Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

 Khái quát về thị trường chứng khoán docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.36 KB, 37 trang )
















Khái quát về thị trường chứng khoán





















Bài 01: Khái quát về thị trường chứng khoán
I.Th tr ng ch ng khoán là gì?ị ườ ứ
Th tr ng ch ng khoán là m t th tr ng mà n i đó ng i ta mua bán, chuy n nh ng, traoị ườ ứ ộ ị ườ ở ơ ườ ể ượ
đ i ch ng khoán nh m m c đích ki m l i. Tuy nhiên, đó có th là TTCK t p trungổ ứ ằ ụ ế ờ ể ậ
ho c phi t p trung. Tính t p trung đây là mu n nói đ n vi c các giao d ch đ c tặ ậ ậ ở ố ế ệ ị ượ ổ
ch c t p trung theo m t đ a đi m v t ch t.ứ ậ ộ ị ể ậ ấ
Hình thái đi n hình c a TTCK t p trung là S giao d ch ch ng khoán ( Stock exchange). T iể ủ ậ ở ị ứ ạ
S giao d ch ch ng khoán (SGDCK), các giao d ch đ c t p trung t i m t đ a đi m;ở ị ứ ị ượ ậ ạ ộ ị ể
các l nh đ c chuy n t i sàn giao d ch và tham gia vào quá trình ghép l nh đ hìnhệ ượ ể ớ ị ệ ể
thành nên giá giao d ch.ị
TTCK phi t p trung còn g i là th tr ng OTC (over the counter). Trên th tr ng OTC, cácậ ọ ị ườ ị ườ
giao d ch đ c ti n hành qua m ng l i các công ty ch ng khoán phân tán trên kh pị ượ ế ạ ướ ứ ắ
qu c gia và đ c n i v i nhau b ng m ng đi n t . Giá trên th tr ng này đ c hìnhố ượ ố ớ ằ ạ ệ ử ị ườ ượ
thành theo ph ng th c tho thu n.ươ ứ ả ậ
II.Chức năng của TTCK
1. Huy đ ng v n đ u t cho n n kinh t :ộ ố ầ ư ề ế
Khi các nhà đầu tư mua chứng khoán do các công ty phát hành, số tiền nhàn rỗi của họ
được đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh và qua đó góp phần mở rộng sản xuất xã
hội. Thông qua TTCK, Chính phủ và chính quyền ở các địa phương cũng huy động được
các nguồn vốn cho mục đích sử dụng và đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế, phục vụ các
nhu cầu chung của xã hội.
2. Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng
TTCK cung cấp cho công chúng một môi trường đầu tư lành mạnh với các cơ hội lựa chọn
phong phú. Các loại chứng khoán trên thị trường rất khác nhau về tính chất, thời hạn và
độ rủi ro, cho phép các nhà đầu tư có thể lựa chọn loại hàng hoá phù hợp với khả năng,

mục tiêu và sở thích của mình.
3. Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán
Nhờ có TTCK các nhà đầu tư có thể chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu thành tiền
mặt hoặc các loại chứng khoán khác khi họ muốn. Khả năng thanh khoản là một trong
những đặc tính hấp dẫn của chứng khoán đối với người đầu tư. Đây là yếu tố cho thấy tính
linh hoạt, an toàn của vốn đầu tư. TTCK hoạt động càng năng động và có hiệu quả thì
tính thanh khoản của các chứng khoán giao dịch trên thị trường càng cao.
4. Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp
Thông qua chứng khoán, hoạt động của các doanh nghiệp được phản ánh một cách tổng
hợp và chính xác, giúp cho việc đánh giá và so sánh hoạt động của doanh nghiệp được
nhanh chóng và thuận tiện, từ đó cũng tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kích thích áp dụng công nghệ mới, cải tiến sản phẩm.
5. Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô
Các chỉ báo của TTCK phản ánh động thái của nền kinh tế một cách nhạy bén và chính
xác. Giá các chứng khoán tăng lên cho thấy đầu tư đang mở rộng, nền kinh tế tăng
trưởng; ngược lại giá chứng khoán giảm sẽ cho thấy các dấu hiệu tiêu cực của nền kinh tế.
Vì thế, TTCK được gọi là phong vũ biểu của nền kinh tế và là một công cụ quan trọng giúp
Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô. Thông qua TTCK, Chính phủ có thể
mua và bán trái phiếu Chính phủ để tạo ra nguồn thu bù đắp thâm hụt ngân sách và quản
lý lạm phát. Ngoài ra, Chính phủ cũng có thể sử dụng một số chính sách, biện pháp tác
động vào TTCK nhằm định hướng đầu tư đảm bảo cho sự phát triển cân đối của nền kinh
tế.
III. Cơ cấu TTCK: xét về sự lưu thông của chứng khoán trên thị trường, TTCK có
hai loại:
1. Thị trường sơ cấp:
Là thị trường mua bán các chứng khoán mới phát hành. Trên thị trường này, vốn từ nhà
đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát hành thông qua việc nhà đầu tư mua các chứng
khoán mới phát hành.
2. Thị trường thứ cấp:
Là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp.Thị trường thứ

cấp đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành.
IV. Các nguyên tắc hoạt động của TTCK:
1. Nguyên t c c nh tranh: ắ ạ
Theo nguyên tắc này, giá cả trên TTCK phản ánh quan hệ cung cầu về chứng khoán và
thể hiện tương quan cạnh tranh giữa các công ty. Trên thị trường sơ cấp, các nhà phát
hành cạnh tranh với nhau để bán chứng khoán của mình cho các nhà đầu tư, các nhà đầu
tư được tự do lựa chọn các chứng khoán theo các mục tiêu của mình. Trên thị trường thứ
cấp, các nhà đầu tư cũng cạnh tranh tự do để tìm kiếm cho mình một lợi nhuận cao nhất,
và giá cả được hình thành theo phương thức đấu giá.
2. Nguyên tắc công bằng:
Công bằng có nghĩa là mọi người tham gia thị trường đều phải tuân thủ những qui định
chung, được bình đẳng trong việc chia sẻ thông tin và trong việc gánh chịu các hình thức
xử phạt nếu vi phạm vào những qui định đó.
3. Nguyên tắc công khai:
Chứng khoán là loại hàng hoá trừu tượng nên TTCK phải được xây dựng trên cơ sở hệ
thống công bố thông tin tốt. Theo luật định, các tổ chức phát hành có nghĩa vụ phải cung
cấp thông tin đầy đủ theo chế độ thường xuyên và đột xuất thông qua các phương tiện
thông tin đại chúng, Sở giao dịch, các công ty chứng khoán và các tổ chức có liên quan.
4. Nguyên tắc trung gian:
Nguyên tắc này có nghĩa là các giao dịch chứng khoán được thực hiện thông qua tổ chức
trung gian là các công ty chứng khoán. Trên thị trường sơ cấp, các nhà đầu tư không mua
trực tiếp của nhà phát hành mà mua từ các nhà bảo lãnh phát hành. Trên thị trường thứ
cấp, thông qua các nghiệp vụ môi giới, kinh doanh, các công ty chứng khoán mua, bán
chứng khoán giúp các khách hàng, hoặc kết nối các khách hàng với nhau qua việc thực
hiện các giao dịch mua bán chứng khoán trên tài khoản của mình.
5. Nguyên tắc tập trung:
Các giao dịch chứng khoán chỉ diễn ra trên sở giao dịch và trên thị trường OTC dưới sự
kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức tự quản.
V. Các thành phần tham gia TTCK
1. Nhà phát hành:

Là các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua TTCK dưới hình thức phát hành các
chứng khoán.
2. Nhà đ u t : ầ ư
Là nh ng ng i th c s mua và bán ch ng khoán trên TTCK. Nhà đ u t có th đ cữ ườ ự ự ứ ầ ư ể ượ
chia thành 2 lo i:ạ
- Nhà đ u t cá nhân: là nh ng ng i có v n nhàn r i t m th i, tham gia mua bán trênầ ư ữ ườ ố ỗ ạ ờ
TTCK v i m c đích ki m l i.ớ ụ ế ờ
- Nhà đ u t có t ch c: là các đ nh ch đ u t th ng xuyên mua bán ch ng khoánầ ư ổ ứ ị ế ầ ư ườ ứ
v i s l ng l n trên th tr ng.ớ ố ượ ớ ị ườ
Các đ nh ch này có th t n t i d i các hình th c sau: công ty đ u t , công ty b oị ế ể ồ ạ ướ ứ ầ ư ả
hi m, Qu l ng h u, công ty tài chính, ngân hàng th ng m i và các công tyể ỹ ươ ư ươ ạ
ch ng khoán.ứ
3. Các công ty chứng khoán:
Là những công ty hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, có thể đảm nhận một hoặc nhiều
trong số các nghiệp vụ chính là môi giới, quản lý quỹ đầu tư, bảo lãnh phát hành, tư vấn
đầu tư chứng khoán và tự doanh.
4. Các tổ chức có liên quan đến TTCK:
- Uỷ ban chứng khoán Nhà nước: là cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện chức năng quản lý
nhà nước đối với TTCK ở Việt nam.
- Sở giao dịch chứng khoán: là cơ quan thực hiện vận hành thị trường và ban hành những
quyết định điều chỉnh các hoạt động giao dịch chứng khoán trên Sở phù hợp với các quy
định của luật pháp và UBCK.
- Công ty dịch vụ máy tính chứng khoán: là tổ chức phụ trợ, phục vụ các giao dịch chứng
khoán.
- Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm: là công ty chuyên cung cấp dịch vụ đánh giá năng lực
thanh toán các khoản vốn gốc và lãi đúng thời hạn và theo những điều khoản đã cam kết
của công ty phát hành đối với một đợt phát hành cụ thể.
Bài 02: Giới thiệu về Cổ phiếu
I. Khái niệm Cổ phiếu:
Khi một công ty gọi vốn, số vốn cần gọi đó được chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau

gọi là cổ phần. Người mua cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông được cấp một giấy chứng
nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu và chỉ có công ty cổ phần mới phát hành cổ phiếu.
Như vậy, cổ phiếu chính là một chứng thư chứng minh quyền sở hữu của một cổ đông đối
với một công ty cổ phần và cổ đông là người có cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu.
Thông thường hiện nay các công ty cổ phần thường phát hành 02 dạng cổ phiếu: Cổ
phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi:
Các cổ đông sở hữu cổ phiếu thông thường có quyền hạn và trách nhiệm đối với công ty
như: Được chia cổ tức theo kết quả kinh doanh; Được quyền bầu cử, ứng cử vào bộ máy
quản trị và kiểm sóat công ty; Và phải chịu trách nhiệm về sự thua lỗ hoặc phá sản tương
ứng với phần vốn góp của mình.
Các cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cũng là hình thức đầu tư vốn cổ phần như cổ phiếu
thông thường nhưng quyền hạn và trách nhiệm hạn chế như: lợi tức cố định; không có
quyền bầu cử, ứng cử v.v.
II. Tác dụng của việc phát hành Cổ phiếu:
Đối với Công ty phát hành: Việc phát hành Cổ phiếu sẽ giúp cho Công ty có thể huy động
vốn khi thành lập hoặc để mở rộng kinh doanh. Nguồn vốn huy động này không cấu thành
một khoản nợ mà công ty phải có trách nhiệm hoàn trả cũng như áp lực về khả năng cân
đối thanh khoản của công ty sẽ giảm rất nhiều, trong khi sử dụng các phương thức khác
như phát hành trái phiếu công ty, vay nợ từ các tổ chức tín dụng thì hoàn toàn ngược lại.
Tuy nhiên, mỗi phương thức huy động đều có những ưu nhược điểm riêng và nhà quản lý
công ty phải cân nhắc, lựa chọn tùy từng thời điểm và dựa trên những đặc thù cũng như
chiến lược kinh doanh của công ty để quyết định phương thức áp dụng thích hợp.
Đối với nhà Đầu tư Cổ phiếu: Các nhà đầu tư trên thị trường sẵn sàng mua Cổ phiếu
được công ty phát hành. Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần được phát hành dưới dạng
chứng thư có giá và được xác định thông qua việc chuyển dịch, mua bán chúng trên thị
trường chứng khoán giữa các chủ thể đầu tư và được pháp luật bảo vệ. Mặt khác, người
mua cổ phiếu nghĩ rằng đồng vốn họ đầu tư được các nhà quản lý công ty sử dụng có
hiệu quả, tạo ra nhiều lợi nhuận hoặc đánh giá hoạt động cũng như tiềm năng phát triển,
sinh lợi của công ty dự định đầu tư là cao, và đương nhiên họ sẽ được hưởng một phần từ
những thành quả đó thông qua việc thanh toán cổ tức cho các cổ đông, đồng thời giá trị cổ

