Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

35 đề ôn luyện tiếng việt 4 tập 1 kết nối tri thức dương thị hương bản book

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.55 MB, 28 trang )

pi

Phát minh của Tiến sĩ Phạm Tồờn Thắng có ích lợi gì?

A. Giúp làm sạch nguồn nước bị ơ nhiễm.
B. Giúp điều trị một số tổn thương vị chăm sóc sắc dep.
C. Giúp tiết kiệm nhiên liệu cho xe máy.

D. Giúp tàu thuyền lặn được dưới biển.

PHÁT MINH SÁNG TẠO

Bộ tiết kiệm nhiên liệu cho xe máy có những tác dung gi?

Ei

- (I Công nghệ na-nô giúp làm sạch nước

A. Tiết kiệm xăng, tăng công suốt động cơ, tăng tốc độ xe.
B. Tiết kiệm xăng, tăng công suốt động cơ, tăng tuổi thọ xe.

Phót minh của Nguyễn Thành Đơng và Hồng Diệu Hưng giúp loại bỏ
thạch tín trong những nguồn nước tợi khu vực bịơ nhiễm tại Cộng hồ Séc.
Vì thế, sáng chế này đã được Cộng hòa Séc và các nước châu Âu khác đánh gió
rat cao.
(2) Tế bào gốc từ màng cuống rốn

C. Tiết kiệm xăng, tăng tốc độ xe, tăng tuổi thọ xe.
D. Tăng công suốt động cơ, tăng tuổi thọ xe, tăng tốc độ xe.

3 Tàu ngầm do ơng Nguyễn Quốc Hồ sóng chế có thể lặn sâu bao nhiêu?



|

Tiến sĩ Phạm Toàn Thắng là người sổn xuất thành công tế bào géc tl’ mang
cuống rốn. Phát minh này giúp chữa lành các vết thương về da do bỏng, tiểu
đường, loét do phóng xg, và chăm sóc sắc đẹp. Hiện nay, cơng nghệ này được
áp dụng ở nhiều nơi trên thế giới.

(4) Chế tạo tàu ngầm
Ông Nguyễn Quốc Hồ đõ chế tạo thành cơng một chiếc tàu ngầm cỡ nhỏ.
Nó có chiều dời 880 cm, cao 300 cm, chiều rộng 280 cm. Tàu có thể lặn 15 giờ,

tốc độ khoảng 40 km/h và có thể lặn sâu tới 500 cm.

(Theo Hồng

Qun)

— Thạch tín: một chốt độc có thể gơy chết người.
- Tế bào gốc: tế bào cịn ở dạng sơ khơi, có khả năng sinh sỏn dường như vơ tơn và
có khỏẻ năng biến đổi thịành nhiều loại tế bào khác nhqu để duy trì các cơ quan tổ chức
của cơ thể.

Trỏ lời câu hỏi và làm bài tập
Đ Cơng nghệ nơno làm sọch nước là phát minh của ơi?

A. Nguyễn Thanh Déng va Hoang Diệu Hưng
B. Nguyễn Thành Đơng vị Pham Tồn Thắng
C. Nguyễn Quốc Hoà và Hoàng Diệu Hưng
D. Nguyễn Quốc Hoà và Phạm Toàn Thắng


C. 500 cm

B. 400 cm

D. 280 cm

|

5 | Theo em, nội dung văn bản trên nói về điều gi?
A. Người Việt Ngm có nhiều phát minh nhết thế giới.
B. Người Việt Nam có những phót minh có ý nghĩa.
C. Những phót minh của Việt Nam khơng được biết đến.
D. Những phát minh của Việt Nam chỉ có gió trị ở nước ngồi.

(3) Bộ tiết kiệm xăng cho xe máy
Phót minh này của Đặng Hoàng Sơn đỗ giúp giảm được 20 - 30% lượng
xăng tiêu thụ của xe máy. Ngoài ra, nó cịn giúp tăng cơng suốt của động cơ vò
tuổi thọ của xe máy.

A. 300 cm

Gi

Doc khổ thơ vò thực hiện yêu cẩu.
Buổi sáng Chủ nhật,
Chị chổi quét nhè,
Anh xẻng nhảy ra

Sdn sang hót rdc.

(Thuy Anh)

a. Khoanh tron cdc tt’ dung dé gọi các sự vật như gọi người.
b. Gạch dưới từ ngữ dùng để tả sự vột như tỏ người.
a Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để hoàn thành cêâu sử dụng biện phép nhơn hố.
a. Những dịng kẻ (ngoy ngắn/ xếp hòng) trên trang vở.

b. Những con sóng (xơ/ đua nhau) vàịo bờ.

c. Những tỉa nắng (nhảy nhót/ lấp lónh) trên tán lá.

d. Những giọt sương (lay động/ bồn chồn) trên ngọn cỏ mỗi khi cơn gió nhẹ
thổi qua.
e. Mặt trăng (nhẹ nhàng/ dịu dàng) toở sáng xuống mảnh sân trước nhà.


Em hãy thực hiện các yêu cầu bên dưới để hồn thịnh đoạn văn tưởng tượngdura trên nội dung truyện Trước ngàu xa quê (Bòi 16, Tiếng Việt 4, tập một

oe

Theo em, ý nghĩa của bời

đọc trên là gì?

MA
`
_ A. Cac loài vật trong tự nhiê n đang gặp nguy hiểm.
B. Các loài vật trong tự nhiên đang giao tranh khốc liệt.

d. Viết tiếp câu nói của nhơn vột “tơi" để xin bố cho ở lại quê học.




:

C. Cdc lodi vat trong tu nhié nb iét hợp lực với nhau.
D. Các lồi vật trong tự nhiê n

ang gặp khó khăn trong kiếm ăn.
"

Sắp xếp các từ được gạch dưới trong đoạn truyện dưới đêy vờo nhóm thích hợp.

Đọc

THUỶ TINH - CẢM HỨNG SÁNG TẠO CỦA CON NGƯỜI
Chỉ người

Từ xa xưg, người La Mã đã làm ra các vột dụng đơn giỏn bằng thuỷ tỉnh như
li uống rượu, bình đựng thuốc, ô kính cửa sổ,...
Khoỏng thế kỉ XII, tại đảo Mu-ra-nô, con người tạo ra tấm gương đầu tiên

Chỉ sự vật

Tên người

Tên địa lí

chọn cơu chủ đề phù hợp cho đoạn văn sou.


bồng cách phủ một lớp kim loại làm từ thuỷ ngơn và thép lên mặt sau của tốm

kính giúp hình ảnh phản chiếu chân thực.

TART

Khoảng thế kỉ XIII, những người thợ thuỷ tỉnh ở Y da tao ra thdu ính đầu tiên
là những tấm thuỷ tỉnh có hình đĩa nhỏ, lồi ở trung tâm. Nhờ đó, cặp kính ra đời

giúp con người đọc chữ rõ hơn.
o

#

`

Nam 1590, tai Ha Lan, hai cha con Han-xo và Giây-xơn đã tợo rơ kính hiển vi

nhờ xếp hơi thếu kính trước sau để phóng đợi vệt quan sót. Nhờ nó, con người

phát hiện ra sự tồn tại của các tế bào.

¬

Khoảng 20 năm sou đó, một nhóm thợ kính người Hà Lơn, trong đó có Giây-xơn

a phat minh ra kính thiên văn. Thang1 năm 1610, Ga-li-lê (nhà khoa học người Ý)

õ dùng kính thiên văn để quơn sót các vệ tinh của Mộc tinh, khẳng định dấu chấm
we


"`

SA KL 2



`

Te

ét cho quan điểm mọi vột thể ngoài vũ trụ đều quay quonh Trới Đốt.

|
Oo
Theo Xti-vần Giơn-xơn)

¬

|. Thuy tinh lan dau được làm ra bởi người
dân ở đêư?

