Tải bản đầy đủ (.doc) (234 trang)

Phiếu bài tập ngữ văn lớp 6 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 234 trang )

:

BÀI 1: TÔI VÀ CÁC BẠN
-Văn bản 1: Truyện “Bài học đường đời đầu tiên” (trích “Dế mèn phiêu lưu kí” của Tơ
Hồi).
- Văn bản 2: Truyện “Nếu cậu muốn có một người bạn” (Trích “Hồng tử bé”-Ăngtoan-đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri)
- Văn bản 3: Thơ “Bắt nạt” – Nguyễn Thế Hoàng Linh.
- Văn bản thực hành đọc: Những người bạn (trích Tơi là Bê-tơ, Nguyễn Nhật Ánh)

Bài học
Tơi và các bạn

Đọc

Viết

Nói - nghe

Truyện đồng thoại Viết bài văn kể lại Kể về một trải
và thơ về đề tài tình một trải nghiệm của nghiệm của bản
bạn, sự tôn trọng, bản thân
thân
đồng cảm và chia sẻ

A. THỰC HÀNH ĐỌC
Văn bản 1: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích “Dế mèn phiêu lưu kí” của Tơ Hồi)
I. THỰC HÀNH ĐỌC
PHT SỐ 1.
Đọc đoạn trích sau và chọn phương án trả lời đúng
Bởi tôi ăn uống điều độ, làm việc có chừng mực nên tơi chóng lớn lắm. Chẳng bao


lâu tơi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Ðôi càng tôi mẫm bóng.
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên đạp phanh
phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ ngã rạp y như có nhát dao vừa lia qua. Ðơi
cánh tơi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín tận đuôi. Mỗi khi tôi vù
lên, đã nghe thấy tiếng phành phạch giịn giã. Lúc tơi đi bách bộ thì cả người tơi rung
rinh một màu nâu bóng mờ soi gương được và rất ưa nhìn. Ðầu tơi to ra và nổi từng
tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi
liềm má làm việc. Sợi râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng. Tôi rất lấy làm
1


:

hãnh diện với và con về cặp râu ấylắm. Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai
đưa cả hai tay lên vuốt râu”
Câu 1. Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự và biểu cảm
B. Tự sự và miêu tả
C. Tự sự và nghị luận
D. Tự sự và thuyết minh
Câu 2. Đoạn trích trên được kế theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ nhất số nhiều
D. Ngôi thứ ba
Câu 3. Ai là người kể chuyện trong đoạn trích trên?
A. Dế Mèn
B. Dế Choắt
C. Dế Trũi

D. Chị Cốc
Câu 4. Trình tự miêu tả trong đoạn trích như thế nào?
A. Miêu tả từ khái quát đến cụ thể
B. Miêu tả ngoại hình kết hợp với miêu tả hành động
C. Lựa chọn các chi tiết tiêu biểu
D. Cả ba phương án trên đều đúng
Câu 5. Nghệ thuật miêu tả trong đoạn trích:
A.
B.
C.
D.

Từ ngữ đặc sắc, sử dụng biện pháp so sánh, hoán dụ độc đáo
Từ ngữ đặc sắc, sử dụng so sánh sinh động, độc đáo
Từ ngữ đặc sắc, sử dụng so sánh, nhân hóa sinh động, độc đáo
Từ ngữ đặc sắc, sử dụng so sánh, ẩn dụ sinh động, độc đáo

Câu 6. Từ nào sau đây không phải từ láy?
A.
B.
C.
D.