phần sở hữu cũng sẽ gia tăng trên cơ sở thực tại và triển vọng phát triển của công ty mình
đã chọn. Thông thường, khả năng sinh lợi, thu hồi vốn đầu tư cổ phiếu tỷ lệ thuận với giá
cả giao dịch cổ phiếu trên thị trường
Bài 03: Lợi ích của việc đầu tư qua cổ phiếu:
I. Lợi ích đầu tư cổ phiếu
Được chia lời dưới hình thức cổ tức. Mua vàng bạc, đá quý và bất động sản chỉ có lợi khi
giá tăng, không có cổ tức và mệnh giá tăng như mua cổ phiếu. Cổ phiếu được hưởng lợi
tuỳ theo kết quả kinh doanh của công ty phát hành, không có sự bảo đảm chắc chắn như
trái phiếu. Nhưng cổ phiếu có thể được chia lời nhiều hơn cả trái phiếu khi công ty làm ăn
phát đạt. mệnh giá cổ phần gia tăng bởi tích luỹ nội bộ của công ty.
Giá cổ phiếu trên thị trường tăng cao hơn mệnh giá. Thực tế cho thấy, những nước đang
trong giai đoạn phát triển thường cổ phiếu tăng giá rất nhanh, nên nó trở thành một công
cụ thu hút vốn đầu tư hữu hiệu. Ttong thời gian từ 1969-1980, cổ phiếu công ty
Schlumberger tăng từ 3,50 USD lên 131 USD, chưa kể sau 5 lần tách cổ phiếu từ 100
thành 160, và cổ tức tăng từ 0,09 USD lên 0,97 USD…Trong thập niên 70, giá cổ phiếu
tăng chậm hơn so với giá vàng, kim cương, bất động sản…Nhưng chính giá cổ phiếu tăng
chậm hơn giá các thứ hàng hoá đó, cổ phiếu lại hấp dẫn đối với người mua vì nhiều người
tin rằng giá cổ phiếu sẽ tăng lên sau đó.
Với một lượng cổ phiếu trong tay, các cổ đông được quyền tham gia biểu quyết các vấn
đề của công ty. Thậm chí khi đạt tới một mức độ sở hữu quy định, cổ đông đó được
quyền quản trị, kiểm soát công ty.
Cổ phiếu có thị trường rộng lớn, nên việc mua bán dễ dàng và nhanh chóng. Bán nhà, bán
đất, bán xe hơi khó khăn hơn nhiều so với bán cổ phiếu.
Cổ phiếu có thể giúp nhà đầu tư thực hiện đầu tư vào bất kỳ lĩnh vực nào, không cần thiết
phải có sự hiểu biết về kỹ thuật công nghệ của lĩnh vực đó. Một khi không bằng lòng ở lĩnh
vực này sẽ bán cổ phiếu đó đi để mua cổ phiếu của lĩnh vực khác.
Một ưu điểm đáng chú ý nữa là ngành chứng khoán hiện nay đang rất được chính phủ của
các nước khuyến khích nên có nhiều ưu đãi về thuế thu nhập. Luật thuế thu nhập thường
đánh rất thấp hoặc có thời kỳ được miễn hẳn cho số lợi nhuận thu được từ đầu tư chứng
khoán.

Mua cổ phiếu có lợi như vậy, nhưng đó là trường hợp mua đúng. Nếu mua không đúng loại
cổ phiếu cần mua, mua phải những cổ phiếu công ty đang trong thời kỳ khủng hoảng hoặc
phá sản…thì không những không có lợi mà còn bị mất luôn cả vốn đầu tư. Vì vậy, việc
mua bán cổ phiếu phải có sự lựa chọn.
II. Lựa chọn cổ phiếu là vấn đề quan trọng và phức tạp.
Trong việc lựa chọn ta phải tìm hiểu quá trình hoạt động của công ty cũng như ngành
nghề kinh tế liên quan đến loại cổ phiếu đó. Đồng thời cũng cần theo dõi và tìm hiểu trào
lưu giá cả lên xuống trên thị trường, để quyết định lúc nào nên mua, lúc nào nên bán.
Để cho vấn đề trở nên dễ hiểu, ta có thể chọn một số cách thức phân tích theo nguyên tắc
cơ bản sau:
- Chọn công ty tốt. Công ty tốt thường là công ty ít nợ trong thời gian đã qua (thời gian
càng dài càng tốt), và có lợi nhuận cao, hiện tại có lãi và triển vọng tương lai sáng sủa.
- Chọn thời điểm mua cổ phiếu: Giá cổ phiếu thường không đứng yên, mà lúc lên lúc
xuống. Vậy nếu ta chịu khó theo dõi trào lưu, mua vào khi giá ở mức thấp nhất và bắt đầu
đi lên, và bán ra lúc thị trường ở mức cao nhất và bắt đầu đi xuống thì sẽ có lời cao. Đây
cũng là nguyên tắc thông thường trong kinh doanh.Giá một loại cổ phiếu luôn luôn chịu
ảnh hưởng của những trào lưu lên xuống giá của TTCK. Trong thời kỳ lên giá, thị trường
thường kéo theo 70-80% loại cổ phiếu cũng lên. Khi xuống giá cũng tương tự. Bởi vì cũng
giống như thị trường hàng hoá, khi có nhiều người cùng mua một món hàng nào đó thì giá
hàng đó sẽ lên, kéo theo các hàng hóa khác cũng lên. Giá một loại chứng khoán sẽ lên
khi có nhiều người cùng mua, và giá sẽ tụt xuống khi có nhiều người cùng bán.
- Mua cổ phiếu được chia lợi nhuận. Thông thường cứ 6 tháng một lần, công ty lại tiến
hành trả cổ tức. Đây là khoản thu nhập định kỳ của Cổ phiếu. Mức chi trả cổ tức căn cứ
vào tình hình hoạt động và lợi nhuận của công ty trong kỳ cũng như các chính sách phát
triển của công ty
Bài 04: Giới thiệu trái phiếu
1. Khái niệm:
Trái phiếu là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành (người vay tiền)
phải trả cho người nắm giữ chứng khoán (người cho vay) một khoản tiền xác định, thường
là trong những khoảng thời gian cụ thể, và phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu khi nó

đáo hạn.
2. Đặc điểm:
a. Một trái phiếu thông thường có ba đặc trưng chính:
+ Mệnh giá.
+ Lãi suất định kỳ (coupon)
+ Thời hạn.
b. Trái phiếu thể hiện quan hệ chủ nợ – con nợ giữa người phát hành và người đầu tư .
Phát hành trái phiếu là đi vay vốn. Mua trái phiếu là cho người phát hành vay vốn và như
vậy, trái chủ là chủ nợ của người phát hành. Là chủ nợ, người nắm giữ trái phiếu (trái chủ)
có quyền đòi các khoản thanh toán theo cam kết về khối lượng và thời hạn, song không có
quyền tham gia vào những vấn đề của bên phát hành.
c. Lãi suất của các trái phiếu rất khác nhau, được quy định bởi các yếu tố:
Cung cầu vốn trên thị trường tín dụng. Lượng cung cầu vốn đó lại tuỳ thuộc vào chu kỳ
kinh tế, động thái chính sách của ngân hàng trung ương, mức độ thâm hụt ngân sách của
chính phủ và phương thức tài trợ thâm hụt đó.
Mức rủi ro của mỗi nhà phát hành và của từng đợt phát hành. Cấu trúc rủi ro của lãi suất
sẽ quy định lãi suất của mỗi trái phiếu. Rủi ro càng lớn, lãi suất càng cao.
Thời gian đáo hạn của trái phiếu. Nếu các trái phiếu có mức rủi ro như nhau, nhìn chung
thời gian đáo hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
3. Phân loại trái phiếu.
3.1. Căn cứ vào việc có ghi danh hay không:
- Trái phiếu vô danh: là trái phiếu không mang tên trái chủ, cả trên chứng chỉ cũng như
trên sổ sách của người phát hành. Những phiếu trả lãi đính theo tờ chứng chỉ, và khi đến
hạn trả lãi, người giữ trái phiếu chỉ việc xé ra và mang tới ngân hàng nhận lãi. Khi trái
phiếu đáo hạn, người nắm giữ nó mang chứng chỉ tới ngân hàng để nhận lại khoản cho
vay.
- Trái phiếu ghi danh: là loại trái phiếu có ghi tên và địa chỉ của trái chủ, trên chứng chỉ và
trên sổ của người phát hành. Hình thức ghi danh có thể chỉ thực hiện cho phần vốn gốc,
cũng có thể là ghi danh toàn bộ, cả gốc lẫn lãi. Dạng ghi danh toàn bộ mà đang ngày
càng phổ biến là hình thức ghi sổ. Trái phiếu ghi sổ hoàn toàn không có dạng vật chất,

quyền sở hữu được xác nhận bằng việc lưu giữ tên và địa chỉ của chủ sở hữu trên máy
tính.
3.2. Căn cứ vào đối tượng phát hành trái phiếu đó:
Trái phiếu chính phủ: là những trái phiếu do chính phủ phát hành nhằm mục đích bù đắp
thâm hụt ngân sách, tài trợ cho các công trình công ích, hoặc làm công cụ điều tiết tiền tệ.
Trái phiếu chính phủ là loại chứng khoán không có rủi ro thanh toán và cũng là loại trái
phiếu có tính thanh khoản cao. Do đặc điểm đó, lãi suất của trái phiếu chính phủ được
xem là lãi suất chuẩn để làm căn cứ ấn định lãi suất của các công cụ nợ khác có cùng kỳ
hạn.
Trái phiếu công trình: là loại trái phiếu được phát hành để huy động vốn cho những mục
đích cụ thể, thường là để xây dung những công trình cơ sở hạ tầng hay công trình phúc lợi
công cộng. Trái phiếu này có thể do chính phủ trung ương hoặc chính quyền địa phương
phát hành.
Trái phiếu công ty: là các trái phiếu do các công ty phát hành để vay vốn dài hạn. Trái
phiếu công ty có đặc điểm chung sau:
Trái chủ được trả lãi định kỳ và trả gốc khi đáo hạn, song không được tham dự vào các
quyết định của công ty. Nhưng cũng có loại trái phiếu không được trả lãi định kỳ, người
mua được mua dưới mệnh giá và khi đáo hạn được nhận lại mệnh giá.
Khi công ty giải thể hoặc thanh lý, trái phiếu được ưu tiên thanh toán trước các cổ phiếu.
Có những điều kiện cụ thể kèm theo, hoặc nhiều hình thức đảm bảo cho khoản vay.
Trái phiếu công ty bao gồm những loại sau:
Trái phiếu có đảm bảo: là trái phiếu được đảm bảo bằng những tài sản thế chấp cụ thể,
thường là bất động sản và các thiết bị. Người nắm giữ trái phiếu này được bảo vệ ở một
mức độ cao trong trường hợp công ty phá sản, vì họ có quyền đòi nợ đối với một tài sản cụ
thể.
Trái phiếu không bảo đảm:
Trái phiếu tín chấp không được đảm bảo bằng tài sản mà được đảm bảo bằng tín chấp
của công ty. Nếu công ty bị phá sản, những trái chủ của trái phiếu này được giải quyết
quyền lợi sau các trái chủ có bảo đảm, nhưng trước cổ động.
Các trái phiếu tín chấp có thể chuyển đổi cho phép trái chủ được quyền chuyển trái phiếu

thành cổ phiếu thường của công ty phát hành. Tuỳ theo quy định, việc chuyển đổi có thể
được tiến hành vào bất cứ thời điểm nào, hoặc chỉ vào những thời điểm cụ thể xác định.
Ngoài những đặc điểm trên, mỗi đợt trái phiếu được phát hành có thể được gắn kèm theo
những đặc tính riêng khác nữa nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể của một bên nào đó. Cụ thể
là:
- Trái phiếu có thể mua lại cho phép người phát hành mua lại chứng khoán trước khi đáo
hạn khi thấy cần thiết. Đặc tính này có lợi cho người phát hành song lại bất lợi cho người
đầu tư, nên loại trái phiếu này có thể có lãi suất cao hơn so với những trái phiếu khác có
cùng thời hạn.
- Trái phiếu có thể bán lại: cho phép người nắm giữ trái phiếu được quyền bán lại trái
phiếu cho bên phát hành trước khi trái phiếu đáo hạn. Quyền chủ động trong trường hợp
này thuộc về nhà đầu tư, do đó lãi suất của trái phiếu này có thể thấp hơn so với những
trái phiếu khác có cùng thời hạn.
- Trái phiếu có thể chuyển đổi cho phép người nắm giữ nó có thể chuyển đổi trái phiếu
thành cổ phiếu thường, tức là thay đổi tư cách từ người chủ nợ trở thành người chủ sở hữu
của công ty. Loại trái phiếu này thuộc vào nhóm hàng hoá chứng khoán có thể chuyển đổi
được đề cập tới dưới đây.
4. Lợi ích của đầu tư qua trái phiếu:
- Dù làm ăn thua lỗ, công ty vẫn phải trả đủ tiền lãi, không cắt giảm hoặc bỏ như cổ phiếu.
Nếu công ty ngừng hoạt động, thanh lý tài sản, trái chủ được trả tiền trước người có cổ
phần ưu đãi và cổ phần thông thường. Nhưng nếu công ty có lợi nhuận cao, công ty có thể
chia thêm cổ tức cho người có cổ phần, thì trái chủ vẫn chỉ được hưởng ở mức đã định.
- Trái phiếu có loại được miễn thuế thu nhập (trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền
địa phương). Đối với những người có thu nhập cao, mua trái phiếu trên vẫn có lợi.
- Trái phiếu trên thị trường thứ cấp có giá lên xuống đối nghịch với lãi suất thị trường. Nếu
biết tính toán phân tích để thực hiện mua bán thì vẫn có lợi.
5. Bất lợi khi đầu tư trái phiếu:
Khi nhận được tiền lãi phải lo đầu tư số tiền đó vì rất ít công ty có chương trình tái đầu tư
tiền lãi trái phiếu. Trong khi đó, nhiều công ty có chương trình tái đầu tư cổ tức. Cổ đông
có thể mua thêm cổ phần được miễn sở phí, và có khi còn được mua cổ phần với giá rẻ

