Tải bản đầy đủ (.doc) (186 trang)

Giáo án mĩ thuật lớp 8 sách chân trời sáng tạo, bản 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.49 KB, 186 trang )

Ngày soạn:……/……/……./20……
Ngày giảng……/……/……./20……
Chủ đề 1: SÁNG TẠO TỪ THIÊN NHIÊN
Bài 1: VẼ VÀ CÁCH ĐIỆU HOA LÁ
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Hiểu được vẻ đẹp của hoa lá ngoài thiên nhiên và hiểu được tính tượng
trưng, biểu tượng của một số loài hoa.
- Biết chép và chuyển thể hoa lá thành họa tiết cách điệu mang tính trang trí.
- Biết sử dụng họa tiết hoa lá cách điệu để trang trí sản phẩm mĩ thuật.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ mơi trường xanh, xạch, đẹp.
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu
nước và nhân ái ở HS.
- Phát triển tình u mơi trường, thiên nhiên, Đất nước và có ý thức bảo vệ
thiên nhiên, mơi trường sống.
- Phân tích được vẻ đẹp của thiên nhiên đưa vào SPMT và biết ứng dụng vào
thực tế cuộc sống hằng ngày; trân trọng, gìn giữ, bảo vệ thiên nhiên môi trường
sống xung qualnh.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng; chất liệu thông dụng như
màu vẽ, giấy,…trong thực hành, sáng tạo.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động
nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dung, vật liệu để thực hành sáng tạo với thiên nhiên.
2. Về năng lực.
- Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của
thiên nhiên, giá trị của hoa lá trong tự nhiên với đời sống và trong các SPMT,


nắm được những hình dáng mang nét đặc trưng của hoa lá; ghi nhớ, cảm thụ vẻ
đẹp từ hình ảnh; màu sắc, sự chuyển động của hoa lá rong tự nhiên.

1


- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành từ hoa lá,
cách điệu hoa lá và ứng dụng vào trang trí một SPMT, nhận được sự khác biệt
giữa hình ảnh thực của hoa lá tự nhiên với hình được thể hiện trong SPMT.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá
vẻ đẹp của thiên nhiên. Nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết
phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và
hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học
tập, thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để
thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận
xét sản phẩm,…
- Năng lực tính tốn: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong khơng gian hai
chiều, ba chiều để áp dụng vào bài tập sáng tạo.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo,
thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ
2. Học sinh.
- SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng,
giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Tiết
Bài
Nội dung
Hoạt động
- Tìm hiểu tính tượng trưng, - Quan sát và nhận
2


1

2

3

4

Bài 1: Vẽ và cách
điệu hoa lá.

Bài 1: Vẽ và cách
điệu hoa lá.
(Tiếp theo)

Bài 2 : Trang trí
khăn.

Bài 2: Trang trí
khăn.
(Tiếp theo)

biểu tượng của một số lồi
hoa lá và các bước thực hiện
bài vẽ và cách điệu hoa lá.
- Hoàn thiện sản phẩm, trình
bày, phân tích, đánh giá và
vận dụng vào thực tế.
- Tìm hiểu về hình dạng và
cách thức trang trí trên một số
loại khăn; biết vận dụng
nguyên tắc sắp xếp họa tiết
có nhịp điệu, và trọng tâm để
thiết kế sản phẩm khăn.
- Hồn thiện sản phẩm, trình
bày, phân tích, đánh giá và
vận dụng vào thực tế.

thức.
- Thực hành và
sáng tạo.

- Phân tích và
đánh giá.
- Vận dụng.
- Quan sát và nhận
thức.
- Thực hành và
sáng tạo.
- Phân tích và
đánh giá.
- Vận dụng.

- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của
HS, GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực
hiện hoạt động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ
các nhiệm vụ trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức
thẩm mĩ.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- HS sinh hoạt.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu.
- HS nhận biết được vẻ đẹp của hoa lá - HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy
trong thiên nhiên đối với cuộc sống và lĩnh hội.
hình ảnh hoa lá trong SPMT.
* Nội dung hoạt động.

