Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Đồ án thiết kế cung cấp điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.33 KB, 67 trang )

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
I. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
Họ và tên: NGUYỄN VĂN THÔNG
Giải mã : NGUYÊO VĂƠ THÔPI
Số liệu thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng
TT PX Tọa độ Máy số
X Y T.số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 N 29 157
P.kW 5.6 4.4 10 7.5 10 2.8 5 7.5
Ksd 0.65 0.62
0.4
6
0.56
0.6
8
0.87
0.8
3
0.3
8
ϕ
cos
0.78
0.8
1
0.6
8
0.64 0.79 0.84 0.77
0.6
9
2 G 6 69


P.kW 10 2.8 4.5 6.3 7.2 6 5.6 4.5 10
Ksd
0.4
3
0.54 0.56 0.47 0.49
0.6
7
0.65 0.62
0.4
6
ϕ
cos
0.74
0.6
9
0.82 0.83
0.7
6
0.78
0.8
1
0.6
8
3 U 63 73
P.kW 8.5 4.5 6.5 10 4 10 4.5 3
Ksd 0.55 0.56 0.62 0.41
0.6
6
0.3
7

0.6
7
0.74
ϕ
cos
0.8
1
0.7
6
0.7
3
0.65 0.77 0.8
0.7
3
0.75
4 Y 12 48
P.kW 4 10 4.5 3 5 4.5 6 3.6 4.2 7
Ksd
0.6
6
0.3
7
0.6
7
0.75
0.6
3
0.56 0.65 0.72 0.49 0.8
ϕ
cos

0.77 0.8
0.7
3
0.75
0.7
6
0.8 0.82
0.6
7
0.6
8
0.75
5 Ê
18
0
84
P.kW 7 10 2.8 4.5 6.3
Ksd 0.8
0.4
3
0.53 0.56 0.47
ϕ
cos
0.75 0.74
0.6
9
0.82
0.8
3
6 O

13
8
13
4
P.kW 4.5 10 7.5 10 2.8 5 7.5
Ksd 0.62
0.4
6
0.56 0.68 0.87
0.8
3
0.3
8
ϕ
cos
0.8
1
0.6
8
0.6
4
0.79 0.84 0.77
0.6
9
7 V 48
10
6
P.kW 6.5 10 4 10 4.5
Ksd 0.62
0.4

1
0.6
6
0.37
0.6
7
ϕ
cos
0.8
1
0.6
8
0.6
4
0.79
0.7
3
P.kW 4.5 3 5 4.5 6
1
Ksd
0.6
7
0.75
0.6
3
0.56 0.65
ϕ
cos
0.7
3

0.75
0.7
6
0.80 0.82
9 Ơ 210
11
7
P.kW 10 7.5 10 2.8 5 7.5 6.3 8.5 4.5 6.5
Ksd
0.4
6
0.56
0.6
8
0.87
0.8
3
0.3
8
0.45 0.55 0.56 0.62
osc
ϕ
0.6
8
0.6
4
0.79 0.84 0.77
0.6
9
0.70

0.8
1
0.7
6
0.7
3
10 T 75 54
P.kW 6.3 8.5 4.5 6.5 10 4
Ksd 0.45 0.55 0.56 0.62
0.4
1
0.6
6
ϕ
cos
0.7
0.8
1
0.7
6
0.73 0.65 0.77
11 H 8
10
8
P.kW 2.8 4.5 6.3 7.2 6 5.6 4.5 10 7.5 10
Ksd 0.54 0.56 0.47 0.49
0.6
7
0.65 0.62
0.4

6
0.56
0.6
8
ϕ
cos
0.6
9
0.82
0.8
3
0.83
0.7
6
0.78
0.8
1
0.6
8
0.6
4
0.79
12
Ô 18 98 P.kW 7.5 10 2.8 5 7.5 6.3 8.5 4.5 6.5 10 4
Ksd 0.56
0.6
8
0.87 0.83
0.3
8

0.45 0.55 0.56 0.62
0.4
1
0.66
ϕ
cos
0.6
4
0.79 0.84 0.77
0.6
9
0.70
0.8
1
0.7
6
0.7
3
0.65 0.77
13 P 225 78 P.kW 10 2.8 5 7.5 6.3 8.5 4.5 6.5
Ksd
0.6
8
0.87
0.6
9
0.70
0.8
1
0.7

6
0.7
3
0.74
ϕ
cos
0.79 0.84 0.77 0.69 0.70
0.8
1
0.7
6
0.7
3
14 I 12 20 P.kW 4.5 6.3 7.2 6 5.6 4.5 10
Ksd 0.56 0.47 0.49 0.67 0.65 0.62
0.4
6
ϕ
cos
0.82
0.8
3
0.8
3
0.76 0.78
0.8
1
0.6
8
1. Xác định phụ tải tính toán từng phân xưởng

1.1. Phân xưởng N
1.1.1. Phụ tải động lực động lực N
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
5.6*0.65+4.5*0.62+10*0.46+7.5*0.56+10*0.68+2.8*0.87+5*0.83+7.5*0.38
5.6+4.5+10+7.5+10+2.8+5+7.5
0.59
i sdi
sd
i
Pk
k
P
=