hơn giá thị trường.
Giá trái phiếu công ty cũng biến động khá mạnh trên thị trường: khi lãi suất thị trường lên
cao hơn lãi suất trái phiếu thì giá trái phiếu sẽ hạ. Khi cơ quan đánh giá xếp loại doanh
nghiệp, đánh giá công ty phát hành từ loại AAA(3A) xuống AA(2A) hoặc xuống BBB(3B)
thì giá trái phiếu cũng sẽ bị hạ. Hoặc khi có sự mất mát thị trường, vỡ nợ… thì giá trái
phiếu cũng sẽ bị hạ.Và giá trái phiếu cũng sẽ giảm đi khi có ít người mua.
6. Khi đầu tư trái phiếu cần chú ý gì?
Trước khi mua trái phiếu cần tìm hiểu hai điều: chiều hướng lên xuống của lãi suất và uy
tín của công ty phát hành.
Nên mua trái phiếu lúc lãi suất đang ở thời điểm cao nhất và đang trên đà giảm dần. Và
nên mua trái phiếu dài hạn để có thể được hưởng lãi suất cao trong một thời gian dài.
Ngược lại, lúc lãi suất đang ở mức thấp nhất và bắt đầu tăng, nên bán trái phiếu dài hạn đi
để mua vào trái phiếu trung hạn.
Bài 05: Ch ng khoán có th chuy n đ Iứ ể ể ổ
3. M c đích c a vi c phát hành và đ u t vào ch ng khoán chuy n đ i: Phát hành ch ng khoánụ ủ ệ ầ ư ứ ể ổ ứ
có th chuy n đ i là nh m huy đ ng thêm v n vào nh ng th i đi m ch a thích h p cho vi cể ể ổ ằ ộ ố ữ ờ ể ư ợ ệ
phát hành c phi u th ng. Vi c phát hành ch ng khoán có th chuy n đ i cũng có th nh mổ ế ườ ệ ứ ể ể ổ ể ằ
m c đích tăng thêm tính h p d n cho đ t phát hành, nh t là khi th tr ng trái phi u và c phi uụ ấ ẫ ợ ấ ị ườ ế ổ ế
u đãi đang xu ng giá.ư ố
1. Khái ni m: ệ
Ch ng khoán có th chuy n đ i là nh ng ch ng khoán cho phép ng i n m gi nó, tuỳ theoứ ể ể ổ ữ ứ ườ ắ ữ
l a ch n và trong nh ng đi u ki n nh t đ nh có th đ i nó thành m t ch ng khoán khác.ự ọ ữ ề ệ ấ ị ể ổ ộ ứ
Nh ng lo i ch ng khoán có th chuy n đ i thành c phi u th ng ph bi n là:ữ ạ ứ ể ể ổ ổ ế ườ ổ ế
- C phi u u đãi.ổ ế ư
- Trái phi u.ế
4. L i ích c a trái phi u chuy n đ i:ợ ủ ế ể ổ
Đ i v i bên phát hành: do vi c ng i đ u t s đ c h ng quy n chuy n đ i trái phi u nàyố ớ ệ ườ ầ ư ẽ ượ ưở ề ể ổ ế
ra c phi u th ng khi đ n h n, nên:ổ ế ườ ế ạ
+ N u là trái phi u: bên phát hành s bán trái phi u ra v i lãi su t th p.ế ế ẽ ế ớ ấ ấ
+ N u là c phi u u đãi: bên phát hành s chào bán v i giá cao.ế ổ ế ư ẽ ớ

Khi các ch ng khoán đ c chuy n đ i, nhà phát hành còn có l i vì lo i b đ c các kho n cứ ượ ể ổ ợ ạ ỏ ượ ả ố
đ nh ph i tr , đ ng th i tăng thêm s l ng c đông c a công ty, m t ch báo có l i cho danhị ả ả ồ ờ ố ượ ổ ủ ộ ỉ ợ
ti ng c a công ty.ế ủ
* Đ i v i ng i đ u t :ố ớ ườ ầ ư
+ Ch ng khoán có th chuy n đ i có s c h p d n ch chúng k t h p đ c tính an toàn c aứ ể ể ổ ứ ấ ẫ ở ỗ ế ợ ượ ủ
trái phi u (thu nh p c đ nh) v i tính có th đ u c c a c phi u th ng.ế ậ ố ị ớ ể ầ ơ ủ ổ ế ườ
+ Ch ng khoán có th chuy n đ i cho phép nhà đ u t có th đ c b o hi m tr c tình tr ngứ ể ể ổ ầ ư ể ượ ả ể ướ ạ
l m phát.ạ
Tuy nhiên, nh ng l i ích c a vi c th c hi n chuy n đ i tuỳ thu c nhi u vào giá chuy n đ i,ữ ợ ủ ệ ự ệ ể ổ ộ ề ể ổ
t l chuy n đ i, và t ng quan giá gi a công c có th chuy n đ i v i nh ng công c màỷ ệ ể ổ ươ ữ ụ ể ể ổ ớ ữ ụ
chúng có th chuy n đ i thành. Đó là nh ng y u t th ng không n m trong t m ki m soátể ể ổ ữ ế ố ườ ằ ầ ể
c a ng i đ u t .ủ ườ ầ ư
Ví d 1: m t trái phi u có m nh giá là 1.000.000 đ ng; n u c 50.000 đ ng đ c đ i l y m tụ ộ ế ệ ồ ế ứ ồ ượ ổ ấ ộ
c ph n c a c phi u th ng, thì giá chuy n đ i là 50.000 đ ng; h s chuy n đ i làổ ầ ủ ổ ế ườ ể ổ ồ ệ ố ể ổ
1.000.000 đ ng: 50.000 đ ng = 20 (c ph n).ồ ồ ổ ầ
Ví d 2: Gi s trái phi u trên đang có giá là 1.045.000 đ ng ; đ c chuy n thành 100 cụ ả ử ế ồ ượ ể ổ
ph n c a m t c phi u th ng. Giá t ng đ ng chuy n đ i là 1.045.000 đ ng:100 = 10.450ầ ủ ộ ổ ế ườ ươ ươ ể ổ ồ
đ ng. Đi u đó có nghĩa là giá tr tr ng c a c phi u ít nh t ph i b ng 10.045 đ ng thì vi cồ ề ị ườ ủ ổ ế ấ ả ằ ồ ệ
n m gi trái phi u và chuy n đ i nó thành c phi u m i đ c coi là t ng đ ng v m t giáắ ữ ế ể ổ ổ ế ớ ượ ươ ươ ề ặ
tr . N u giá th tr ng c a c phi u cao h n giá t ng đ ng chuy n đ i thì vi c chuy n đ iị ế ị ườ ủ ổ ế ơ ươ ươ ể ổ ệ ể ổ
s đem l i m t ph n l i nhu n.ẽ ạ ộ ầ ợ ậ
Trên th c t r t có th giá c phi u không lên t i m c mà ng i n m gi trái phi u có thự ế ấ ể ổ ế ớ ứ ườ ắ ữ ế ể
chuy n đ i trái phi u đ thu l i nhu n.ể ổ ế ể ợ ậ
Bài 06: Các công c phái sinhụ
I. Khái ni m: ệ
Công c phái sinh là nh ng công c đ c phát hành trên c s nh ng công c đã có nh cụ ữ ụ ượ ơ ở ữ ụ ư ổ
phi u, trái phi u nh m nhi u m c tiêu khác nhau nh phân tán r i ro, b o v l i nhu n ho cế ế ằ ề ụ ư ủ ả ệ ợ ậ ặ
t o l i nhu n.ạ ợ ậ
II. Các lo i công c phái sinh:ạ ụ
1. Quy n l a ch n (Option)ề ự ọ

a. Khái ni m:ệ Quy n l a ch n là m t công c cho phép ng i n m gi nó đ c mua (n u làề ự ọ ộ ụ ườ ắ ữ ượ ế
quy n ch n mua) ho c bán (n u là quy n ch n bán) m t kh i l ng nh t đ nh hàng hoá v iề ọ ặ ế ề ọ ộ ố ượ ấ ị ớ
m t m c giá xác đ nh, và trong m t th i gian nh t đ nh.ộ ứ ị ộ ờ ấ ị
Các hàng hoá c s này có th là c phi u, ch s c phi u, trái phi u, ch s trái phi u,ơ ở ể ổ ế ỉ ố ổ ế ế ỉ ố ế
th ng ph m, đ ng ti n hay h p đ ng t ng lai.ươ ẩ ồ ề ợ ồ ươ
b. Nh ng y u t c u thành m t quy n l a ch nữ ế ố ấ ộ ề ự ọ
Tên c a hàng hoá c s và kh i l ng đ c mua theo quy n. ủ ơ ở ố ượ ượ ề
Lo i quy n (ch n mua hay ch n bán).ạ ề ọ ọ
Th i h n c a quy n.ờ ạ ủ ề
M c giá th c hi n theo quy n.ứ ự ệ ề
c. Nh ng m c giá liên quan t i m t quy n l a ch n là:ữ ứ ớ ộ ề ự ọ
Giá th tr ng hi n hành c a lo i hàng hoá c s .ị ườ ệ ủ ạ ơ ở
Giá hàng hoá c s th c hi n theo quy n.ơ ở ự ệ ề
Giá quy n l a ch n.ề ự ọ
Đ i v i quy n ch n mua, n u giá th c hi n th p h n giá hi n hành c a ch ng khoán c s ,ố ớ ề ọ ế ự ệ ấ ơ ệ ủ ứ ơ ở
thì quy n đó đ c g i là đang đ c ti n (in the money), t c là ng i có quy n có th có l i tề ượ ọ ượ ề ứ ườ ề ể ợ ừ
vi c th c hi n quy n. N u giá th c hi n b ng v i giá th tr ng, quy n đang tr ng thái hoàệ ự ệ ề ế ự ệ ằ ớ ị ườ ề ở ạ
v n ( at the money), và n u cao h n, g i là đang m t ti n (out of money). Đ i v i quy n ch nố ế ơ ọ ấ ề ố ớ ề ọ
bán thì ng c l i, ng i th c hi n quy n s có l i n u giá bán th c hi n quy n cao h n giáượ ạ ườ ự ệ ề ẽ ợ ế ự ệ ề ơ
th tr ng c a hàng hoá c s và s b m t ti n n u giá th c hi n quy n th p h n giá thị ườ ủ ơ ở ẽ ị ấ ề ế ự ệ ề ấ ơ ị
tr ng c a hàng hoá c s .ườ ủ ơ ở
Giá tr mà ng i n m gi quy n l a ch n s nh n đ c b ng cách th c hi n quy n đ c g iị ườ ắ ữ ề ự ọ ẽ ậ ượ ằ ự ệ ề ượ ọ
là giá tr n i t i (intrinsic value). N u quy n tr ng thái b m t ti n, giá tr n i t i b ng 0. Giáị ộ ạ ế ề ở ạ ị ấ ề ị ộ ạ ằ
th tr ng c a m t quy n th ng ít nh t là b ng giá tr n i t i. Giá bán quy n đ c g i làị ườ ủ ộ ề ườ ấ ằ ị ộ ạ ề ượ ọ
ph n ph tr i, chênh l ch gi a giá bán quy n v i giá tr n i t i (trong tr ng h p quy n đangầ ụ ộ ệ ữ ề ớ ị ộ ạ ườ ợ ề
đ c ti n) đ c g i là ph n ph tr i giá tr theo th i gian. Nói cách khác, khi đó:ượ ề ượ ọ ầ ụ ộ ị ờ
Giá tr theo th i gian c a quy n ch n mua = Giá quy n - (giá th tr ng - giá th c hi n).ị ờ ủ ề ọ ề ị ườ ự ệ
Ví d 1:ụ Giá c a m t quy n ch n mua XYZ là 400.000 đ ng, giá th tr ng c a XYZ là 42.000ủ ộ ề ọ ồ ị ườ ủ
đ ng. Ng i gi quy n có th chi m l y 200.000 đ ngay t c thì b ng cách th c hi n quy n,ồ ườ ữ ề ể ế ấ ứ ằ ự ệ ề
t c là mua 100 c ph n ( m c giá đ c quy n n đ nh) v i t ng chi phí 4.000.000 đ ng, cũngứ ổ ầ ứ ượ ề ấ ị ớ ổ ồ

