Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Thang đo Fugl - Meyer lượng giá phục hồi chi trên sau đột quỵ ( update 2019)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 14 trang )

FMA-UE PROTOCOL

Y học phục hồi chức năng, Đại học Gothenburg

Thang đo lượng giá Fugl-Meyer
Fugl-Meyer Assessment ( FMA)
Cơng trình mang tính tiên phong của Twitchell và Brunnstrom về phục hồi vận động và
hành vi sau tai biến đã dẫn đến việc xây dựng nên FMA. Đây là một nghiệm pháp dựa
trên khiếm khuyết với các đề mục được sắp xếp tuần tự theo giai đoạn phục hồi.
Một thang ba điểm (three-point ordinal scale) được dùng để đo các khiếm khuyết động
tác có chủ ý với điểm số xếp từ 0 (mục động tác không thể thực hiện được) đến 2 (đề mục
động tác có thể thực hiện được đầy đủ). Các mô tả cụ thể dành cho sự thực hiện đi kèm
với các mục của từng nghiệm pháp. Các nghiệm pháp phụ hiện có dành cho chức năng
chi trên, chức năng chi dưới, thăng bằng, cảm giác, ROM, và đau.
Điểm số nghiệm pháp được cộng dồn lại đối với tất cả các cấu phần là 226 kèm số điểm ở
các nghiệm pháp phụ sẵn có (ví dụ, điểm tối đa ở chi trên là 66, chi dưới 34, thăng bằng
14 điểm).
Công cụ này có tính hợp lý cao ở cấu tạo và tính tin cậy cao (r =0.99) để xác định chức
năng vận động sau tai biến (một cơng cụ có tiêu chuẩn vàng). Dữ liệu về kết quả thu được
mang tính định lượng, phương pháp đo lường được tiêu chuẩn hóa, và trị liệu viên được
huấn luyện được dùng để đảm bảo tính tin cậy giữa những người lượng giá dùng cho việc
ghi hồ sơ sự phục hồi theo giai đoạn (documenting stage wise recovery) và các kết quả
thu được trong một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng lớn, đa trọng tâm (các thử nghiệm
LEAPS).
Công cụ này cần khoảng 30 – 40 phút để thực hiện. Một phiên bản ngắn hơn gồm việc
kết hợp các phần chi trên và chi dưới để tạo thành Thang Vận động Fugl-Meyer. Phiên
bản này cũng đã cho thấy là một thước đo hữu ích về sự phục hồi và kết quả thu được
theo giai đoạn mà có thể rút ngắn thời gian thực hiện được.

Được phê duyệt bởi Fugl-Meyer AR 2010


Updated 2019-03-03


FMA-UE PROTOCOL

Y học phục hồi chức năng, Đại học Gothenburg

PHƯƠNG THỨC
Mô tả: Đánh giá này là thước đo mức độ suy giảm vận động và cảm giác của chi trên
(UE) và chi dưới (LE).
Dụng cụ: Một chiếc ghế, bàn cạnh giường ngủ, búa phản xạ, bơng, bút chì, mảnh bìa
cứng hoặc mảnh giấy nhỏ, lon nhỏ, quả bóng tennis, đồng hồ bấm giờ và bịt mắt.
Việc thực hiện: Thực hiện đánh giá ở khu vực yên tĩnh khi bệnh nhân tỉnh táo tối đa.
Việc đánh giá đầy đủ thường đòi hỏi 45 phút.

Được phê duyệt bởi Fugl-Meyer AR 2010

Updated 2019-03-03


FMA-UE PROTOCOL

Y học phục hồi chức năng, Đại học Gothenburg

QUY TẮC CHUNG
Thực hiện đánh giá ở khu vực yên tĩnh khi bệnh nhân tỉnh táo tối đa.
Đánh giá vận động chủ động: Điều này bao gồm các đồng vận cơ gấp, các đồng vận cơ
duỗi, vận động có lẫn đồng vận, vận động khơng có lẫn đồng vận, cổ tay, bàn tay và sự
phối hợp/tốc độ. Đối với tất cả các bài kiểm tra vận động chủ động, phải tuân theo các
hướng dẫn sau:

1. Đưa ra hướng dẫn rõ ràng và ngắn gọn. Cho phép diễn kịch câm cũng như hướng dẫn
bằng lời nói.
2. Yêu cầu đối tượng thực hiện vận động bằng chi không bị ảnh hưởng trước.
3. Lặp lại mỗi động tác 3 lần cho bên bị ảnh hưởng và ghi điểm hiệu quả tốt nhất. Nếu đạt
điểm tối đa ở lần thử 1 hoặc 2 thì khơng phải thi lại 3 lần. Chỉ kiểm tra Phối hợp/tốc độ,
một lần.
4. Không hỗ trợ đối tượng, tuy nhiên được phép khuyến khích bằng lời nói.
5. Kiểm tra chức năng của cổ tay và bàn tay độc lập với cánh tay. Trong q trình kiểm
tra cổ tay (mục 7a-e), có thể hỗ trợ dưới khuỷu tay để giảm nhu cầu ở vai; tuy nhiên, đối
tượng phải chủ động gấp khuỷu tay trong các bài kiểm tra khuỷu tay ở góc 90 độ và chủ
động duỗi khuỷu tay trong các bài kiểm tra khuỷu tay ở góc 0 độ. Ngược lại, có thể hỗ trợ
tại khuỷu tay và ngay gần cổ tay để định vị cánh tay trong quá trình kiểm tra bàn tay
(mục 8a-g).

Được phê duyệt bởi Fugl-Meyer AR 2010

Updated 2019-03-03


FMA-UE PROTOCOL

Y học phục hồi chức năng, Đại học Gothenburg

LƯỢNG GIÁ FUGL-MEYER

Mã số/ tên:

CHI TRÊN (FMA-UE)

Ngày:


Lượng giá chức năng cảm giác vận động

Người kiểm tra

Fugl-Meyer AR, Jaasko L, Leyman I, Olsson S, Steglind S: Bệnh nhân liệt nửa người sau đột quỵ. Một
phương pháp đánh giá hiệu suất thể chất. Scand J Rehabil Med 1975, 7:13-31.

A. CHI TRÊN: tư thế ngồi
I. Phản xạ
Cơ gấp: các cơ nhị đầu và cơ gấp ngón tay (ít nhất một)
Cơ duỗi: cơ tam đầu
Tổng phụ I (tối đa 4)
II. Vận động chủ động kiểu đồng vận, khơng có sự trợ
giúp của trọng lực
Đồng vận cơ gấp: Tay từ
đầu gối đối diện đến tai
cùng bên.
Từ đồng vận cơ duỗi
(khép vai/xoay trong, duỗi
khuỷu tay, quay sấp cẳng
tay) đến đồng vận cơ gấp
(dạng vai/xoay ngoài, gập
khuỷu tay, quay ngửa
cẳng tay).
Đồng vận cơ duỗi: Tay
từ tai cùng bên đến đầu
gối đối diện

Vai


Khuỷu tay
Cẳng tay
Vai
Khuỷu tay
Cẳng tay

Co rút lại
Nâng lên
Dạng ra (90°)
Xoay ngồi
Gấp
Ngửa
Khép/ Xoay trong
Duỗi
Sấp

Khơn
g có
0
0

Có thể gợi ra
được
2
2

Khơn
g làm
được


Làm
được
một
phần
1
1
1
1
1
1
1
1
1

Làm
được
toàn
bộ
2
2
2
2
2
2
2
2
2

Làm

được
một
phần

Làm
được
toàn
bộ

0
0
0
0
0
0
0
0
0

Tổng phụ II (tối đa 18)
III. Vận động chủ động có lẫn các đồng vận, khơng có Khơn
g làm
sự bù trừ
được
Tay đưa đến được cột Không thể thực hiện hoặc tay
sống thắt lưng
đưa ra trước gai chậu trước trên
đặt tay lên đùi
Tay đặt sau gai chậu trước trên
(khơng có bù trừ)

Tay đến được cột sống thắt
lưng (khơng có bù trừ)