Phanh phách
Bóng mỡ
Phành phạch
Giịn giã
2



:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

A

A

D

C

B


PHT SỐ 2.
Đọc phần 1 đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” (từ đầu….có thể sắp đứng đầu
thiên hạ rồi) và thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống trong sơ đồ sau:
Dế Mèn tự miêu tả hình thức
của mình

Cử chỉ, hành động

Tính cách

- Càng:………………………….
- Vuốt:………………………….
- Cánh:………………….............
- Tồn thân:…………………….
- Răng:………………………….
- Đầu:…………………………..
- Râu:………………………….
Câu 2. Khi Dế Mèn tự miêu tả và đánh giá về bản thân ở phần 1 đoạn trích, em thích và
chưa thích điều gì?
- Điều em thích:…………………………………………………………………….
- Điều em chưa thích:………………………………………………………………..
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Câu 1.
Dế Mèn tự miêu tả hình thức
của mình (Ngoại hình)

Cử chỉ, hành động


3

Tính cách


:

- Càng: mẫm bóng

- co cẳng lên đạp phanh - Yêu đời, tự tin
phách, đi bách bộ
- Vuốt: cứng, nhọn hoắt
- Kiêu căng, xốc nổi,
- đi đứng oai vệ, làm tự phụ, không coi ai
- Cánh: dài chấm đuôi
điệu, nhún chân, rung ra gì, hợm hĩnh,
thích ra oai.
- Tồn thân: nâu bóng mỡ soi râu
gương được và ưa nhìn
- nhai ngoàm ngoạp
như hai lưỡi liềm máy
- Răng: đen nhánh
làm việc
- Đầu: to, nổi từng mảng
- trịnh trọng, khoan thai
- Râu: dài, uốn cong
đưa cả hai chân lên vuốt
râu.
- cà khịa với tất cả mọi
người trong xóm

- quát Cào Cào , đá
ghẹo anh Gọng Vó.
Câu 2. Em thích và chưa thích Dế Mèn ở những điểm sau:
-Thích: Dế Mèn là một chú Dế có vẻ đẹp khỏe mạnh, cường tráng, tràn trề sức sống,
sống tự lập, yêu đời, tự tin.
- Chưa thích: Dế Mèn kiêu căng, tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường
mọi người, hung hăn, xốc nổi.
PHT SỐ 3.
Hoàn thành sơ đồ tư duy cốt truyện của đoạn trích theo mẫu sau đây:

Trước khi gặp Dế Choắt

Khi gặp Dế Choắt

Thái độ của Dế Mèn:……. Thái độ của Dế Mèn:…..

Sau khi Dế Choắt qua đời
Thái độ của Dế Mèn:…….

…………………………..

………………………….. …………………………..

Hành động của Dế Mèn:

Thái độ của Dế Mèn:…… Thái độ của Dế Mèn:…….

………………………..

………………………….. …………………………..

4


:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trước khi gặp Dế Choắt
Thái độ của Dế Mèn: Tự
nhận mình là một “chàng
dế thanh niên cường
tráng”, đẹp đẽ, khỏe mạnh,
không sợ ai, không cần
chơi với ai.

Khi gặp Dế Choắt

Sau khi Dế Choắt qua đời

Thái độ của Dế Mèn: Thái độ của Dế Mèn: ăn
hống hách, kiêu căng, năn, hối hận, thương Dế
coi thường kẻ yếu, sợ kẻ Choắt.
ác.

Hành động của Dế Mèn:

Hành động của Dế
Mèn: Phá phách, nghịch
Phá phách, nghịch ngợm,
ngợm, từ chối đào hang
đi đứng oai vệ, quát mấy

giúp Dế Choắt, cố ý trêu
chị Cào Cào, ghẹo anh
chị Cốc rồi chui vào
Gọng Vó.
hang trốn.

Hành động của Dế Mèn:
khóc, quỳ xuống nâng đầu
Dế Choắt lên mà than, xin
lỗi Dế Choắt, chôn xác Dế
Choắt, tự nhận ra bài học
đường đời đầu tiên.

PHT SỐ 4.
Hoàn thành bảng đặc điểm của nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt, lí giải tại sao tác giả lại
miêu tả hai nhân vật có sự trái ngược nhau như vậy?
Nhân vật/ Đặc điểm

Dế Mèn

Dế Choắt

Ngoại hình
Thái độ, hành động, lời
nói
Tính cách
Lí giải:………………………………………………………………………………..