theo m c giá th c hi n theo quy n là 40.000 đ m t c ph n; sau đó bán ngay v i giá thứ ự ệ ề ộ ổ ầ ớ ị
tr ng, thu v 4.200.000 đ. Giá tr n i t i c a quy n là 200.000 đ.ườ ề ị ộ ạ ủ ề
M c ph tr i giá tr theo th i gian = giá quy n – giá tr n i t i = 400.000 đ-200.000 đ =ứ ụ ộ ị ờ ề ị ộ ạ
200.000 đ
Ng i mua v n s n sàng tr ph n ph tr i cho các quy n l a ch n vì h nh n đ c nhi u l iườ ẫ ẵ ả ầ ụ ộ ề ự ọ ọ ậ ượ ề ợ
ích t m t quy n l a ch n.ừ ộ ề ự ọ
d. ng d ng c a quy n l a ch n:ứ ụ ủ ề ự ọ
Quy n l a ch n cho phép nhà đ u t thu đ c t l % l i t c trên v n đ u t cao nh t.ề ự ọ ầ ư ượ ỷ ệ ợ ứ ố ầ ư ấ
Ví d 2:ụ Gi s th tr ng hi n nay c a c phi u XYZ là 42.000 VND/c ph n, và b n dả ử ị ườ ệ ủ ổ ế ổ ầ ạ ự
đoán sau n a năm n a, giá c phi u XYZ s tăng m nh, lên t i 50.000 VND. Gi s cácử ữ ổ ế ẽ ạ ớ ả ử
quy n l a ch n có liên quan đ n giao d ch c phi u XYZ đ c niêm y t, b n có th mua m tề ự ọ ế ị ổ ế ượ ế ạ ể ộ
quy n ch n mua c phi u XYZ v i giá 40.000 VND/c ph n.ề ọ ổ ế ớ ổ ầ
Trong vòng 6 tháng giá c phi u XYZ tăng lên 50.000 VND/c ph n. B n có th bu c ng iổ ế ổ ầ ạ ể ộ ườ
bán giao 100 c ph n XYZ cho b n v i giá 40.000 VND/c ph n, sau đó bán chúng ra thổ ầ ạ ớ ổ ầ ị
tr ng v i giá 50.000 đ ng.ườ ớ ồ
Nhu v y b n đã t o ra m t l i nhu n đáng k . Trên th c t b n đã thu đ c l i nhu n 60.000ậ ạ ạ ộ ợ ậ ể ự ế ạ ượ ợ ậ
đ ng trên kho n đ u t 40.000 đ ng, v y l i su t là 150%, trong kho ng th i gian là 6 tháng.ồ ả ầ ư ồ ậ ợ ấ ả ờ
Quy n l a ch n đ c s d ng đ b o v l i nhu nề ự ọ ượ ử ụ ể ả ệ ợ ậ
Ví d 3:ụ V i XYZ đang có giá th tr ng là 44.000 đ ng, ng i s h u 100 c ph n XYZ bánớ ị ườ ồ ườ ở ữ ổ ầ
m t quy n ch n mua XYZ 44.000 v i giá quy n là 400.000 đ ng.ộ ề ọ ớ ề ồ
N u giá th tr ng c a XYZ gi m xu ng 40.000 đ ng, ng i bán s đ c b o v tr cế ị ườ ủ ả ố ồ ườ ẽ ượ ả ệ ướ
kho n thua l nh có 40.000 đ ng nh n đ c t vi c bán quy n ch n. N u XYZ ti p t cả ỗ ờ ồ ậ ượ ừ ệ ề ọ ế ế ụ
gi m giá thì đ ng nhiên ng i bán s m t ti n. Nh v yả ươ ườ ẽ ấ ề ư ậ
kho n thu 40.000 đ ng t vi c bán quy n l a ch n t o ra m t s b o v c b đ i v i tìnhả ồ ừ ệ ề ự ọ ạ ộ ự ả ệ ụ ộ ố ớ
tr ng s t giá.ạ ụ
N u trong 6 tháng t i giá XYZ v n gi nguyên, quy n s không đ c th c hi n. Kho n thuế ớ ẫ ữ ề ẽ ượ ự ệ ả
ph tr i 40.000 đ ng là m t thu nh p b sung trên t ng đ u t .ụ ộ ồ ộ ậ ổ ổ ầ ư
2. Quy n mua tr c (right)ề ướ
Quy n mua tr c là m t quy n l a ch n mua có th i h n r t ng n, có khi ch vài tu n. Quy nề ướ ộ ề ự ọ ờ ạ ấ ắ ỉ ầ ề
này đ c phát hành khi các công ty tăng v n b ng cách phát hành thêm các c phi u th ng.ượ ố ằ ổ ế ườ

Quy n cho phép m t c đông mua c phi u m i phát hành v i m c giá đã n đ nh trong m tề ộ ổ ổ ế ớ ớ ứ ấ ị ộ
kho ng th i gian xác đ nh.ả ờ ị
Lo i quy n này th ng đ c phát hành theo t ng đ t, m i c phi u đang l u hành đ c kèmạ ề ườ ượ ừ ợ ỗ ổ ế ư ượ
theo m t quy n. S quy n c n đ mua m t c phi u m i đ c quy đ nh tuỳ theo t ng đ tộ ề ố ề ầ ể ộ ổ ế ớ ượ ị ừ ợ
phát hành m i.ớ
Giá c phi u ghi trên quy n th ng là th p h n giá hi n hành c a c phi u. Giá c a quy nổ ế ề ườ ấ ơ ệ ủ ổ ế ủ ề
tính b ng chênh l ch gi a giá th tr ng hi n hành c a c ph n đang l u hành và giá mua cằ ệ ữ ị ườ ệ ủ ổ ầ ư ổ
ph n m i theo quy n, chia cho s l ng quy n c n có đ mua m t c ph n m i.ầ ớ ề ố ượ ề ầ ể ộ ổ ầ ớ
Ví d : c phi u bán theo quy n (giá th c hi n) là 800.000 đ ng/c ph n, nh ng có giá thụ ổ ế ề ự ệ ồ ổ ầ ư ị
tr ng là 1.000.000 đ ng, n u c 10 quy n đ c mua m t c ph n m i thì giá c a quy nườ ồ ế ứ ề ượ ộ ổ ầ ớ ủ ề
đ c xác đ nh theo công th cượ ị ứ
Vr = P0 - Pn/r
Trong đó: Vr là giá tr c a m t quy n, P0 là giá th tr ng c a c phi u đang l u hành, Pn làị ủ ộ ề ị ườ ủ ổ ế ư
giá th c hi n c phi u m i và r là s quy n c n có đ mua m t c phi u m i.ự ệ ổ ế ớ ố ề ầ ể ộ ổ ế ớ
V y, giá quy n đây là Vr = (1.000.000 – 800.000)/10 = 20.000 đ ng.ậ ề ở ồ
N u không mu n th c hi n quy n, c đông th ng có th bán quy n trên th tr ng trongế ố ự ệ ề ổ ườ ể ề ị ườ
th i gian quy n ch a h t h n. Giá quy n có th lên xu ng trong kho ng th i gian chào bán,ờ ề ư ế ạ ề ể ố ả ờ
tuỳ thu c bi n đ ng giá th tr ng c a c phi u.ộ ế ộ ị ườ ủ ổ ế
3. Ch ng quy n (warrants)ứ ề
Ch ng quy n là quy n cho phép mua m t s c ph n xác đ nh c a m t c phi u, v i m t giáứ ề ề ộ ố ổ ầ ị ủ ộ ổ ế ớ ộ
xác đ nh, trong m t th i h n nh t đ nh. Quy n này đ c phát hành khi ti n hành t ch c l iị ộ ờ ạ ấ ị ề ượ ế ổ ứ ạ
các công ty, ho c khi công ty mu n khuy n khích các nhà đ u t ti m năng mua nh ng tráiặ ố ế ầ ư ề ữ
phi u hay c phi u u đãi nh ng có nh ng đi u ki n kém thu n l i. Đ ch p nh n nh ngế ổ ế ư ư ữ ề ệ ậ ợ ể ấ ậ ữ
đi u ki n đó, nhà đ u t có đ c m t l a ch n đ i v i s lên giá có th x y ra c a c phi uề ệ ầ ư ượ ộ ự ọ ố ớ ự ể ả ủ ổ ế
th ng.ườ
Đ c đi m:ặ ể
Khác v i quy n mua tr c, ch ng quy n có th i h n dài h n, do công ty đã phát hành công cớ ề ướ ứ ề ờ ạ ơ ụ
c s phát hành đ ng th i v i công c c s . Khác v i quy n l a ch n (option), khi ch ngơ ở ồ ờ ớ ụ ơ ở ớ ề ự ọ ứ
quy n đ c th c hi n, nó t o thành dòng ti n vào cho công ty và tăng thêm l ng c phi uề ượ ự ệ ạ ề ượ ổ ế
l u hành trên th tr ng.ư ị ườ

Ch ng quy n có th đ c giao d ch tách r i v i trái phi u hay c phi u mà nó đi kèm.ứ ề ể ượ ị ờ ớ ế ổ ế
Các đi u ki n c a ch ng quy n đ c ghi rõ trên t ch ng ch : s c phi u đ c mua theoề ệ ủ ứ ề ượ ờ ứ ỉ ố ổ ế ượ
m i ch ng quy n (th nglà 1:1); giá th c hi n cho m i cỗ ứ ề ườ ự ệ ỗ ổ
phi u; t i th i đi m ch ng quy n đ c phát hành, giá này bao gi cũng cao h n giá th tr ngế ạ ờ ể ứ ề ượ ờ ơ ị ườ
c a c phi u c s , và giá đó có th c đ nh, có th đ c tăng lên đ nh kỳ; và th i h n c aủ ổ ế ơ ở ể ố ị ể ượ ị ờ ạ ủ
quy n, đa s tr ng h p là 5 đ n 10 năm.ề ố ườ ợ ế
4.H p đ ng kỳ h nợ ồ ạ
H p d ng kỳ h n là m t tho thu n trong đó m t ng i mua và m t ng i bán ch p thu nợ ồ ạ ộ ả ậ ộ ườ ộ ườ ấ ậ
th c hi n m t giao d ch hàng hoá v i kh i l ng xác đ nh, t i m t th i đi m xác đ nh trongự ệ ộ ị ớ ố ượ ị ạ ộ ờ ể ị
t ng lai v i m t m c giá đ c n đ nh vào ngày hôm nay.ươ ớ ộ ứ ượ ấ ị
Hàng hoá đây có th là b t kỳ th hàng hoá nào; t nông s n, các đ ng ti n, cho t i cácở ể ấ ứ ừ ả ồ ề ớ
ch ng khoán.ứ
Theo h p đ ng này thì ch có hai bên tham gia vào vi c ký k t, giá c do hai bên t tho thu nợ ồ ỉ ệ ế ả ự ả ậ
v i nhau, d a theo nh ng c tính mang tính các nhân. Giá hàng hoá đó trên th tr ng giaoớ ự ữ ướ ị ườ
ngay vào th i đi m giao nh n hàng hoá có th thay đô , tăng lên ho c gi m xu ng so v i m cờ ể ậ ể ỉ ặ ả ố ớ ứ
giá đã ký k t trong h p đ ng. Khi đó, m t trong hai bên mua và bán s b thi t h i do đã camế ợ ồ ộ ẽ ị ệ ạ
k t m t m c giá th p h n (bên bán) ho c cao h n (bên mua) theo giá th tr ng.ế ộ ứ ấ ơ ặ ơ ị ườ
Nh v y b ng vi c tham gia vào m t h p đ ng kỳ h n, c hai bên đ u gi i h n đ c r i roư ậ ằ ệ ộ ợ ồ ạ ả ề ớ ạ ượ ủ
ti m năng cũng nh h n ch l i nhu n ti m năng c a mình. Vì ch có hai bên tham gia vào h pề ư ạ ế ợ ậ ề ủ ỉ ợ
đ ng, cho nên m i bên đ u ph thu c duy nh t vào bên kia trong vi c th c hi n h p đ ng.ồ ỗ ề ụ ộ ấ ệ ự ệ ợ ồ
Khi có thay đ i giá c trên th tr ng giao ngay, r i ro thanh toán s tăng lên khi m t trong haiổ ả ị ườ ủ ẽ ộ
bên không th c hi n h p đ ng. Ngoài ra, vì m c giá đ t ra mang tính cá nhân và ch quan nênự ệ ợ ồ ứ ặ ủ
r t có th không chính xác.ấ ể
5. H p đ ng t ng laiợ ồ ươ
H p đ ng t ng lai, nh đ c tính linh ho t c a nó, đã kh c ph c đ c nh ng nh c đi mợ ồ ươ ờ ặ ạ ủ ắ ụ ượ ữ ượ ể
c a h p đ ng kỳ h n, và th ng đ c xem là m t cách th c t t h n đ rào ch n r i ro trongủ ợ ồ ạ ườ ượ ộ ứ ố ơ ể ắ ủ
kinh doanh.
Nh ng đi m khác bi t căn b n c a h p đ ng t ng lai so v i h p đ ng kỳ h n là:ữ ể ệ ả ủ ợ ồ ươ ớ ợ ồ ạ
1. Niêm y t trên s giao d ch.ế ở ị M t giao d ch h p đ ng t ng lai nói chung đ c x lý trênộ ị ợ ồ ươ ượ ử
m t S giao d ch. Đi m này cho phép giá c đ c hình thành h p lý h n, do các bên mua bánộ ở ị ể ả ượ ợ ơ