=
=


Ta có n
1
= 6 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
2
Tìm giá trị các tương đối
*
1
6
0.75
8
n

n
n
= = =

1
*
45.6
0.86
52.9
dmn
dmn
P
P
P
= = =


Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được
*
0.89
hq
n
=
( hiệu quả tương đối). Suy ra
*
* 0.89*8 8
hq
hq
n n n

= = =
Khi tính được n
hq
và k
sd
ta đi tính k
max
(dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được
max
1.36k
=
Từ k
max
ta tính được k
nc
theo công thức:
max
* 1.36*0.59 0.8024
nc
sd
k k k
= = =

Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng N, theo
công thức:
* 0.8024*52.9 42.45 ( )
dl nc i
P k P kW
= = =


Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng N, theo công thức:
*cos
cos
5.6*0.78+4.5*0.81+10*0.68+7.5*0.64+10*0.79+2.8*0.84+5*0.77+7.5*0.69
5.6+4.5+10+7.5+10+2.8+5+7.5
0.74
i i
i
P
P
ϕ
ϕ
=
=
=



1.1.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng N
(với P
0
= 12W/m
2
)
Xác định theo công thức:
. . .
cs nc o
P K P a b
=

= 0.8*12*14*22*10
-3
= 2.96 (kW)
1.1.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng N
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng được xác định theo công thức :
42.45 2.96 45.41( )
dl cs
tt
P P P kW
= + = + =

Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng N:
42.45*0.74 2.96*0.95
cos 0.75 0.89
42.45 2.96
N
tg
ϕ ϕ
+
= = ⇒ =
+
Công suất tính toán của toàn phân xưởng :
3
45.41
60.55( )
cos 0.75
tt
tt
N
P

S kVA
ϕ

= = =
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
* 45.41*0.89 40.41 ( )
tt tt
Q P tg kVAR
ϕ
= = =
∑ ∑
Vậy
45.41 40.41S j kVA
= +
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S
r
m
π
=
Chọn m = 5 ta có :
60.55
1.96( )
3.14*5
r mm
= =
1.2. Phân xưởng G
1.2.1. Phụ tải động lực động lực G
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
10*0.43+2.8*0.54+4.5*0.56+6.3*0.47+7.2*0.49+6*0.67+5.6*0.65+4.5*0.62+10*0.46

10+2.8+4.5+6.3+7.2+6+5.6+4.5+10
0.53
i sdi
sd
i
Pk
k
P
=

=
=


Ta có n
1
= 6 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
*
1
6
0.67
9
n
n
n
= = =

1

*
45.1
0.79
56.9
dmn
dmn
P
P
P
= = =


Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được
*
0.87
hq
n
=
( hiệu quả tương đối). Suy ra
*
* 0.87*9 8
hq
hq
n n n
= = =
Khi tính được n
hq
và k
sd

ta đi tính k
max
(dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được
max
1.4k
=
Từ k
max
ta tính được k
nc
theo công thức:
max
* 1.4*0.53 0.74
nc
sd
k k k
= = =

Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng G, theo
công thức:
* 0.74*56.9 42.1 ( )
dl nc i
P k P kW
= = =

Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng G, theo công thức:
4
*cos
cos

10*0.74+2.8*0.69+4.5*0.82+6.3*0.83+7.2*0.83+6*0.76+5.6*0.78+4.5*0.81+10*0.68
10+2.8+4.5+6.3+7.2+6+5.6+4.5+10
0.77
i i
i
P
P
ϕ
ϕ
=
=
=



1.2.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng G
(với P
0
= 12W/m
2
)
Xác định theo công thức:
. . .
cs nc o
P K P a b
=
= 0.8*12*14*28*10
-3
= 3.76 (kW)
1.2.3. phụ tải tính toán của toàn phân xưởng G

Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
42.1 3.76 45.86( )
dl cs
tt
P P P kW
= + = + =

Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng G :
42.1*0.77 3.76*0.95
cos 0.78 0.78
42.1 3.76
G
tg
ϕ ϕ
+
= = ⇒ =
+
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
45.86
58.8( )
cos 0.78
tt
tt
G
P
S kVA
ϕ

= = =

Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
* 45.86*0.78 35.78 ( )
tt tt
Q P tg kVAR
ϕ
= = =
∑ ∑
Vậy
45.86 35.78S j kVA
= +
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S
r
m
π
=
Chọn m = 5 ta có :
58.8
1.93( )
3.14*5
r mm
= =
1.3. Phân xưởng U
1.3.1. Phụ tải động lực động lực U
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
8.5*0.55 4.5*0.56 6.5*0.62 10*0.41 4*0.66 10*0.37 4.5*0.67 3*0.75
8.5 4.5 6.5 10 4 10 4.5 3
0.53
i sdi
sd

i
Pk
k
P
=

+ + + + + + +
=
+ + + + + + +
=


Ta có n
1
= 4 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
5
*
1
4
0.5
8
n
n
n
= = =

1
*

35
0.68
51
dmn
dmn
P
P
P
= = =


Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được
*
0.82
hq
n
=
( hiệu quả tương đối). Suy ra
*
* 0.82*8 7
hq
hq
n n n
= = =
Khi tính được n
hq
và k
sd
ta đi tính k

max
(dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được
max
1.52k
=
Từ k
max
ta tính được k
nc
theo công thức:
max
* 1.52*0.53 0.8
nc
sd
k k k
= = =

Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng U, theo
công thức:
* 0.8*51 40.8 ( )
dl nc i
P k P kW
= = =

Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng U, theo công thức:
*cos
cos
8.5*0.81 4.5*0.76 6.5*0.73 10*0.65 4*0.77 10*0.8 4.5*0.73 3*0.75
8.5 4.5 6.5 10 4 10 4.5 3

0.75
i i
i
P
P
ϕ
ϕ
=
+ + + + + + +
=
+ + + + + + +
=



1.3.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng U (với P
0
= 12W/m
2
)
Xác định theo công thức:
. . .
cs nc o
P K P a b=
= 0.8*12*18*34*10
-3
= 5.87 (kW)
1.3.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng U
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :

40.8 5.87 46.67( )
dl cs
tt
P P P kW
= + = + =

Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng G:
40.8*0.75 5.87*0.95
cos 0.77 0.81
40.8 5.87
G
tg
ϕ ϕ
+
= = ⇒ =
+
Công suất tính toán của toàn phân xưởng
46.67
60.61( )
cos 0.77
tt
tt
G
P
S kVA
ϕ

= = =
6
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :

* 46.67*0.81 37.80 ( )
tt tt
Q P tg kVAR
ϕ
= = =
∑ ∑
Ñ
Vậy
46.67 37.80S j kVA
= +
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S
r
m
π
=
Chọn m = 5 ta có :
60.61
1.96( )
3.14*5
r mm
= =
1.4. Phân xưởng Y
1.4.1. Phụ tải động lực động lực Y
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
4*0.66 10*0.37 4.5*0.67 3*0.75 5*0.63 4.5*0.56 6*0.65 3.6*0.72 4.2*0.49 7*0.8
4 10 4.5 3 5 4.5 6 3.6 4.2 7
0.6
i sdi
sd

i
Pk
k
P
=

+ + + + + + + + +
=
+ + + + + + + + +
=


Ta có n
1
= 4 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
*
1
4
0.4
10
n
n
n
= = =

1
*
28

0.54
51.8
dmn
dmn
P
P
P
= = =


Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được
*
0.86
hq
n
=
( hiệu quả tương đối). Suy ra
*
* 0.86*10 9
hq
hq
n n n= = =
Khi tính được n
hq
và k
sd
ta đi tính k
max
(dựa vào hình 3-5 trang 32 sách

cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được
max
1.3k
=
Từ k
max
ta tính được k
nc
theo công thức:
7
max
* 1.3*0.6 0.8
nc
sd
k k k
= = =

Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng Y, theo
công thức:
* 0.8*51.8 41.5 ( )
dl nc i
P k P kW
= = =

Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng Y, theo công thức:
*cos
cos
4*0.77 10*0.8 4.5*0.73 3*0.75 5*0.76 4.5*0.8 6*0.82 3.6*0.67 4.2*0.68 7*0.75
4 10 4.5 3 5 4.5 6 3.6 4.2 7
0.83

i i
i
P
P
ϕ
ϕ
=
+ + + + + + + + +
=
+ + + + + + + + +
=



1.4.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng Y
(với P
0
= 12W/m
2
)
Xác định theo công thức:
. . .
cs nc o
P K P a b=
= 0.8*12*14*28*10
-3
= 3.76 (kW)
1.4.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng Y
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :

41.5 3.76 45.26( )
dl cs
tt
P P P kW
= + = + =

Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng Y:
41.5*0.83 3.76*0.95
cos 0.84 0.64
41.5 3.76
Y
tg
ϕ ϕ
+
= = ⇒ =
+
Công suất tính toán của toàn phân xưởng :
45.26
53.88( )
cos 0.84
tt
tt
Y
P
S kVA
ϕ

= = =
Công suất tính toán phản kháng của toán phân xưởng:
* 45.26*0.64 28.96 ( )

tt tt
Q P tg kVAR
ϕ
= = =
∑ ∑
Vậy
45.26 28.96S j kVA
= +
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S
r
m
π
=
Chọn m = 5 ta có :
53.88
1.85( )
3.14*5
r mm
= =
1.5. Phân xưởng Ê
1.5.1. Phụ tải động lực động lực Ê
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
8
7*0.8+10*0.43+2.8*0.54+4.5*0.56+6.3*0.47
7+10+2.8+4.5+6.3
0.55
i sdi
sd
i

Pk
k
P
=

=
=


Ta có n
1
= 3 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
*
1
3
0.6
5
n
n
n
= = =

1
*
23.3
0.76
30.6
dmn

dmn
P
P
P
= = =


Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được
*
0.87
hq
n
=
( hiệu quả tương đối). Suy ra
*
* 0.87*5 5
hq
hq
n n n= = =
Khi tính được n
hq
và k
sd
ta đi tính k
max
(dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được
max
1.55k

=
Từ k
max
ta tính được k
nc
theo công thức:
max
* 1.55*0.55 0.85
nc
sd
k k k
= = =

Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng Ê, theo
công thức:
* 0.85*30.6 26.01 ( )
dl nc i
P k P kW
= = =

Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng Ê, theo công thức:
*cos
cos
7*0.75+10*0.74+2.8*0.69+4.5*0.82+6.3*0.83
7+10+2.8+4.5+6.3
0.768
i i
i
P
P

