Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài giảng điện tử môn hóa học: dãy điện hóa kim loại pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 13 trang )


C
H
H
H
H
Trửụứng Trung Hoùc Phoồ Thoõng
HểA HC 12- NC

Bài
20
Dãy điện hóa của
kim loại
Nội dung:
I/ Khái niệm về cặp oxi hóa – khử của kim loại:
II/ Pin điện hóa:
III/ Thế điện cực chuẩn của kim loại:
IV/ Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại:
V/ Ý nghĩa của dãy thế điện cực chuẩn của kim loại:
Li
+
K
+
Ba
2+
Ca
2+
Na
+
Mg
2+


Al
3+
Mn
2+
Zn
2+
Cr
3+
Fe
2+
Ni
2+
Sn
2+
Pb
2+
Fe
3+
2H
+
Cu
2+
Fe
3+
Ag
+
Hg
2+
Pt
2+

Au
3+
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb Fe H
2
Cu Fe
2+
Ag Hg Pt Au
Tính oxi hóa của các cation kim loại tăng d nầ
Tính khử của các kim loại giảm dần

1.10
I/ Khái niệm về cặp oxi hóa – khử của kim loại:
Dd axit
Kim loại M
Kim loại N
Đk: M, N đứng
trước H trong
dãy hoạt động
hóa học
Vấn đề gì sẽ
xảy ra khi ta
nối 2 kim loại
này bằng một
dây dẫn điện
(có hiện tượng
gì)
Nhường cho
kl nhận e ngay
trong dd
nhường qua dây

dẫn

I/ Khái niệm về cặp oxi hóa – khử của kim loại:
Kết luận:
- Nguyên tử kim loại có thể nhường e để trở thành ion dương
( tính khử).
Kim loại luôn có tính khử.
Kim loại luôn có tính khử.
Ion kim loại có khả năng nhận e để trở thành nguyên tử trung
hoà ( tính oxi hóa).
Ion kim loại luôn có tính oxi hóa
Ion kim loại luôn có tính oxi hóa
.
.
Ngoài ra ion kim loại vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
nhưng tùy thuộc vào từng ion.
Vd: ion Fe
2+
có thể đi lên Fe
3+
hoặc xuống Fe
0
vừa oxi hóa
vừa khử

Thí nghiệm 1: Cho một chiếc đinh Sắt (Fe) vào ống
nghiệm chứa dung dịch CuSO
4.
Hiện
tượng gì

nhỉ?
- Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO
3
(1)
- Cho Fe tác dụng với dung dịch CuSO
4
(2)
Yêu cầu:
-Viết phương trình phản ứng.
-Xác định vai trò của Cu trong phản ứng (1)
và Cu
2+
trong phản ứng (2)
VD:


Thí nghiệm 1: Cho một chiếc đinh Sắt (Fe) vào ống
nghiệm chứa dung dịch CuSO
4
Hiện tượng:
Ở đinh sắt có một lớp màu đỏ (Cu) xuất hiện
Dung dịch ban đầu có mầu xanh đậm, sau thì
nhạt dần.

Thí nghiệm 2: Cho một lá Đồng (Cu) vào ống
nghiệm chứa dung dịch AgNO
3
Hiện
tượng gì
nhỉ?



Thí nghiệm 2: Cho một lá Đồng (Cu) vào ống
nghiệm chứa dung dịch AgNO
3
Hiện tượng:
Ở lá đồng có một lớp màu trắng (Ag) bám vào
Dung dịch ban đầu có màu trắng, sau chuyển
sang màu xanh

Chất khử
+ TN
1
: Phản ứng Fe + Cu
2+
=> Fe
2+
+ Cu
Quá trình khử: Cu
2+
+ 2e → Cu
Quá trình oxi hóa: Fe → Fe
2+
+ 2e
Chất khử
Chất oxh
Chất oxh
+ TN
2
: Phản ứng: Cu + 2Ag

+
=> Cu
2+
+ 2Ag
Chất khử
Quá trình khử: Ag
+
+ 1e → Ag
Quá trình oxi hóa: Cu → Cu
2+
+ 2e
Chất khử
Chất oxh
Chất oxh
Chất oxh
Chất khử





n
M e Mn
+
→
+
¬ 
Chất oxh
Chất oxh
Chất khử

Chất khử
n
M
M
+
TỔNG QUÁT :
Chất oxh
Chất oxh
Chất khử
Chất khử


của cùng 1 ngtố KL
của cùng 1 ngtố KL
cặp oxh/khử
của kim loại
Cách viết:
Cách viết:
Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một
nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa – khử
của kim loại.
I/ Khái niệm về cặp oxi hóa – khử của kim loại:
Ví dụ: Cu
2+
/Cu ; Fe
2+
/Fe

;


Ag
+
/Ag


×