CHƯƠNG VI
LUẬT HÌNH SỰ VÀ
LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ
I. KHÁI NIỆM LUẬT HÌNH SỰ
1. Khái niệm luật hình sự
Luật hình sự là một ngành luật trong hệ thống
pháp luật Việt Nam, bao gồm hệ thống các quy
phạm pháp luật do Nhà nước ban hành, xác định
những hành vi nào nguy hiểm cho xã hội là tội
phạm, đồng thời quy định hình phạt đối với những
tội phạm ấy.
2- Đối tượng và phương pháp điều chỉnh
* Đối tượng:
NHÀ NƯỚC
QUAN
HỆ
XÃ
HỘI
THỰC HIỆN HÀNH VI
NGUY HIỂM CHO
XÃ HỘI (TỘI PHẠM)
NGƯỜI PHẠM TỘI
* Phương pháp điều chỉnh của LHS:
Phương pháp quyền uy: sử dụng
quyền lực của nhà nước trong việc điều
chỉnh các quan hệ pháp luật hình sự.
3- Nguồn của Luật Hình sự
HIẾN PHÁP
Một số Bộ luật,
Luật có liên quan
BỘ LUẬT HÌNH SỰ Một số Bộ luật,
2015
Luật có liên quan
CÁC VB HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT, BỘ LUẬT
VÀ CÁC VB DƯỚI LUẬT CÓ LIÊN QUAN
4. Các nguyên tắc c bn ca Lut Hỡnh
s Việt Nam
Nguyên tắc
Pháp chế
XHCN
Dân chủ
XHCN
Nhân đạo
XHCN
Chủ nghĩa
yêu nớc
và tinh
thần quốc
tế
5. Vai trò của luật hình sự
Bảo vệ chế độ XHCN, quyền làm chủ XHCN;
bảo vệ quyền bình đẳng giữa đồng bào các dân tộc;
bảo vệ quyền lợi ích chính đáng của công dân;
bảo vệ trật tự PL XHCN; chống mọi hành vi phạm tội;
giáo dục ý thức tuân theo PL; đấu tranh chống và
phòng ngừa tội phạm.
Vai trò của pháp luật hỡnh sự
1. Bảo Vệ chế độ xà hội chủ nghĩa, quyền làm
chủ của nhân dân, bảo vệ pháp chế xà hội chủ
nghĩa
2. Giáo dục ý thức tuân theo pháp luật
3. ấu tranhấu tranh phòng ngừa và chống
tội phạm
(iều 1 Luật Hỡnh sự 2015
II. Khái niệm tội phạm, cấu thành
tội phạm và trách nhiƯm h×nh sù
1- Khái niệm tội phạm
“ Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy
định trong Bộ luật Hình sự do người có năng lực trách
nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm
phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ
Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế,
nền văn hố, quốc phịng an ninh, trật tự, an tồn xã
hội, quyền, lợi ích hợp pháp khác của tổ chức, xâm
phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tự do,
tài sản, các quyền, lợi ích hợp pháp khác của công dân,
xâm phạm đến lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã
hội chủ nghĩa” (Điều 8 Bộ luật Hình sự năm 2015)Điều 8 Bộ luật Hình sự năm 2015)
2. Những dấu hiệu cơ bản của tội phạm
(Khoản 1 Điều 8 Bộ luật Hình sự 2015)
Tính nguy hiểm cho xã hội
Là hành vi gây thiệt hại hoặc
đe dọa gây thiệt hại đáng kể cho
các quan hệ xã hội được luật hình
sự bảo vệ.
Tính có lỗi của tội phạm
Là thái độ tâm lý của một người đối
với hành vi nguy hiểm cho xã hội của
mình và đối với hậu quả do hành
vi đó gây ra.
Tính trái pháp luật hình sự
Hành vi nguy hiểm cho xã hội chỉ
được coi là tội phạm nếu nó được
quy định trong luật hình sự
Tính phải chịu hình phạt
Bất cứ một hành vi phạm tội nào cũng
đều bị đe dọa phải chịu một hình phạt.
3. Phân loại tội phạm
Các loại
tội phạm
TP ít nghiêm trọng
TP nghiêm trọng
TP rất nghiêm trọng
TP đặc biệt nghiêm
trọng
Tiêu chí xác định
Mức độ nguy Mức cao nhất của
hại đối với XH khung hình phạt
Khơng lớn
Lớn
Rất lớn
Đặc biệt lớn
Đến 3 năm
Đến 7 năm tù
Đến 15 năm tù
- Trên 15 năm tù
- Tù chung thân
- Tử hình
4. Các yếu tố cấu thành tội phạm
MẶT KHÁCH
QUAN
MẶT CHỦ
QUAN
CAÁU THÀNH
TỘI PHẠM
CHỦ
KHÁCH
THỂ
THỂ
Khách thể
của tội phạm
Là quan hệ xã hội được luật
hình sự bảo vệ và bị tội phạm gây
thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt
hại ở mức độ đáng kể.
Mặt khách quan
Hành vi
nguy hiểm
cho xã hội
Là những biểu hiện của tội
phạm diễn ra hoặc tồn tại
bên ngoài thế giới khách quan.
Tính trái
pháp luật
Mối quan hệ
nhân quả giữa
hành vi nguy
hiểm cho XH
và hậu quả.
Phương tiện,
công cụ phạm
tội, phương
pháp, thủ
đoạn…
Chủ thể
Là con người cụ thể đã thực hiện
hành vi nguy hiểm cho xã hội
được luật hình sự quy định là
tội phạm.
Là những diễn biến tâm lý
bên trong của tội phạm
Mặt chủ quan
Lỗi
Động cơ
Mục đích