ϕ
ϕ
=
=
=



1.5.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng Ê
(với P
0
= 12W/m
2
)
Xác định theo công thức:
. . .
cs nc o
P K P a b
=
= 0.8*12*12*20*10
-3
= 2.304 (kW)
1.5.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng Ê
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
9
26.01 2.304 28.31 ( )
dl cs
tt
P P P kW

= + = + =

Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng Ê :
Ê
26.01*0.768 2.304*0.95
cos 0.77 0.81
26.01 2.304
tg
ϕ ϕ
+
= = ⇒ =
+
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Ê
28.31
36.76 ( )
cos 0.77
tt
tt
P
S kVA
ϕ

= = =
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
* 28.31*0.81 22.93 ( )
tt dl
Q P tg kVAR
ϕ
= = =

∑ ∑
Vậy
28.31 22.93S j kVA
= +
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S
r
m
π
=
Chọn m = 5 ta có :
36.76
1.53 ( )
3.14*5
r mm
= =
1.6. Phân xưởng O
1.6.1. Phụ tải động lực động lực O
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
4.5*0.62+10*0.46+7.5*0.56+10*0.68+2.8*0.87+5*0.83+7.5*0.38
4.5+10+7.5+10+2.8+5+7.5
0.59
i sdi
sd
i
Pk
k
P
=


=
=


Ta có n
1
= 5 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
*
1
5
0.71
7
n
n
n
= = =

1
*
40
0.85
47.3
dmn
dmn
P
P
P
= = =



Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được
*
0.86
hq
n
=
( hiệu quả tương đối). Suy ra
*
* 0.86*7 7
hq
hq
n n n
= = =
10
Khi tính được n
hq
và k
sd
ta đi tính k
max
(dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được
max
1.4k
=
Từ k
max

ta tính được k
nc
theo công thức:
max
* 1.4*0.59 0.83
nc
sd
k k k
= = =

Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng O, theo
công thức:
* 0.83*47.3 39.26( )
dl nc i
P k P kW
= = =

Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng O, theo công thức:
*cos
cos
4.5*0.81+10*0.68+7.5*0.64+10*0.79+2.8*0.84+5*0.77+7.5*0.69
4.5+10+7.5+10+2.8+5+7.5
0.73
i i
i
P
P
ϕ
ϕ
=

=
=



1.6.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng O
(với P
0
= 12W/m
2
)
Xác định theo công thức:
. . .
cs nc o
P K P a b
=
= 0.8*12*16*28*10
-3
= 4.3 (kW)
1.6.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng O
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
39.26 4.3 43.56( )
dl cs
tt
P P P kW
= + = + =

Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng O :
39.26*0.73 4.3*0.95

cos 0.75 0.88
39.26 4.3
O
tg
ϕ ϕ
+
= = ⇒ =
+
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
43.56
58.08( )
cos 0.75
dl
tt
O
P
S kVA
ϕ

= = =
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
* 43.56*0.88 38.33 ( )
tt dl
Q P tg kVAR
ϕ
= = =
∑ ∑
Vậy
43.56 38.33S j kVA
= +

Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S
r
m
π
=
Chọn m = 5 ta có :
58.08
1.92( )
3.14*5
r mm
= =
1.7. Phân xưởng V
1.7.1. Phụ tải động lực động lực V
11
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
6.5*0.62 10*0.41 4*0.66 10*0.37 4.5*0.67
6.5 10 4 10 4.5
0.5
i sdi
sd
i
Pk
k
P
=

+ + + +
=
+ + + +

=


Ta có n
1
= 3 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
*
1
3
0.6
5
n
n
n
= = =

1
*
26.5
0.76
35
dmn
dmn
P
P
P
= = =



Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được
*
0.87
hq
n
=
( hiệu quả tương đối). Suy ra
*
* 0.87*5 5
hq
hq
n n n
= = =
Khi tính được n
hq
và k
sd
ta đi tính k
max
(dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được
max
1.6k
=
Từ k
max
ta tính được k
nc

theo công thức:
max
* 1.6*0.5 0.8
nc
sd
k k k
= = =

Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng V, theo
công thức:
* 0.8*35 28 ( )
dl nc i
P k P kW
= = =

Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng V, theo công thức:
*cos
cos
6.5*0.81 10*0.68 4*0.64 10*0.79 4.5*0.73
6.5 10 4 10 4.5
0.74
i i
i
P
P
ϕ
ϕ
=
+ + + +
=

+ + + +
=



1.7.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng V
(với P
0
= 12W/m
2
)
Xác định theo công thức:
. . .
cs nc o
P K P a b=
= 0.8*12*14*22*10
-3
= 2.95 (kW)
1.7.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng V
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
12
28 2.95 30.95( )
dl cs
tt
P P P kW
= + = + =

Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng V :
28*0.74 2.95*0.95

cos 0.76 0.85
28 2.95
V
tg
ϕ ϕ
+
= = ⇒ =
+
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
30.95
40.72( )
cos 0.76
dl
tt
V
P
S kVA
ϕ

= = =
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
* 30.95*0.85 26.30 ( )
tt dl
Q P tg kVAR
ϕ
= = =
∑ ∑
Vậy
30.95 26.30S j kVA
= +

Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S
r
m
π
=
Chọn m = 5 ta có :
40.72
1.61( )
3.14*5
r mm
= =
1.8. Phân xưởng Ă
1.8.1. Phụ tải động lực động lực Ă
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
4.5*0.67 3*0.75 5*0.63 4.5*0.56 6*0.65
4.5 3 5 4.5 6
0.65
i sdi
sd
i
Pk
k
P
=

+ + + +
=
+ + + +
=



Ta có n
1
= 5 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
*
1
5
1
5
n
n
n
= = =

1
*
23
1
23
dmn
dmn
P
P
P
= = =



Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được
*
1
hq
n
=
( hiệu quả tương đối). Suy ra
*
* 1*5 5
hq
hq
n n n
= = =
Khi tính được n
hq
và k
sd
ta đi tính k
max
(dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được
max
1.42k
=
13
Từ k
max
ta tính được k
nc

theo công thức:
max
* 1.42*0.65 0.92
nc
sd
k k k
= = =

Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng Ă, theo
công thức:
* 0.92*23 21.16 ( )
dl nc i
P k P kW
= = =

Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng Ă, theo công thức:
*cos
cos
4.5*0.73 3*0.75 5*0.76 4.5*0.8 6*0.82
4.5 3 5 4.5 6
0.78
i i
i
P
P
ϕ
ϕ
=
+ + + +
=

+ + + +
=



1.8.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng Ă
(với P
0
= 12W/m
2
)
Xác định theo công thức:
. . .
cs nc o
P K P a b=
= 0.8*12*16*30*10
-3
= 4.60 (kW)
1.2.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng Ă
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
21.16 4.60 25.76( )
dl cs
tt
P P P kW
= + = + =

Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng Ă :
21.16*0.78 4.60*0.95
cos 0.81 0.72

21.16 4.60
A
tg
ϕ ϕ
+
= = ⇒ =
+
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
25.76
31.80( )
cos 0.81
dl
tt
A
P
S kVA
ϕ

= = =
Công suất tính toán phản kháng của xí nghiệp:
* 25.76*0.72 18.54 ( )
tt tt
Q P tg kVAR
ϕ
= = =
∑ ∑
Vậy
25.76 18.54S j kVA
= +
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :

S
r
m
π
=
Chọn m = 5 ta có :
31.80
1.42( )
3.14*5
r mm
= =
1.9. Phân xưởng Ơ
1.9.1. Phụ tải động lực động lực Ơ
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
14
10*0.46+7.5*0.56+10*0.68+2.8*0.87+5*0.83+7.5*0.38+6.3*0.45+8.5*0.55+4.5*0.56+6.5*0.62
10+7.5+10+2.8+5+7.5+6.3+8.5+4.5+6.5
0.57
i sdi
sd
i
Pk
k
P
=

=
=



Ta có n
1
= 8 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
*
1
8
0.8
10
n
n
n
= = =

1
*
61.3
0.89
68.6
dmn
dmn
P
P
P
= = =


Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được

*
0.9
hq
n
=
( hiệu quả tương đối). Suy ra
*
* 0.9*10 9
hq
hq
n n n
= = =
Khi tính được n
hq
và k
sd
ta đi tính k
max
(dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được
max
1.32k
=
Từ k
max
ta tính được k
nc
theo công thức:
max
* 1.32*0.57 0.75

nc
sd
k k k
= = =

Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng Ơ, theo
công thức:
= = =

* 0.75*68.6 51.45( )
dl nc i
P k P kW
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng Ơ, theo công thức:
*cos
cos
10*0.68+7.5*0.64+10*0.79+2.8*0.84+5*0.77+7.5*0.69+6.3*0.7+8.5*0.81+4.5*0.76+6.5*0.73
10+7.5+10+2.8+5+7.5+6.3+8.5+4.5+6.5
0.73
i i
i
P
P
ϕ
ϕ
=
=
=




1.9.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng Ơ
(với P
0
= 12W/m
2
)
Xác định theo công thức:
. . .
cs nc o
P K P a b
=
= 0.8*12*12*20*10
-3
= 2.304 (kW)
1.9.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng Ơ
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
51.45 2.304 53.75( )
dl cs
tt
P P P kW
= + = + =

Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng Ơ :
15
51.45*0.73 2.304*0.95
cos 0.74 0.91
51.45 2.304
Ô
tg

ϕ ϕ
+
= = ⇒ =
+
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
53.75
72.63( )
cos 0.74
tt
tt
Ô
P
S kVA
ϕ

= = =
Công suấttính toán phản kháng của phân xưởng :
* 53.75*0.91 48.91( )
tt tt
Q P tg kVAR
ϕ
= = =
∑ ∑
Vậy
51.45 48.91S j kVA
= +
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S
r
m

π
=
Chọn m = 5 ta có :
72.63
2.15( )
3.14*5
r mm
= =
1.10. Phân xưởng T
1.10.1. Phụ tải động lực động lực T
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
6.3*0.45 8.5*0.55 4.5*0.56 6.5*0.62 10*0.41 4*0.66
6.3 8.5 4.5 6.5 10 4
0.53
i sdi
sd
i
Pk
k
P
=