đ c cung c p thông tin đ y đ và công khai.ượ ấ ầ ủ
2. Xoá b r i ro tín d ng.ỏ ủ ụ Trong các giao d ch h p đ ng t ng lai đ c niêm y t trên s giaoị ợ ồ ươ ượ ế ở
d ch, c hai bên bán và mua đ u không bao gi bi t v đ i tác giao d ch c a mình. Công tyị ả ề ờ ế ề ố ị ủ
thanh toán bù tr s ph c v nh m t trung gian trong t t c các giao d ch. Ng i bán bán choừ ẽ ụ ụ ư ộ ấ ả ị ườ
công ty thanh toán bù tr , và ng i mua cũng mua qua công ty thanh toán bù tr . N u m t trongừ ườ ừ ế ộ
hai bên không th c hi n đ c h p đ ng thì v n không nh h ng gì đ n bên kia.ự ệ ượ ợ ồ ẫ ả ưở ế
3.Tiêu chu n hoá.ẩ Các h p đ ng kỳ h n có th đ c th o ra v i m t hàng hoá b t kỳ, kh iợ ồ ạ ể ượ ả ớ ộ ấ ố
l ng, ch t l ng, th i gian giao hàng b t kỳ, theo tho thu n chung gi a hai bên bán, mua.ượ ấ ượ ờ ấ ả ậ ữ
Tuy nhiên, các h p đ ng t ng lai niêm y t trên s giao d ch đòi h i vi c giao nh n m t kh iợ ồ ươ ế ở ị ỏ ệ ậ ộ ố
l ng c th c a m t hàng hoá c th đáp ng các tiêu chu n ch t l ng t i thi u, theo m tượ ụ ể ủ ộ ụ ể ứ ẩ ấ ượ ố ể ộ
th i h n đ c n đ nh tr c.ờ ạ ượ ấ ị ướ
4. Đi u ch nh vi c đánh giá theo m c giá th tr ng (Marking to market).ề ỉ ệ ứ ị ườ Trong các h pợ
đ ng kỳ h n, các kho n l , lãi ch đ c tr khi h p đ ng đ n h n. V i m t h p đ ng t ngồ ạ ả ỗ ỉ ượ ả ợ ồ ế ạ ớ ộ ợ ồ ươ
lai, b t kỳ món l i nào cũng đ c giao nh n hàng ngày. C th là n u giá c a hàng hoá c sấ ợ ượ ậ ụ ể ế ủ ơ ở
bi n đ ng khác v i giá đã tho thu n (giá th c hi n h p đ ng) thì bên b thi t h i do s thayế ộ ớ ả ậ ự ệ ợ ồ ị ệ ạ ự
đ i giá này ph i tr ti n cho bên đ c l i t s thay đ i giá đó. Trên th c t , vì không bên nàoổ ả ả ề ượ ợ ừ ự ổ ự ế
bi t v đ i tác c a mình trong giao d ch, nên nh ng ng i thua đ u tr ti n cho công ty thanhế ề ố ủ ị ữ ườ ề ả ề
toán bù tr , và công ty này s tr ti n cho nh ng ng i th ng.ừ ẽ ả ề ữ ườ ắ
Bài 07: Phát hành CK l n đ u ra công chúng (IPO).ầ ầ
Nh đã đ c p ph n tr c, khái ni m phát hành l n đ u ra công chúng (IPO) ch đ c hi uư ề ậ ở ầ ướ ệ ầ ầ ỉ ượ ể
đ i v i vi c phát hành c phi u. Do v y sau đây, chúng ta s ch y u đ c p đ n vi c phátố ớ ệ ổ ế ậ ẽ ủ ế ề ậ ế ệ
hành c phi u l n đ u ra công chúng.ổ ế ầ ầ
1. Đi u ki n phát hành ch ng khoán l n đ u ra công chúng:ề ệ ứ ầ ầ
M i n c có nh ng qui đ nh riêng cho vi c phát hành ch ng khoán l n đ u ra công chúng. Tuyỗ ướ ữ ị ệ ứ ầ ầ
nhiên, đ phát hành ch ng khoán ra công chúng thông th ng t ch c phát hành ph i đ m b oể ứ ườ ổ ứ ả ả ả
năm đi u ki n c b n sau:ề ệ ơ ả
- V qui mô v n:ề ố t ch c phát hành ph i đáp ng đ c yêu c u v v n đi u l t i thi u banổ ứ ả ứ ượ ầ ề ố ề ệ ố ể
đ u, và sau khi phát hành ph i đ t đ c m t t l ph n trăm nh t đ nh v v n c ph n doầ ả ạ ượ ộ ỷ ệ ầ ấ ị ề ố ổ ầ
công chúng n m gi và s l ng công chúng tham gia.ắ ữ ố ượ
- V tính liên t c c a ho t đ ng s n xu t kinh doanh:ề ụ ủ ạ ộ ả ấ công ty đ c thành l p và ho tượ ậ ạ

đ ng trong vòng m t th i gian nh t đ nh (th ng kho ng t 3 đ n 5 năm).ộ ộ ờ ấ ị ườ ả ừ ế
- V đ i ngũ qu n lý công ty:ề ộ ả công ty ph i có đ i ngũ qu n lý t t, có đ năng l c và trình đả ộ ả ố ủ ự ộ
qu n lý các ho t đ ng s n xu t, kinh doanh c a công ty.ả ạ ộ ả ấ ủ
- V hi u qu s n xu t kinh doanh:ề ệ ả ả ấ công ty ph i làm ăn có lãi v i m c l i nhu n khôngả ớ ứ ợ ậ
th p h n m c qui đ nh và trong m t s năm liên t c nh t đ nh (th ng t 2-3 năm).ấ ơ ứ ị ộ ố ụ ấ ị ườ ừ
- V tính kh thi c a d án:ề ả ủ ự công ty ph i có d án kh thi trong vi c s d ng ngu n v nả ự ả ệ ử ụ ồ ố
huy đ ng đ c.ộ ượ
Tuy nhiên, các n c đang phát tri n th ng cho phép m t s tr ng h p ngo i l , t c là cóướ ể ườ ộ ố ườ ợ ạ ệ ứ
nh ng doanh nghi p s đ c mi n gi m m t s đi u ki n nêu trên, ví d : doanh nghi p ho tữ ệ ẽ ượ ễ ả ộ ố ề ệ ụ ệ ạ
đ ng trong lĩnh v c công ích, h t ng c s có th đ c mi n gi m đi u ki n v hi u quộ ự ạ ầ ơ ở ể ượ ễ ả ề ệ ề ệ ả
s n xu t kinh doanh.ả ấ
Vi t Nam, theo qui đ nh c a Ngh đ nh 48/1998/-NĐ-CP v ch ng khoán và th tr ng ch ngở ệ ị ủ ị ị ề ứ ị ườ ứ
khoán và Thông t 01/1998/TT-UBCK h ng d n Ngh đ nh 48/1998/-NĐ-CP, t ch c phátư ướ ẫ ị ị ổ ứ
hành phát hành c phi u l n đ u ra công chúng ph i đáp ng đ c các đi u ki n sau:ổ ế ầ ầ ả ứ ượ ề ệ
- M c v n đi u l t i thi u là 10 t đ ng Vi t Nam;ứ ố ề ệ ố ể ỷ ồ ệ
- Ho t đ ng kinh doanh có lãi trong 2 năm liên t c g n nh t;ạ ộ ụ ầ ấ
- Thành viên H i đ ng qu n tr và Giám đ c (T ng giám đ c) có kinh nghi m qu n lý kinhộ ồ ả ị ố ổ ố ệ ả
doanh.
- Có ph ng án kh thi v vi c s d ng v n thu đ c t đ t phát hành c phi u.ươ ả ề ệ ử ụ ố ượ ừ ợ ổ ế
- T i thi u 20% v n c ph n c a t ch c phát hành ph i đ c bán cho trên 100 ng i đ u tố ể ố ổ ầ ủ ổ ứ ả ượ ườ ầ ư
ngoài t ch c phát hành; tr ng h p v n c ph n c a t ch c phát hành t 100 t đ ng tr lênổ ứ ườ ợ ố ổ ầ ủ ổ ứ ừ ỷ ồ ở
thì t l t i thi u này là 15% v n c ph n c a t ch c phát hành.ỷ ệ ố ể ố ổ ầ ủ ổ ứ
- C đông sáng l p ph i n m gi ít nh t 20% v n c ph n c a t ch c phát hành và ph i n mổ ậ ả ắ ữ ấ ố ổ ầ ủ ổ ứ ả ắ
gi m c này t i thi u 3 năm k t ngày k t thúc đ t phát hành.ữ ứ ố ể ể ừ ế ợ
- Tr ng h p c phi u phát hành có t ng giá tr theo m nh giá v t 10 t đ ng thì ph i có tườ ợ ổ ế ổ ị ệ ượ ỷ ồ ả ổ
ch c b o lãnh phát hành. ứ ả
2. Nh ng đi m thu n l i và b t l i khi phát hành ch ng khoán ra công chúng.ữ ể ậ ợ ấ ợ ứ
a. Nh ng đi m thu n l Iữ ể ậ ợ
Phát hành ch ng khoán ra công chúng s t o ra hình nh đ p và s n i ti ng c a công ty, nhứ ẽ ạ ả ẹ ự ổ ế ủ ờ
v y công ty s d dàng h n và t n ít chi phí h n trong vi c huy đ ng v n qua phát hành tráiậ ẽ ễ ơ ố ơ ệ ộ ố

phi u, c phi u nh ng l n sau. Thêm vào đó, khách hàng và nhà cung ng c a công tyế ổ ế ở ữ ầ ứ ủ
th ng cũng s tr thành c đông c a công ty và do v y công ty s r t có l i trong vi c muaườ ẽ ở ổ ủ ậ ẽ ấ ợ ệ
nguyên li u và tiêu th s n ph m.ệ ụ ả ẩ
Phát hành ch ng khoán ra công chúng s làm tăng giá tr tài s n ròng, giúp công ty có đ cứ ẽ ị ả ượ
ngu n v n l n và có th vay v n c a ngân hàng v i lãi su t u đãi h n cũng nh các đi uồ ố ớ ể ố ủ ớ ấ ư ơ ư ề
kho n v tài s n c m c s ít phi n hà h n. Ví d nh các c phi u c a các công ty đ iả ề ả ầ ố ẽ ề ơ ụ ư ổ ế ủ ạ
chúng d dàng đ c ch p nh n là tài s n c m c cho các kho n vay ngân hàng. Ngoài ra, vi cễ ượ ấ ậ ả ầ ố ả ệ
phát hành ch ng khoán ra công chúng cũng giúp công ty tr thành m t ng c viên h p d nứ ở ộ ứ ử ấ ẫ
h n đ i v i các công ty n c ngoài v i t cách làm đ i tác liên doanh.ơ ố ớ ướ ớ ư ố
Phát hành ch ng khoán ra công chúng giúp công ty có th thu hút và duy trì đ i ngũ nhân viênứ ể ộ
gi i b i vì khi chào bán ch ng khoán ra công chúng, công ty bao gi cũng dành m t t lỏ ở ứ ờ ộ ỷ ệ
ch ng khoán nh t đ nh đ bán cho nhân viên c a mình. V i quy n mua c phi u, nhân viênứ ấ ị ể ủ ớ ề ổ ế
c a công ty s tr thành c đông, và đ c h ng lãi trên v n thay vì thu nh p thông th ng.ủ ẽ ở ổ ượ ưở ố ậ ườ
Đi u này đã làm cho nhân viên c a công ty làm vi c có hi u qu h n và coi sề ủ ệ ệ ả ơ ự
thành b i c a công ty th c s là thành b i c a mình.ạ ủ ự ự ạ ủ
Phát hành ch ng khoán ra công chúng, công ty có c h i t t đ xây d ng m t h th ng qu n lýứ ơ ộ ố ể ự ộ ệ ố ả
chuyên nghi p cũng nh xây d ng đ c m t chi n l c phát tri n rõ ràng. Công ty cũng dệ ư ự ượ ộ ế ượ ể ễ
dàng h n trong vi c tìm ng i thay th , nh đó mà t o ra đ c tính liên t c trong qu n lý. Bênơ ệ ườ ế ờ ạ ượ ụ ả
c nh đó, s hi n di n c a các u viên qu n tr không tr c ti p tham gia đi u hành công tyạ ự ệ ệ ủ ỷ ả ị ự ế ề
cũng giúp tăng c ng ki m tra và cân đ i trong qu n lý và đi u hành công ty.ườ ể ố ả ề
Phát hành ch ng khoán ra công chúng làm tăng ch t l ng và đ chính xác c a các báo cáo c aứ ấ ượ ộ ủ ủ
công ty b i vì các báo cáo c a công ty ph i đ c l p theo các tiêu chu n chung do c quanở ủ ả ượ ậ ẩ ơ
qu n lý qui đ nh. Chính đi u này làm cho vi c đánh giá và so sánh k t qu ho t đ ng c a côngả ị ề ệ ế ả ạ ộ ủ
ty đ c th c hi n d dàng và chính xác h n.ượ ự ệ ễ ơ
b. Nh ng đi m b t l Iữ ể ấ ợ
- Phát hành c phi u ra công chúng làm phân tán quy n s h u và có th làm m t quy nổ ế ề ở ữ ể ấ ề
ki m soát công ty c a các c đông sáng l p do ho t đ ng thôn tín công ty. Bên c nh đó, c c uể ủ ổ ậ ạ ộ ạ ơ ấ
v quy n s h u c a công ty luôn luôn b bi n đ ng do ch u nh h ng c a các giao d ch cề ề ở ữ ủ ị ế ộ ị ả ưở ủ ị ổ
phi u hàng ngày.ế
- Chi phí phát hành ch ng khoán ra công chúng cao, th ng chi m t 8-10% kho n v n huyứ ườ ế ừ ả ố