DỰ KIẾN SẢN PHẨM


Nhân vật/ Đặc điểm
Ngoại hình

Dế Mèn

Dế Choắt

Cường tráng, khỏe mạnh Ốm yếu, gầy gò
5


:

Thái độ, hành động, lời - Hống hách, phá phách, - Sợ sệt, khép nép, khơng
nói
kiêu căng, ghẹo, từ chối đào được hang, phải xin giúp
giúp đỡ người khác, chê đỡ,…
bai, dè bỉu, quát,…
- Xưng anh, gọi em,..
- Xưng ta, gọi mày..
Tính cách

Trịch thượng, kiêu căng, Nhút nhát nhưng lại bao
vô tâm, nhưng vẫn chưa dung, nhân hậu.
phải kẻ ác thật sự.

Tác giả xây dựng hai nhân vật hoàn toàn trái ngược nhau vì muốn làm nổi bật đặc
điểm của từng nhân vật đồng thời qua sự đối lập đó, lí giải được tại sao cái chết của
Dế Choắt lại tác động mạnh mẽ, làm thay đổi hoàn toàn Dế Mèn. Dế Choắt chính là
nhân chứng cho một giai đoạn non trẻ, chưa trưởng thành của Dế Mèn, trở thành bài

học đắt giá không thể quên và cũng là tấm gương về tấm lòng vị tha, nhân hậu cho
Dế Mèn.

PHT SỐ 5.
Theo em, Dế Mèn có phải là kẻ xấu, kẻ ác khơng? Vì sao?
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Theo em, Dế Mèn chưa phải là kẻ xấu, kẻ ác vì hành động của Dế Mèn mới chỉ là sự
sai lầm nông nổi của tuổi trẻ, chưa ý thức được hậu quả to lớn của hành động do mình
gây ra. Khi trêu chị Cốc, Dế Mèn khơng ngờ được là vì thế mà Dế Choắt hiểu nhầm và
bị mổ chết. Khi đã thấy rõ hậu quả nặng nề của mình, Dế Mèn đã hối hận, ăn năn, và từ
đó thay đổi tính cách chưa tốt của mình.
PHT SỐ 6.
Theo em, “Bài học đường đời đầu tiên” được nói trong bài có phải chỉ là bài học
riêng của Dế Mèn khơng? Vì sao?
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Theo em, “Bài học đường đời đầu tiên” được nói đến trong bài khơng phải là bài học
của riêng Dế Mèn mà là của chung cho tất cả mọi người. Dù là ai thì cũng khơng nên
6


:

hống hách, kiêu căng để dẫn đến sai lầm giống như Dế Mèn và phải chịu hậu quả rất
nặng nề. Hãy biết sống vị tha, hòa đồng, nhân hậu với mọi người xung quanh.
PHT SỐ 7.
Những căn cứ để xác định đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” là truyện đồng
thoại:
- Truyện viết cho đối tượng người đọc là:…………………………………………
………………………………………………………………………………………
- Đặc điểm nổi bật của các nhân vật trong truyện:…………………………………..

………………………………………………………………………………………
- Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng để miêu tả nhân vật:……………….
……………………………………………………………………………………..
Tác dụng:…………………………………………………………………………..
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Truyện viết cho đối tượng người đọc là trẻ em.
- Đặc điểm nổi bật của các nhân vật trong truyện: các nhân vật này thường mang
những đặc điểm gần gũi với thế giới của trẻ thơ (ngoại hình, lời nói, hành động, tính
cách,…)
-Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng để miêu tả nhân vật: Nhân hóa
Tác dụng: làm cho nhân vật thuộc thế giới loài vật, đồ vật trở nên sinh động, biết hoạt
động, nói năng, có cảm xúc, tâm trạng như con người. Nhờ vậy, tác giả xây dựng được
cốt truyện về các nhân vật đó một cách hấp dẫn và chi tiết, gần gũi với nhận thức của
người đọc đặc biệt là người đọc nhỏ tuổi.
II. THỰC HÀNH VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
PHT SỐ 1. Trong đoạn trích “ Bài học đường đời đầu tiên”, sau cái chết của Dế Choắt,
Dế Mèn ân hận. Em hãy viết một đoạn văn miêu tả tâm trạng của Dế Mèn sau khi chôn
cất Dế Choắt.
GV gợi ý
7