A. Ở nước Ý

C. Ở Hà Lan

|

a


|
¬-.

B. O La Ma

|

D. Ở Mu-ra-nơ

|

¬

oe
Si

"
|

oe

.

.

1

J. Giáp Tết, phổ phường vơn như thường ngày.

b. Cảnh

gióp Tết thột tươi vui, rộn rã.
| đường phố
arnnhững ngòy
_

TỐ

c. Những ngày giáp Tết, phố phường như vỗng lặng hơn.

Ỷ Viết bài văn thudt lai mét céng vic ma em va ngudi than hodc ban bé da hé tro’
nhau cùng hồn thành.
G

Em chọn thuột lợi cơng việc gì? Cơng việc đó diễn ra khi nào, ở ‹ âu?
Em đã thực hiện cơng việc đó cùng những di?
.
;
|
¬
Mơi người cùng hồ trợ nhau thực hiện công việc như thế nào?
,
¬
Cỏm xúc của mọi người như thế nào khi cơng việc được hồn thành?


ed de

Thợ thủ cơng ở Mu-rg-nơ đã sóng tạợo ra vột dụng gì từ thuỷ tinh?
A. Ly rượu


B. Ơ cửa kính

C. Gương soi

D. Kính mắt

Thếu kính được sóng tợo ở thế kỉ XIII có đặc điểm gì dưới đêy?
A. Có hình đĩa nhỏ, lổi ở trung tâm.

1) “Cặp ban thân” linh dương vị khiđẩuchó

B. Phủ một lớp kim loại từ thuỷ ngơn vị thép.

—- "

C. Được đặt theo vị trí trước sau.

Chúng ‹ đều. là con méi cua những thợ đi săn cừ khôi trên đồng: cỏ. Linh dương
ns

-_ dùng đơi toi dai củo mình để nghe ngóng, cịn khỉ đầu chó có thể quan ; sót | .
mọi thứ xung quơnh. Chúng thường kiếm ăn ở gần nhau để cảnh báo cho nhau
về những mối nguy hiểm đang đến gồn. Chúng giao tiếp với nhau bằng €âm thanh,
mùi hương hoặc cử chỉ và biểu cảm khuôn mặt (chỉ ở khỉ đầu chó).
(2) Sự hợp tác ăn ý giữa lửng một và chim săn một ong

Kính hiển vi giúp ích gì cho lồi người?
A. Giúp đọc chữ rõ hơn.

C. Giúp quœn sát được bón thơn.


B. Giúp phát hiện ro tế bịo.

D. Giúp quơn sót cóc vì sơo.
`

Nhờ kính thiên văn, Ga-li-lê đð chứng minh được điều gì?

Chim săn một ong có nhiệm vụ quơn sót, tìm tổ ong và dẫn đường. Chúng
thường rít lên những tiếng chói tơi vị ra hiệu bằng đuôi cho lửng một
đi theo.

Khi đến nơi, lửng một vì có lớp da dày cứng cáp như tấm óo giáp, không sợ bị
ong đốt nên sẽ đảm nhiệm phó tổ ong. Sau đó chúng sẽ cùng nhau thưởng thức
bữa ăn.

|
Theo Viét Trung)

Trỏ lời câu hỏi và

D. Được dùng để lờm kính hiển vi.

làm bài tập

Trong doan thơ sou, những sự vột nào được nhơn hố và nhân hod
nào? Em hãy viết thơng tin thích hợp vịo bỏng ở dưới.

bang cach


Đầm sen bót ngát hồng tươi
Có anh chim chích tìm mồi ngốn ngơ
Mặt trời lặn xuống bất ngờ

Cónh sen khép lại chẳng chừa lối rol
Sóng ngày sen mở cửa ro

Mừng rơn chim vội boy lên giữa trời!
Thơm thơm từ mỏ đến đuôi
Sau đêm ngủ trọ tuyệt vời giữa hoa...
(Nguyễn Hồng Sơn)

Vì sao linh dương và khỉ đầu chó ở gần nhau?
A. Vì chúng chia sẻ thức ăn cho nhau.

B. Vì chúng cảnh báo nguy hiểm cho nhau.
C. Vì chúng vui khi giao tiếp với nhau.
D. Vì chúng cùng kiếm một loại thức ăn.
Gidc quơn nòo củo linh dương hiệu quỏ nhết trong việc phát hiện nguy hiểm?
`

2

A. Thính giác

B. Thị giác

C. Khứu giác

|


D. Vị giác

Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hồn thành cóc câu sử dụng biện phóp
nhơn hố.

Chim săn một ong dẫn đường cho lửng một bằng những cách nào?
`

A. Tạo ra mùi hương và tiếng tít.

B. Tợo ra tiếng rít, ra hiệu bằng đi.
C. Biểu cảm khuôn mặt, ra hiệu bằng đuôi.
D. Tạo ra mùi hương, ra hiệu bằng đi.
Theo tác giỏ, vì sao lửng một làm nhiệm vụ phá tổ ong?
`

7


3] ' Đặt 1 - 2 câu miêu tỏ hoạt động của một loời vột có sử dụng biện phdp nhan hố.

EA Viết tiếp sau cơu chủ đề cho sẵn để hoàn thành đoạn văn tưởng tượng về kết
thúc của truyện Con uẹt xanh (Tiếng Việt 4, tập một). Chú ý đảm bảo các yêu cầu:
- Có lời nói của nhân vột Tú

HMột bạn nhỏ nói rằng bọ ăn mày cần cảm ơn cua con va chi gió. Em có đồng ý
eo

4


khơng? Vì sao?

Mỗi hình ảnh squ là chuồn chuồn ớt hay bọ ăn mày? Dựo vờo nội dung bai doc,
viết 1 - 2 câu miêu tả mỗi con vat.
oa’

- Có câu miêu tỏ vẻ mặt, hành động của Tú và anh troi

- Có lời đáp lai cua anh trai

Tú ân hận q vì đã ln cẳn nhẳn mỗi khi anh gọi. Chợt trong nhà vang lên

tiếng của anh troi: “Tú ơi...".

LUYEN CHO TAM TU DET CHAN TO
Nudi hang van con tằm, luyện cho chúng nhỏ tơ và tự dệt chăn, đó là bí quyết
độc nhết trên thế giới của nghệ nhân Phơn Thị Thuộn.
Bò sinh ra và lớn lên trong một làng nghề trồng dâu nuôi tằm ở
huyện Mỹ Đức, thành phố Hè Nội. Nhưng, lòng nghề ngòy càng gặp
khó cạnh tranh với lụa tơ tằm Trung Quốc. Bà đã trăn trở tìm cách tạo
to’ tam thột đặc biệt giúp người dôn trong làng sống được bằng nghề
Nhiều lần ngồi quơn sót con tằm nhả
thế nào, bà bỗng nảy ra ý định: rõ ràng,
bền chặt không kĩ thuột dệt tay nào của
khơng biến con tằm thịnh những cơng

làng Phù Xá,
khó khăn do
ro sản phẩm

của mình.

tơ đan kén, ngốy đầu rd sơo, rút ruột
con tằm tự dệt cho mình một chiếc kén
con người có thể dat duoc, tai sao minh
nhan tự dệt nên những tấm chăn tơ?

Thế là, bà huốn luyện tằm thay đổi tập tính

bà để cho hàng ngèn con tằm cùng nằm trên một
mặt phẳng mà nhả tơ. Dần dồn, các sợi tơ tự động quốn vàòo nhau, đơn thành tếm thảm phẳng, z7“
mịn, gắn kết bền chắc tự nhiên. Chỉ cần thêm một art
vòi thao tác khâu, may, người thợ sẽ biến nó =
thành một tấm chăn siêu nhẹ, mềm mại vị ốm ap.
Vì vậy, chăn tơ tằm tự dệt rốt được ưa chuộng,

Nó có ...

