Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

Chuyên Đề - Hệ Thống Thanh Toán Trong Thương Mại Điện Tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 58 trang )

Hệ thống thanh toán trong
Thương Mại Điện Tử


Mục tiêu

• Mơ tả những đặc điểm của một hệ thống thanh toán những đặc điểm của một hệ thống thanh toán ng đặc điểm của một hệ thống thanh toán c điểm của một hệ thống thanh toán m của một hệ thống thanh toán a một hệ thống thanh toán t hệ thống thanh toán thống thanh tốn ng thanh tốn
truyền thống.n thống thanh tốn ng.
• Biết được những giới hạn hiện tại của hệ thống thẻ t được những giới hạn hiện tại của hệ thống thẻ c những đặc điểm của một hệ thống thanh toán ng giới hạn hiện tại của hệ thống thẻ i hạn hiện tại của hệ thống thẻ n hiệ thống thanh toán n tạn hiện tại của hệ thống thẻ i của một hệ thống thanh toán a hệ thống thanh toán thống thanh toán ng thẻ
tín dụng thanh tốn qua mạng.ng thanh tốn qua mạn hiện tại của hệ thống thẻ ng.
• Mơ tả những đặc điểm của một hệ thống thanh toán những đặc điểm của một hệ thống thanh toán ng đặc điểm của một hệ thống thanh toán c điểm của một hệ thống thanh toán m và chức năng của những loại c năng của một hệ thống thanh toán a những đặc điểm của một hệ thống thanh toán ng loạn hiện tại của hệ thống thẻ i
hình thanh tốn chính trong thương mại điện tử ng mạn hiện tại của hệ thống thẻ i điệ thống thanh toán n tử
B2C, B2B


Nội dung chính


1

Hệ thống thanh tốn

2

Thẻ tín dụng trong các giao dịch TMĐT

3
4

5


Những hệ thống thanh toán điện tử trong giao dịch B2C

Thanh tốn và xuất trình hố đơn điện tử
Những hệ thống thanh toán trong giao dịch B2B


1. Hệ thống thanh tốn truyền thống

• 5 hệ thống thanh tốn chính :
– Tiền mặt (Cash)
– Séc chuyển nhượng (Checking transfer)
– Thẻ tín dụng (Credit card)
– Giá trị được lưu trữ (Stored value)
– Số dư tích lũy (Accumulating balance).


1. Hệ thống thanh tốn truyền thốngCash
• Các loại tiền tệ được sử dụng chính thức tại một
quốc gia. Đây là hệ thống thanh toán phổ biến được
sử dụng nhiều trong các giao dịch.
• Ưu điểm :
– Dễ sử dụng, không cần bất kỳ một thiết bị đi kèm
– Dễ dàng chuyển đổi thành các hình thức giá trị khác.
– Dễ mang theo, khơng cần chứng thực, thanh tốn
nhanh chóng tức thì.
– Khơng tốn phí giao dịch khi thanh tốn bằng tiền mặt


1. Hệ thống thanh tốn truyền thốngCash (tt)
• Nhược điểm :

– Dễ bị mất, do không xác định được người sở hữu
trên tiền mặt nên là mục tiêu của nhiều tội phạm như
rửa tiền, trộm cắp …
– Chỉ sử dụng trong các giao dịch mua bán có giá trị
nhỏ.
– Khơng có thời gian chờ cho việc xử lý giữa mua hàng
và thanh tốn nên khi giao dịch có thể sẽ không trả lại
được.


1. Hệ thống thanh toán truyền thốngChecking transfer (Séc chuyển nhượng)
• Séc chuyển nhượng: là cơng cụ thanh tốn thể hiện
dưới dạng chứng từ của người chủ tài khoản bằng cách
ký lên các tập séc do các ngân hàng phát hành, ra lệnh
cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho
người có tên trong séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy
hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất định, bằng
tiền mặt hay bằng chuyển khoản.


1. Hệ thống thanh toán truyền thốngChecking transfer (Séc chuyển nhượng)


Đặc điểm :
– Sử dụng cho cả giao dịch lớn và nhỏ
– Tất cả các loại séc đều phải được phát hành bởi một bên thứ 3
đã được chứng thực và có uy tín là các ngân hàng
– Khi giao dịch bằng séc thì rủi ro sẽ dồn nhiều về phía người bán
hàng, người bán có thể khơng được thanh tốn tiền nếu như
trong tài khoản của người mua khơng cịn tiền, séc giả mạo, séc

hết hạn thanh tốn …
– Có một khoảng thời gian xử lý giữa việc mua hàng và thanh
toán


Séc chuyển nhượng (tt)


1. Hệ thống thanh tốn truyền thốngThẻ tín dụng
• Thể hiện cho một tài khoản cung cấp một hạn mức tín
dụng cho khách hàng, cho phép khách hàng mua sản
phẩm, dịch vụ mà khơng cần có tiền trong tài khoản và
thể thanh toán với nhiều nhà cung cấp ở cùng thời điểm.


