tham gia câu lạc bộ thể thao và không tham gia
câu lạc bộ âm nhạc? Đáp án: 18.
6. Có bao nhiêu học sinh lớp 10B tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ trên?
Đáp án: 37
7. Biết lớp 10B có 40 học sinh, có bao nhiêu học sinh khơng tham gia cả hai câu
lạc bộ thể thao? Đáp án: 3
8. Một nhóm có 12 học sinh chuẩn bị cho hội diễn văn nghệ. Trong danh sách đăng
kí tham gia tiết mục múa và tiết mục hát của nhóm đó, có 5 học sinh tham gia tiết
mục múa, 3 học sinh tham gia cả hai tiết mục. Có bao nhiêu học sinh trong nhóm
tham gia tiết mục hát? Biết có 4 học sinh của nhóm khơng tham gia tiết mục nào?
Đáp án: 6.
13
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123
17 of 98.
9. Số tập
thỏa mãn
là bao nhiêu?
Đáp án: 8.
- Giáo viên chuẩn bị 4 bảng số khác nhau để phát cho các nhóm: Mỗi nhóm
được phát một bảng số, mỗi bảng số có 9 đáp án đúng và 7 đáp án nhiễu. Trong 4
bảng số thỏa mãn các đáp án đúng sắp xếp thành hàng ngang, hàng dọc và đường
chéo. Bảng số đáp ứng yêu cầu công bằng cho các đội.
4 bảng số:
Bảng số 1:
4
0
35
23
18
11
37
3
6
5
-2
15
8
14
9
7
4
18
6
8
15
11
37
14
35
-2
5
9
7
3
0
23
23
5
6
4
9
35
37
14
11
-2
3
18
7
0
8
15
6
9
35
4
3
0
37
23
11
-2
7
18
8
5
15
14
Bảng số 2:
Bảng số 3:
Bảng số 4:
Giáo viên hướng dẫn trị chơi: Các nhóm tự chọn câu hỏi ngẫu nhiên, tùy vào
mức độ các câu mà có thời gian suy nghĩ khác nhau, tìm được câu trả lời thì
khoanh trịn kết quả lên bảng số, đồng thời trình bày cách làm của mình lên bảng
phụ để báo cáo cho cả lớp. Lưu ý không được chỉnh sửa kết quả sau khi đã khoanh,
nhóm nào hồn thành trước một hàng hồn chỉnh là nhóm chiến thắng và trị chơi
kết thúc. Để tăng tính hấp dẫn giáo viên nên tặng q khích lệ cho nhóm hồn
thành bảng số đầu tiên.
14
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chun ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123
18 of 98.
3.2.2. Trò chơi CHINH PHỤC BẢNG SỐ được thực hiện trong tiết 6 sau khi học
sinh đã được tiếp thu toàn bộ lý thuyết của Bài 2: Giải tam giác -Tính diện tích tam
giác.
- Giáo viên chia lớp học thành 4 nhóm.
- Mỗi nhóm được phát bộ 9 câu hỏi mà nội dung là các bài tập liên quan đến
bài: Giải tam giác -Tính diện tích tam giác.
- Mỗi nhóm được phát một bảng số, mỗi bảng số có 9 đáp án đúng và 7 đáp
án nhiễu.Trong 4 bảng số thỏa mãn các đáp án đúng sắp xếp thành hàng ngang,
hàng dọc và đường chéo.
- Các nhóm học sinh chọn câu hỏi ngẫu nhiên trong bộ 9 câu hỏi, khoanh đáp
án vào bảng số, đồng thời trình bày cách làm của mình lên bảng phụ để báo cáo
cho cả lớp. Lưu ý không được chỉnh sửa kết quả sau khi đã khoanh, nhóm nào
hồn thành trước một hàng hồn chỉnh là nhóm chiến thắng và trị chơi kết thúc.
Bộ 9 câu hỏi để các nhóm chọn ngẫu nhiên và trả lời:
Câu 1. Cho ABC có cạnh AC = 10cm, BC = 16cm, C = 1100 . Tính cạnh AB
của tam giác?
Đáp án:
15
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123
19 of 98.
Đặt BC = a, CA = b, AB = c . Theo định lí Cơsin ta có:
c 2 = a 2 + b 2 − 2ab.cosC=162 + 102 − 2.16.10.cos1100 465,44
AB = c = 21,6cm
Câu 2. Cho ABC có cạnh a = 307cm, B = 500 , C = 1000 . Tính bán kính của
đường trịn ngoại tiếp của ABC .
Đáp án:
Ta có : A = 1800 − ( B + C ) = 1800 − (500 + 1000 ) = 300
Áp dụng định lí sin trong tam giác ta có:
a
a
307
= 2R R =
=
= 307(cm)
sin A
2sin A 2sin 300
Câu 3. Cho ABC có cạnh a = 13m, b = 14m, c = 15m . Tính diện tích của ABC .
Đáp án:
a + b + c 13 + 14 + 15
=
= 21
2
2
Áp dụng công thức Hê rơng ta có:
SABC = p( p − a)( p − b)( p − c) = 21(21 − 13)(21 − 14)(21 − 15) = 84(m 2 )
Ta có : p =
Câu 4. Cho ABC có cạnh AB = 3, B = 600 , C = 450 . Tính độ dài cạnh AC .
Đáp án:
Áp dụng định lí sin trong tam giác ta có:
AB
AC
AB
3
=
AC = sin B.
= sin 600.
3.67
sin C sin B
sin C
sin 450
Câu 5. Cho ABC có cạnh a = 2 3, b = 2, C = 300 . Tính diện tích ABC .
Đáp án:
Áp dụng cơng thức tính diện tích tam giác ta có:
1
1
S = ab.sin C = .2 3.2.sin 300 = 3
2
2
16
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123
20 of 98.
Câu 6. Cho ABC có cạnh a = 17,4m, B = 44030', C = 640 . Tính cạnh b của tam
giác?
Đáp án:
A = 1800 − ( B + C ) = 1800 − (44030'+ 640 ) = 71030'
Theo định lí sin ta có:
a
b
a
17,4
=
b = sinB
= sin 44030'
12,9(m)
sin A sinB
sin A
sin 71030'
Câu 7. Cho ABC có cạnh a = 24cm, b = 13cm, c = 15cm . Tính bán kính r của
đường trịn nội tiếp ABC .
Đáp án:
a + b + c 24 + 13 + 15
=
= 26
2
2
Áp dụng cơng thức Hê rơng ta có:
SABC = p( p − a)( p − b)( p − c) = 26(26 − 24)(26 − 13)(26 − 15) = 86,23(cm 2 )
Ta có : p =
S = pr r =
S 86,23
=
3,32(cm)
p
26
Câu 8. Đo chiều cao của một cái tháp mà không đến được chân tháp. Giả sử
CD = h là chiều cao của tháp, trong đó C là chân tháp. Chọn hai điểm A, B trên
mặt
đất
sao
cho
3
điểm
A, B, C
thẳng
hàng.
Chẳng
hạn:
AB = 24m, CDA = = 630 , CBD = = 480 . Tính bán kính của đường trịn ngoại
tiếp của ABC .
17
Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chun ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123