- GV hướng dẫn HS quan sát hình và - HS quan sát các ảnh chụp hoa lá
định hướng cho HS thông qua các gợi trong SGK hoặc do GV sưu tầm chuẩn
ý trong SGK trang 6, 7.
bị thêm, qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp
* Sản phẩm học tập.
của họa tiết hoa lá và xây dựng được ý
- HS hình thành được ý tưởng thể hiện tưởng thêt hiện SPMT của mình.
vẽ và cách điệu hoa lá.
3


* Tổ chức hoạt động.
- GV giới thiệu một số tranh ảnh ở - HS xem tranh một số tranh ảnh ở
SGK Mĩ thuật 8, trang 6, 7.
SGK Mĩ thuật 8, trang 6, 7.
- GV sưu tầm thêm ảnh hoa lá và đặt - HS xem tranh ảnh hoa lá và đặt câu
câu hỏi để HS thảo luận, mô tả hình hỏi để thảo luận.
dáng, họa tiết, màu sắc, bố cục của bài
vẽ về hoa lá cách điệu.
- GV có thể lồng ghép thêm một số trò - HS thực hiện trò chơi.
chơi cho tiết học thêm sinh động.
- GV căn cứ tình hình thực tế của lớp, - HS tổ chức hoạt động nhóm để thảo
có thể tổ chức hoạt động nhóm để thảo luận.
luận.
- GV đưa ra những gợi ý để HS thảo - HS thảo luận, tìm hiểu về hình dáng
luận, tìm hiểu về hình dáng họa tiết, họa tiết, màu sắc, bố cục của bài vẽ về
màu sắc, bố cục của bài vẽ về hoa lá hoa lá cách điệu.
cách điệu như:
+ Em yêu thích những lồi hoa nào? + HS trả lời câu hỏi.
Chúng có đặc điểm, hình dáng, màu

sắc như thế nào?
+ Em nhận xét như thế nào về sự + HS trả lời.
giống và khác nhau giữa hoa lá đã
cách điệu?
+ HS trả lời.
+ Em sử dụng vật liệu gì để vẽ và cách
điệu hoa lá?
+ HS trả lời.
+ Em hãy nêu cảm xúc của mình khi
xem sản phẩm vẽ và cách điệu hoa lá? - HS lắng nghe, ghi nhớ.
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết
cách
quan sát hình và định hướng cho HS
thông qua các gợi ý trong SGK trang
6, 7 ở hoạt động 1.
B. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
* HOẠT ĐỘNG 2: Là hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để
thực hành các bài tập mĩ thuật theo chương trình, giúp học sinh có thể sáng
tạo sản phẩm mĩ thuật ở mỗi chủ đề, bài học.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- HS sinh hoạt.
4


- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu.
- HS nắm được các bước vẽ và cách - HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy

điệu hoa lá.
lĩnh hội.
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn HS lựa chọn được hoa - HS tìm hiểu các bước và thực hiện
lá để vẽ và cách điệu.
được bài vẽ và cách điệu hoa lá.
* Sản phẩm học tập.
- HS vẽ được bài vẽ và cách điệu hoa
lá.
* Tổ chức hoạt động.
- HS quan sát và lựa chọn màu vẽ theo
- GV hướng dẫn HS cách sắp xếp bài góc nhìn từ vị trí ngồi và thảo luận
vẽ và cách điệu hoa lá sao cho hài hòa theo các nội dung gợi ý;
hợp lí.
- HS ghi nhớ.
+ Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của
hoa lá.
- HS ghi nhớ.
+ Đặc điểm về hình sáng, màu sắc của
sản phẩm hao lá cách điệu.
+ Yếu tố trang trí của hoa lá.
* Gợi ý các bước:
- HS thực hiện bước 1.
1. Vẽ hoa lá và xây dựng ý tưởng.
- HS thực hiện bước 2.
2. Cách điệu hoa lá.
- HS thực hiện bước 3.
3. Vẽ mảng màu đậm, nhạt theo hình. - HS thực hiện bước 4.
4. Vẽ màu nền và hoàn thành sản
phẩm.

- HS tham khảo một số bài vẽ và cách
+ Bài thực hành.
điệu hoa lá trong SGK trang 9 để thực
- Vẽ một hoa lá em yêu thích và tiến hành bài tập.
hành cách điệu, sáng tạo sản phẩm.
- Kích thước do GV quy định, tùy theo - HS lắng nghe, ghi nhớ.
tình hình thực tế tại địa phương.
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết
cách
lựa chọn được hoa lá để vẽ và thực
hiện bài tập cách điệu ở hoạt động 2.
Bổ sung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
5


GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
Khối lớp 8.
GVBM:
…………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn:……/……/……./20……
(Tuần: )
Ngày giảng……/……/……./20……
Chủ đề 1: SÁNG TẠO TỪ THIÊN NHIÊN
Bài 1: VẼ VÀ CÁCH ĐIỆU HOA LÁ
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 2)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:

* Yêu cầu cần đạt.
- Hiểu được vẻ đẹp của hoa lá ngoài thiên nhiên và hiểu được tính tượng
trưng, biểu tượng của một số lồi hoa.
- Biết chép và chuyển thể hoa lá thành họa tiết cách điệu mang tính trang trí.
- Biết sử dụng họa tiết hoa lá cách điệu để trang trí sản phẩm mĩ thuật.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ mơi trường xanh, xạch, đẹp.
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu
nước và nhân ái ở HS.
- Phát triển tình u mơi trường, thiên nhiên, Đất nước và có ý thức bảo vệ
thiên nhiên, mơi trường sống.
- Phân tích được vẻ đẹp của thiên nhiên đưa vào SPMT và biết ứng dụng vào
thực tế cuộc sống hằng ngày; trân trọng, gìn giữ, bảo vệ thiên nhiên mơi trường
sống xung qualnh.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng; chất liệu thông dụng như
màu vẽ, giấy,…trong thực hành, sáng tạo.
6


- Xây dựng tình u thương, đồn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động
nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dung, vật liệu để thực hành sáng tạo với thiên nhiên.
2. Về năng lực.
- Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của
thiên nhiên, giá trị của hoa lá trong tự nhiên với đời sống và trong các SPMT,
nắm được những hình dáng mang nét đặc trưng của hoa lá; ghi nhớ, cảm thụ vẻ
đẹp từ hình ảnh; màu sắc, sự chuyển động của hoa lá rong tự nhiên.

- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành từ hoa lá,
cách điệu hoa lá và ứng dụng vào trang trí một SPMT, nhận được sự khác biệt
giữa hình ảnh thực của hoa lá tự nhiên với hình được thể hiện trong SPMT.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá
vẻ đẹp của thiên nhiên. Nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết
phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và
hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học
tập, thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để
thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận
xét sản phẩm,…
- Năng lực tính tốn: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong khơng gian hai
chiều, ba chiều để áp dụng vào bài tập sáng tạo.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo,
thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- SGK, SGV, KHBD
7



- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ
2. Học sinh.
- SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng,
giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Tiết
Bài
Nội dung
Hoạt động
- Tìm hiểu tính tượng trưng, - Quan sát và nhận
1
Bài 1: Vẽ và cách biểu tượng của một số loài thức.
điệu hoa lá.
hoa lá và các bước thực hiện - Thực hành và
bài vẽ và cách điệu hoa lá.
sáng tạo.
Bài 1: Vẽ và cách - Hồn thiện sản phẩm, trình - Phân tích và
2
điệu hoa lá.
bày, phân tích, đánh giá và đánh giá.
(Tiếp theo)
vận dụng vào thực tế.
- Vận dụng.
- Tìm hiểu về hình dạng và
cách thức trang trí trên một số - Quan sát và nhận
3

Bài 2 : Trang trí
loại khăn; biết vận dụng thức.
khăn.
nguyên tắc sắp xếp họa tiết - Thực hành và
có nhịp điệu, và trọng tâm để sáng tạo.
thiết kế sản phẩm khăn.
- Phân tích và
Bài 2: Trang trí
- Hồn thiện sản phẩm, trình đánh giá.
4
khăn.
bày, phân tích, đánh giá và - Vận dụng.
(Tiếp theo)
vận dụng vào thực tế.
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của
HS, GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực
hiện hoạt động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ
các nhiệm vụ trong chủ đề.
C. PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ.
* HOẠT ĐỘNG 3: Là hoạt động củng cố nội dung, mục tiêu của bài học
thông qua việc trưng bày sản phẩm để cùng nhau thảo luận, phân tích và
đáng giá.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Mục tiêu.
- HS biết trưng bày, phân tích và chia - HS cảm nhận và ghi nhớ.
sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và
8