Được phê duyệt bởi Fugl-Meyer AR 2010

0
1
2

Updated 2019-03-03


FMA-UE PROTOCOL

Gấp vai 0°- 90°
khuỷu tay ở 0°
quay sấp ngửa 0°

Quay Sấp - Ngửa
Khuỷu tay ở 90°
vai ở 0°

Y học phục hồi chức năng, Đại học Gothenburg

Dạng vai được hoặc gấp khuỷu
tay ngay lập tức
Dạng hoặc gấp khuỷu tay
trong khi di chuyển
Gập 90°, không dạng vai hoặc
gập khuỷu tay

Không quay sấp/ngửa, khơng
thể đặt chi trên ở vị trí khởi đầu
Hạn chế quay sấp/ngửa, duy trì
vị trí khởi đầu
Quay sấp/ngửa hồn tồn, duy
trì chi trên ở vị trí khởi đầu
Tổng phụ III (tối đa 6)

0
1
2
0
1
2

IV. Vận động chủ động với rất ít các đồng vận hoặc Khơn
g làm
khơng có sự đồng vận
được

Dạng vai 0 - 90°
khuỷu tay ở 0°
cẳng tay trung tính

Quay ngửa hoặc gấp khuỷu tay
0
ngay lập tức
Quay ngửa hoặc gập khuỷu tay
khi di chuyển
Dạng 90°, duy trì duỗi và quay

sấp chi trên
Gấp vai 90° - 180°
Dạng vai hoặc gấp khuỷ tay
0
khuỷu tay ở 0°
ngay lập tức
quay sấp - ngửa 0°
Dạng vai hoặc gấp khuỷ tay
trong khi di chuyển
Gập 180°, không dang vai hoặc
gập khuỷu tay
Quay sấp /ngửa
Không quay sấp/ngửa, khơng
0
khuỷu tay ở 0°
thể đặt chi trên ở vị trí khởi đầu
vai gấp ở góc 30°-90°
Hạn chế quay sấp/ngửa, duy trì
vị trí khởi đầu
Quay sấp/ngửa hồn tồn, duy
trì chi trên ở vị trí khởi đầu
Tổng phụ IV (tối đa 6)
V. Phản xạ bình thường chỉ được đánh giá khi đạt tối đa Hoạt
động
6 điểm ở phần IV; so sánh với bên không bị ảnh hưởng
quá
mức
0
Cơ nhị đầu, cơ tam đầu,
Hai trong 3 phản xạ có hoạt

cơ gấp ngón tay
động quá mức rõ rệt

Được phê duyệt bởi Fugl-Meyer AR 2010

Làm
được
một
phần

Làm
được
tồn
bộ

1
2

1
2

1
2
Hoạt
động
tăng

Bình
thườn
g


Updated 2019-03-03


FMA-UE PROTOCOL

Y học phục hồi chức năng, Đại học Gothenburg

Một phản xạ có hoạt động q
mức rõ rệt hoặc ít nhất 2 phản
xạ có hoạt động tăng
Tối đa 1 phản xạ có hoạt động
tăng, khơng hoạt động q mức
Tổng phụ V (tối đa 2)
Tổng A (tối đa 36)

1

2

Khơn
Có thể hỗ trợ ở khuỷu tay để giữ vị trí khởi đầu, không hỗ g làm
trợ ở cổ tay, kiểm tra phạm vi chuyển động thụ động trước được
khi thử nghiệm
Giữ ôn định duỗi cổ tay Duỗi cổ tay chuyển động về
0
tại vị trí 15°
dưới 15°
khuỷu tay 90°, cẳng tay Duỗi cổ tay 15°, khơng chịu
quay sấp

được lực cản
vai ở 0°
Duy trì duỗi cổ tay chống lại
được lực cản
Lặp đi lặp lại duỗi cổ Không thể thực hiện theo cách
0
tay/ gấp cổ tay
mong muốn
khuỷu tay 90°, cẳng tay Tầm vận động chủ động hạn
quay sấp
chế
vai ở 0°, gấp nhẹ ngón tay Tầm vận động chủ động đầy đủ
trôi chảy
Giữ ôn định duỗi cổ tay Duỗi cổ tay chuyển động về
0
tại vị trí 15°
dưới 15°
khuỷu tay ở 0°, cẳng tay Duỗi cổ tay 15°, khơng chịu
quay sấp
được lực cản
gấp/ dạng vai nhẹ
Duy trì sự duỗi cổ tay chống lại
được lực cản
Lặp đi lặp lại duỗi cổ Không thể thực hiện theo cách
0
tay/ gấp cổ tay
mong muốn
khuỷu tay ở 0°, cẳng tay Tầm vận động chủ động hạn
quay sấp
chế