Nó có ...

Sắp xếp các từ squ theo trột tự trong từ điển:
thẳng cảnh

thênh thang

Ê thám hiểm `

_ thăm thú

thung lũng


Một bạn đong tra từ điển và đọc lướt đến từ “hòng ngũ”. Bạn nhỏ đó cần đọc
lướt lên trên hay xuống dưới nếu muốn tra nghĩa các từ dưới đây?

M: hoang động

x

b. hăm hở

c. han gỉ
Em hãy chọn một trong những câu mở đầu dưới đêy và viết tiếp để hoàn thiện
đoạn văn kể lợi cuộc phiêu lưu của chú bọ ăn mịy trong bời đọc trên.

ln cháy hàng, kể cả vào những ngịy hè oi bức.
_Từ đó, ba Thuận

b. Day Ia hinh ảnh của...

a. hang hadi

nhỏ tơ. Squ khi tính tốn khoảng cách thích hợp,

|

a. Day Ia hinh anh cua ...

khơng những có thêm thu nhập mà cịn tạo cơng ăn việc làm

cho người dân quanh vùng. Mỗi dịp hè, hàng trăm bạn nhỏ được bố: mẹ gửi đến

xưởng dệt của bà để tìm hiểu và yêu hơn nghề của chng.
ˆ
(Theo Bảo

Hân, báo VietNamnet)

d. Ai cũng có ước mơ khám phó những điều kì diệu trong cuộc sống và bọ ăn
mày trong truyện “Chuốn chuốn ớt” cũng như vậy.
b. Tôi rốt muốn kể cho các bạn nghe truyện
về cuộc phiêu lưu, khám phá thế giới vị
tìm ra gió trị bản thôn của chú bọ ăn may trong câu chuyện “Chuồn chuồn ot".


>

Trẻ lời câu hỏi và làm bài t

P

Bọ ăn mày ngọc nhiên cốt tiếng hỏi. Một cơn gió ịo đến trỏ lời:

Ba Phan Thị Thuận có bí quyết gì?

- Ta là gió đây, ta đang nói đấy.

A. Lịm chăn từ tơ rối.

- Chị có nhầm khơng? Em là bọ ăn may chu!

B. Làm chăn từ vỏi lụa tơ tằm.


- Trước đây em là bọ ăn mày sống dưới nước, giờ lột xác thành chuồn chuổn.

Em có cánh, hãy vẫy cánh và bay lên theo chị nào.
Chuồn chuồn ớt từ từ vẫy nhẹ, rồi vẫy
me

^~

na

mạnh cánh một chút, thân minh theo

gió bay lên. Nó sung sướng reo lên:

- Em biết boy rồi, bọ ăn may biết boy rồi!
- Bêy giờ em khơng cịn là bọ ăn mịy nữa mà là chuồn chuốn

Bo ăn màu (cịn có tên là con cơm nguội hoặc con màu mạu): ốu trùng chuồn chuồn,
sống trong nước, khi trưởng thành thì sống trên cạn.
|

Trẻ lời câu hỏi và làm bài tập:
Bo Gn may phan tng nhu thé nado khi được nghe kể về thế giới trên mặt nước?
A. Tò mò, quyết định đi khám phá thế giới mới.
B. Lo sợ về sự nguy hiểm của thế gidi xa la.
C. Chê người kể chuyện dở hơi, nhẳm nhí.

D. Chị gió


Vì sao bà Thuận muốn tợo rơ “loại sản phổm tơ tằm đặc biệt”? (Khoanh vào chữ
cói trước các ý đúng)
A. Vì muốn tìm hướng đi mới cho làng nghề.
B. Vì muốn cạnh tronh với tơ lụa Trung Quốc.
D. Vì muốn làm gương cho thế hệ sau.
Dịng nịo nói về sáng kiến của bà Thuận?

A. Quan sat tam nhỏ tơ đan kén.
B. Huốn luyện tằm thay đổi tập tinh nha to.

Nêu các bước làm ro chăn tơ tằm tự dệt của bò Thuộn.

Sáng kiến của bà Thuận được đánh gió cao thơng qud những chỉ tiết nào?
(Khoanh vào chữ cói trước các ý đúng.)

a. Tam thảm tơ

b. Tấm chăn tơ tằm tự dệt

ï

\ lì |

(1) Những

(b) Có thể bay lượn trên bầu trời
(c) Nghe những lời chỉ trích, chê bai

khó khăn bọ ăn mày


phổi vượt qua
cuộc hành trình

để

thực

hiện

i.

f `

NE ae
yy :

d) Có diện mạo
dep dé

;

a ae

của mọi người

2s

:

.


(a) Nhén ra tên thật của mình

t

D. Đào tạo cơng nhân ươm tơ.

Đ Tìm trong bài đọc Luuện cho tằm tự dệt chăn tơ các từ ngữ miêu tả đặc điểm của:

Nối các ý ở cột A với mỗi ý ở cột B cho phù hợp.

Bị

C. Ndng cao kĩ thuột dét tay.

C. Nhiều trẻ em được gửi đến xưởng dệt của bà để tìm hiểu nghề.
D. Chăn tơ tằm tự dệt rốt được ưa chuộng, ln cháy hờịng.

Bọ ăn mày bị con vột nào truy đuổi trên đường di?
C. Chuồn chuén ớt

D. Làm chăn từ kén tằm.

A. Đó là bí quyết kì lạ nhất trên thế giới.
B. Thu nhép của bà vò người dơn tăng lên.

D. Khun các bạn của mình đừng thử khóm phá.
B. Cá chép, có trê

`


C. Vì muốn bà con sống được bằng nghề dệt lụa.

ớt.

(Nguyễn Hồng Chiến)

A. Cua con

C. Làm chăn từ thẳm tơ do tằm dệt.

7
\

mới với đơi cónh
fe

ˆ

`

te) Bị truy đuổi trên đường đi
(g) Được nhìn ngắm cảnh
bầu trời trên mặt nước

(2) Những thành quỏ bọ ăn may

°

vật




có được sqdu cuộc hành trình

|

Tính từ chỉ đặc điểm của sự vột

Tính từ đặc điểm của hoạt động

|


c. _ Bé Minh ngõ sóng sồịi

Đặt câu có sử dụng 1 - 2 tính từ em tìm được ở bài tập 6

Thêm cóc tính từ để tạo câu văn sinh động.
a. Trang Ram (1) trôi (2) trên nền trời (3).

|

b. Tiếng đọc bài (1) vang ra ngoài cửa lớp, khiến chú chim sơu đang
chiếc đầu (2) tìm sâu trong kẽ lá cũng hót (3).

nghiêng

Tối mẹ về xuyt xoa


Dung day nhin sau trước

Bé ồ lên nức nở

Có di mà hay biết

Vết ngõ giờ sực nhớ

Nên bé nào thấy đoul

Mẹ thương thì mới dau.
(Theo Vũ Duy Chu)

Tìm động từ có thể thay thế cho mỗi từ in đậm dưới đêy:

c. Con gà trống bước từng bước (1), vỗ cánh (2) rồi gáy (3).

Viết bài hướng dẫn làm một đồ choi từ chơi nhựa.
G: Có thể viết bài theo một trong hơi cách sau day.