1. Hệ thống thanh tốn truyền thốngThẻ tín dụng (tt)


Đặc điểm :
– Được một tổ chức thẻ như VISA, MASTER,JCB … định ra các
chuẩn và được các ngân hàng phát hành, các giao dịch được xử
lý thông qua một trung tâm xử lý hay trung tâm thanh toán bù trừ.
– Giảm thiểu rủi ro do trộm và tăng sự tiện lợi cho người sử dụng.
– Có thời gian xử lý giữa việc mua hàng và thanh toán nhưng thời
gian này là để cho người mua hàng mua được nhiều hàng hóa
hơn.
– Khơng phổ biến như tiền mặt và séc : rủi ro được dồn về phía nhà
cung cấp và ngân hàng do khách hàng có thể từ chối thanh tốn,
thẻ giả mạo, thẻ hết tiền…



Thẻ tín dụng (tt)


1. Hệ thống thanh toán truyền thốngGiá trị được lưu trữ
• Là một tài khoản được tạo ra bằng cách nạp tiền vào
trong tài khoản đó và tiền trong tài khoản sẽ được sử
dụng khi cần thiết cho đến hết.
• Đặc điểm :
– Khơng có thời gian chờ giữa việc mua hàng và thanh
tốn.
• Có nhiều hình thức : thẻ ghi nợ (debit card), thẻ cào trả
trước, thẻ quà tặng, các hình thức khác như hệ thống
thanh tốn P2P (paypal.com).


Giá trị được lưu trữ (tt)


1. Hệ thống thanh tốn truyền thốngSố dư tích lũy
• Tài khoản tự động thanh toán cho khách hàng
theo một chu kì thanh tốn định sẵn ví dụ như
tháng hay q.
• Đặc điểm:
– Những tài khoản thanh tốn số dư tích lũy
định kỳ sẽ tự động thanh tốn một khoản tiền
cho bên người bán hay cung cấp dịch vụ như
dịch vụ truyền hình, dịch vụ Internet …



2. Hệ thống thanh tốn trong TMĐT






Giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến (Online Credit Card Transactions)
Ví điện tử (Digital Wallets)
Tiền điện tử (Digital Cash)
Hệ thống giao dịch theo giá trị được tích lũy trực tuyến (Online
Stored Value Payment Systems)
• Hệ thống số dư tích lũy điện tử (Digital Accumulating Balance
System)
• Hệ thống thanh tốn Séc điện tử (Digital Checking Payment
Systems)
• Hệ thống thanh tốn di động (Mobile Payment Systems)


2. 1 Giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến



Trong giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến bao gồm các thành phần:
– Người mua hàng (Consumer):
có thẻ tín dụng được phát hành bởi các ngân hàng và theo
chuẩn của các tổ chức thẻ như VISA, MASTER, JCB,
AMERICAN EXPRESS …
– Người bán hàng (Merchant): có tài khoản ngân hàng cho phép
doanh nghiệp xử lý những thanh tốn bằng thẻ tín dụng và nhận

tiền từ những giao dịch mua hàng, đồng thời người bán hàng
cũng phải có website để người mua hàng truy cập và thực hiện
việc mua hàng.


2. 1 Giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến

• Trung tâm xử lí (Clearing House)
• Ngân hàng của người bán (Merchant Bank hoặc
Acquiring Bank)
• Ngân hàng phát hành thẻ tín dụng cho người mua
hàng (Consumer’s Card Issuing Bank)

Ngồi ra cịn có những nhà cung cấp hạ tầng cho
giao dịch thẻ tín dụng qua mạng như cung cấp phần
cứng, phần mềm, cơng cụ, hệ thống cổng thanh tốn
cho cả người bán và người mua hàng


2. 1 Giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến


2. 1 Giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến (tt)

1.
2.
3.
4.
5.
6.


Người mua hàng thực hiện việc mua hàng qua website bán
hàng trên mạng của người bán
Những thông tin giao dịch của người mua hàng được truyền
đến hệ thống thanh toán của người bán thông qua giao thức
bảo mật trên mạng Internet
Sau khi người bán nhận được thơng tin về thẻ tín dụng, hệ
thống thanh toán của người bán hàng sẽ xử lý giao dịch mua
hàng của người mua và truyền thông tin về trung tâm xử lí
Trung tâm xử lí liên hệ với ngân hàng phát hành thẻ của
người mua để kiểm tra thơng tin thẻ tín dụng.
Ngân hàng phát hành thẻ chuyển tiền vào tài khoản của
người bán
Ngân hàng phát hành thẻ trả lại hóa đơn thanh tốn và trừ
tiền vào tài khoản của người mua hàng



×