:

Đoạn văn cần trình bày được các ý sau
- Khi đứng trước mộ Dế Choắt, Dế Mèn ân hận vì thói ngơng cuồng, vì sự dại dột của
mình đã dẫn đến cái chết thương tâm của Dế Choắt.
- Dế Mèn tự kiểm điểm những lỗi lầm của mình
- Dế Mèn tự hứa sẽ thay đổi tính nết, từ bỏ thói hung hăng, hống hách, ngỗ ngược..
- Dế Mèn mong Dế Choắt tha thứ và khắc ghi câu chuyện đau lòng do mình gây ra là

một bài học đường đời đầu tiên của mình.
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Sau khi chơn cất Dế Choắt, tôi đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ mới đắp cuả người bạn
xấu số, trong lòng trào dâng nhiều cảm xúc khó tả. Tơi tự hổ thẹn với bản thân. Chỉ vì
ln nghĩ mình là kẻ mạnh nên tơi thích bắt nạt những người hàng xóm bé nhỏ xung
quanh mình. Từ “mấy chị Cào Cào ngụ ngồi đầu bờ” đến mấy “anh Gọng Vó lấm láp
vừa ngơ ngác dưới đầm lên”…họ đều là nạn nhân của tơi. Khơng có ai dạy dỗ, ngăn
cản nên tơi cứ tưởng mình là “vua thiên hạ”. Tơi đã bày ra nhiều trị chơi tinh nghịch và
tai qi nhưng việc tơi bày trị trêu chị Cốc khiến chị ấy nổi giận và Dế Choắt bị chị ấy
hiểu lầm dẫn đến cái chết thương tâm quả là một tội không thể tha thứ được. Sau khi
Dế Choắt chết, tôi ân hận lắm. Tôi tự nguyền rủa mình là thằng hèn nhát, ích kỉ, độc
ác…Trước mộ của Dế Choắt, tơi chỉ muốn nói với bạn ấy rằng “Dế Choắt ơi, tôi ân
hận lắm, xin lỗi bạn, mong bạn hãy tha thứ cho tôi. Tôi sẽ nhớ mãi lời khuyên của bạn
“Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà khơng biết nghĩ, sớm muộn cũng sẽ
mang vạ vào mình đấy”. Lời cảnh tỉnh trước lúc bạn vĩnh biệt “cõi trần” tôi sẽ xem đó
là bài học đường đời đầu tiên của mình. Từ nay tơi sẽ sống khác đi, sống có ích, biết
u thương, đoàn kết, sẻ chia đùm bọc lẫn nhau…Hãy tin tôi Dế Choắt nhé!
PHT SỐ 2.
Viết đoạn văn (5-7 câu) kể lại một sự việc trong đoạn trích bằng lời của một nhân vật tự
chọn.
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ĐOẠN 1

8


:

(1)Một hơm, nhìn thấy chị Cốc tơi bỗng nghĩ ra một trò nghịch dại và rủ Choắt chơi
cùng. (2)Nhưng khi nghe nhắc đến tên chị Cốc thì Choắt lại hoảng sợ xin thơi, đã thế