Cách †: - Liệt kê các nguyên liệu cần chuổn bị.
- Hướng dẫn cóch làm đồ chơi từ chơi nhựa tuần tự theo các bước.
Cách 2: Ngoài nội dung như cách 1, có thể thêm những lời chia sẻ với bạn đọc ở

đầu bài viết về tác dụng của việc làm đồ chơi từ chơi nhựa và ở cuối bài viết về
cỏm nhộn của bản thôn khi sản phẩm đõ hồn thanh.

'Đặt câu có dùng động từ chỉ tình cảm, cảm xúc để nóói về bé Na trong câu chuyện
Bé Na.


KINH NGHIEM HUAN LUYEN NGUA
Mét ngudi A-rap rốt giỏi huốn luyện ngựa thành những con thiên lí mã, nên
ope

được tôn xưng là “mã thần"

|

|

Mỗi buổi sáng, ông cho dan ngua chạy theo vịng trịn, trong địn có cả những
con ngựa to khoẻ và những con ngựa còn rốt nhỏ. Trong khi đó, trợ thủ của ơng
vừo chỉ huy đàn ngực vừa bám lấy yên ngựo, nhảy sang trđi rồi nhảy sang phải

như biểu diễn xiếc.

|

Đến trưo, lúc mặt trời gay gắt nhốt, hai thầy trò mã thần" cho đàn ngực phi

thẳng về phía sa mạc. Đến chiều, họ trở về với hơi con dao cong trong toy, hệt

như đi đánh trận.
Có người hỏi:
= Tai sao ơng

|

"


|

|

|

lại cho cỏ địn ngực chạy vịng quanh vậy?

— Bởi vì tơi muốn dọy những con ngực con biết đi sau những con ngựa lớn,

học nghe khẩu lệnh và phục tùng. Khơng có ngực lớn dỗn dắt thì rất khó dạy

ngực con. Nếu tơi là người thầy, thì ngực lớn chính lị phụ huynh. Tôi giáo dục ở
trường, cha mẹ dẫn dắt ở nhà, bốt kể mặt nào cũng không thể thiếu.

- Vậy trợ thủ của ơng bóm vào n ngực, nhảy qua nhảy lại để làm gì?

CHUON CHUON OT
Chu bo an may quanh nam

có,

(Fae.

chỉ sống dưới ddy ao. Khi nghe tin sốt dẻo nói về

thế giới trên mặt nước nịo trời, nào mơy, lại có cả những cơn gió, chú đồy tị mò,
háo hức muốn khám phá những điều mới lạ. Mặc kệ người chê chú dở hơi đi tin
những điều nhảm nhí, người thì nói chú sẽ làm mồi cho lũ có, bạn bè thì ngăn cản


khơng

muốn

chú gặp nguy

hiểm, nhưng

chú khơng

sợ. Chú từ biệt những

người bạn ra đi. Trẻi qua cuộc hành trình dời, bằng sự thơng minh, gơn dạ củo

bản thên vò nhờ sự giúp đỡ của người bạn cua con, chú đố thốt khỏi sự truy đuổi
củo có chép, có trê. Cuối cùng, chú đỡ leo lên khỏi mặt nước.

Đứng trên đến đỉnh cọc tre, bọ ăn mòy sung sướng nhìn ngắm bầu trời rộng

mênh

mơng. Lạ hơn nữa, bộ óo gióp thơn đốt mà chú mang theo trên mình từ

thuở lọt lòng nhẹ dần rồi vỡ ra. Từ trong hình hài một con bọ ăn mày xếu xí bỗng
hiện lên một thân hình hồn tồn khác, màu đỏ tươi với đơi cánh mỏng
Một cơn gió thoảng qud và có tiếng reo vang lên:
-A, chuồn

chuồn ot!


¬

Sa

tơng.



ml.
em



- Để dọy cho ngực biết cách giữ thăng bằng.

Việc làm của bé Na khiến nhân vột “tơi” thấy kì lạ?

Thấy người đó háo hức nghe, ơng nói tiếp:

A. Bé Na mang vỏ lon bia và mốy thứ lặt vặt di bán.

- Còn cưỡi ngực lúc giữa trưa vòo sơ mạc
nóng như thiêu như đốt là cách để dạy ngực phi

B. Bé Na xách một túi ni lông ra, đặt trên sọt rác trước nhà.

C. Bé Na mang vỏ lon bia và mấy thứ lặt vặt đi đổi kem.

nhanh, chúng


D. Hai y B va C.

phải biết rằng nếu không chạy

thật nhanh thì sẽ khơng thốt khỏi sa mạc. Con

_ dao cong được dùng để kích thích mắt ngực,

Khi được hỏi về việc làm của mình, bé Na giỏi thích thế nào?

đồng thời âm thanh lodng xodng cua cóc vịng

A. Chédu muốn làm cô tiên giúp cậu bé nhặt nhôm nhựa.

kim loại gắn trên thân dao cũng thử thách sự

B. Chớu không biết bạn ấy.
C. Cháu biết bạn ấy mổ côi mẹ.
D. Chóu khơng muốn oi biết việc nịy..

bình tĩnh của ngựa. Sau q trình huốn luyện
khắc nghiệt này, chúng tơi sẽ nhận ra con nịo có
khỏ năng trở thành thiên lí mã.

(Theo Điều bình dị thơng thái)

Hai câu cuối văn bản cho em biết điều gì?

Thiên lí mã: ngựa đi ngịn dặm đường (thiên: một nghìn, lí: dặm đường, mã: ngya),


A. Việc làm của bé Na có tác động tích cực đến người khóc.
B. Nhiều bác lớn tuổi khơng hàịi lòng với việc bé Na làm.

ý chỉ ngựa khoẻ và chạy rốt nhanh.
Trẻ lời câu hỏi và làm bài tập

'C. Nhiều người cũng để sọt rác
ở trước nhà. |

D. Nhiéu ngudi muén bé rac vào ban đêm.

Một con ngựa tốt được gọi lị gì?

Theo em việc phơn loại rác từ gia đình có ích lợi gì? Vì sao? |

A. Mã thần

B. Thiên lí mã

C. Bạch mã

D. Chiến ma

Tìm động từ chỉ tình cảm, cảm xúc trong mỗi đoạn dudi day:

Vì sao người Ả-rập trong bài được gọi là "mã thần”?

a. C6 dam may muta ha
|


Hay khóc nhè làm sao
Đang ở tuốt trên cao.

A. Vì ơng hn luyện ngựa giỏi như thần.
B. Vì ơng chỉ huốn luyện ngực thần.

Mặt mịy tươi hớn hở.

C. Vì ơng luyện ngựa bằng phép thần.
D. Vì ngựa của ông làm xiếc như thần.

Bỗng dỗi hờn mẹ gió

Hằng ngịy, "mã thần" người A-rap hud
HN

Cói mặt buổn thiu thiu

`

`.

it

__

_

27000tang0.


om

ay

ae
VN

tàng ggrùng
tists
“Ratti

Po

Budi
UO!

Cdi mat den fu xiu
đu

Vội vòng bay xuống thốp.

y,

ae

af

SANG
sd
a gi han


ait

£

ve

a

att

aor?

luyện ngựa như thế nào?

nw

eB TR

iit

on "
Wiss
Mộ

A ecg

2

f


Me,

secieaithattesl

B UØi6 i t trưa
Thang

a

_—

Đụ,

Tham gen

. “.

Su Nụ

s

}


và . vải
Fa

Pa


ii, Mia

%
“ty

Nể

Nyeamirtoinin
Ny,

8

Serra

*

e

=



uoli
s

cme
wage
ẨN

Cnieu

iề
`...

“estrimtis

' Người huốn luyện ngựa nhảy qua nhdy lai hai bên yên ngực để làm gì?

