Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Đồ án kết cấu thép Bố trí tổng thể cửa van chắn nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.96 MB, 32 trang )

Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)

thiÕt kÕ cửa van phẳng trên mặt
A. ti liu thit k
- B rộng lỗ cống

: L0 = 14 m

- Cao trình ngưỡng

: ∇ = 0.

- Cột nước thượng lưu

: Ht = 7m

- Cột nước hạ lưu

: Hh = 0.

- Vật chắn nước đáy bằng gỗ, hoặc cao su vật chắn nước bên bằng cao su hình
chữ P.
- Vật liệu chế tạo van:
+ Phần kết cấu cửa: Thép hợp kim thấp 10Γ2C, TCVN 3104-1979.C, TCVN 3104-1979.
+ Trục bánh xe
: Thép CT5.
+ Bánh xe chịu lực : Thép đúc CT35Л
+ ống bọc trục bằng đồng.
+ Liên kết hàn: Que hàn E43A ГΟСТ 9467-60ΟСТ 9467-60СТ 9467-60
- Hệ số vượt tải của áp lực thủy tĩnh nq = 1,1 và của trọng lượng bản thân: ng =
1,1.



- Độ võng giới hạn của dầm chính:

; của dầm phụ:

.

- Cường độ tính tốn của thép chế tạo van :

+ ứng suất pháp khi kéo, nén dọc trục Rk,n = 2C, TCVN 3104-1979.140 daN/cm2C, TCVN 3104-1979. .
+ ứng suất pháp khi uốn
+ ứng suất cắt
+ ứng suất ép mặt đầu

RU = 2C, TCVN 3104-1979.2C, TCVN 3104-1979.50 daN/cm2C, TCVN 3104-1979..
RC = 12C, TCVN 3104-1979.90 daN/cm2C, TCVN 3104-1979..
Remd = 32C, TCVN 3104-1979.2C, TCVN 3104-1979.0 daN/cm2C, TCVN 3104-1979..

- Hệ số điều kiện làm việc: Đối với cửa van chính thuộc nhóm 1-4 m=0,72C, TCVN 3104-1979.


Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)

STT
1
2C, TCVN 3104-1979.
3
4
5
6


tên thành viên
PHAN XUÂN LONG
VŨ THÀNH LONG
ĐÀO ANH MẠNH
CHU XUÂN MINH
NGUYỄN VĂN MINH
TĂNG VĂN NAM

MSSV

1251012289
1251012290
1251012292
1251012293
1251012295
1251012297

nội dung thiết kế
BẢN MẶT
DẦM CHÍNH
DẦM PHỤ DỌC
GIÀN NGANG
BẢN VẼ
GIÀN CHỊU TRỌNG LƯỢNG

điểm bảo vệ

B. Nội dung thiết kế
I. Bố trí tổng thể cửa van.

Để bố trí tổng thể cửa van cần sơ bộ xác định vị trí và các kích thước cơ bản của
dầm chính.
1.Thiết kế sơ bộ dầm chính: Cửa van phẳng trên mặt có hai dầm chính.

2 Dầm chính

1. Bản mặt

3.Dầm phụ dọc

6.Dầm biên
4. Giàn ngang
5. Giàn chịu trọng lượng

7. bánh xe

Hình phối cảnh cửa van hai dầm chính


Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)

4


2
7a6

h
v


0
,
4
5
h
v

a

2Ht/3


3

1

1

W
at

Ht/3
8

5
B

▼0.0

30o


7c
7b
7a

L0

Bố trí tổng thể cửa van phẳng
trên mặt, hai dầm chính

C

Bản mặt
Dầm chính
Dầm phụ dọc
Giàn ngang
Giàn chịu trọng lượng

1

2Ht/
3

2

W
Z=
Ht/3
▼0.0


EMB
ED
Equat
ion.3

a2
ad
at
a1
<
0,4
5.h
v

Hình 7.1. Sơ đồ vị trí dầm chính

Xác định nhịp tính tốn của cửa van:
- Chọn khoảng cách từ mép cống tới tâm bánh xe: c =0,4 m.

h
v

ar
d
a2a


Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)







Nhịp tính toán cửa van là
: L = Lo + 2C, TCVN 3104-1979..c = 14 + 2C, TCVN 3104-1979..0,4 = 14.8 m.
* Chiều cao toàn bộ cửa van là: hv = Ht + ∆
Ht = 7 m: Chiều cao cột nước thượng lưu.
Δ: Độ vượt cao an toàn, sơ bộ lấy ∆ = 0,3 m.