cịn khun tơi đừng trêu vào, phải biết sợ. (3) Nghe thật tức cái tai vì tôi nào đâu biết
sợ ai. (4)Tôi cất tiếng trêu chị Cốc như để chứng minh cho Choắt thấy sự dũng cảm của
mình. (5)Nhưng chị Cốc khơng phải hiền lành, chị ta trợn trịn mắt, giương cánh lên,
như sắp đánh tơi. (6)Lúc đó tơi cảm thấy sợ hãi nên vội chui tọt vào hang, lên giường
nằm khểnh và cũng chẳng hề nghĩ đến anh bạn Dế Choắt tội nghiệp và cũng không thể
tưởng tượng được chuyện sắp xảy ra. (7)Đến hôm nay nghĩ lại, tơi vẫn cịn thấy rùng
mình và ân hận vì việc mình đã làm.
ĐOẠN 2.
(1)Một hơm, anh Dế Mèn sang nhà tơi chơi. (2)Vừa nhìn xung quanh, anh đã chê bai
căn nhà của tôi là luộm thuộm, tuềnh tồng và cịn dọa nếu như có kẻ xấu nào chui vào
tơi thì tơi sẽ đi đời. (3)Tơi lấy làm sợ hãi lắm, buồn rầu giải thích rằng mình vốn yếu ớt,
khơng có sức lực để đào tổ nữa. (4)Tơi xin anh Dế Mèn đào giúp mình một cái ngách
sang bên nhà anh để phòng khi tối lửa tắt đèn có nhau. (5)Nhưng tơi chưa nói hết câu,
anh đã hếch răng lên, xì một hơi rõ ràng rồi nói với tôi bằng một giọng khinh khỉnh,
chê tôi hôi như cú mèo. (6)Sau đó, anh ra về khơng chút bận tâm. (7)Tôi cảm thấy buồn
bã và khổ tâm hết sức nhưng cũng khơng dám nói gì thêm.
III. THỰC HÀNH NĨI VÀ NGHE
PHT SỐ 1.
Tóm tắt văn bản
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Dế Mèn là chàng dế thanh niên cường tráng, biết ăn uống điều độ và làm việc có chừng
mực. Dế Mèn rất tự hào với kiểu cách con nhà võ của mình, tính tình kiêu căng, tự phụ,
ln nghĩ mình “là tay ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ:. Bởi vậy, Dế Mèn cà
khịa với tất cả mọi người hàng xóm. Dế Mèn rất khinh miệt một người bạn ở gần hang
và gọi anh ta là Dế Choắt bởi anh ta quá ốm yếu. Khi Dế Choắt có nhã ý nhờ cậy Dế
Mèn đào giúp một cái ngách sang hang của Dế Mèn “phịng khi tối lửa tắt đèn có nhau”
thì Dế Mèn đã tỏ thái độ khinh thường, khơng giúp đỡ Dế Choắt. Do có tính kiêu ngạo,
làm việc thiếu suy nghĩ, lại thêm tính xốc nổi nên Dế Mèn đã bày trò nghịch dại trêu
chị Cốc khiến Dế Choắt chết oan. Trước khi chết, Dế Choắt tha lỗi và khuyên Dế Mèn
9



:

bỏ thói hung hăng, bậy bạ. Dế Mèn sau khi chôn Dế Choắt đã vô cùng ân hận và suy
nghĩ về bài học đường đời đầu tiên.
PHT SỐ 1.
Đóng vai Dế Mèn kể lại truyện
HS tự làm
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
PHT SỐ 1.
Hoàn thiện sơ đồ về cấu tạo từ
CẤU TẠO TỪ

Từ đơn

………………..

(từ chỉ có một tiếng)

(từ có hai tiếng trở lên)

…………………………

……………………

(Giữa các tiếng có quan hệ

(Giữa các tiếng có quan


với nhau về nghĩa)

hệ với nhau về âm)

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
CẤU TẠO TỪ

Từ đơn

Từ phức

(từ chỉ có một tiếng)

(từ có hai tiếng trở lên)

10


:

Từ ghép
(Giữa các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa)

Từ láy
(Giữa các tiếng có quan
hệ với nhau về âm)