(Nguyễn Lõm Thắng)

b. Hai hơm trước Tết, cây sổ được mắc trên cành những sợ dây có treo từng
chùm quỏ đủ màu sắc. Những quỏẻ ấy bơn ngày chỉ lấp ló, nhưng đêm tối thi

sóng rực lên, biến thành những bơng hoa phót sáng. Nó ngỡ ngàịng và reo lên:
- Bœn ơi, tớ cũng có hoa rồi nhé.

A. Để ngựo biết biểu diễn xiếc.

B. Để ngựo biết giữ thăng bằng.

C. Để ngựa biết phục tùng.

D. Để ngực biết nghe hiệu lệnh.

' Mã thần cưỡi ngực vòo sơ mọc lúc giữa trưa để làm gì?
A. Để luyện cho ngực phi nhanh.

Cây ban hớn hở:

-B. Để luyện cho ngực chịu nẵng nóng.


- Chúc mừng cộu!

(Câu ban uà câu sổ)

C. Để luyện cho ngực chịu được cát bỏng.
_D. Để luyện cho ngựa chịu được cơn khót.

ay

oe


Đ Em có nhộn xét gì về kinh nghiệm huấn luyện ngực của “mã thần”?

AWDe
th

@
v27

: ye Nà TU,
ù

\

kr
ni

:


i

_

| On

iM

\s

\
ve iche Bà
;

\

a

a

anh
me\Sy

.

` \ .



2A


j

a
We 7 17 TỐT GIỚI
N



. 7


LLN

i

n luyệ
:i i

a

uw

1,

Ee

AN

a


Va

Ái

iy

ue

NA

A at
|` i at ) 1

7

y

A9




.

`

UKNOC

1


Ot

\

i

se

i

CUNG

: L
Nụ

‘ ì

a
tỆh)

x

`
¡

\

LL
ny


oa

:

liền

II

to

Lee, cc 0

nNanier nay,

o

,

la

i

lo



TẠI

Š


`
aI

À
r

a

`

\ ee

AI

i

\

NI

"

a

|

`

ANA

cc

it

ye —

i “

Wa

oy

7
Ly
aN

ii

)

es

yy

as

AN

|
x


Ae

y V

7

ra con

'

`
À

.

/
a

NI
i

ĐI.
\

'

ao

\




`

* ‘ . )

`

ƒj 7 V

ca

\

`

\

`

LS

AK

\

ee:

DK


: `

|
77
>...

\
_

er

ae

Nhiều buổi sáng sớm, tôi đều thấy một cậu bé khoảng 9 - 10 tuổi đội chiếc:
mũ đỏ đã bạc mèu, khoác cới bao trên vơi đi thẳng đến sọt rác để trước nhà bé
Na. Cậu ngồi xuống và nhặt các thứ để trên sọt rác vao bao.

5

yy

suit AN

ly i

Tốc độ chạy của ngựo |

Âm thanh mà con dao tao ra |


aN

Dinh tinh cud naud) sau

tol sé nan

N

Đặc điểm của sa mạc

.

ï

Ly i) “ D

chung

\

Ae
aN
org:

Cae

.

BÉ NA




ue

:
Ly
AWA

LIYUW UY CTY SỰ

`
Ma



`

.

ì

Am
co

a

\

Ni


)

\

\

Nha bé Na sao có nhiều vỏ lon bia thế nhỉ? Tơi tự hỏi như vộy.

`

)
/y
] \ 7

as

an

Co

Tình cờ vào một buổi tối, tôi thấy bé Na xách một túi ni lông ra đặt trên sọt rác
rồi đi vào nhà. Tò mò, tôi lại xem. Trong túi ni lông là chiếc dép nhựa hồng, mốy
mỏnh nhôm, nhựa, mấy vỏ chơi và vời thứ lặt vặt khác. Sau đó tơi cịn thấy
nhiều lần bé Na làm như vộy vịo buổi tối.

:

Bị

Hình dóng con dao


| Tinh chat ctia qué trinh hudn luyén ngua

| |

Sơo thế nhỉ? Sao cơ bé nịy lại khơng bán những thứ nhặt được hay đổi kem

|

như bao đứo trẻ khác vẫn làm?

Một lấn bé sang nhà tôi chơi, tôi thân mật hỏi bé:

gi Đọc hơi đoạn văn dưới đôy của nhà văn Tơ Hồi và thực hiện u cầu ở dưới.

- Cháu muốn làm cô tiên giúp cậu bé nhặt nhôm nhựa đấy hả?

(1) Trời đã bắt đầu mưa. Những hạt nước nặng rơi lộp d6p trén mdi nha,
trên lá mướp, trên lá chuối. Nó kêu lùng tùng như người ta đánh trống. Mưo

Bé trịn xoe mắt ngọc nhiên nhìn tơi:
- Sqo bác biết g?

cịng ngày càng mạnh, cịng nhiều. Nó rào rào như có người đổ nước ở trên

trời xuống.

- Bác biết hết. Này nhé, hằng đêm, có một cô tiên đẹp như bé Na mang |
những thứ nhặt nhạnh được để trên sọt rác để sáng sớm hôm sdu có một cậu bé
lại nhặt mang đi, có đúng không nào?


(2) Sáng hôm soœu, trời đổ mưa xuống đều đều nhưng khơng to lắm, vịm khơng

mù trắng những nước. Và trời cứ mưa đều đều, lai rai, nhé nhé như thế, hết ngịy

Bé cười bến lến và nói:

ấy sang ngày khác.

- Bạn ấy mổ côi mẹ đấy a.

a. Tim cdc tính từ miêu tỏ tiếng mưa trong đoạn †
b. Tim cdc tính từ miêu tỏ đặc điểm con mua trong doan 2

Bé chạy đi cịn ngi đầu lợi nói với tơi:

- Bác khơng được nói cho di biết đấy nhé!

c. Gọi tên cơn mưa được tổ ở mỗi đoạn văn.

- Từ hơm đó, tơi cũng gom những thứ nhặt nhạnh được bỏ vào một túi ni lơng
vị ban đêm đem đặt lên sọt rác trước nhà.

Đặt 2 câu nói về đặc điểm của một loời vệt mà em yêu thích.
4 Viết đơn xin tham gia câu lạc bộ năng khiếu của trường.

;

(Theo Lé Thi Lai)


G:
- Trình bày đơn đúng với quy định trong mục Ghi nhớ (trang 104, Tiếng Việt 4,

tap mot).

— Trong nội dung đơn cần nêu rõ sở thích và năng khiếu của mình lờ gì. (thé thao/
Uố/ tiếng Anh/ múo/ hátự,...)

Trẻ lời câu hỏi và làm bài tập
35 DOLTV 4-1 - 4A

8

Cậu bé đội mũ đỏ thường làm gi vao các buổi sang?

A. Nhặt các thứ trên sọt rác, bỏ vào bao.
B. Bỏ các thứ trong bao vòo sọt rdc.
C. Mang bao rác đến bỏ trước cửa nhà bé Na.

D. Đến gặp bác lớn tuổi.


sex...

Theo em, đơi bạn trong cơu chuyện nịy là ai?

|
!

. Thay Văn vò Sơn

. Đường và suối
. Thay Văn vò chiếc xe móy cũ

Oc

UA CHON

. Hơi ý A và B

ai chang trai Trung va Thanh quyét định lên thònh phố lập nghiệp. Ở bến xe,
mọi người bờn tón: “Người ở thành phố A rốt thực tế, hỏi đường cũng thu phí. Cịn

Tìm động từ trong hơi đoạn van sau:

người ở thịnh phố B thì chất phóc, thay người thiếu ăn khơng những cho bánh ma
cịn tặng cỏ quần óo cũ”. Nghe vộy, mỗi chang trai chon mét thònh phố để đến.

