Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bài giảng điện tử môn hóa học: dãy điện hóa kim loại_1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.49 KB, 9 trang )

19/06/14 hoa hoc 12 1
Ngời làm : Nguyễn Đức Giang
Bùi Ngọc ánh
Lỗ Thị Thu Phong
Lớp 3A Khoa hoá học Trờng ĐHSPHN
19/06/14 hoa hoc 12 2
Kiểm tra bàI cũ

Câu 1 : So sánh về đặc đIểm cấu tạo nguyên tử kim loại và phi
kim. Từ đó rút ra tính chất hoá học chung của chúng.

Câu 2: Đốt một sợi dây đồng trong không khí rồi ngâm trong
dung dịch HCI 2M. Nêu hiện tợng và viết PTPƯ.

Câu 3: Tai sao trong quá trình nấu rợu nếu dùng ống dẫn bằng
đồng khi uống sẽ bị nhức đầu ?
19/06/14 hoa hoc 12 3
Dãy đIện hoá của kim loại
1. Thí nghiệm
STT
Tiến hành
Hiện tợng
PTPƯ (Dạng ion)
1 Cho bột nhôm vào dd
FeCI
2 một thời gian

2 Cho mạt sắt vào dd CuSO
4
một thời gian


3 Ngâm một dây đồng trong
dd AgNO
3

4 Ngâm một đinh sắt trong
Dd HCI d

Xuất hiện chất rắn màu
xám bị hút bởi nam châm
Lợng mạt sắt giảm và
xuất hiện chất rắn màu đỏ
Phần dd xung quanh trở
nên màu xanh và có chất
rắn màu xám bám vào
dáy đồng
Đinh sắt tan dần đồng thời
có khí thoát ra
2AI + 3Fe
2+
=2 AI
3+
+ 3Fe
Fe + Cu
2+
= Fe
2+
+Cu
Cu +2 Ag
+
= Cu

2+
+2 Ag
Fe + 2H
+
= Fe
2+
+H
2
Dãy đIện hoá của kim loại
2.kết luận
- Nh vậy nguyên tử kim loại có thể nhờng e để trở thành
ion dơng còn ion kim loại có khả năng nhận e để trở
thành nguyên tử trung hoà .
Ví dụ :
Fe
2+
- 2e Fe
Cu
2+
- 2e Cu
Tổng quát :
M
n+
- ne M
Mỗi ch t oxi hoá và ch t khử của cùng một nguyên tố ấ ấ
kim loại tạo nên môt cặp oxi hoá - Khử kí hiệu: M
n+
/M
Ví dụ : Fe
2+

/ Fe , Cu
2+
/ Cu
- Từ các thí nghiệm trên ta còn có thể rút ra kết luận :
Về tính khử : AI > Fe > H
2
> Cu > Ag
Về tính oxi hoá : AI
3+
< Fe
2+
< H
+
< Ag
+

19/06/14 hoa hoc 12 5
Dãy đIện hoá của kim loại
1. KháI niệm
Dãy đIện hoá của kim loại là những cặp oxi hoá - khử đợc sắp xếp
theo chiều tăng tính oxi hoá của ion kim loại và chiều giảm tính khử
của kim loại
Tính ôxi hoá của kim loại tăng
Tính ôxi hoá của kim loại tăng
Li
+
K
+
Ba
2+

Ca
2+
Na
+
Mg
2+
Al
3+
Mn
2+
Zn
2+
Cr
3+
Fe
2+
Ni
2+
Sn
2+
Pb
2+
Fe
3+
2H
+
Cu
2+
Fe
3+

Ag
+
Hg
2+
Pt
2+
Au
3+
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb Fe H
2
Cu Fe
2+
Ag Hg Pt Au
Tính khử của kim loại giảm
Tính khử của kim loại giảm
2. ý nghĩa
Dựa vào dãy đIện hoá của kim loại ta có thể dự đoán
chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử.
Phản ứng sẽ diễn ra theo hớng chất oxi hoá mạnh
nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất tạo ra chất oxi hoá
và chất khử yếu hơn.
Ví dụ :
Mg + Fe
2+
= Mg
2+
+ Fe
Cu + Ag
+
= Cu

2+
+ Ag
ta thử so sánh hai phản ứng sau xem phản ứng nào
xảy ra mạnh hơn:
Al + CuCl
2
AlCl
3
+ Cu(đỏ)

Fe + CuCl
2
FeCl
2
+ Cu
Để dễ nhớ ta có thẻ tóm tắt thành quy tắc nh sau:

Nh vậy nếu so sánh
các phản ứng với
nhau ta sẽ thấy: nếu
càng béo thì phản
ứng xảy ra càng dễ:
Ví dụ so sánh cặp:
Al
3+
Cu
2+

Al Cu
Fe

2+
Cu
2+
Fe Cu



Chất khử
yếu hơn
Chất khử
mạnh nhất
Chất ôxi
hoá mạnh
nhất
Chất ôxi
hoá yếu
hơn

Câu hỏi tổng kết (thảo luận) :
1. Tại sao khi sắt tan trong dd HCI, H
2
SO
4
( loãng) lại
tạo ra sắt ( II ) mà không tạo sắt ( III ).
2. Nêu hiện tợng và viết PTPƯ khi cho từ từ dd
AgNO
3
vào dd FeCI
2.

đap an
đap an
BàI tập về nhà
a. Trộn một chất oxi hoá với một chất khử có xảy ra
PƯ không ? Nếu có thì xảy ra theo chiều nào ?
Cho ví dụ.
b. Trong dãy của kim loại, vị trí của một số cặp oxi
hoá - khử đợc sắp xếp nh sau :

AI
3+
/ AI ; Fe
2+
/ Fe ; Fe
3+
/ Fe
2+
; Ag
+
/ Ag
Hãy cho biết :
-Trong số các kim loại AI, Fe, Ni kim loại nào phản ứng đợc
với muối sắt (III) , kim loại nào đẩy đợc sắt ra khỏi dd muối
muối sắt (III). Viết PTPƯ.
-Phản ứng giữa dd AgNO
3
và dd Fe(NO
3
)
2

có xảy ra
không?
Nếu có hãy giảI thích và víết PTPƯ và giảI thích.

×