gấp/ dạng vai nhẹ
Tầm vận động chủ động đầy đủ
trơi chảy
Quay trịn cổ tay
Khơng thể thực hiện theo cách
0
khuỷu tay 90°, cẳng tay mong muốn
quay sấp
Chuyển động giật hoặc khơng
vai ở 0°
hồn thành
Hồn thành quay trịn cổ tay ,
hoạt động trôi chảy
Tổng B (tối đa 10)

Làm
được
một
phần

Được phê duyệt bởi Fugl-Meyer AR 2010

Updated 2019-03-03

B. CỔ TAY

Làm
được
toàn
bộ


1
2

1
2

1
2

1
2

1
2


FMA-UE PROTOCOL

Y học phục hồi chức năng, Đại học Gothenburg

Khơn
Có thể hỗ trợ ở khuỷu tay để giữ gấp 90°, không hỗ trợ ở g làm
cổ tay, so sánh với bàn tay bên không bị ảnh hưởng, các vật được
được đặt vào tay, nắm tay chủ động
Gấp nắm bàn tay hết cỡ
0
từ tư thế duỗi hoàn toàn chủ
động hoặc thụ động
Duỗi mở bàn tay hết cỡ

0
từ tư thế gập hoàn toàn chủ
động hoặc thụ động

C. BÀN TAY

Làm
được
một
phần
1
1

Làm
được
toàn
bộ
2
2

CẦM NẮM ĐỒ VẬT
a. Cầm nắm kiểu móc
Gấp khớp gian đốt ngón tay
gần và xa (ngón thứ II đến
V), Duỗi khớp bàn ngón tay
từ II-V
b. Khép ngón tay cái
Khớp cổ bàn, khớp bàn ngón,
khớp gian ngón thứ nhất ở
0°, mẩu giấy giữa ngón cái

và khớp bàn ngón thứ 2
c. Cầm nắm kiểu gọng
kìm , đối chiếu ngón
đầu ngón tay cái chạm vào
dầu ngón tay thứ 2, cầm bút
chì, kéo lên trên
d. Cầm nắm hình trụ
vật dạng hình trụ (lon nhỏ)
kéo lên trên, đối chiếu ngón
tay cái với các ngón tay

Khơng thể thực hiện được
Có thể giữ vị trí nhưng yếu
Duy trì vị trí chống lại lực
cản

0

Khơng thể thực hiện được
Có thể giữ giấy nhưng
khơng chống được lực kéo
Duy trì giữ giấy và chống
lại lực kéo
Khơng thể thực hiện được
Có thể giữ bút chì nhưng
khơng chống được lực kéo
Duy trì giữ bút chì và chống
lại lực kéo
Khơng thể thực hiện được
Có thể giữ vật hình trụ

nhưng khơng chống được
lực kéo
Duy trì giữ vật hình trụ và
chống lại lực kéo
e. Cầm nắm hình cầu
Khơng thể thực hiện được
các ngón tay trong trạng thái Có thể giữ bóng nhưng
dạng/gập, ngón cái đối chiếu, khơng chống được lực kéo
quả bóng tennis, kéo ra
Duy trì giữ bóng và chống
lại lực kéo
Tổng C (tối đa 14)

0

D. PHỐI HỢP/TỐC ĐỘ, ngồi, sau một lần thử với cả



1
2

1
2
0
1
2
0
1
2

0
1
2

Nhẹ

Không

hai tay, nhắm mắt lại, đầu ngón trỏ từ đầu gối đến mũi, 5 lần

Được phê duyệt bởi Fugl-Meyer AR 2010

Updated 2019-03-03


FMA-UE PROTOCOL

Y học phục hồi chức năng, Đại học Gothenburg

thực hiện nhanh nhất có thể
Run
Rối tầm động tác

0
Rõ rệt hoặc khơng có hệ
thống
Nhẹ nhàng và có hệ thống
Khơng có rối tầm

Thời gian

Chậm hơn 6 giây trở lên so
bắt đầu và kết thúc bằng cách với bên không bị ảnh hưởng
đặt tay lên đầu gối
Chậm hơn 2-5 giây so với
bên không bị ảnh hưởng
Chênh lệch ít hơn 2 giây
Tổng D (tối đa 6)
Tổng A-D (tối đa 66)