Trung đến thành phố B và rốt hài lòng khi thấy cỏ thang trời khơng phổi làm
gì mị vẫn khơng hề bị đói. Anh ta có thể uống nước tỉnh khiết ở các sỏnh ngơn
hàng vị ăn miễn phí các đồ điểm tâm chào hàng trong các khu thương mại lớn.

Thành đến thành phố A va thay day là nơi có thể phat tai néu mình chịu khó.

Sau một thời gian làm việc ở công trường xêy dựng, anh gom đốt, cót, lá cây

mục đóng thành bao nhỏ bán cho những người u hoa mà khơng có đết trồng.

|
|
i


Dần dà, anh có một cửa hàng nho nhỏ phục vụ người trồng hoa. Trong q trình

|
i

di giao hang, anh nhộn thốy mặt tiền của một số cửa hàng cdo tầng thì rốt sáng

i
Hl

đẹp, trong khi biển hiệu thì vừa bụi vừa cũ. Hỏi ra, được biết là các công ty vệ

sinh chỉ phụ trách lau rửa mặt tầng lầu mà không lqu rửa biển hiệu, anh lập tức

mở một công ty chun lau rửa biển hiệu. Cơng ty của nh ngịy cịng khốm
khá, phát triển quy mơ sang cỏ thịnh phố B. Một lần, khi đi tàu sang thành phố

B làm việc, có người đến xin anh vỏ lon bia, anh sững sờ nhận ra Trung.
Sau khi han huyén, Trung chợt hiểu: tuy mình và Thịnh có cùng ước mơ, nhưn
minh thi chon su an nhan, con Thanh thi chọn sự thách thức, vì vậy cuộc sốn

hai người mới khác xa nhau như thế.

Theo em, từ nào có thể thoy thé cho mdi tl in dam dưới đôy:
a. Thầy chạy” xe chầm chậm cho em hoc sinh ngoan mà thầy yêu quý”! được
nhìn ngắm”) xung quanh hơi bên đường. Thầy vừa đi vừa giải thích“ văn tắt,

dễ hiểu về con đường và luột giao thông.


b. Chuột ta gặm? vách nhà.
Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui” qua khe vị
tìm) được rốt nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều
q, nhiều đến mức bụng chuột phình” to ra. Đến sóng, chuột tìm đường trở
về) ổ, nhưng bụng to q, chuột khơng sdo lách”) qua khe hở được.
2

(Truyện dân gian)

Dat cau có dùng từ chỉ hoạt động, trạng thới để nói về bạn Sơn trong cơu chuyện
Đơi bạn.
rw

Viết đoạn văn thuột lại hành trình xuống huyện của hơi thầy trị Sơn trong
cơu chuyện Đơi bạn.

(Theo Mình muốn là người ln được chào đón, NXB Văn học, 2019)

¡ câu hỏi và làm

bài tậ

K ¡ ở bến xe, Trung và Thành quyết định điều gì?
A.
B.
C.
D.

Chon
Cùng

Cùng
Cùng

hai thành phố khác nhau để lộp nghiệp.
lên xe đến một thành phố để lập nghiệp.
đến thịnh phố A sau đó sang thịnh phố B để lập nghiệp.
nhơu lập nghiệp ở cỏ hơi thờnh phố.

ung lí do nào khién Trung thdy hai long khi dén thanh phd B?
chữ cói trước cóc ý đúng) -

. Cả tháng khơng làm gì vẫn khơng bị đói.
B. Được uống nước miễn phí ở các sảnh ngơn hàng.
C. Được ăn miễn phí ở các khu thương mại lớn.

D. Được gặp những con người thực tế.

(Khoanh vao


“Su nghiép" ma Trung đã đọt được là gì?

. Trở thành người lau rửa biển hiệu.
.

Irở thành người ăn xin.
.

Trở thành người nhặt rác.


. Trở thành người trồng hoa.

|

Có cỏnh này Sơn thấy rốt thích thú. Đường lượn vịng quo hết núi nòy đến núi
¡a, thế mà bên dưới lòng thung, con suối cứ đi theo. Suối đi theo bên cạnh con
ường, thoắt ổn, thoốt hiện, chợt cao, chợt thốp. Nếu có đoạn trèo lên cao qua
hì suối vẫn róc rách, ầm ào bên dưới. Vò khi xuống đến thị trốn thì con suối lại
lền lành chảy sót bên đường. Đường họ thấp xuống để đi đôi cùng suối.
A, đúng rồi! Đường vò suối cũng như Sơn và thầy Văn vậy.
AiÏ

hịnh đõ làm những gì khi đến thành phố

A? (Khoanh vào chữ cái trước các ý đúng)

(Theo Phạm Đình Ân

. Làm th ở cơng trường xêy dựng.

Mở cửa hàịng dịch vụ trồng hoa.
- Mở công ty chuyên lqu rửa biển hiệu.
. Làm dịch vụ chuyển hàng hoá.

heo em, nhờ đâu cơng việc của Thành ngày một tốt lên? (Khoanh vịo chữ cái
trước các ý đúng

A. Nhờ chịu khó làm việc và dám đương đầu với thách thức.

B. Nhờ biết tìm kiếm và nắm bắt cơ hội.


C. Nhờ thích cơng việc trồng hoa.
D. Nhờ có nhiều vốn liếng.

A .

C.

Được ởi trên con đường xuống huyện.
Được thấy Văn ngày ngòy đưa em đến trường.
Được học thầy giáo Văn.

D.

Được thầy Văn chở bằng xe máy.

B.

N hững ngòy đều về bỏn dạy học, thầy Văn đã làm gì

c=

2

D>,

.

đỡ Sơn?


A . Ngày ngịy cõng Sơn đến trường.
. Chở Sơn xuống huyện.

Em hoc duoc bai hoc gì từ câu chuyện Lựa chọn?

|

|

. Dạy chữ cho Sơn.

ếp các từ ngữ in đậm trong đoạn văn theo sắc độ từ nhạt đến đệm của màu xơnh.

. Hơi ý B và C.
du nòy, khi được

hế nào?

ngổi sau xe thầy, Sơn thấy con đường

(chọn các ý đúng

xuống

huyện

như

. Con đường vắt qua sườn núi bên kid.
. Đường rộng gốp mấy lần đường trong bản mà lợi phẳng phiu.

. Giống với con đường Sơn ra suối cùng me.

. Con đường rỏi nhựa mịn màng.
rên đường xuống huyện, thầy Văn nói những gì?

ặt 3 câu miêu tở một lồi vột có dùng từ hơi, rất, lắm kết hợp với tính từ.
Tìm từ ngữ thích hợp thoy thế cho từ ngữ in đệm để có câu văn sinh động hơn.

.

Giải thích

van tat về con đường vờ những con suối.

.

Giỏi thích

vì sao quống đường đến lớp của Sơn khơng dùng xe được.

. Giải thích về đường trong bản và luột đi đường trong bản.

.

Giải thích

về con đường và luột giao thông.

rên đường xuống huyện, cỏnh gì khiến Sơn thích


thứ?

. Đường lượn vịng suối cũng lượn vịng.
. Đường ởi đơu suối đi đó như đơi bạn.
_.C€. Đường. trên cao, suối dưới thốp.

. Suối cắt ngang đường.

Ốc

Si

nn


Tìm động từ thay cho

để hồn chỉnh đoạn văn:

Quan sat va ghi lai két qué quan sdt con vet.
a. Dac diém ngoai hinh: kich thuéc, mau léng, cdi md, ddi chdn....

b. Hoạt động: ngủ, học nói, nhại tiếng người,...