đ ng, bao g m các chi phí b o lãnh phát hành, phí t v n pháp lu t, chi phí in n, phí ki mộ ồ ả ư ấ ậ ấ ể
toán, chi phí niêm y t… Ngoài ra, hàng năm công ty cũng ph I ch u thêm các kho n chi phí phế ả ị ả ụ
nh chi phí ki m toán các báo cáo tài chính , chi phí cho vi c chu n b tài li u n p cho c quanư ể ệ ẩ ị ệ ộ ơ
qu n lý nhà n c v ch ng khoán và chi phí công b thông tin đ nh kỳ.ả ướ ề ứ ố ị
- Công ty phát hành ch ng khoán ra công chúng ph i tuân th m t ch đ công b thông tinứ ả ủ ộ ế ộ ố
r ng rãi, nghiêm ng t và ch u s giám sát ch t ch h n so v i các công ty khác. H n n a, vi cộ ặ ị ự ặ ẽ ơ ớ ơ ữ ệ
công b các thông tin v doanh thu, l i nhu n, v trí c nh tranh, ph ng th c ho t đ ng, cácố ề ợ ậ ị ạ ươ ứ ạ ộ
h p đ ng nguyên li u, cũng nh nguy c b rò r thông tin m t ra ngoài có th đ a công ty vàoợ ồ ệ ư ơ ị ỉ ậ ể ư
v trí c nh tranh b t l i.ị ạ ấ ợ
- Đ i ngũ cán b qu n lý công ty ph i ch u trách nhi m l n h n tr c công chúng. Ngoài ra, doộ ộ ả ả ị ệ ớ ơ ướ
qui đ nh c a pháp lu t, vi c chuy n nh ng v n c ph n c a h th ng b h n ch .ị ủ ậ ệ ể ượ ố ổ ầ ủ ọ ườ ị ạ ế
Bài 08: Quy trình phát hành ch ng khoán l n đ u ra công chúngứ ầ ầ
Thông th ng vi c phát hành ch ng khoán l n đ u ra công chúng đ c th c hi n theo cácườ ệ ứ ầ ầ ượ ự ệ
b c sau:ướ
- T ch c đ i h i c đông đ xin ý ki n ch p thu n c a đ i h i c đông v vi c phát hànhổ ứ ạ ộ ổ ể ế ấ ậ ủ ạ ộ ổ ề ệ
ch ng khoán ra công chúng, đ ng th i th ng nh t m c đích huy đ ng v n; s l ng v n c nứ ồ ờ ố ấ ụ ộ ố ố ượ ố ầ
huy đ ng; ch ng lo i và s l ng ch ng khoán d đ nh phát hành; c c u v n phát hành dộ ủ ạ ố ượ ứ ự ị ơ ấ ố ự
tính phân ph i cho các đ i t ng: H i đ ng qu n tr , c đ ng hi n t i, ng i lao đ ng trongố ố ượ ộ ồ ả ị ổ ộ ệ ạ ườ ộ
doanh nghi p, ng i bên ngoài doanh nghi p, ng i n c ngoài…ệ ườ ệ ườ ướ
- H i đ ng qu n tr ra quy t đ nh thành l p ban chu n b cho vi c xin phép phát hành ch ngộ ồ ả ị ế ị ậ ẩ ị ệ ứ
khoán ra công chúng. Ch c năng ch y u c a ban chu n b là chu n b các h s xin phép phátứ ủ ế ủ ẩ ị ẩ ị ồ ơ
hành đ n p lên c quan qu n lý nhà n c v ch ng khoán và th tr ng ch ng khoán; l aể ộ ơ ả ướ ề ứ ị ườ ứ ự
ch n t ch c b o lãnh phát hành (n u c n), công ty ki m toán và t ch c t v n và cùng v iọ ổ ứ ả ế ầ ể ổ ứ ư ấ ớ
các t ch c này xây d ng ph ng án phát hành và d th o b n cáo b ch đ cung c p cho cácổ ứ ự ươ ự ả ả ạ ể ấ
nhà đ u t .ầ ư
- Ban chu n b l a ch n ng i đ ng đ u t h p b o lãnh phát hành. Trong ph n l n cácẩ ị ự ọ ườ ứ ầ ổ ợ ả ầ ớ
tr ng h p phát hành ch ng khoán l n đ u ra công chúng, đ đ m b o s thành công c a đ tườ ợ ứ ầ ầ ể ả ả ự ủ ợ
phát hành thì t ch c phát hành ph i ch n ra đ c m t t ch c b o lãnh phát hành. T ch cổ ứ ả ọ ượ ộ ổ ứ ả ổ ứ
b o lãnh phát hành v i uy tín và m ng l i r ng l n c a mình s giúp cho vi c phânả ớ ạ ướ ộ ớ ủ ẽ ệ
ph i ch ng khoán c a t ch c phát hành di n ra m t cách suôn s . Chính vì v y, khi ti n hànhố ứ ủ ổ ứ ễ ộ ẻ ậ ế

phát hành ch ng khoán ra công chúng thì vi c l a ch n t ch c b o lãnh phát hành có ý nghĩaứ ệ ự ọ ổ ứ ả
r t quan tr ng, và mang tính quy t đ nh đ n s thành b i c a đ t phát hành.ấ ọ ế ị ế ự ạ ủ ợ
Ng i đ ng đ u t h p b o lãnh phát hành l a ch n các thành viên khác c a t h p. Trongườ ứ ầ ổ ợ ả ự ọ ủ ổ ợ
tr ng h p kh i l ng ch ng khoán phát hành là quá l n, v t quá kh năng c a m t t ch cườ ợ ố ượ ứ ớ ượ ả ủ ộ ổ ứ
b o lãnh phát hành thì t ch c b o lãnh phát hành chính (t ch c b o lãnh đã đ c l a ch n)ả ổ ứ ả ổ ứ ả ượ ự ọ
s đ ng ra l a ch n các thành viên khác đ cùng v i mình ti n hành b o lãnh cho toàn b đ tẽ ứ ự ọ ể ớ ế ả ộ ợ
phát hành.
Ban chu n b cùng v i t h p b o lãnh phát hành, công ty ki m toán và t ch c t v n ti nẩ ị ớ ổ ợ ả ể ổ ứ ư ấ ế
hành đ nh giá ch ng khoán phát hành. Đ nh giá ch ng khoán là khâu khó khăn nh t và ph c t pị ứ ị ứ ấ ứ ạ
nh t khi ti n hành phát hành ch ng khoán ra công chúng. N u đ nh giá ch ng khoán quá cao thìấ ế ứ ế ị ứ
s khó khăn trong vi c bán ch ng khoán, còn n u đ nh giá ch ng khoán quá th p thì s làmẽ ệ ứ ế ị ứ ấ ẽ
thi t h i cho t ch c phát hành. Vì th , vi c đ nh giá ch ng khoán m t cách h p lý sao choệ ạ ổ ứ ế ệ ị ứ ộ ợ
ng i mua và ng i bán đ u ch p nh n đ c là h t s c quan tr ng và c n ph i đ c ph iườ ườ ề ấ ậ ượ ế ứ ọ ầ ả ượ ố
h p c a t ch c b o lãnh, công ty ki m toán và t ch c t v n c a công ty.ợ ủ ổ ứ ả ể ổ ứ ư ấ ủ
Chính th c thành l p t h p b o lãnh phát hành và ký h p đ ng b o lãnh phát hành v i tứ ậ ổ ợ ả ợ ồ ả ớ ổ
ch c phát hành. ứ
Công ty ki m toán xác nh n các báo cáo tài chính trong h s xin phép phát hành.ể ậ ồ ơ
T ch c phát hành n p h s lên U ban ch ng khoán. Thông th ng t ch c phát hành sổ ứ ộ ồ ơ ỷ ứ ườ ổ ứ ẽ
đ c tr l i v vi c c p hay t ch i c p gi y phép trong m t th i h n nh t đ nh k t ngàyượ ả ờ ề ệ ấ ừ ố ấ ấ ộ ờ ạ ấ ị ể ừ
n p h s xin phép phát hành đ y đ và h p l . Trong th i gian ch U ban ch ng khoán Nhàộ ồ ơ ầ ủ ợ ệ ờ ờ ỷ ứ
n c xem xét h s , t ch c phát hành có th s d ng n i dung trong b n cáo b ch s b đướ ồ ơ ổ ứ ể ử ụ ộ ả ạ ơ ộ ể
thăm dò th tr ng.ị ườ
- Sau khi đ c c p phép phát hành, t ch c phát hành ph i ra thông báo phát hành trên cácượ ấ ổ ứ ả
ph ng ti n thông tin đ i chúng, đ ng th i công b ra công chúng b n cáo b ch chính th c vàươ ệ ạ ồ ờ ố ả ạ ứ
vi c th c hi n vi c phân ph i ch ng khoán trong m t th i gian nh t đ nh k t khi đ c c pệ ự ệ ệ ố ứ ộ ờ ấ ị ể ừ ượ ấ
gi y phép. Th i h n phân ph i đ c qui đ nh khác nhau đ i v i m i n c. Vi t nam, theoấ ờ ạ ố ượ ị ố ớ ỗ ướ ở ệ
qui đ nh t i Ngh đ nh 48/Chính ph v ch ng khoán và th tr ng ch ng khoán thì th i h nị ạ ị ị ủ ề ứ ị ườ ứ ờ ạ
này là 90 ngày, trong tr ng h p xét th y h p lý và c n thi t, U ban ch ng khoán nhà n cườ ợ ấ ợ ầ ế ỷ ứ ướ
có th gia h n thêm.ể ạ
- Ti n hành đăng ký, l u gi , chuy n giao và thanh toán ch ng khoán sau khi k t thúc đ t phânế ư ữ ể ứ ế ợ

ph i ch ng khoán.ố ứ
Sau khi hoàn thành vi c phân ph i ch ng khoán, t ch c phát hành cùng v i t ch c b o lãnhệ ố ứ ổ ứ ớ ổ ứ ả
phát hành ph i báo cáo k t qu đ t phát hành cho U ban ch ng khoán và ti n hành đăng kýả ế ả ợ ỷ ứ ế
v n v i c quan có th m quy n.ố ớ ơ ẩ ề
Tr ng h p t ch c phát hành có đ đi u ki n niêm y t thì có th làm đ n xin niêm y t g iườ ợ ổ ứ ủ ề ệ ế ể ơ ế ử
lên U ban ch ng khoán và S giao d ch ch ng khoán n i công ty niêm y t.ỷ ứ ở ị ứ ơ ế
Bai 9: B o lãnh phát hànhả
a. Khái ni m:ệ
B o lãnh phát hành là quá trình m t công ty ch ng khoán giúp t ch c phát hành th c hi n cácả ộ ứ ổ ứ ự ệ
th t c tr c và sau khi chào bán ch ng khoán nh đ nh giá ch ng khoán, chu n b h s xinủ ụ ướ ứ ư ị ứ ẩ ị ồ ơ
phép phát hành ch ng khoán, phân ph i ch ng khoán và bình n giá ch ng khoán trong giaiứ ố ứ ổ ứ
đo n đ u.ạ ầ
Thông th ng, đ phát hành ch ng khoán ra công chúng, t ch c phát hành c n ph i có đ cườ ể ứ ổ ứ ầ ả ượ
s b o lãnh c a m t công ty nh , và s l ng phát hành không l n, thì ch c n có m tự ả ủ ộ ỏ ố ượ ớ ỉ ầ ộ
t ch c b o lãnh phát hành. N u đó là m t công ty l n, và s l ng ch ng khoán phát hànhổ ứ ả ế ộ ớ ố ượ ứ
v t quá kh năng c a m t t ch c b o lãnh thì c n ph i có m t t h p b o lãnh phát hành,ượ ả ủ ộ ổ ứ ả ầ ả ộ ổ ợ ả
bao g m m t ho c m t t ch c b o lãnh chính và m t s t ch c b o lãnh phát hành thànhồ ộ ặ ộ ổ ứ ả ộ ố ổ ứ ả
viên.
Các t ch c b o lãnh phát hành đ c h ng phí b o lãnh ho c m t t l hoa h ng nh t đ nhổ ứ ả ượ ưở ả ặ ộ ỷ ệ ồ ấ ị
trên s ti n thu đ c t đ t phát hành. Phí b o lãnh phát hành là m c chênh l ch gi a giá bánố ề ượ ừ ợ ả ứ ệ ữ
ch ng khoán cho ng i đ u t và s ti n t ch c phát hành nh n đ c.ứ ườ ầ ư ố ề ổ ứ ậ ượ
Ví d : n u công chúng mua ch ng khoán ph i tr 20.000 đ m t c phi u, trong khi công tyụ ế ứ ả ả ộ ổ ế
phát hành nh n 18.000 đ m t c phi u thì ti n phí b o lãnh phát hành là 2.000 đ m t c phi u.ậ ộ ổ ế ề ả ộ ổ ế
Phí b o lãnh ho c hoa h ng b o lãnh cao hay th p là tuỳ thu c vào tính ch t c a đ t phát hànhả ặ ồ ả ấ ộ ấ ủ ợ
(l n hay nh , thu n l i hay khó khăn). Nói chung, n u đ t phát hành đó là đ t phát hành ch ngớ ỏ ậ ợ ế ợ ợ ứ
khoán l n đ u ra công chúng thì m c phí ho c hoa h ng ph i cao h n l n phân ph i s c p.ầ ầ ứ ặ ồ ả ơ ầ ố ơ ấ
Đ i v i trái phi u, phí b o lãnh ho c hoa h ng ph thu c vào lãi su t trái phi u (lãi su t tráiố ớ ế ả ặ ồ ụ ộ ấ ế ấ
phi u th p thì phí b o lãnh phát hành ph i cao và ng c l i)ế ấ ả ả ượ ạ
b.Các ph ng th c b o lãnh phát hànhươ ứ ả
Vi c b o lãnh phát hành đ c th c hi n theo m t trong các ph ng th c sau:ệ ả ượ ự ệ ộ ươ ứ