PHT SỐ 2.
Điền các từ in đậm trong đoạn văn vào ô phù hợp

1/ Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm
đi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giịn giã. Lúc tơi đi bách bộ thì cả
người tơi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương và rất ưa nhìn.
2/ Nhưng đằng cuối bãi, mẹ tơi vẫn mạnh khỏe. Hai mẹ con gặp nhau, mừng quá, cứ
vừa khóc, vừa cười.
Tơi kể lại từ đầu chí cuối những ngày qua trong may rủi và thử thách mà bấy lâu tôi
trải. Bắt đầu từ chuyện anh Dế Choắt khốn khổ bên hàng xóm.
3/ Tơi đã qt mấy chị Cào Cào ngụ ngồi đầu bờ, khiến mỗi lần thấy tơi đi qua, các
chị phải núp khuôn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lên nhìn trộm.
Thỉnh thoảng, tơi ngứa chân đá một cái, ghẹo anh Gọng Vó lấm láp vừa ngơ ngác
dưới đầm lên. Tôi càng tưởng tơi là tay ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi.
TỪ ĐƠN

TỪ PHỨC
TỪ GHÉP

TỪ LÁY

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1/

TỪ ĐƠN

TỪ PHỨC
TỪ GHÉP

nghe, người

bóng mỡ, ưa nhìn.


11

TỪ LÁY
hủn hoẳn, phành phạch,
giòn giã, rung rinh


:

2/
TỪ ĐƠN

TỪ PHỨC
TỪ GHÉP

Mẹ, khóc, cười, chuyện

TỪ LÁY

Mạnh khỏe, may rủi, hàng
xóm,…

Khốn khổ,..

3/

TỪ ĐƠN

TỪ PHỨC
TỪ GHÉP

khn mặt, nhánh cỏ, ghê
gớm, đứng đầu

TỪ LÁY
thỉnh thoảng, lấm láp

PHT SỐ 3.
Tìm và giải thích nghĩa của từ láy trong các câu sau
1 /Biết chị Cốc đi rồi, tơi mới mon men bị lên
2/ Đó là: khơng trơng thấy tơi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay
trong cửa hang.
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1/ Mon men: tiến đến, nhích lại từng quãng ngắn một cách dè dặt, thận trọng
2/ Loay hoay: thử đi thử lại bằng nhiều cách để cố làm cho được một việc gì đó.
PHT SỐ 4.
Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong những câu sau:
1/ Tơi nhìn ra cửa hang, nơi mới ngày nào còn trứng nước ở đây và cũng cảm thấy nay
mình khơn lớn.
2/ Rồi mai đây con lên đường, con sẽ hết sức tu tỉnh được như mẹ mong ước cho con
của mẹ.
12


:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1/ Trứng nước: ở thời kì mới sinh ra chưa được bao lâu, đang còn non nớt, cần được
chăm sóc, bảo vệ.
2/ Tu tỉnh: nhận ra lỗi lầm của bản thân và tự sữa chữa.
PHT SỐ 5.

Đặt câu với mỗi thành ngữ sau
1/ Ăn xổi ở thì
……………………………………………………………………………………….
2/ Tắt lửa tối đèn
……………………………………………………………………………………….
3/ Hôi như cú mèo
……………………………………………………………………………………….
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1/ Ăn xổi ở thì
Nó khơng được học hành, lại khơng nhà khơng cửa, giờ chỉ tính chuyện tạm bợ trước
mắt, ăn xổi ở thì cho qua tháng này.
2/ Tắt lửa tối đèn
Chúng ta phải yêu thương nhau phòng khi tối lửa tắt đèn có nhau.
3/ Hơi như cú mèo
Chú mày hôi như cú mèo, ta nào chịu được.
PHT SỐ 6.
Trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên có những hình ảnh so sánh thú vị, sinh
động. Hãy tìm một số câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong văn bản này và
chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ đó.
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
13


:

*Trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên có những hình ảnh so sánh thú vị, sinh
động. Một số câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong văn bản này:
- Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như 2 lưỡi liềm máy làm việc.
- Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.

- Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người
cởi trần mặc áo gi-lê.
- Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được.
- Đến khi định thần lại, chị mới trợn tròn mắt, giương cánh lên, như sắp đánh nhau.
- Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất.
- Như đã hả cơn tức, chị Cốc đứng rỉa lông cánh một lát nữa rồi lại bay là xuống đầm
nước, không chút để ý cănh đau khổ vừa gây ra
*Tác dụng của biện pháp so sánh: Nhân vật hiện lên sinh động, cử chỉ sống động,
gần gũi như con người.
---------------------------------------------------------------Văn bản 2: NẾU CẬU MUỐN CÓ MỘT NGƯỜI BẠN
(Trích Hồng tử bé, Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri)
I.THỰC HÀNH ĐỌC
PHT SỐ 1.
1/ Hoàng tử bé là tác phẩm văn học được bình chọn hay nhất thế kỉ XX của nước nào?
A. Nước Anh
B. Nước Mĩ
C. Nước Pháp
D. Nước Đức
14


:

2/ Đoạn trích “ Nếu cậu muốn có một người bạn” kế về cuộc gặp gỡ của những nhân
vật nào?
A.Hoàng tử bé và một con cáo trên Trái đất
B. Hoàng tử bé và người thợ săn
C. Hoàng tử bé và một người phi cơng
D.Con cáo và người thợ săn.
3/ Hồng tử bé đến từ đâu?

A.Từ hoàng cung
B.Từ Trái đất
C.Từ hành tinh khác
D. Từ thủy cung
4/ Vì sao lúc đầu con cáo lại “khơng thể chơi” với Hồng tử bé?
A.Con cáo khơng biết nói tiếng người
B. Con cáo khơng thích Hồng tử bé
C. Con cáo chưa được cảm hóa
D. Con cáo đang buồn
5/ Trong đoạn trích, từ “cảm hóa” xuất hiện bao nhiêu lần?
A. 10 lần
B. 12 lần
C. 14lần
D. 16 lần
6/ Trong đoạn trích, từ “cảm hóa” có nghĩa là gì?
A. Cảm hóa là dùng tình cảm tốt đẹp làm cho một đối tượng nào đó cảm phục mà
nghe theo, làm theo, chuyển biến theo hướng tích cực.
15


:

B. Cảm hóa là yêu thương, trân trọng người khác chân thành, khơng vụ lợi
C. Cảm hóa là dùng lí lẽ để giảng giải cho người khác hiểu về một vấn đề nào đó.
D. Cảm hóa là thuyết phục người khác tin theo mình.
7/ Trong đoạn trích, khi chia tay, Hồng tử bé đã nhắc lại lời nói nào của cáo?
A. Vĩnh biệt
B. Mình có trách nhiệm với bơng hồng của mình
C. Điều cốt lõi vơ hình trong mắt trần
D. Cần chăm sóc bản thân tốt hơn.

8/ Phương án nêu đúng nghĩa của từ “cốt lõi”
A. Cái quan trọng nhất
B. Cái chính và quan trọng nhất
C. Cái chính
D. Sự kiện quan trọng nhất.
DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

A


C

C

D

A

C

B

PHT SỐ 2. Trả lời câu hỏi theo gợi dẫn
1/ Nhập vai hoàng tử bé để ghi lại nhật kí về cuộc gặp gỡ với cáo
a. Trước khi gặp cáo tâm trạng của tôi là:…………………………………………
b. Lần đầu gặp cáo tôi cảm nhận về cáo:…………………………………………….
c. Cáo đã giải thích cho tơi “cảm hóa” nghĩa là:…………………………………….
16


:

d. Cáo nói rằng nếu tơi cảm hóa cáo, cuộc đời cáo sẽ thay đổi:……………………
e. Cáo đã giúp tôi nhận ra điều quan trọng ở bơng hồng của mình:…………………
g. Bí mật mà cáo tặng cho tôi:……………………………………………………….
2/

Cảm nhận của em về Hoàng tử bé:……………
…………………………………………………

…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………….