NHỮNG ĐỐ HỒNG BẠCH

(lặn, đói, nằm, đổ, bơïi)

Vào dịp sinh nhột tuổi 52, nhà văn An-đéc-xen tới nghỉ ngơi ở một nhà nghỉ
vùng thơn q. Cây cối trong vườn rốt háóo hức, đặc biệt là mấy chậu hồng

nhung đặt trên bộc cửa số phịng An-đéc-xen, vì chúng biết ơng rốt thích hoq
hồng. Nhưng khi được tin ơng chỉ thích hoa hồng bạch thơi, những cây hồng
nhung buồn lắm. Chúng ước gì được biến thành những khóm hồng bạch kiêu sơ

Đặt câu nói về chim khuyên non trong bai đọc:
d. Một câu có dùng động từ chỉ hoạt động
b. Một câu có dùng động từ chỉ trạng thói

Lập dàn ý cho bài van sau:
Thuột lai việc chim khuyên em tự ý rời khỏi tổ khi chim mẹ đi vắng bằng lời
văn của em.

ĐÔI BẠN
Thế là niềm ao ước của Sơn là được đi trên con đường xuống

thành sự thật. Thầy Văn đã thực hiện lời hứa chở
bằng xe may.

em

huyện đõ

đi trên con đường

đó

dùng xe được. Nay thấy đã có xe máy. Chiếc xe máy cũ thầy mua ở chợ huyện

rỏi nhựa mịn màng. Từ lâu, Sơn đã trông thấy


con đường vắt qua sườn núi bên kia. Có lần ra suối cùng mẹ, Sơn lợi thấy hình
như con đường ay vừa khuốt lại hiện ra rồi vòng sang hướng

Để giúp các bạn hồng nhung biến thành hồng bạch, cơ gió tìm đến mụ phù
thuỷ. Mụ cho biết, để đổi màu, hồng nhung phỏi uống một loại thuốc cực độc.
Squ khi uống thuốc, thôn cây sẽ quốn quơi vì đau đớn, bỏng rót. Thuốc sẽ biến
màu hoa đỏ thành trong suốt, không màu. Rồi hoa phỏi dẫm mình trong băng
giá suốt một đêm, hốp thu ly màu trắng của băng tuyết để biến thành hồng
bạch. Squ khi nở một tuần lễ, chúng sẽ bị khô giịn, vỡ vụn rồi biến mốt. Nghe cơ
gió nói vậy, hồng nhung rốt hoảng sợ nhưng cuối cùng vẫn đồng ý.
Sóng tỉnh mơ ngịy sinh nhột, An-đéc-xen rốt ngọc nhiên khi thấy tuyết rơi,
mặc dù lúc này lò tháng Tư, đang mùa xuôn ốm ép. Mở cửo sổ ra, ông xúc động

vô cùng khi thấy mấy chộu hồng bạch sáng lốp lánh trên bậu cửo sổ. Ông nhấc
chung vao nhà, đặt cạnh lò sưởi, lướt nhẹ bàn toy dịu dòng lên những bơng hoa

Năm kia, ngay từ những ngịy đấu về day hoc & ban, thay dad gặp Sơn. Thương
Sơn gồy yếu, hồn cảnh khó khăn, thầy đã ngày ngịy đưa em đến trường. Dù
có xe dap, thầy vỗn đi bộ và cõng em, vì qũng đường đến lớp của Sơn không

chở hai người đi trên con đường

lộng lẫy nhất để tặng nhà văn.

khác.

"Dé xem sdng nay minh đi với thay Văn xem con đường ay thé nao". Thầy chạy
xe chầm chậm để Sơn được nhìn ngắm xung quonh. Thầy vừo ởi vừo giỏi thích vốn

tắt, dễ hiểu về con đường vị luột giao thơng. Đường rộng gốp mấy lần đường trong


bỏn mà lợi phẳng phiu, phía nào có vực thẳm thì phía đó có chơn cắm cột và thanh
chỗn ngang. Đoơn gần thị trốn có vọch sơn trắng ở giữa nhằm hướng dẫn xe cd
luôn đi bên phởi. Những chỗ vịng khuết lại có biển báo nguy hiểm.

trắng ngồn, tỉnh khiết. Ơng hơn
lên

những

cánh

hoa

thơm

dịu

nhẹ, thẩm cảm ơn chúng đã đem
lại niềm vui bốt ngờ cho ơng.
Những đ hổng bạch cũng run
lên vì hạnh phúc. Chúng thấy
những đau đớn, vột võ mình phi

chịu khơng thấm tháp gì so với
việc được gồn gũi An-đéc-xen và
được dông tặng ông niềm vui bất
ngờ trong ngịy đóng nhớ này.
(Theo Trần Hồi Dương)



`

An-đéc-xen (1805 - 1875): nhà văn Đan Mọạch, được mệnh danh là “ơng vua truyện
cổ tích" với những tác phẩm nổi tiếng như Nàng tiền cá, Cô bé bán diêm, Vịt con xấu xí,...

Trẻ lời câu hỏi và làm bai tap
' Những ngịy nằm chờ đủ lơng đủ cánh, hơi chú chim khun non khgo khót điều gì?

Trỏ lời câu hỏi và làm bài tập

>

. Được mẹ cưng hơn.
Được xuống mặt đất.

^

|



Mấy chậu hổng nhung do ước điều gì khi biết An-đéc-xen chỉ thích hoa hổng bach?
`

C. Được thấy me bay di mdi sdng. ©

>

A. Muốn rời khỏi bậc cửo số để vào phịng ơng.


j

Vì sao chim anh được mẹ dìu rời khỏi tổ trước?

C. Muốn thay đối sở thích của nhà văn.
Ae

:

^

`

`

D. Muốn biển cây cối trong vườn thònh hoa hồng bạch.
A

nw

a

B. Todn thơn đau đón, bỏng rót.

«

oa

z


r

`

se

|

—B.

Chim em bị thương.


J
bị Ơi
D. Chim:
Chim em bị rơi xuống vực.
.

°

2

2

lên ra canh, bay ve to.

|


oe

C. Nhday chuyển quanh gốc cây.

D. Chui vào một lùm cây gần đấy chờ mẹ rồi ngủ thiếp đi.

^^2

Điều gì khiến nhà văn ngạc nhiên khi mở cửa số? (Khoanh vao chi cdi trước các
`

~



sf

^

.
`
Lúc gặp lại . mẹ, chim
em làm
gì?`
.

ý đúng)

:
;

A. Tuyết rơi giữa mùa xuân Gm ap.

A. Mở chồng mưỗt ra gọi mẹ.

B. Những chậu hồng bạch sóng lốp lánh trên bộu cửa số.

C. Ơm lốy mẹ, kể cho mẹ nghe.

C. Những khóm hổng nhung chiều quo biến mốt.

D. Phủi những hạt đất cót, vụn lá bám trên mình.

D . Hương

Theo em, câu chuyện có ngụ ý gì?

B. Vừa khóc vừa kể cho mẹ nghe, ngoan ngoãn rúc vào cánh mẹ.

hoa hồng dịu nhẹ lan vào phịng.

Em có nhộn xét gì về sự hi sinh của những khóm hổng nhung trong câu chuyện?
Ddu

gach ngang trong
doan văn dưới đêy có tác dun
1
gong
g
oy
ng


9

i?

Đang đọc truyện Tấm Cám, bọn trẻ hỏi nhau:
- Bụt có thật khơng nhỉ?

- Bây giờ khơng gặp nhưng hồi xưo chắc có.
- Hổi xưa là hổi nào?

uei
tt
. |

A) a
a

ì
ct

|

_

_

` he

Oej N a


OT)

Nà ẤT
/
Wy)

`

OO!
0

7 . yy
Di 7
\

.

`

hủ

7 \`
) ì

\ N

777

:


§

5?

