BÀI 19(TIẾT 32) LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION – LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
A-KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
0
So sánh các kiểu
liên kết hóa học
1
Mục đích
2
Cách hình thành
liên kết
Bản chất
3
4
Hiệu độ ẩm điện
5
Điều kiện liên kết
Nhận xét
6
Liên kết cộng hố trị
khơng cực
có cực
Liên kết ion
Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài
cùng bền vững giống cấu trúc của khí hiếm (QTBT)
Cho và nhận e
Dùng chung e.
Cặp e chung không
bị lệch
Cặp e chung bị lệch về phía
NT có ĐÂĐ lớn hơn.
Là sự xen phủ các AO chứa electron độc thân
+Xen phủ trục -> liên kết σ(bền)
+Xen phủ bên -> liên kết π(kém bền)
0 ≤ Δ < 0,4
0,4 ≤ Δ < 1,7
Xảy ra giữa các nguyên tố giống nhau hoặc gần
giống nhau về bản chất hóa học (thường xảy ra
với các nguyên tố phi kim nhóm IVA, VA, VIA,
VIIA)
*KL -> (ion +) + e
*PK +e ->(ion -)
Lực hút tĩnh điện
giữa các ion mang
điện trái dấu
Δ ≥ 1,7
Xảy ra giữa các
nguyên tố khác
hẳn nhau về bản
chất hóa học
(thường là KLĐH
và PKĐH)
Liên kết cộng hố trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hố trị khơng
BÀI 19(TIẾT 32) LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION – LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
B-BÀI TẬP PHẦN LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài tập 1 :
Vận dụng quy tắc bát tử để giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử :
LiF , KBr , CaCl2 .
Phân tử LiF :
- Sự hình thành ion: Li -> Li+ + 1e
F + 1e -> F - Hai ion trái dấu hút nhau : Li+ + F- -> LiF
Phân tử LiF tạo thành nhờ lực hút tónh điện giữa 2 ion Li+ và F -
Phân tử KBr :
- Sự hình thành ion:
K -> K+ + 1e
Br + 1e -> Br - Hai ion trái dấu hút nhau : K+ + Br - -> KBr
Phân tử KBr tạo thành nhờ lực hút tónh điện giữa 2 ion K + và ion Br -
Phân tử CaCl2 : - Sự hình thành ion:
Ca -> Ca2+ + 2e
2Cl + 2e -> 2Cl- Hai ion trái dấu hút nhau : Ca2+ + 2Cl- -> CaCl2
Phân tử CaCl2 tạo thành nhờ lực hút tónh điện giữa ion Ca 2+ vaø ion Cl-
BÀI 19(TIẾT 32) LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION – LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
B-BÀI TẬP PHẦN LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài tập 2 :
Sử dụng mơ hình xen phủ các obitan ngun tử để giải thích sự hình thành liên kết
cộng
hóa trị trong các phân tử I2 , HBr .
Phân tử I2 :
- Mỗi nguyên tử I có 1 AO 5p chứa e độc thân
- Hai AO này của 2 n/tử iot xen phủ trục với nhau, tạo thành 1 liên kết σ
- Phân tử Iot tạo thành nhờ 1 liên kết đơn.
Phân tử HI :
-AO1s của nguyên tử H xen phủ trục với AO 4p chứa e độc thân của nguyên tử Br, tạo
nên 1 liên kết σ
-Phân tử HBr tạo nên nhờ 1 liên kết đơn.
BÀI 19(TIẾT 32) LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION – LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
B-BÀI TẬP PHẦN LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài tập 3 :
Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau : PH 3 , SO2 ,
HNO3 .
Phân tử
PH3
SO2
HNO3
Công thức e
..
H : .P : H
.
H
..
.. S
.. . ..
.. O.. . .
.O.
.
..
.
..
.. .O.
.
H : .O : N . .
.
. .
.O.
..
Công thức cấu
tạo
H-P-H
H
S
O
H- O- N
O
O
O
BÀI 19(TIẾT 32) LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION – LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
B-BÀI TẬP PHẦN LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài tập 4 :
Sắp xếp các phân tử sau theo chiều tăng độ phân cực của liên kết :
NH3; H2S; H2 ; H2Te ; CsCl ; CaS ; BaF2
Liên kết
H-Te
H-S
H-N
H-O
Ca-S
Cs-Cl
Ba-F
Δ
0,1
0,38
0,84
1,24
1,58
2,37
3,09
Độ phân cực liên kết tăng
C-BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHẦN LIÊN KẾT HÓA HỌC
BÀI 19 (TIẾT 33) LUYỆN TẬP SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUN TỬ
A-KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
SỰ LAI HÓA
CÁC KIỂU LAI HÓA THƯỜNG GẶP
Khái niệm
Lai hóa sp
Nguyên nhân
Lai hóa sp2
Đặc điểm
Lai hóa sp3
Khái niệm:
-Hiện tượng tổ hợp các obitan của cùng một nguyên tử , có năng
lượng gần nhau để hình thành các obitan có năng lượng như nhau
Gọi là hiện tượng lai hoùa .
Nguyên nhân:
-Do các obitan hoá trị ở các phân lớp khác nhau có năng lượng
và hình dạng khác nhau, cần phải đồng nhất để tạo được liên kết
với các nguyên tử khác.
Đặc điểm của obitan lai hoá:
-Có kích thước và hình dạng hoàn toàn giống nhau, chỉ khác nhau
về sự định hướng trong không gian
-Có bao nhiêu AO nguyên tử tham gia tổ hợp tạo ra bấy nhiêu AO
lai hoá .
1-Lai hóa sp (lai hóa đường thẳng )
- Lai hóa sp được thực hiện do sự tổ hợp một obitan s với một
obitan p (của cùng một nguyên tử ) cho hai obitan lai hóa sp phân
bố đối xứng với hai trục nằm trên cùng một đường thẳng .
- Ví duï :
BeCl2
C2H2
2-Lai hóa sp2 (lai hóa tam giác )
- Lai hóa sp2 được thực hiện do sự tổ hợp một obitan s với hai
obitan p (của cùng một nguyên tử ) cho ba obitan lai hóa sp2 có
trục nằm trên cùng một mặt phẳng tạo với nhau những góc 1200.
- Ví duï :
BCl3
C2H4
2-Lai hóa sp2 (lai hóa tam giác )
- Lai hóa sp2 được thực hiện do sự tổ hợp một obitan s với hai
obitan p (của cùng một nguyên tử ) cho ba obitan lai hóa sp2 có
trục nằm trên cùng một mặt phẳng tạo với nhau những góc 1200.
- Ví duï :
BCl3
C2H4
BÀI 19 (TIẾT 33) LUYỆN TẬP SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ
B-BÀI TẬP
BÀI 19 (TIẾT 33) LUYỆN TẬP SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ
B-BÀI TẬP
BÀI 19 (TIẾT 33) LUYỆN TẬP SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ
B-BÀI TẬP
BÀI 19 (TIẾT 33) LUYỆN TẬP SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ
B-BÀI TẬP
BÀI 19
LUYỆN TẬP
LIÊN KẾT ION – LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ - SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ
B-BÀI TẬP
BÀI 19
LUYỆN TẬP
LIÊN KẾT ION – LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ - SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