→ hv = 7 + 0,3 = 7.3 m.



* Vị trí hợp lực của áp lực thủy tĩnh đặt cách đáy van một đoạn:



* Chọn đoạn công xôn phía trên a1.

Theo yêu cầu thiết kế: a1 0,45.hv = 0,45.x7,3 = 3,2C, TCVN 3104-1979.85 m, chọn a1 = 3,2C, TCVN 3104-1979.
m.

Để hai dầm chính chịu lực như nhau thì phải đặt cách đều tổng áp lực
nước. Vậy, khoảng cách 2C, TCVN 3104-1979. dầm chính là: a = 2C, TCVN 3104-1979. (hv - a1 - Z) = 3,5 m.

* Đoạn cơng xơn phía dưới a2C, TCVN 3104-1979..

a2C, TCVN 3104-1979. = hv - (a1 + a) = 7,3 - (3,2C, TCVN 3104-1979. + 3,5) = 0,6 m.
* Khoảng cách từ dầm chính trên, dầm chính dưới đến tâm hợp lực: a tr ; ad.

-

Sơ bộ chọn atr = ad = a/2C, TCVN 3104-1979. = 3,5/2C, TCVN 3104-1979. = 1,75 m.

● Lực tác dụng lên mỗi dầm chính.
-Tải trọng phân bố đều tiêu chuẩn
qTC=W/2C, TCVN 3104-1979. = γ.H2C, TCVN 3104-1979./4 = 10.72C, TCVN 3104-1979./4 = 12C, TCVN 3104-1979.2C, TCVN 3104-1979.,5 kN/m.
-Tải trọng phân bố đều tính tốn:
q = n.qTC = 1,1.12C, TCVN 3104-1979.2C, TCVN 3104-1979.,5 = 134,75 KN/m.
E
b
M
bc
BE
D
E
Eq
M
uat
hbion
BE
L0
C
D
b .3
L= 14800
Eq
uat
ọc
ion

.3
Hình 7.2. Sơ đồ tính tốn dầm chính
● Xác định nội lực dầm chính: Mơmen uốn tính tốn lớn nhất:

q

C


Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)

-

Lực cắt tính tốn lớn nhất:

● Xác định chiều cao dầm chính: Dựa vào điều kiện kinh tế và điều kiện độ
cứng đối với dầm đơn, chịu lực phân bố đều, có tiết diện đối xứng:
+ Theo điều kiện kinh tế:
Trong đó: lấy

+ Theo diều kiện độ cứng, chiều cao nhỏ nhất của dầm.

Trong đó: no = 600; E = 2C, TCVN 3104-1979.,1.106 daN/cm2C, TCVN 3104-1979.; qtc = 12C, TCVN 3104-1979.2C, TCVN 3104-1979.,5 kN/m; chọn


=>
Nên ta có h =180,2C, TCVN 3104-1979.cm ; hb= 0,95.180,2C, TCVN 3104-1979.= 171,19 chọn hb= 175 cm ( Tr 74-GT)
= 0,02C, TCVN 3104-1979..180,2C, TCVN 3104-1979.= 3,604 => Chọn

= 4 cm ( Tr 75 –GT )


h = 175 + 4.2C, TCVN 3104-1979.= 183 cm
-Kiểm tra sự hợp lý của dầm chớnh dưới với a2C, TCVN 3104-1979.=0,6 m và h=1,98 m
⇨ tan =a2C, TCVN 3104-1979./h=0,6/1,98=>α<

( Không thỏa mãn)

⇨ Phải đục lỗ trên dầm chính để phá chân khơng. ( Tr 55-GT)
Do xét tới bản mặt cùng tham gia chịu lực với dầm chính, phần diện tích bản mặt
chiếm khoảng 20% diện tích dầm chính làm cho độ cứng EJx của dầm tăng lên
khoảng 20-25% nên chiều cao dầm chính thực tế chọn bằng 80-90% giá trị tính
tốn. ở đây chọn:


Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)