của bạn.
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn HS trưng bày, giới - HS trưng bày và giới thiệu chia sẻ
thiệu và chia sẻ bài vẽ của mình trước SPMT, cảm nhận của mình về bố cục,
lớp.
nét, màu trong bài vẽ; phân tsch, đánh
* Sản phẩm học tập.
giá bài vẽ của mình và của bạn.
- HS cảm nhận và phân tích được
SPMT.
* Tổ chức hoạt động.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm của cá nhân
phẩm của cá nhân hoặc nhóm, để trình hoặc nhóm, để trình bày sản phẩm của
bày sản phẩm của mình về SPMT.
mình về SPMT.
- GV căn cứ tình hình thực tế của lớp, - HS ghi nhớ, phát huy lĩnh hội.
gv mở rộng các câu hỏi gắn với với
mục tiêu chủ đề theo gợi ý;
+ Đặc điểm về hình dáng, màu sắc, + HS trả lời và phát huy lĩnh hội.
của sản phẩm hoa lá cách điệu.
+ Yếu tố trang trí của sản phẩm.
+ Tính tượng trưng, biểu tượng của
sản phẩm cách điệu.
+ GV chốt. Vậy là chúng ta biết cách - HS lắng nghe, ghi nhớ.
trưng bày, giới thiệu và chia sẻ bài vẽ
của mình trước lớp ở hoạt động 3.
D. VẬN DỤNG.
* HOẠT ĐỘNG 4: Là hoạt động sử dụng kiến thức, kĩ năng và bài học để
kết nối và giải quyết những vấn đề trong cuộc sống có liên quan đến mĩ
thuật.

Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Mục tiêu.
- HS hiểu được tạo hình và tính tượng
trưng, tính biểu tượng của hoa sen ở
Việt Nam.
* Nội dung hoạt động.
- GV cho HS xem hình ảnh hoa sen,
họa tiết hoa sen cổ gợi ý tính tượng
trưng, tính biểu tượng của hoa sen ở
Việt Nam.
* Sản phẩm học tập.

- HS cảm nhận, ghi nhớ.

- HS xem hình ảnh hoa sen, họa tiết
hoa sen cổ gợi ý tính tượng trưng, tính
biểu tượng của hoa sen ở Việt Nam.
- HS tìm hiểu tạo hình và tính tượng
9


- HS tìm hiểu tạo hình và tính tượng trưng, tính biểu tượng của hoa sen ở
trưng, tính biểu tượng của hoa sen ở Việt Nam.
Việt Nam và sưu tầm những hình ảnh
hoa sen trong một số nhãn hàng, sản
phẩm thương mại,…tại Việt Nam.
* Tổ chức hoạt động.
- HS đưa ra những ý tưởng về ứng
- GV khuyến khích HS đưa ra những ý dụng và phát huy lĩnh hội.

tưởng tìm hiểu tạo hình và tính tượng
trưng, tính biểu tượng của hoa sen ở
Việt Nam.
- HS sưu tầm những hình ảnh hoa sen
- GV gợi ý cho HS sưu tầm những trong một số nhãn hàng, sản phẩm
hình ảnh hoa sen trong một số nhãn thương mại,…tại Việt Nam.
hàng, sản phẩm thương mại,…tại Việt - HS nhận xét sản phẩm do cá nhân
Nam.
hoặc nhóm.
- GV gợi ý cho HS nhận xét sản phẩm - HS lắng nghe, ghi nhớ.
do cá nhân hoặc nhóm sưu tầm được.
+ GV chốt. Vậy là chúng ta biết cách
xem hình ảnh hoa sen, họa tiết hoa sen
cổ gợi ý tính tượng trưng, tính biểu
tượng của hoa sen ở Việt Nam ở hoạt
động 4.
- HS ghi nhớ.
* Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………

10


GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
Khối lớp 8.
GVBM:

…………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn:……/……/……./20……
(Tuần: )
Ngày giảng……/……/……./20……
Chủ đề 1: SÁNG TẠO TỪ THIÊN NHIÊN
Bài 2: TRANG TRÍ KHĂN
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Nhận biết được hình dáng và cách thức trang trí trên một số loại khăn.
- Biết vận dụng nguyên tắc sắp xếp họa tiết có nhiệp điệu và trọng tâm để thiết
kế sản phẩm khăn.
- Hiểu được giá trị thẩm mĩ và công năng của mẫu thiết kế để ứng dụng trong
cuộc sống.
- Biết yêu q, giữ gìn và có ý thức làm đẹp đồ vật.
1. Về phẩm chất.
11


- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu
nước và nhân ái ở HS.
- Phát triển tình u mơi trường, thiên nhiên, Đất nước và có ý thức bảo vệ
thiên nhiên, mơi trường sống.
- Phân tích được vẻ đẹp của thiên nhiên đưa vào SPMT và biết ứng dụng vào
thực tế cuộc sống hằng ngày; trân trọng, gìn giữ, bảo vệ thiên nhiên môi trường
sống xung qualnh.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng; chất liệu thông dụng như
màu vẽ, giấy,…trong thực hành, sáng tạo.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động

nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dung, vật liệu để thực hành sáng tạo với thiên nhiên.
2. Về năng lực.
- Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của
thiên nhiên, giá trị của hoa lá trong tự nhiên với đời sống và trong các SPMT,
nắm được những hình dáng mang nét đặc trưng của hoa lá; ghi nhớ, cảm thụ vẻ
đẹp từ hình ảnh; màu sắc, sự chuyển động của hoa lá rong tự nhiên.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành từ hoa lá,
cách điệu hoa lá và ứng dụng vào trang trí một SPMT, nhận được sự khác biệt
giữa hình ảnh thực của hoa lá tự nhiên với hình được thể hiện trong SPMT.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá
vẻ đẹp của thiên nhiên. Nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết
phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và
hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học
tập, thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để
thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận
xét sản phẩm,…
- Năng lực tính tốn: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai
chiều, ba chiều để áp dụng vào bài tập sáng tạo.
12



II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo,
thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ
2. Học sinh.
- SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng,
giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Tiết
Bài
Nội dung
Hoạt động
- Tìm hiểu tính tượng trưng, - Quan sát và nhận
1
Bài 1: Vẽ và cách biểu tượng của một số loài thức.
điệu hoa lá.
hoa lá và các bước thực hiện - Thực hành và
bài vẽ và cách điệu hoa lá.
sáng tạo.

Bài 1: Vẽ và cách - Hồn thiện sản phẩm, trình - Phân tích và
2
điệu hoa lá.
bày, phân tích, đánh giá và đánh giá.
(Tiếp theo)
vận dụng vào thực tế.
- Vận dụng.
- Tìm hiểu về hình dạng và
cách thức trang trí trên một số - Quan sát và nhận
3
Bài 2 : Trang trí
loại khăn; biết vận dụng thức.
khăn.
nguyên tắc sắp xếp họa tiết - Thực hành và
có nhịp điệu, và trọng tâm để sáng tạo.
thiết kế sản phẩm khăn.
- Phân tích và
Bài 2: Trang trí
- Hồn thiện sản phẩm, trình đánh giá.
4
khăn.
bày, phân tích, đánh giá và - Vận dụng.
(Tiếp theo)
vận dụng vào thực tế.
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của
HS, GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực
13


hiện hoạt động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ

các nhiệm vụ trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức
thẩm mĩ.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- HS sinh hoạt.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp và công - HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy
dụng của mẫu khăn trong đời sống lĩnh hội.
hằng ngày.
* Nội dung hoạt động.
- GV tạo cơ hội cho HS quan sát thực - HS quan sát thực tế hoặc ảnh chụp
tế hoặc ảnh chụp một số mẫu khăn với một số mẫu khăn với hình dáng khác
hình dáng khác nhau để giúp HS cảm nhau.
nhận vể đẹp về chất liệu, hình dáng,
hoa văn đặc trưng trong trang trí mẫu
khăn.
* Sản phẩm học tập.
- HS nắm được sự đa dạng về hình - HS nắm được sự đa dạng về hình
dáng, họa tiết, màu sắc, chất liệu trong dáng, họa tiết, màu sắc, chất liệu trong
trang trí khăn.
trang trí
* Tổ chức hoạt động.
- GV giới thiệu một số hình ảnh trong - HS thảo luận, tìm hiểu chất liệu, hình
SGK trang 10, 11 và hình ảnh do GV dáng, của sản phẩm, hoa văn trang trí

sưu tầm, đặt câu hỏi để HS thảo luận và tính ứng dụng của sản phẩm trong
về chất liệu, hình dáng, của sản phẩm, đời sống.
hoa văn trang trí và tính ứng dụng của
sản phẩm trong đời sống hằng ngày.
- GV xây dựng trò chơi hoặc tổ chức - HS thảo luận, chơi trò chơi.
các hoạt động nhóm cho HS thảo luận.
- GV mở rộng kiến thức giúp HS biết - HS biết thêm về nét đặc trưng và sự
thêm về nét đặc trưng và sự khác nhau khác nhau của hình dáng, hoa văn, chất
của hình dáng, hoa văn, chất liệu vải, liệu vải,…trong nghệ thuật trang trí.
…trong nghệ thuật trang trí khăn qua
14