3/ Những điều ở Hoàng tử bé khiến cáo thiết tha mong được kết bạn với cậu:
-Lời chào hỏi:……………………………………………………………………
-Lời khen:…………………………………………………………………………
-Bày tỏ mong muốn:……………………………………………………………..
- Thái độ, cách nhìn đối với cáo:…………………………………………………
PHT SỐ 3.
Điền các thơng tin cịn thiếu vào sơ đồ sau để làm rõ sự thay đổi trong tâm trạng, nhận
thức, tình cảm của Hồng tử bé trước và sau khi cảm hóa cáo:
17


:

Trước khi “cảm hóa” cáo:
-Tâm trạng:………………………………………………………………….
- Nhận thức về tình bạn:……………………………………………………..
Sau khi “cảm hóa” cáo:
-Tâm trạng:………………………………………………………………….
- Nhận thức về tình bạn:……………………………………………………..
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trước khi “cảm hóa” cáo:
-Tâm trạng: buồn chán, cơ đơn

- Nhận thức về tình bạn: chưa biết thế nào
Sau khi “cảm hóa” cáo:
-Tâm trạng: thương cáo, biết chia sẻ
- Nhận thức về tình bạn: đã hiểu thế nào là tình bạn.
PHT SỐ 4.
Ghi lại lời nói của nhân vật trong đoạn trích mà theo em chúng giúp người đọc nhận biết được những
quan niệm của các nhân vật về tình bạn, người bạn thân theo bảng mẫu dưới đây:

LỜI NÓI

NHÂN VẬT NÓI

………………………………………... ………………………………………...
………………………………………..

………………………………………..

18


:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
LỜI NÓI

NHÂN VẬT

- Nhưng nếu bạn cảm hóa mình, tụi
mình sẽ cần đến nhau. Lúc đó bạn đối
với mình sẽ là duy nhất trên đời.

Mình đối với bạn sẽ là duy nhất trên
đời.

NHÂN VẬT CÁO

- Bởi vậy, nếu bạn cảm hóa mình,
xem như đời mình đã được chiếu
sáng. Mình sẽ biết thêm một tiếng
chân khác hẳn mọi bước chân khác.
Những bước chân khác chỉ khiến
mình trốn vào lịng đất. Cịn bước
chân của bạn sẽ gọi mình ra cửa hang,
như là tiếng nhạc…Nếu bạn cảm hóa
mình thì thật là tuyệt vời. Lúa mì
vàng óng ả sẽ làm mình nhớ đến bạn.
Và mình sẽ thấy thích tiếng gió trên
đồng lúa mì…
- Nếu muốn có một người bạn, hãy
cảm hóa mình đi!
- Người ta chỉ thấy rõ với trái tim.
Điều cốt lõi vơ hình trong mắt trần
- Chính thời gian mà bạn bỏ ra cho
bông hồng của bạn đã khiến bơng
hồng của bạn trở nên quan trọng đến
thế.
- Bạn có trách nhiệm mãi mãi với
những gì bạn đã cảm hóa. Bạn có
trách nhiệm với bơng hồng của
bạn….


19


:

Hồi đó bạn ấy chỉ là một con cáo như
cả trăm ngàn con khác. Nhưng tôi đã
biến bạn ấy thành bạn của tôi và bây
giờ bạn ấy trở thành duy nhất trên
đời.

NHÂN VẬT HOÀNG TỬ BÉ

PHT SỐ 5.
Bài học đường đời đầu tiên và Nếu cậu muốn có một người bạn…có một số đặc điểm
chung, em hãy tìm các đặc điểm chung đó theo gợi ý sau:
-Về thể loại:…………………………..
-Về nhân vật:……………….
-Về nội dung:……………….
- Về nghệ thuật:………………………
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Về thể loại: đồng thoại
- Về nhân vật: thế giới loài vật được nhân cách hóa, gần gũi với trẻ em
- Về nội dung: chủ đề tình bạn, bài học về cách ứng xử trong cuộc sống
Qua câu chuyện của Hoàng tử bé và con cáo
trong đoạn trích, em rút ra được bài học gì về
- Về nghệ thuật: biện pháp nhân hóa, từ ngữ hình ảnh phong phú, sinh động gần gũi với
thế giới trẻtình
em.bạn?
…………………………………………………

PHT SỐ 6.
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
20
…………….



×