2. Bố trí giàn ngang (4)
Để đảm bảo độ cứng ngang của cửa van, khoảng cách giữa các giàn ngang
(B) không nên lớn hơn 4 m. Bố trí giàn ngang tuân theo điều kiện:
- Các giàn ngang cách đều nhau.
- Giàn ngang nằm trong phạm vi dầm chính khơng thay đổi tiết diện.
- Số giàn ngang nên chọn lẻ để các kết cấu như dầm chính, giàn chịu trọng
lượng có dạng đối xứng. ở đây bố trí ba giàn ngang và hai trụ biên.
Khoảng cách giữa các giàn ngang:
ngang có thể dạng đặc hoặc dạng rỗng (Hình 7.3b)

(Hình 7.3). Giàn

3. Bố trí dầm phụ dọc (3).
Dầm phụ dọc hàn chặt vào bản mặt và tựa lên các giàn ngang có thể tính như dầm

đơn, gối tựa là hai giàn ngang và đỡ tải trọng của bản mặt truyền đến. Dầm phụ
được bố trí song song với dầm chính, càng xuống sâu dầm càng dầy vì áp lực nước
tăng. Các dầm phụ thường đặt cách nhau 60 - 70 bm. Tiết diện dầm phụ chọn loại
chữ [ đặt úp để tránh đọng nước. Bố trí các dầm phụ dọc như hình 7.3a.

2,75

EM
4.
Trụ biên(6) .
BE
Trụ biên ở hai đầu cửa van, chịu lực từ dầm chính, dầm phụ, và lực đóng mở
D
van. Trụ biên gắn với gối tựa kiểu trượt hoặc bánh xe truyền lực lên trụ pin. Các
Equ
thiết bị treo, chốt giữ và móc treo cũng được nối với trụ biên.
atio
n.D
a/
b/
SM
T4
1100
60
3
0
4
1100
6
EM

35
BE
00
D
Equ
5
atio
32
n.D
00
800
SM
600
T4
Hỡnh 7.3
3700
3700
100
900


900
Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)

Tiết diện trụ biên của cửa van trên mặt thường có dạng chữ I hoặc dầm hai bản
bụng. Để đơn giản cấu tạo, chiều cao trụ biên thường chọn bằng chiều cao đầu
dầm chính.
5. Giàn chịu trọng lượng (5).
Giàn chịu trọng lượng bao gồm cánh hạ của dầm chính, cánh hạ của giàn
ngang, được bổ sung thêm các thanh bụng xiên có tiết diện là các thép góc đơn

hoặc ghép.
6. Bánh xe chịu lực.
Để đóng mở cửa van cần bố trí cơ cấu di chuyển cửa van bằng thanh trượt
hoặc bánh xe chịu lực. Bánh xe chịu lực có thể được bố trí ở mặt sau trụ biên hoặc
ở giữa hai bản bụng của trụ biên.
7.Bánh xe bên:
Để khống chế cửa van không bị dao động theo phương ngang và đẩy về phía
trước, người ta thường bố trí các bánh xe bên. Bánh xe bên và bánh xe ngược
(hình 7.1). Để giảm chấn động nên dùng bánh xe bọc cao su. Đôi khi người ta kết
hợp sử dụng bánh xe chịu lực đồng thời làm bánh xe ngược.
8. Vật chắn nước.
Vật chắn nước hai bên và vật chắn nước được sử dụng vật liệu bằng cao su
dạng củ tỏi bố trí ở hai bên và dưới đáy cống.
II. Tính tốn các bộ phận kết cấu van.
1. Tính tốn bản mặt.
Bản nặt được bố trí thành 4 dãy cột giống nhau nên chỉ cần tính cho một dẫy
cột. Các ơ dầm được tính tốn như tấm hình chữ nhật chiụ tải trọng phân bố
(Hình 7.4).


Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)

I
II

2,5
13,5
24

33

50

II
I

33,5
42,5

1100
a

b

1000

I
V

V
V
I
V
II
VIII

51,5
60
67

1100


900
900
900
800
600

ᵞh
Hinh 7.4
Có hai trường hợp sẩy ra:
- Khi ơ có cạnh dài b > 2C, TCVN 3104-1979. lần cạnh ngắn a : ô được tính như tấm tựa trên 2C, TCVN 3104-1979. cạnh
dài (xem hình 7.4). Trường hợp này chiều dầy bản mặt δbm được xác định theo
cơng thức:

Trong đó:
+ a - cạnh ngắn của ô bản mặt (cm).
+ b - cạnh dài của ô bản mặt (cm).
+ pi - cường độ áp lực thủy tĩnh tại tâm của ô bản mặt được xét
(daN/cm2C, TCVN 3104-1979.).
+ RU - cường độ chịu uốn của thép làm bản mặt (daN/cm 2C, TCVN 3104-1979.).
- Khi ô có cạnh dài b < 2C, TCVN 3104-1979. lần cạnh ngắn a : ơ được tính như tấm tựa trên 4 cạnh.
Trường hợp này chiều dầy bản mặt δbm được xác định theo cơng thức:

Trong đó α - hệ số phụ thuộc vào tỷ số b/a (bảng 7.1)
Bảng 7- 1
b/a

1,0

1,2C, TCVN 3104-1979.


1,4

1,6

1,8

2C, TCVN 3104-1979.,0



α

0,0388

0,0460

0,0535

0,0587

0,0616

0,062C, TCVN 3104-1979.2C, TCVN 3104-1979.

0,062C, TCVN 3104-1979.5


Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)


-

Để tính tốn ta lập bảng 7.2C, TCVN 3104-1979.:
Bảng 7.2

Số hiệu
ơ bản
mặt
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII

(KN/m2C, TCVN 3104-1979.)

ai
(m)

bi
(m)

2C, TCVN 3104-1979.,5
13,5
2C, TCVN 3104-1979.4
33,5
42C, TCVN 3104-1979.,5

51,5
60
67

1,1
1,1
1,0
0,9
0,9
0,9
0,8
0,6

3,7
3,7
3,7
3,7
3,7
3,7
3,7
3,7

(*)

3,364
3,364
3,700
4,111
4,111
4,111

4,62C, TCVN 3104-1979.5
6,167

(mm)
0.0035
0.0081
0.0108
0.0130
0.0144
0.0159
0.0171
0.0181

2C, TCVN 3104-1979.,35
5,44
6,59
7,14
7,9
8,73
8,35
6,63

Ghi chú: (*) Tất cả các ô đều làm việc như tấm tựa trên 2 cạnh(b>2a)
δbm được chọn theo nguyên tắc sau:
● δbm = max (δi)
● δbm lớn hơn hoặc bằng 8 mm
● Dự phòng ăn mòn 1 mm
(Chọn chẵn 8,10,12C, TCVN 3104-1979..... mm)
Từ kết quả bảng trên và điều kiện ăn mòn ta chọn chiều dày bản mặt:
=>δbm = 10 mm.

2. Tính tốn dầm phụ dọc.
Dầm phụ truyền lực lên dàn ngang. Dầm phụ dọc được tính như dầm liên
tục hoặc dầm đơn tuỳ thuộc cách bố trí dầm phụ. Nếu dầm phụ dọc được cắt
và nối với dàn ngang thì dầm phụ dọc được tính như dầm đơn, có nhịp bằng
khoảng cách giữa hai giàn ngang và chịu tải trọng phân bố đều có cường độ là:

Trong đó:
+ at - Khoảng cách từ dầm đang xét đến dầm trên nó.


Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)

+ ad - Khoảng cách từ dầm đang xét đến dầm dưới nó.
+ pi - áp lực thủy tĩnh tại trục dầm thứ i (daN/cm2C, TCVN 3104-1979.).
Chiều dài dầm phụ: Lf = B = 3,7 m.
Kết quả tính tốn được ghi trong bảng 7.3 .
Ta thấy dầm cuối cùng (dầm số 5) là dầm chịu lực lớn nhất, cách mặt nước
4,4 m nên ta tính cho dầm này.
-

Mơmen uốn lớn nhất trong dầm phụ dọc:
.
Bảng 7. 3

Dầm phụ

pi (KN/m2C, TCVN 3104-1979.)

at (m)


ad (m)

bi (m)

1
2C, TCVN 3104-1979.
3
4
5

8
19
38
47
56

1,1
1,1
0,9
0,9
0,9

1,1
1
0,9
0,9
0,8

1,1
1,05

0,9
0,9
0,85

-

Môđun chống uốn yêu cầu của dầm phụ dọc:

(KN/m)
8,8
19,95
34,2C, TCVN 3104-1979.
42C, TCVN 3104-1979.,3
47,6


Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)

1,1

8

1

1,1

2

1,0


19

0,9

38

3

0,9

47
56

bi

4

0.9

5

0.8
0.6

Hình 7.5
- Từ Wyc tra bảng chọn được thép định hình chữ [ số hiệu No33 có các đặc trưng
hình học:
h = 33 cm ; bc = 105 mm ; zo = 2C, TCVN 3104-1979.,59 cm
F = 46,5 cm2C, TCVN 3104-1979. ; Jx = 7980 cm4 ; Wx = 484 cm3.
Vì dầm phụ hàn vào bản mặt nên phải xét đến bản mặt cùng tham gia chịu

lực (hình 7.6), bề rộng của bản mặt tham gia chịu lực với dầm phụ lấy bằng giá trị
h
nhỏ nhất trong các giá trị sau đây;
d
b
b ≤ bc + 2C, TCVN 3104-1979.c = 10,5 + 2C, TCVN 3104-1979..2C, TCVN 3104-1979.5.1 = 60,5 cm
y
m
c
(c = 2C, TCVN 3104-1979.5δbm = 2C, TCVN 3104-1979.5.1 = 2C, TCVN 3104-1979.5 cm).
y
b b
b ≤ 0,5(atr + ad) = 0,5(90 +90) = 90 cm.
c
c
b ≤ 0,3B = 0,3.370 = 111 cm.(B nhịp dầm phụ)
Chọn b = 60,5 cm.
-

x

Tính tốn đặc trưng hình học của mặt cắt ghép:
+ F = Fc + Fbm = 46,5 + 60,5.1 = 107 cm .
2C, TCVN 3104-1979.

+

x
o
Hinh 7-6



Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)

+

-

Kiểm tra dầm phụ đã chọn:

-

Kiểm tra độ võng:

Như vậy tiết diện dầm phụ [ No33 đã chọn ở trên là hợp lý.
3. Tính tốn dầm chính
Trong mục 1 phần I đã chọn chiều cao dầm chính h = 183 cm.
-

Chiều cao bản bụng hb = 175cm.

-

Chiều dày bản bụng.
+ Chọn độ mảnh λb = 140:

+ Từ điều kiện chịu cắt:

Chọn
Xác định kích thước bản cánh (Hình 7.7)

● Xác định chiều dầy bản cánh:


Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)

Chiều dày bản cánh lấy theo kinh nghiệm:

Như vậy ở trên chọn

là hợp lý

→ Chiều cao của dầm chính:
Khoảng cách trung tâm giữa hai bản cánh:
● Xác định bề rộng của bản cánh:

;
thơng thường
→chọn
-Đặc trưng hình học của dầm chính:

- Vì dầm chính hàn vào bản mặt nên tiết diện tính tốn phải có bản mặt cùng tham
gia chịu uốn với dầm chính. Bề rộng b của bản mặt cùng tham gia chịu lực với dầm
h
chính phải thỏa mãn các điều kiện sau:
h
d
b
d
c
b ≤ 0,5(at + ad) =0,5(80 +60) = 70 cm.

b
E
m bm
b ≤ bc + 50.δ bm = 40 + 50.1 = 90 cm.
M y
B c
b ≤ 0,3L = 0,3.14,8 = 4,44 m = 444b cm.
b
y
E
c
Vậy chọn b = 70 cm.
D
Eq
Kiểm tra khả năng chịu lực của dầm theo
ua
Fbm
tio
x
tiết diện tính tốn (hình 7.7).
n. x
o
a/ Xác định các đặc trưng hình học
3
Hinh 7.7
Gọi yc là khoảng cách từ trục x (trục qn tính
chính trung tâm của tiết diện tính tốn) đến
trục xo (trục quán tính chính trung tâm của dầm I đối xứng).



Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)

- Kiểm tra kích thước dầm chính đã chọn theo điều kiện về ứng suất pháp.