H. CẢM GIÁC, chi trên



nhắm mắt lại, so với bên không bị ảnh hưởng

Chạm nhẹ

Cánh tay trên, cẳng tay
Bề mặt lịng bàn tay

Vị trí
Vai
những thay đổi Khuỷu tay
nhỏ tại vị trí
Cổ tay
Ngón cái (khớp gian ngón)
Tổng H (tối đa 12)

I. VẬN ĐỘNG KHỚP THỤ ĐỘNG,
chi trên, tư thế ngồi, so sánh với bên không bị

Được phê duyệt bởi Fugl-Meyer AR 2010

0
0
Đúng
dưới 3/4
hoặc
khơng có

1

2

0
1
≥ 6s
0

2
< 2s

2 - 5s

1
2

Giảm Cảm
Giác Hoặc
Rối Loạn
Cảm Giác

1
1
Đúng 3/4
hoặc khác
biệt đáng
kể

0
0
0
0

1
1
1
1

Bình
Thường

2
2
Đúng
100%, rất
ít hoặc
khơng có
sự khác
biệt
2
2

2
2

J. ĐAU KHỚP
khi vận động thụ động, chi trên
Updated 2019-03-03


FMA-UE PROTOCOL

Y học phục hồi chức năng, Đại học Gothenburg

ảnh hưởng

Vai
Gấp(0° - 180°)
Dạng (0°-90°)
Xoay ngồi
Xoay trong
Khuỷu tay
Gấp
Duỗi
Cẳng tay
Sấp
Ngửa
Cổ tay
Gấp
Duỗi
Ngón tay
Gấp

Duỗi

Chỉ vài
độ (nhỏ
hơn 10°
ở vai)

Giả
m

Bình
thườn
g

Đau rõ rệt khi cử
động hoặc đau rất
rõ rệt khi kết thúc
cử động

Một vài Khôn
cơn đau g
đau

0
0
0
0

1
1

1
1

2
2
2
2

0
0
0
0

1
1
1
1

2
2
2
2

0
0

1
1

2

2

0
0

1
1

2
2

0
0

1
1

2
2

0
0

1
1

2
2

0

0

1
1

2
2

0
0

1
1

2
2

0
0

1
2
0
1
2
0
Tổng (tối đa 24)

A. CHI TRÊN


/36

B. CỔ TAY

/10

C. BÀN TAY

/14

D. PHỐI HỢP/TỐC ĐỘ

/6

TỔNG A-D (chức năng vận động)

/66

H. CẢM GIÁC
I. VẬN ĐỘNG KHỚP THỤ ĐỘNG
J. ĐAU KHỚP

Được phê duyệt bởi Fugl-Meyer AR 2010

1
2
1
2
Tổng (tối đa 24)


/12
/24
/24

Updated 2019-03-03


FMA-UE PROTOCOL

Được phê duyệt bởi Fugl-Meyer AR 2010

Y học phục hồi chức năng, Đại học Gothenburg

Updated 2019-03-03


FMA-UE PROTOCOL

Được phê duyệt bởi Fugl-Meyer AR 2010

Y học phục hồi chức năng, Đại học Gothenburg

Updated 2019-03-03


FMA-UE PROTOCOL

Được phê duyệt bởi Fugl-Meyer AR 2010

Y học phục hồi chức năng, Đại học Gothenburg


Updated 2019-03-03


FMA-UE PROTOCOL

Y học phục hồi chức năng, Đại học Gothenburg

N
Được phê duyệt bởi Fugl-Meyer AR 2010

Updated 2019-03-03


FMA-UE PROTOCOL

Y học phục hồi chức năng, Đại học Gothenburg

gười dịch NNK
Tải bản gốc : />Tham khảo: /> />
Được phê duyệt bởi Fugl-Meyer AR 2010

Updated 2019-03-03



×