một số gợi ý;
+ Màu sắc và hình họa tiết trang trí.
+ HS ghi nhớ.
+ Cách sắp xếp họa tiết trang trí trên + HS ghi nhớ.
mỗi loại hình dáng khăn.
+ Nguyên lí trọng tâm và nhip điệu của + HS ghi nhớ.
họa tiết trang trí.
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết - HS lắng nghe, ghi nhớ.
cách
quan sát thực tế hoặc ảnh chụp một số
mẫu khăn với hình dáng khác nhau để
cảm nhận vể đẹp về chất liệu, hình
dáng, hoa văn đặc trưng trong trang
trí mẫu khăn ở hoạt động 1.
B. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
* HOẠT ĐỘNG 2: Là hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để
thực hành các bài tập mĩ thuật theo chương trình, giúp học sinh có thể sáng

tạo sản phẩm mĩ thuật ở mỗi chủ đề, bài học.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- HS sinh hoạt.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu.
- HS nắm được quy trình tạo SPMT và - HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy
trang trí khăn theo ý thích.
lĩnh hội.
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn HS các bước vẽ trang - HS vẽ trang trí khăn với hình dạng,
trí khăn.
họa tiết, màu sắc, mình u thích.
* Sản phẩm học tập.
- HS tạo được sản phẩm vẽ trang trí - HS tạo được sản phẩm vẽ trang trí
khăn với hình dạng, họa tiết, màu sắc, khăn.
mình u thích.
* Tổ chức hoạt động.
- GV hướng dẫn HS quan sát trong - HS quan sát trong SGK Mĩ thuật 8,
SGK Mĩ thuật 8, trang 12 và ghi nhớ trang 12 và ghi nhớ cách tạo sản phẩm.
cách tạo sản phẩm theo 4 bước.
* Gợi ý các bước vẽ:
1. Vẽ phác bố cục các mảng họa tiết.
- HS thực hiện bước 1.
2. Vẽ hình họa tiết.
- HS thực hiện bước 2.
15



3. Vẽ màu các họa tiết phụ.
- HS thực hiện bước 3.
4. Vẽ họa tiết chính và điền khăn, hồn - HS thực hiện bước 4.
thiện sản phẩm.
- GV mở rộng kiến thức, hướng dẫn - HS thực hiện cách vẽ/ in hoa lá trang
HS cách vẽ/ in hoa lá trang trí khăn với trí khăn với hình dạng theo ý thích.
hình dạng theo ý thích bằng các vật
liệu tìm được ở địa phương.
* GV lưu ý HS: Khi tạo sản phẩm, ta - HS lưu ý, ghi nhớ sản phẩm cần có
có thể sáng tạo ra các hình dạng trang mảng chính, mảng phụ và họa tiết
trí khác nhau, nhưng khi sắp xếp các trọng tâm, cân đối, hài hịa và tiện ích.
họa tiết trang trí; cần chú ý tính liên
kết, hướng chuyển động và nhịp điệu
của các nhóm họa tiết, hoa văn trong
sản phẩm.
- Sản phẩm cần có mảng chính, mảng
phụ và họa tiết trọng tâm, cân đối, hài
hịa và tiện ích.
+ Bài tập thực hành.
- Hãy sử dụng hình thức vẽ, hoặc in - HS thực hành.
hoa lá để tạo mẫu sản phẩm khăn tay
em yêu thích.
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết - HS lắng nghe, ghi nhớ.
cách
vẽ trang trí khăn theo các bước ở hoạt
động 2.
Bổ sung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………

16


GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
Khối lớp 8.
GVBM:
…………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn:……/……/……./20……
(Tuần: )
Ngày giảng……/……/……./20……
Chủ đề 1: SÁNG TẠO TỪ THIÊN NHIÊN
Bài 2: TRANG TRÍ KHĂN
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 2)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Nhận biết được hình dáng và cách thức trang trí trên một số loại khăn.
17


- Biết vận dụng nguyên tắc sắp xếp họa tiết có nhiệp điệu và trọng tâm để thiết
kế sản phẩm khăn.
- Hiểu được giá trị thẩm mĩ và công năng của mẫu thiết kế để ứng dụng trong
cuộc sống.
- Biết u q, giữ gìn và có ý thức làm đẹp đồ vật.
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu
nước và nhân ái ở HS.