- B o lãnh v i cam k t ch c ch n: là ph ng th c b o lãnh mà theo đó t ch c b o lãnh camả ớ ế ắ ắ ươ ứ ả ổ ứ ả
k t s mua toàn b ch ng khoán phát hành cho dù có phân ph i h t hay không.ế ẽ ộ ứ ố ế
- B o lãnh v i c g ng cao nh t: là ph ng th c b o lãnh mà theo đó t ch c b o lãnh thoả ớ ố ắ ấ ươ ứ ả ổ ứ ả ả
thu n làm đ i lý cho t ch c phát hành. T ch c b o lãnh phát hành không cam k t bán toànậ ạ ổ ứ ổ ứ ả ế
b s ch ng khoán mà cam k t s c g ng h t m c đ bán ch ng khoán ra th tr ng nh ngộ ố ứ ế ẽ ố ắ ế ứ ể ứ ị ườ ư
ph n không phân ph i h t s đ c tr l i cho t ch c phát hành.ầ ố ế ẽ ượ ả ạ ổ ứ
- B o lãnh theo ph ng th c bán t t c ho c không bán gì: là ph ng th c b o lãnh mà theoả ươ ứ ấ ả ặ ươ ứ ả
đó t ch c phát hành ch th cho t ch c b o lãnh phát hành n u không bán h t s ch ng khoánổ ứ ỉ ị ổ ứ ả ế ế ố ứ
thì hu b toàn b đ t phát hành.ỷ ỏ ộ ợ
Nh v y, ph ng th c b o lãnh phát hành này hoàn toàn khác v i ph ng th c b o lãnh v iư ậ ươ ứ ả ớ ươ ứ ả ớ
c g ng cao nh t. ph ng pháp b o lãnh phát hành tr c, có th ch có m t ph n ch ngố ắ ấ Ở ươ ả ướ ể ỉ ộ ầ ứ
khoán đ c bán, còn ph ng th c b o lãnh phát hành này thì ho c là t t c ch ng khoánượ ở ươ ứ ả ặ ấ ả ứ
đ c bán h t ho c là hu b toàn b đ t phát hành và ti n đã bán ch ng khoán đ c hoàn trượ ế ặ ỷ ỏ ộ ợ ề ứ ượ ả
l i cho ng i mua.ạ ườ
- B o lãnh theo ph ng th c t i thi u - t i đa: là ph ng th c b o lãnh trung gian gi aả ươ ứ ố ể ố ươ ứ ả ữ
ph ng th c b o lãnh v i c g ng cao nh t và ph ng th c b o lãnh bán t t c ho c khôngươ ứ ả ớ ố ắ ấ ươ ứ ả ấ ả ặ
bán gì. Theo ph ng th c này, t ch c phát hành ch th cho t ch c b o lãnh phát hành ph iươ ứ ổ ứ ỉ ị ổ ứ ả ả
bán t i thi u m t t l nh t đ nh ch ng khoán phát hành. N u l ng ch ng khoán bán đ cố ể ộ ỷ ệ ấ ị ứ ế ượ ứ ượ
đ t t l th p h n t l yêu c u thì toàn b đ t phát hành s b hu b .ạ ỷ ệ ấ ơ ỷ ệ ầ ộ ợ ẽ ị ỷ ỏ
Vi t Nam, theo qui đ nh t i Thông t 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998 c a UBCK NhàỞ ệ ị ạ ư ủ
n c h ng d n Ngh đ nh 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 v phát hành c phi u, trái phi uướ ướ ẫ ị ị ề ổ ế ế
ra công chúng thì b o lãnh phát hành đ c th c hi n theo m t trong hai ph ng th c sau:ả ượ ự ệ ộ ươ ứ
- Mua toàn b s l ng c phi u ho c trái phi u đ c phép phát hành đ bán l i. Đây chính làộ ố ượ ổ ế ặ ế ượ ể ạ
ph ng th c cam k t ch c ch n vì t ch c b o lãnh phát hành cam k t mua toàn b l ng cươ ứ ế ắ ắ ổ ứ ả ế ộ ượ ổ
phi u ho c trái phi u c a đ t phát hành.ế ặ ế ủ ợ
- Mua s c phi u ho c trái phi u còn l i c a đ t phát hành ch a đ c phân ph i h t Đâyố ổ ế ặ ế ạ ủ ợ ư ượ ố ế
th c ch t cũng là m t d ng c a ph ng th c cam k t ch c ch n, nh ng t ch c b o lãnh phátự ấ ộ ạ ủ ươ ứ ế ắ ắ ư ổ ứ ả
hành cam k t mua ph n ch ng khoán còn l i c a đ t phát hành ch a đ c phân ph i h t. ế ầ ứ ạ ủ ợ ư ượ ố ế
Bài 10: Th tr ng th c pị ườ ứ ấ
A. T ch c và ho t đ ng c a th tr ng th c pổ ứ ạ ộ ủ ị ườ ứ ấ

Sau khi ch ng khoán m i đ c phát hành trên th tr ng s c p, chúng s đ c giao d ch trênứ ớ ượ ị ườ ơ ấ ẽ ượ ị
th tr ng th c p. Khác v i th tr ng s c p, ti n bán ch ng khoán trên th tr ng th c pị ườ ứ ấ ớ ị ườ ơ ấ ề ứ ị ườ ứ ấ
thu c v các nhà đ u t và nhà kinh doanh ch không thu c v các công ty phát hành ch ngộ ề ầ ư ứ ộ ề ứ
khoán.
Xét v ph ng th c t ch c và giao d ch, th tr ng ch ng khoán bao g m 3 lo i: S giaoề ươ ứ ổ ứ ị ị ườ ứ ồ ạ ở
d ch ch ng khoán, Th tr ng phi t p trung (OTC), và th tr ng th 3.ị ứ ị ườ ậ ị ườ ứ
- Th tr ng t p trung (S giao d ch ch ng khoán): là th tr ng trong đó vi c giao d ch muaị ườ ậ ở ị ứ ị ườ ệ ị
bán ch ng khoán đ c th c hi n t i m t đ a đi m t p trung g i là sàn giao d ch (trading floor).ứ ượ ự ệ ạ ộ ị ể ậ ọ ị
Các ch ng khoán đ c niêm y t t i S giao d ch thông th ng là ch ng khoán c a nh ngứ ượ ế ạ ở ị ườ ứ ủ ữ
công ty l n, có danh ti ng, đã qua th thách c a th tr ng. Ph ng th c giao d ch t i S giaoớ ế ử ủ ị ườ ươ ứ ị ạ ở
d ch là ph ng th c đ u giá, trong đó các l nh mua, bán đ c ghép v i nhau đ hình thành giáị ươ ứ ấ ệ ượ ớ ể
c c nh tranh t t nh t.ả ạ ố ấ
- Th tr ng phi t p trung (OTC): là th tr ng trong đó vi c giao d ch mua bán ch ng khoánị ườ ậ ị ườ ệ ị ứ
không di n ra t i m t đ a đi m t p trung mà thông qua h th ng computer n i m ng gi a cácễ ạ ộ ị ể ậ ệ ố ố ạ ữ
thành viên c a th tr ng. Các ch ng khoán đ c giao d ch trên th tr ng phi t p trung làủ ị ườ ứ ượ ị ị ườ ậ
ch ng khoán c a các công ty v a và nh . Ph ng th c giao d ch t i th tr ng OTC là ph ngứ ủ ừ ỏ ươ ứ ị ạ ị ườ ươ
th c tho thu n, giá c ch ng khoán đ c xác đ nh trên c s tho thu n gi a các thành viênứ ả ậ ả ứ ượ ị ơ ở ả ậ ữ
c a th tr ng.ủ ị ườ
- Th tr ng th 3: là th tr ng, trong đó ho t đ ng giao d ch mua bán ch ng khoán khôngị ườ ứ ị ườ ạ ộ ị ứ
đ c th c hi n thông qua h th ng đ u giá c a các S giao d ch và h th ng computer c a thượ ự ệ ệ ố ấ ủ ở ị ệ ố ủ ị
tr ng OTC.ườ
I. S giao d ch ch ng khoánở ị ứ
1. Hình th c s h u c a S giao d chứ ở ữ ủ ở ị
S giao d ch ch ng khoán là m t t ch c có t cách pháp nhân đ c thành l p theo quy đ nhở ị ứ ộ ổ ứ ư ượ ậ ị
c a pháp lu t. L ch s phát tri n S giao d ch ch ng khoán các n c đã và đang tr i qua cácủ ậ ị ử ể ở ị ứ ướ ả
hình th c s h u sau đây:ứ ở ữ
- Hình th c s h u thành viên: S giao d ch ch ng khoán do các thành viên là công ty ch ngứ ở ữ ở ị ứ ứ
khoán s h u, đ c t ch c nh m t công ty trách nhi m h u h n, có H i đ ng qu n tr màở ữ ượ ổ ứ ư ộ ệ ữ ạ ộ ồ ả ị
thành ph n đa s do các công ty ch ng khoán thành viên c ra. VD: S giao d ch ch ng khoánầ ố ứ ử ở ị ứ
Hàn Qu c, Newyork, Tokyo, TháiLan.ố

Hình th c công ty c ph n: S giao d ch ch ng khoán đ c t ch c d i hình th c công ty cứ ổ ầ ở ị ứ ượ ổ ứ ướ ứ ổ
ph n đ c bi t do các công ty ch ng khoán thành viên, ngân hàng, công ty tài chính, b o hi mầ ặ ệ ứ ả ể
s h u v i m c tiêu là l i nhu n theo qui đ nh c a Lu t công ty. VD: Đ c, Malaysia, London,ở ữ ớ ụ ợ ậ ị ủ ậ ứ
Hongkong.
Hình th c s h u nhà n c: S giao d ch ch ng khoán do Nhà n c s h u (ph n l n ho cứ ở ữ ướ ở ị ứ ướ ở ữ ầ ớ ặ
toàn b ) nh tr ng h p S giao d ch ch ng khoán Warsawar, Istabul, Vi t Nam…ộ ư ườ ợ ở ị ứ ệ
Trong các hình th c trên, hình th c s h u thành viên là ph bi n nh t. Hình th c này cho phépứ ứ ở ữ ổ ế ấ ứ
S giao d ch ch ng khoán có quy n t qu n m c đ nh t đ nh, nâng cao đ c tínhở ị ứ ề ự ả ở ứ ộ ấ ị ượ
hi u qu và s nhanh nh y trong v n đ qu n lý h n là hình th c s h u nhà n c. Tuyệ ả ự ạ ấ ề ả ơ ứ ở ữ ướ
nhiên, trong nh ng hoàn c nh l ch s nh t đ nh, vi c Chính ph n m quy n s h u và qu n lýữ ả ị ử ấ ị ệ ủ ắ ề ở ữ ả
S giao d ch s cho phép ngăn ng a s l n x n, không công b ng khi hình th c s h u thànhở ị ẽ ừ ự ộ ộ ằ ứ ở ữ
viên ch a đ c b o v b ng h th ng pháp lý đ y đ và rõ ràng. Ví d nh tr ng h p c aư ượ ả ệ ằ ệ ố ầ ủ ụ ư ườ ợ ủ
Hàn Qu c, S giao d ch ch ng khoán đ c thành l p t năm 1956 nh ng đ n năm 1963 b đố ở ị ứ ượ ậ ừ ư ế ị ổ
v ph i đóng c a 57 ngày do các thành viên s h u S giao d ch ch ng khoán gây l n x nỡ ả ử ở ữ ở ị ứ ộ ộ
trong th tr ng; sau đó Nhà n c đã ph i đ ng ra n m quy n s h u S giao d ch ch ngị ườ ướ ả ứ ắ ề ở ữ ở ị ứ
khoán trong th i gian khá dài t năm 1963 đ n 1988.ờ ừ ế
2. Mô hình t ch c c a S giao d ch:ổ ứ ủ ở ị
H i đ ng qu n tr :ộ ồ ả ị

H i đ ng qu n tr bao g m các đ i di n là nh ng ng i có liên quan tr c ti p ho c gián ti pộ ồ ả ị ồ ạ ệ ữ ườ ự ế ặ ế
đ n th tr ng ch ng khoán. Nói chung, thành viên H i đ ng qu n tr g m đ i di n c a cácế ị ườ ứ ộ ồ ả ị ồ ạ ệ ủ
công ty ch ng khoán thành viên, và m t s ng i bên ngoài nh đ i di n các công ty có ch ngứ ộ ố ườ ư ạ ệ ứ
khoán niêm y t, các t ch c công nghi p, các nhà chuyên môn và đ i di n c a Chính ph .ế ổ ứ ệ ạ ệ ủ ủ
Các v ch c năng:ụ ứ
thông th ng các S giao d ch ch ng khoán các n c có kho ng 20 – 30 V ch c năng. Tuyườ ở ị ứ ướ ả ụ ứ
nhiên, trong giai đo n đ u, các s có m c t i thi u kho ng 7 v ch c năng nh sau:ạ ầ ở ứ ố ể ả ụ ứ ư
- Các V chuyên môn: V giao d ch; V niêm y t; V kinh doanh.ụ ụ ị ụ ế ụ
- Các V ph tr : V công ngh tin h c; V nghiên c u và phát tri n; V k toán; Văn phòng.ụ ụ ợ ụ ệ ọ ụ ứ ể ụ ế
3. Thành viên S giao d ch ch ng khoán:ở ị ứ
Thành viên S giao d ch ch ng khoán là các công ty ch ng khoán đ c U ban ch ng khoánở ị ứ ứ ượ ỷ ứ