Ta thấy
Vậy tiết diện dầm chính vừa chọn thỏa mãn điều kiện về ứng suất pháp. Trong
thiết kế ta để dư ra khoảng 15% ứng suất để xét tới bản cánh của dầm chính cịn
phải chịu trọng lượng bản thân của cửa van khi nó là thanh cánh trên và cánh dưới
của giàn chịu trọng lượng.
- Góc thốt nước:

Vậy bản bụng của dầm chính cần phải kht lỗ (hình 7.8) . Diện tích lỗ kht
≥ 20% diện tích bề mặt bản bụng.
b. Thay đổi tiết diện dầm chính.
Để tiết kiệm thép và để giảm bớt bề rộng rãnh van nên dùng dầm chính có
chiều cao thay đổi (Hình 7.8). Trong cửa van vì yêu cầu giàn ngang không thay đổi
nên điểm đổi tiết diện phải bắt đầu từ vị trí giàn ngang ngồi cùng ở hai bên.
1
1
0

1
7
5
0
Hinh 7.8

Chiều cao tiết diện dầm chính tại gối dầm lấy bằng:
ho = 0,6.h = 0,6.183 = 110 cm
c. Kiểm tra ứng suất tiếp.



Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)

- Kiểm tra ứng suất tiếp tại tiết diện đầu dầm chính theo cơng thức sau:

Trong đó:
+

- Mơmen qn tính của tiết diện tính tốn đầu dầm.

+

- Mơmen tĩnh của tiết diện tính tốn đầu dầm.

- Tính tốn các đặc trưng hình học của tiết diện tính tốn tại gối dầm
(hình 7.9).
Ta có:

700

10

40

X

102
0


yc
x0

40

14
400

Vậy dầm chính khơng bị phá hoại do ứng suất tiếp.
d. Kiểm tra độ võng.

Hinh 7-9


Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)

-

Khi kiểm tra độ võng cần xét tới dầm chính thay đổi tiết diện.

với:
EMBED Equation.3
Vây dầm
thỏa mãn về điều kiện độ võng.

chính

e. Tính liên kết giữa bản cánh và bản bụng dầm(hình7. 10)

Trong đó:


+

- Mơmen tĩnh của bản cánh tiết diện đầu dầm với trục x.

+

- Mơmen qn tính của tiết diện đầu dầm đối với trục x.

+

- Cường độ của đường hàn góc.
40
X

10
20
40
400

Ta có:

Thay số vào ta được:

Hinh 7.10


Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)

(hàn tay =>


=0,7)

Vậy ta chọn

=0,6cm

f. Kiểm tra ổn định cục bộ của bản bụng dầm.

Độ mảnh của bản bụng dầm chính

nên bản bụng của dầm

cần được gia cố bằng các sườn chống đứng với khoảng cách
Khoảng cách giữa các sườn đứng là 1,85m.

(hỡnh 7.11).

q=134,75kN/m
c

Lo
L
1850

1850

1850

1750


1568

110
0

1

1850

2

3

4

4

hb=1
750

c
hb/2
11
12,
62

93
4,
3


84
5,5
6

23
24,
08
62
3,2
2

31
78,
37

37
3,9
3

36
27,
1

12
4,6
4

Hinh 7.11
- Kiểm tra ổn định cục bộ của mỗi ô bản bụng dầm chính theo công thức sau:


Tớnh với ô số 4:

M

Q


Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)

=4,2C, TCVN 3104-1979.65

=
Nội suy theo bảng 4.7:
=> K0 = 7,2C, TCVN 3104-1979.8
Vì tit din khụng i xng nờn:

.

d : cạnh ngắn ô chữ nhật.
: tỷ số giữa cạnh dài và cạnh ng¾n.

=
Tính với ơ số 3:

=0,12C, TCVN 3104-1979.9< m=0,72C, TCVN 3104-1979.


Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)


=4,2C, TCVN 3104-1979.65

=
Nội suy theo bảng 4.7:
=> K0 = 7,2C, TCVN 3104-1979.8
Vì tit din khụng i xng nờn:

.

d : cạnh ngắn ô chữ nhật.
: tỷ số giữa cạnh dài và cạnh ng¾n.

=

= 0,157 < m = 0,72.


Thiết kế cửa van phẳng trên mặt (nhóm 5)

Ơ số 2C, TCVN 3104-1979.:

=4,761

=
Nội suy theo bảng 4.7:
=> K0 = 7,2C, TCVN 3104-1979.9
Vì tiết diện khơng đối xứng nên:

d : c¹nh ngắn ô chữ nhật.
: tỷ số giữa cạnh dài và cạnh ngắn.


.



×