- Phát triển tình u mơi trường, thiên nhiên, Đất nước và có ý thức bảo vệ
thiên nhiên, mơi trường sống.
- Phân tích được vẻ đẹp của thiên nhiên đưa vào SPMT và biết ứng dụng vào
thực tế cuộc sống hằng ngày; trân trọng, gìn giữ, bảo vệ thiên nhiên môi trường
sống xung qualnh.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng; chất liệu thông dụng như
màu vẽ, giấy,…trong thực hành, sáng tạo.
- Xây dựng tình u thương, đồn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động
nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dung, vật liệu để thực hành sáng tạo với thiên nhiên.
2. Về năng lực.
- Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của
thiên nhiên, giá trị của hoa lá trong tự nhiên với đời sống và trong các SPMT,
nắm được những hình dáng mang nét đặc trưng của hoa lá; ghi nhớ, cảm thụ vẻ
đẹp từ hình ảnh; màu sắc, sự chuyển động của hoa lá rong tự nhiên.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành từ hoa lá,
cách điệu hoa lá và ứng dụng vào trang trí một SPMT, nhận được sự khác biệt
giữa hình ảnh thực của hoa lá tự nhiên với hình được thể hiện trong SPMT.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá
vẻ đẹp của thiên nhiên. Nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết
phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và
hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học
tập, thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
18



- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để
thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận
xét sản phẩm,…
- Năng lực tính tốn: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai
chiều, ba chiều để áp dụng vào bài tập sáng tạo.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo,
thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ
2. Học sinh.
- SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng,
giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Tiết
Bài
Nội dung

Hoạt động
- Tìm hiểu tính tượng trưng, - Quan sát và nhận
1
Bài 1: Vẽ và cách biểu tượng của một số loài thức.
điệu hoa lá.
hoa lá và các bước thực hiện - Thực hành và
bài vẽ và cách điệu hoa lá.
sáng tạo.
Bài 1: Vẽ và cách - Hoàn thiện sản phẩm, trình - Phân tích và
2
điệu hoa lá.
bày, phân tích, đánh giá và đánh giá.
(Tiếp theo)
vận dụng vào thực tế.
- Vận dụng.
- Tìm hiểu về hình dạng và
cách thức trang trí trên một số - Quan sát và nhận
3
Bài 2 : Trang trí
loại khăn; biết vận dụng thức.
khăn.
nguyên tắc sắp xếp họa tiết - Thực hành và
có nhịp điệu, và trọng tâm để sáng tạo.
19


4

Bài 2: Trang trí
khăn.

(Tiếp theo)

thiết kế sản phẩm khăn.
- Phân tích và
- Hồn thiện sản phẩm, trình đánh giá.
bày, phân tích, đánh giá và - Vận dụng.
vận dụng vào thực tế.

- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của
HS, GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực
hiện hoạt động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ
các nhiệm vụ trong chủ đề.
C. PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ.
* HOẠT ĐỘNG 3: Là hoạt động củng cố nội dung, mục tiêu của bài học
thông qua việc trưng bày sản phẩm để cùng nhau thảo luận, phân tích và
đáng giá.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Mục tiêu.
- HS biết cách trưng bày, phân tích và - HS cảm nhận và ghi nhớ.
chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
của mình của bạn.
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn HS trưng bày và giới - HS nêu cảm nhận của mình về hình
thiệu, chia sẻ sản phẩm của mình trước dạng khăn, hoa văn, màu sắc, chất liệu
lớp.
quy trình tạo sản phẩm.
* Sản phẩm học tập.
- HS cảm nhận và phân tích được - HS cảm nhận và phân tích chia sẻ
SPMT.

được quy trình thực hiện tạo sản phẩm.
- HS chia sẻ được quy trình thực hiện
tạo sản phẩm.
* Tổ chức hoạt động.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm của cá nhân
phẩm của cá nhân hoặc nhóm và trình hoặc nhóm và trình bày cảm nhận của
bày cảm nhận của mình về SPMT.
mình về SPMT.
- Căn cứ thực tế sản phảm thực hiện,
gv mở rộng các gợi ý gắn với mục tiêu
chủ đề;
+ Đặc điểm về màu sắc và hình thức + HS ghi nhớ, và phát huy lĩnh hội.
trang trí.
+ Yếu tố chính – phụ, đậm – nhạt và
nhịp điệu của họa tiết trang trí.
20



×