c p gi y phép ho t đ ng và đ c S giao d ch ch ng khoán ch p nh n là thành viên c a Sấ ấ ạ ộ ượ ở ị ứ ấ ậ ủ ở
giao d ch ch ng khoán.ị ứ
a. Tiêu chu n đ tr thành thành viên:ẩ ể ở
Các S giao d ch ch ng khoán khác nhau có nh ng tiêu chu n khác nhau trong vi c k t n pở ị ứ ữ ẩ ệ ế ạ
thành viên. S khác nhau này do trình đ phát tri n th tr ng qui đ nh. D i đây là m t s tiêuự ộ ể ị ườ ị ướ ộ ố
chu n chính trong vi c k t n p thành viên.ẩ ệ ế ạ
- Yêu c u v tài chính:ầ ề
Các ch tiêu v v n c đông, v n đi u l , và t ng tài s n có là nh ng ch tiêu ch y u th ngỉ ề ố ổ ố ề ệ ổ ả ữ ỉ ủ ế ườ
đ c s d ng khi xem xét k t n p thành viên.ượ ử ụ ế ạ
V n c đông là t ng tài s n có tr tài s n n c a công ty. V n c đông bao g m v n c ph n,ố ổ ổ ả ừ ả ợ ủ ố ổ ồ ố ổ ầ
th ng d v n và các kho n l i nhu n gi l i. T i M , v n c đông quy đ nh t i thi u làặ ự ố ả ợ ậ ữ ạ ạ ỹ ố ổ ị ố ể
250.000 USD, Thái Lan là 200 tri u Baht.ở ệ
Ngoài ra, t l n trên v n c đông và thu nh p trên c phi u cũng là nh ng ch tiêu hay đ cỷ ệ ợ ố ổ ậ ổ ế ữ ỉ ượ
tính đ n khi xét k t n p thành viên. Thông th ng t l n trên v n c đông không đ c v tế ế ạ ườ ỷ ệ ợ ố ổ ượ ượ
quá 1,5 l n và thu nh p trên c phi u ph i đ t m t t l nh t đ nh trong vòng 2-3 năm.ầ ậ ổ ế ả ạ ộ ỷ ệ ấ ị
- Tiêu chu n v nhân s :ẩ ề ự
Công ty ch ng khoán thành viên ph i có đ i ngũ cán b kinh doanh có đ trình đ , có hi u bi tứ ả ộ ộ ủ ộ ể ế
trong kinh doanh ch ng khoán và t cách đ o đ c t t.ứ ư ạ ứ ố
C s v t ch t k thu t:ơ ở ậ ấ ỹ ậ
Công ty xin làm thành viên ph i có đ a đi m và trang thi t b đi n t c n thi t cho quá trìnhả ị ể ế ị ệ ử ầ ế
nh n l nh, xác nh n k t qu giao d ch và h th ng b ng đi n t .ậ ệ ậ ế ả ị ệ ố ả ệ ử
b. Quy n h n và trách nhi m c a thành viên:ề ạ ệ ủ
Tuỳ theo hình th c s h u c a S giao d ch ch ng khoán, thành viên có các quy n h n sau đây:ứ ở ữ ủ ở ị ứ ề ạ
- Quy n b phi u quy t đ nh các v n đ quan tr ng c a S giao d ch ch ng khoán.ề ỏ ế ế ị ấ ề ọ ủ ở ị ứ
- Quy n đ c giao d ch t i S giao d ch ch ng khoán.ề ượ ị ạ ở ị ứ
- Quy n đ c nh n các d ch v do S giao d ch ch ng khoán cung c p.ề ượ ậ ị ụ ở ị ứ ấ
- Quy n b u đ i bi u đ i di n cho thành viên t i H i đ ng qu n tr .ề ầ ạ ể ạ ệ ạ ộ ồ ả ị
Ngoài các quy n h n trên, các thành viên ph i có trách nhi m tuân th các quy đ nhề ạ ả ệ ủ ị
c a S giao d ch ch ng khoán, ph i th c hi n ch đ báo cáo đ nh kỳ và báo cáo b tủ ở ị ứ ả ự ệ ế ộ ị ấ
th ng theo quy đ nh.ườ ị

H th ng giao d chệ ố ị
Ho t đ ng giao d ch mua bán ch ng khoán đ c kh i đ u b ng vi c đ t l nh mua bán t iạ ộ ị ứ ượ ở ầ ằ ệ ặ ệ ạ
Văn phòng giao d ch c a Công ty ch ng khoán đ t t i các đ a đi m khác nhau trong c n c.ị ủ ứ ặ ạ ị ể ả ướ
Tr c khi đ t l nh, khách hàng ph i làm th t c m tài kho n t i Công ty ch ng khoán. L nhướ ặ ệ ả ủ ụ ở ả ạ ứ ệ
c a khách hàng đ c chuy n t Văn phòng công ty ch ng khoán đ n ng i đ i di n c a côngủ ượ ề ừ ứ ế ườ ạ ệ ủ
ty t i sàn giao d ch c a S giao d ch ch ng khoán. Các l nh mua bán đ c đ u giá v i nhau.ạ ị ủ ở ị ứ ệ ượ ấ ớ
K t qu giao d ch s đ c thông báo l i cho công ty ch ng khoán và khách hàng c a công ty.ế ả ị ẽ ượ ạ ứ ủ
Nh ng l nh đ c th c hi n s chuy n sang h th ng thanh toán và l u ký ch ng khoán làmữ ệ ượ ự ệ ẽ ể ệ ố ư ứ
các th t c thanh toán chuy n giao ch ng khoán và ti n.ủ ụ ể ứ ề
Khách hàng < > Công ty CK < > S giao d ch CKở ị
I. M tài kho n:ở ả
Tr c khi đ t l nh, khách hàng m tài kho n t i công ty ch ng khoán. Vi c m tài kho nướ ặ ệ ở ả ạ ứ ệ ở ả
ph i đ c th c hi n trên c s h p đ ng gi a khách hàng và công ty ch ng khoán.ả ượ ự ệ ơ ở ợ ồ ữ ứ
1. Các thông tin liên quan đ n tài kho nế ả
Khi m tài kho n, khách hàng ph i cung c p các thông tin sau cho công ty ch ng khoán:ở ả ả ấ ứ
- Tên đ y đầ ủ
- Đ a ch th ng trú.ị ỉ ườ
- S đi n tho Iố ệ ạ
- S ch ng minh th .ố ứ ư
- Các thông tin khác nh s tài kho n t i ngân hàng, s tài kho n ch ng khoán t i công tyư ố ả ạ ố ả ứ ạ
ch ng khoán khác (n u có), thu nh p và ki n th c v th tr ng ch ng khoán.ứ ế ậ ế ứ ề ị ườ ứ
- Khi có b t kỳ s thay đ i nào liên quan đ n các thông tin trên, khách hàng ph i thông báoấ ự ổ ế ả
ngay cho công ty ch ng khoán.ứ
2. Lo i tài kho n:ạ ả
- Tài kho n l u ký:ả ư
H u h t tài kho n c a khách hàng là tài kho n l u ký. Khách hàng mua và bán ch ng khoánầ ế ả ủ ả ư ứ
thông qua tài kho n này trên c s giao ngay. N u khách hàng không th c hi n đ c vi cả ơ ở ế ự ệ ượ ệ
thanh toán vào ngày thanh toán quy đ nh, công ty ch ng khoán có quy n bán ch ng khoán cóị ứ ề ứ
trên tài kho n đ l y ti n thanh toán.ả ể ấ ề
- Tài kho n ký qu :ả ỹ

Khách hàng có th s d ng tài kho n này đ vay ti n ho c ch ng khoán c a công ty ch ngể ử ụ ả ể ề ặ ứ ủ ứ
khoán.
- Tài kho n u thácả ỷ
Là tài kho n qua đó khách hàng u thác cho nhà môi gi i quy n mua và bán ch ng khoán màả ỷ ớ ề ứ
không c n thông báo ho c có s đ ng ý c a khách hàng.ầ ặ ự ồ ủ
3. Báo cáo tài kho nả
Hàng tháng, công ty ch ng khoán ph i g i cho khách hàng b n báo cáo v tình tr ng tài kho nứ ả ử ả ề ạ ả
c a khách hàng. Báo cáo ph i ghi rõ m i s thay đ i trên tài kho n.ủ ả ọ ự ổ ả
II. Đ t l nh và lo i l nhặ ệ ạ ệ
1. Đ t l nhặ ệ
Khi khách hàng mu n giao d ch, h ph i đ t l nh b ng m t trong các hình th c sau đây:ố ị ọ ả ặ ệ ằ ộ ứ
- Đ t l nh tr c ti p t i phòng l nh c a công ty ch ng khoánặ ệ ự ế ạ ệ ủ ứ
- Đ t l nh qua đi n tho i.ặ ệ ệ ạ
- Qua m ng vi tính n i m ng tr c ti p v i phòng l nh c a công ty ch ng khoán.ạ ố ạ ự ế ớ ệ ủ ứ
N i dung c a m u l nh g m các thông tin sau:ộ ủ ẫ ệ ồ
- L nh đó là Mua hay Bán, đ c in s n v i m u khác nhau.ệ ượ ẵ ớ ẫ
- S l ng.ố ượ
- Tên ch ng khoán, mã s lo i ch ng khoán.ứ ố ạ ứ
- Tên c a khách hàng và mã s .ủ ố
- Ngày gi đ t l nh.ờ ặ ệ
- Th i gian có hi u l c c a l nh.ờ ệ ự ủ ệ
2. Lo i l nhạ ệ
L nh th tr ng (Market order):ệ ị ườ Ng i ra l nh ch p nh n mua, bán theo giá hi n hành trên thườ ệ ấ ậ ệ ị
tr ng.ườ
b. L nh gi i h n (Limit order):ệ ớ ạ Đ i v i vi c chào bán, giá gi i h n là giá th p nh t s n sàngố ớ ệ ớ ạ ấ ấ ẵ
bán. Đ i v i vi c chào mua, là giá cao nh t s n sàng mua.ố ớ ệ ấ ẵ
c. L nh d ng (Stop order)ệ ừ
L nh d ng đ bán:ệ ừ ể Khách hàng mua 100 c ph n v i giá 12 ngàn đ ng/c ph n. Sau m tổ ầ ớ ồ ổ ầ ộ
th i gian giá c phi u này lên t i 20 ngàn đ ng/c ph n. Khách hàng ch a mu n bán vì ông taờ ổ ế ớ ồ ổ ầ ư ố
cho r ng giá còn tăng n a. Nh ng đ đ phòng tr ng h p giá không tăng mà l i gi m, kháchằ ữ ư ể ề ườ ợ ạ ả

hàng này đ t l nh d ng v i ng i đ i di n công ty ch ng khoán đ bán v i giá 19 ngàn đ ng/ặ ệ ừ ớ ườ ạ ệ ứ ể ớ ồ
c ph n ch ng h n. N u th c t giá c phi u đó không tăng mà l i gi m thì giá c phi u đóổ ầ ẳ ạ ế ự ế ổ ế ạ ả ổ ế
gi m t i 19 ngàn, ng i môi gi i s bán cho ông ta.ả ớ ườ ớ ẽ
L nh d ng đ mua:ệ ừ ể L nh này th ng đ c dùng trong tr ng h p bán kh ng đ gi i h nệ ườ ượ ườ ợ ố ể ớ ạ
s thua l . Ch ng h n khách hàng vay c a công ty ch ng khoán m t s c ph n và bán đi v iự ỗ ẳ ạ ủ ứ ộ ố ổ ầ ớ
giá 30 ngàn đ ng/c ph n v i hy v ng giá c phi u gi m xu ng t i 20 ngàn đ ng/ c ph n,ồ ổ ầ ớ ọ ổ ế ả ố ớ ồ ổ ầ
ông ta s mua đ tr . Nh ng đ đ phòng tr ng h p giá c phi u không gi m mà l i tăng,ẽ ể ả ư ể ề ườ ợ ổ ế ả ạ
khách hàng đó đ t m t l nh d ng đ mua v i giá 35 ngàn đ ng. Khi giá lên t i 35 ngàn đ ng,ặ ộ ệ ừ ể ớ ồ ớ ồ
ng i môi gi i s mua c phi u đó cho ông ta và ông ta đã gi i h n s thua l c a mình ườ ớ ẽ ổ ế ớ ạ ự ỗ ủ ở
m c 5 ngàn đ ng / c ph n.ứ ồ ổ ầ
M t l nh d ng đ mua đ c đ a ra trên m c giá th tr ng hi n hành còn m t l nh d ng độ ệ ừ ể ượ ư ứ ị ườ ệ ộ ệ ừ ể
bán đ c đ a ra th p h n giá th tr ng hi n hành ượ ư ấ ơ ị ườ ệ
Các lo i l nh khác: các lo i l nh đ c đ a ra nh m nh ng m c đích nh t đ nhạ ệ ạ ệ ượ ư ằ ữ ụ ấ ị
- L nh gi i h n d ng (stop limit): cũng gi ng nh m t l nh d ng nh ng nó s chuy n thànhệ ớ ạ ừ ố ư ộ ệ ừ ư ẽ ể
m t l nh gi i h n ch không chuy n thành m t l nh th tr ng khi đ t t i đi m d ng.ộ ệ ớ ạ ứ ể ộ ệ ị ườ ạ ớ ể ừ
- L nh th c hi n toàn b hay hu b (Fill or Kill): lo i l nh này đ c th c hi n ngay toàn bệ ự ệ ộ ỷ ỏ ạ ệ ượ ự ệ ộ
ho c hu b .ặ ỷ ỏ
- L nh th c hi n ngay ho c hu b (Immediate or cancel IOC): l nh đ c th c hi n ngay m tệ ự ệ ặ ỷ ỏ ệ ượ ự ệ ộ
ph n nào đó, ph n còn l i b hu b .ầ ầ ạ ị ỷ ỏ
- L nh toàn b ho c không (All or None, AON): v i m t th i h n cho tr c, ch ng h n m tệ ộ ặ ớ ộ ờ ạ ướ ẳ ạ ộ
ngày, l nh ph i đ c th c hi n toàn b , n u không khách hàng s không ch p nh n vi c th cệ ả ượ ự ệ ộ ế ẽ ấ ậ ệ ự
hi n đó.ệ
III. Đ nh giá trên S giao d ch:ị ở ị
a. Đ u giá đ nh kỳ và đ u giá liên t c:ấ ị ấ ụ

×