+ + + + +
=
+ + + + +
=


Ta có n
1

= 4 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
*
1
4
0.67
6
n
n
n
= = =

1
*
31.3
0.79
39.8
dmn
dmn
P
P
P
= = =


Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được
*
0.87

hq
n
=
( hiệu quả tương đối). Suy ra
*
* 0.87*6 6
hq
hq
n n n= = =
Khi tính được n
hq
và k
sd
ta đi tính k
max
(dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được
max
1.39k
=
Từ k
max
ta tính được k
nc
theo công thức:
max
* 1.39*0.53 0.73
nc
sd
k k k

= = =

16
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng T, theo
công thức:
* 0.73*39.8 29.05 ( )
dl nc i
P k P kW
= = =

Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng T, theo công thức:
*cos
cos
10*0.74+2.8*0.69+4.5*0.82+6.3*0.83+7.2*0.83+6*0.76+5.6*0.78+4.5*0.81+10*0.68
10+2.8+4.5+6.3+7.2+6+5.6+4.5+10
0.77
i i
i
P
P
ϕ
ϕ
=
=
=



1.10.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng T
(với P

0
= 12W/m
2
)
Xác định theo công thức:
. . .
cs nc o
P K P a b
=
= 0.8*12*16*20*10
-3
= 3.07 (kW)
1.10.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng T
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
29.05 3.07 32.12( )
dl cs
tt
P P P kW
= + = + =

Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng T :
29.05*0.77 3.07*0.95
cos 0.79 0.78
29.05 3.07
T
tg
ϕ ϕ
+
= = ⇒ =

+
Công suất tính toán của toàm phân xưởng:
32.12
40.65( )
cos 0.79
tt
tt
T
P
S kVA
ϕ

= = =
Công suất tính toán phản kháng của xí nghiệp :
* 32.12*0.78 25.05 ( )
tt tt
Q P tg kVAR
ϕ
= = =
∑ ∑
Vậy
32.12 25.05S j kVA
= +
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S
r
m
π
=
Chọn m = 5 ta có :

40.65
1.60( )
3.14*5
r mm
= =
1.11. Phân xưởng H
1.11.1. Phụ tải động lực động lực H
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
17
2.8*0.54+4.5*0.56+6.3*0.47+7.2*0.49+6*0.67+5.6*0.65+4.5*0.62+10*0.46+7.5*0.56+10*0.68
2.8+4.5+6.3+7.2+6+5.6+4.5+10+7.5+10
0.57
i sdi
sd
i
Pk
k
P
=

=
=


Ta có n
1
= 7 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
*

1
7
0.7
10
n
n
n
= = =

1
*
52.6
0.82
64.4
dmn
dmn
P
P
P
= = =


Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được
*
0.88
hq
n
=
( hiệu quả tương đối). Suy ra

*
* 0.88*10 9
hq
hq
n n n
= = =
Khi tính được n
hq
và k
sd
ta đi tính k
max
(dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được
max
1.33k
=
Từ k
max
ta tính được k
nc
theo công thức:
max
* 1.33*0.57 0.76
nc
sd
k k k
= = =

Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng H, theo

công thức:
* 0.76*64.4 48.94 ( )
dl nc i
P k P kW
= = =

Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng H, theo công thức:
*cos
cos
2.8*0.69+4.5*0.82+6.3*0.83+7.2*0.83+6*0.76+5.6*0.78+4.5*0.81+10*0.68+7.5*0.64+10*0.79
2.8+4.5+6.3+7.2+6+5.6+4.5+10+7.5+10
0.78
i i
i
P
P
ϕ
ϕ
=
=
=



1.11.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng H
(với P
0
= 12W/m
2
)

Xác định theo công thức:
. . .
cs nc o
P K P a b
=
= 0.8*12*13*26*10
-3
= 3.24 (kW)
1.11.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng H
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
18
48.94 3.24 52.18( )
dl cs
tt
P P P kW
= + = + =

Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng H :
48.94*0.78 3.24*0.95
cos 0.79 0.77
48.94 3.24
H
tg
ϕ ϕ
+
= = ⇒ =
+
Công suất tính toán của toàn phân xưởng :
52.18

66.05( )
cos 0.79
tt
tt
H
P
S kVA
ϕ

= = =
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
* 51.3*0.77 39.50 ( )
tt ttt
Q P tg kVAR
ϕ
= = =
∑ ∑
Vậy
52.18 39.50S j kVA
= +
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S
r
m
π
=
Chọn m = 5 ta có :
66.05
2.05 ( )
3.14*5

r mm
= =
1.12. Phân xưởng Ô
1.12.1. Phụ tải động lực động lực Ô
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
7.5*0.56+10*0.68+2.8*0.87+5*0.83+7.5*0.38+6.3*0.45+8.5*0.55+4.5*0.56+6.5*0.62+10*0.41+4*0.66
7.5+10+2.8+5+7.5+6.3+8.5+4.5+6.5+10+4
0.57
i sdi
sd
i
Pk
k
P
=

=
=


Ta có n
1
= 8 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
*
1
8
0.73
11

n
n
n
= = =

1
*
61.3
0.84
72.6
dmn
dmn
P
P
P
= = =


Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được
*
0.88
hq
n
=
( hiệu quả tương đối). Suy ra
*
* 0.88*11 10
hq
hq

n n n
= = =
19
Khi tính được n
hq
và k
sd
ta đi tính k
max
(dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được
max
1.3k
=
Từ k
max
ta tính được k
nc
theo công thức:
max
* 1.3*0.57 0.741
nc
sd
k k k
= = =

Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng Ô, theo
công thức:
* 0.741*72.6 53.8 ( )
dl nc i

P k P kW
= = =

Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng Ô, theo công thức:
*cos
cos
7.5*0.64+10*0.79+2.8*0.84+5*0.77+7.5*0.69+6.3*0.7+8.5*0.81+4.5*0.76+6.5*0.73+10*0.65+4*0.77
7.5+10+2.8+5+7.5+6.3+8.5+4.5+6.5+10+4
0.73
i i
i
P
P
ϕ
ϕ
=
=
=



1.12.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng Ô (với P
0
= 12W/m
2
)
Xác định theo công thức:
. . .
cs nc o
P K P a b

=
= 0.8*12*12*20*10
-3
= 2.304 (kW)
1.12.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng Ô
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
53.8 2.304 56.1( )
dl cs
tt
P P P kW
= + = + =

Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng H :
Ô
53.8*0.73 2.304*0.95
cos 0.74 0.91
53.8 2.304
tg
ϕ ϕ
+
= = ⇒ =
+
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Ô
56.1
75.81( )
cos 0.74
tt
tt

P
S kVA
ϕ

= = =
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
* 56.1*0.91 51.05 ( )
tt tt
Q P tg kVAR
ϕ
= = =
∑ ∑
Vậy
55.44 50.45S j kVA
= +
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S
r
m
π
=
Chọn m = 5 ta có :
75.81
2.19( )
3.14*5
r mm
= =
1.13. Phân xưởng P
1.13.1. Phụ tải động lực phân xưởng P
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:

20
10*0.68 2.8*0.87 5*0.83 7.5*0.38 6.3*0.45 8.5*0.55 4.5*0.56 6.5*0.62
10 2.8 5 7.5 6.3 8.5 4.5 6.5
0.6
i sdi
sd
i
Pk
k
P
=

+ + + + + + +
=
+ + + + + + +
=


Ta có n
1
= 6 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
*
1
6
0.75
8
n
n

n
= = =

1
*
43.8
0.86
51.1
dmn
dmn
P
P
P
= = =


Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được
*
0.9
hq
n
=
( hiệu quả tương đối). Suy ra
*
* 0.9*8 8
hq
hq
n n n
= = =

Khi tính được n
hq
và k
sd
ta đi tính k
max
(dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được
max
1.3k
=
Từ k
max
ta tính được k
nc
theo công thức:
max
* 1.3*0.6 0.78
nc
sd
k k k
= = =

Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng P, theo
công thức:
* 0.78*51.1 40( )
dl nc i
P k P kW
= = =


Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng P, theo công thức:
*cos
cos
10*0.79 2.8*0.84 5*0.77 7.5*0.69 6.3*0.70 8.5*0.81 4.5*0.76 6.5*0.73
10 2.8 5 7.5 6.3 8.5 4.5 6.5
0.76
i i
i
P
P
ϕ
ϕ
=
+ + + + + + +
=
+ + + + + + +
=



1.13.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng P
(với P
0
= 12W/m
2
)
Xác định theo công thức:
. . .
cs nc o
P K P a b=

= 0.8*12*14*28*10
-3
= 3.76 (kW)
1.13.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng P
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
40 3.76 43.76( )
dl cs
tt
P P P kW
= + = + =

21
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng P :
40*0.76 3.76*0.95
cos 0.78 0.8
40 3.76
P
tg
ϕ ϕ
+
= = ⇒ =
+
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
43.76
56.1( )
cos 0.78
tt
tt
P

P
S kVA
ϕ

= = =
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
* 43.76*0.8 35 ( )
tt tt
Q P tg kVAR
ϕ
= = =
∑ ∑
Vậy
43.76 35S j kVA
= +
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S
r
m
π
=
Chọn m = 5 ta có :
56.1
1.89( )
3.14*5
r mm
= =
1.14. Phân xưởng I
1.14.1. Phụ tải động lực động lực I
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:

4.5*0.56 6.3*0.47 7.2*0.49 6*0.67 5.6*0.65 4.5*0.62 10*0.46
4.5 6.3 7.2 6 5.6 4.5 10
0.55
i sdi
sd
i
Pk
k
P
=

+ + + + + +
=
+ + + + + +
=


Ta có n
1
= 5 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
*
1
5
0.71
7
n
n
n

= = =

1
*
35.1
0.8
44.1
dmn
dmn
P
P
P
= = =



Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được
*
0.9
hq
n
=
( hiệu quả tương đối). Suy ra
*
* 0.9*7 7
hq
hq
n n n
= = =

Khi tính được n
hq
và k
sd
ta đi tính k
max
(dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được
max
1.38k
=
22
Từ k
max
ta tính được k
nc
theo công thức:
max
* 1.38*0.55 0.76
nc
sd
k k k
= = =

Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng I, theo
công thức:
* 0.76*44.1 33.5( )
dl nc i
P k P kW
= = =


Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng I, theo công thức:
*cos
cos
4.5*0.82 6.3*0.83 7.2*0.83 6*0.76 5.6*0.78 4.5*0.81 10*0.68
4.5 6.3 7.2 6 5.6 4.5 10
0.78
i i
i
P
P
ϕ
ϕ
=
+ + + + + +
=
+ + + + + +
=



1.14.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng I
(với P
0
= 12W/m
2
)
Xác định theo công thức:
. . .
cs nc o

P K P a b=
= 0.8*12*12*20*10
-3
= 2.304 (kW)
1.14.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng I
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
33.5 2.304 35.5( )
dl cs
tt
P P P kW
= + = + =

Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng I :
33.5*0.78 2.304*0.95
cos 0.8 0.75
33.5 2.304
I
tg
ϕ ϕ
+
= = ⇒ =
+
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
35.5
44.4( )
cos 0.8
tt
tt
I

P
S kVA
ϕ

= = =
Công suất tính toán phản kháng của xí nghiệp:
* 35.5*0.75 25.12 ( )
tt tt
Q P tg kVAR
ϕ
= = =
∑ ∑
Vậy
35.5 25.1 ( )S j kVA
= +
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S
r
m
π
=
Chọn m = 5 ta có :
44.4
1.68( )
3.14*5
r mm
= =
2. Xác định phụ tải tính toán của toàn xí nghiệp
2.1.Tổng hợp phụ tải tác dụng (P)
23

12
1
tti
i
P P
=
=


2.2.Tổng hợp phụ tải phản kháng (Q)
12
1
tti
i
Q Q
=
=


2 3.Tổng hợp phụ tải toàn phần (S)
12
1
tti
i
S S
=
=


 Bảng kết quả tính toán phụ tải của các phân xưởng :

STT PX
( )
dl
P kW
s
( )
c
P kW
( )
tt
P kW

( AR)
tt
Q kV

S ( )
tt
kVA
os
tb
c
ϕ
1 N 42.45 2.96 45.41 40.41 60.55 0.74
2 G 42.1 3.76 45.86 35.78 58.8 0.77
3 U 40.8 5.87 46.67 37.80 60.61 0.83
4 Y 41.5 3.76 45.26 28.96 53.88 0.83
5 Ê 26.01 2.30 28.31 22.93 36.76 0.768
6 O 39.26 4.3 43.56 38.33 44.74 0.73
7 V 28 2.95 30.95 26.30 40.72 0.74

8 Ă 21.16 4.60 25.76 18.54 31.80 0.78
9 Ơ 51.45 2.30 53.75 48.91 72.63 0.73
10 T 29.05 3.07 32.12 25.05 55.35 0.77
11 H 48.94 3.24 52.18 39.50 66.05 0.78
12 Ô 53.8 2.30 56.1 51.05 74.92 0.73
13 P 40 3.76 43.76 35 56.1 0.76
14 I 33.5 2.30 35.5 25.12 44.4 0.78
15 Tổng 537.72 47.47 585.19 473.68 662.19
 Biểu đồ phụ tải của toàn xí nghiệp :

II. XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN
24
2.1. Vị trí đặt trạm biến áp
Tọa độ của trạm biến áp xác định như sau :
= = =


62449.83
94.30
662.19
i i
i
S x
X
S

= = =


69661.81

105.2
662.19
i i
i
S y
Y
S
Vậy tọa độ của trạm biến áp là : TBA (94.30 , 105.2)
2.3. Lựa chọn sơ đồ nối điện từ trạm biến áp đến các phân xưởng
* Sơ đồ 1 : mỗi phân xưởng có một đường dây riêng đi từ trạm biến áp
của xí nghiệp. Các phân xưởng loại 1 có thêm đường dây dự phòng.
* Sơ đồ 2 : các phân xưởng là hộ tiêu thụ loại 1 được đi 2 đường dây
(chính + dự phòng ), mỗi phân xưởng loại 2 có đường dây riêng.các phân
xưởng loại 3 được lấy điện ở phân xưởng gần đấy.
2.4. Chọn công suất và số lượng máy biến áp
Theo sơ đồ nguyên lý cung cấp điện, toàn xí nghiệp sử dụng 2
MBA làm việc song song với yêu cầu khi có sự cố xảy ra với một máy thì
máy còn lại phải cung cấp đủ công suất cho nhánh không bị sự cố và toàn
bộ phụ tải loại một của nhánh bị sự cố.
Tổng công suất mà MBA1 cần cung cấp khi MBA2 gặp sự cố:
1 V U N Y I A O O
S S S S S S S S S
= + + + + + + +
1
40.72 60.61 60.55 53.88 44.4 31.80 66.05 44.74 72.63 476( )S KVA= + + + + + + + + ;
Tổng công suất mà MBA2 cần cung cấp khi MBA1 gặp sự cố
1 0V U O G T E P
Ô
S S S S S S S S S S
= + + + + + + + +

1
44.74 72.63 58.8 55.35 36.76 74.92 56.1 40.72 60.61 500( )S KVA= + + + + + + + + ;
Như vậy ta chọn 2 MBA 3 pha 2 cuộn dây do Việt Nam chế tạo với các
thông số như sau :
Loại Sđm Uđm(C Uđm(H
0
à-
k
P v P∆ − ∆
(W)
0
% à-i %
N
U v−
Hsđm
25

×