B. Bốc mình lên khỏi mặt đết được một doan ngan.

A
v
SA

a
D. Bị khơ giịn, vỡ vụn rối biến mất sau một tuổn.
`

°

°

r.e

Chuyện gì đã xỏy ra với chim em khi nó tự ý rời tổ

A. Dung

C. Phải dầm mình trong băng gió suốt một đêm.
enw

2


~

Khi đó chim em đã làm gì? (chọn các ý đúng)

A. Phdi tradi qua mua xuGn lạnh gi.

`

`

%» trách.
Dị °
C Ch
Chim em bị mẹ quở trách.
.

Hồng nhung phỏi trỏi qua những thử thách gì để đạt được ước mơ? (Khoanh vịo
chữ cái trước các ý đúng)

eA

A

A. Chim em bị ngã.

2

a

`


C

Oo

-B. Muốn biến thành những khóm hồng bạch kiêu sa.


:

D. Được bay đi khám phó những điều mới lg..

—~

A. Mỗi trải nghiệm là một bài học bổ ích.
!

|

B. Khơng nghe lời cha mẹ là dợi dột.
C. Tình cảm

,
~
gio đình là điểm tựa cho mơi thịnh viên.

Y kiến của em:
Tìm các động từ trong đoạn văn dưới đây:



Cần điền dấu cơu nịo vao cdc 6 trống dưới day?

® Chon 1 trong 2 dé sau:

Một năm noy, hãng Hịng khơng Việt Nam đã có chuyến boy thẳng Việt Nam
[| My hoat déng song son với các chuyến bay quó cỏnh Việt tN Nam [|

d. Thuột lại câu chuyện Chuuện xóm Vườn bằng lời văn của em.
b. Từ câu chuyện Chuuện xóm Vườn, viết báo cáo thỏo luận về kế hoạch khôi
oa lw
phục lợi nề nếp thường ngày của xóm Vườn.

Thượng

Hỏi [| Mỹ, hoặc Việt Nam [| Tơ-ki-ơ a

My.

A. Dấu phổ

C. Dấu chấm

B. Dấu gạch ngang

D. Dấu hai chấm

Khi thay thế dếu phẩy bằng dấu gạch ngang trong câu văn dưới đơy thì đặt dấu

9c


|
CHIM KHUN

NON

MUỐN

BAY

gọch ngơng ở

vị trí nào?

Tủ

SE

|

Những ngịy nằm chờ cho lơng cónh, lơng đi mọc đủ, hơi chú chim khuyên
2

khao khát được bay để ngắm vịm trời xanh ngắt, ngắm thổm co min mang,
ùng.
thú
lị
nhìn ra nơi mịt mù xa xa kia biết bao © nhiêu
nhiêu là thứ lạ lùng

Chim anh nở trước, được mẹ dìu rời tổ trước. Khi về nghe chim anh ké, chim em

cứ rộn cỏ lên:

- Mẹ ơi! Mai mẹ cho con đi với nhé!

KẾ:

Vu

SA

ty in
A. Ở giữa các cụm từ biểu thị tên loòi vột.
B. Ở đầu các cụm từ biểu thi tên lồi vật và mỗi cụm

từ đó đều phởi đứng riêng

một dòng.

Đọc đoạn văn dưới đêy và thực hiện

yêu cầu.

- Con chưa đủ sức bay đâu. Đợi một hai hôm nữa.

Chim em cho rằng mẹ cưng anh hơn. Đợi lúc mẹ và anh boy đi rồi, chim em
`

gắng dùng đơi cánh cịn run run bám vào miệng tổ, kiếng chơn lấy da nhn ra
May soo, dưới gốc cơy có lớp ló
ngi. Vì chưa học cách rời tổ, chim em bị ngõ.


mục, chim em không bị thương nhưng cũng hết cỏ hồn via.

Chim em đứng lên rũ cánh, định bay trở về tổ. Nhưng buổn q, chú ta chỉ

bốc mình lên khỏi mặt đốt được một đoạn ngắn thì lại rơi bịch xuống đốt. Cứ

thế, chim em vừa rên rỉ vừa nhảy chuyền quanh gốc côy, không boy về tổ được.
Chim em sợ quá vội chui vào một lùm cây gồn đấy chờ mẹ về. Chờ mỗi, chờ
_

mỗi, chim em ngủ thiếp đi lúc nào khơng biết nữa.
on’

Bỗng có tiếng gọi, chim em mở chng mắt, thì ra là mẹ. Chim em vừa khóc

vừa kể cho mẹ nghe. Chim mẹ phủi những họt đết cót, vụn lá bám trên mình

oo

d. Cho biết nội dụng của đoạn.

A.

- Con đừng dợi dột như thế nữa nhé!
Chim em ngoơn ngoãn rúc vào cánh mẹ
ơm lếy em rồi cùng mẹ dìu em lên tổ.

B. Tẻ bộ lông của mèo mướp.
C. Tả màu sắc bộ lông mèo mướp.

D. Tả chỗ ngủ của mèo mướp.

thay cho lời vâng g. Chim anh cũng
(Theo Phong Thu)

oe

Tỏ mèo mướp.

chim em va dan:

b. Viết đoạn

văn

miêu tẻ hoạt động

của con

mèo

(ngồi, vươn

voi, đi lại, dua

nghịch, lắng nghe tiếng động,...) với câu mở đều: “Chú mèo ngồi ngoài hiên

ngắm trời, ngắm đết.".



Theo em, câu chuyện Chuuện xóm Vườn khuyên ta điều gì?

Xếp cóc từ được gạch dưới vờo nhóm phù hợp.

NIỂM TIN CHIẾN THẮNG
Trong giỏi thi đấu bóng

bèn của trường,

Hạnh

đã lọt vào. vòng

chung

kết.

Chớp mắt, ngày moi đã là trận cuối. Hạnh có phần lo lắng trong lịng. Mẹ thấy
vậy hỏi:
- Con gói, sao con căng thẳng thế? Con cứ thi đấu như mọi lần, mẹ tin là con
làm được.

~ Nhưng mẹ ơi, đối thủ lần này đã chiến thắng bọn Minh, mà Minh thì đõ từng
ha gục con. Con khơng biết có thắng nổi bạn ấy khơng nữa.

Danh từ riêng

Sdu vịi giây suy nghĩ, mẹ bảo:

- Con có muốn giành chiến thắng trong trận chung kết không?

Hanh gat dau:
— Đương

..

Nhắm mốt lại, Hạnh hồi tưởng lợi những trận đếu nảy lửa mà em đã trỏi qua

(Theo Những câu chuuện bồi dưỡng chỉ số thông minh IQ)

Trỏ lời câu hỏi và làm bài tập
a

Vì sao Hạnh cảm thấy lo lắng trước trộn chung kết bóng bàn?

A. Vì kém tự tin trước đối thủ.
B. Vì đây là trận đâu quyết định.

__€. Vì chưo biết rõ đối thủ.

D. Vì thấy mẹ chưa quan tam.

.

eechetiietsiett

hoc My vi da tim ra thuốc khóng sinh pê-ni-xi-lin cứu sống hàng trăm triệu
người. Tên ông lờ A-lếch-xan-đơ Flem-miinh.

- Đúng thế, chỉ đơn giản vộy thơi. Con thử làm đi.


chóng thắng cuộc. Vui mừng khơn xiết, Hạnh chạy xuống hịng ghế khán giả,
ôm chầm lốy mẹ: "Cảm ơn mẹ, cách của mẹ thột tuyệt vời!".

ae

Còn cậu bé nghèo được nhà quý tộc giúp tiền ăn học đã trở thành một bác
sĩ lừng danh. Năm 1945, ông được trao giải Nô-ben y học cùng hơi nhà khoa

vui chiến thắng.
|
- Đơn giỏn vậy thôi sao?

nhõm, thoỏi mái.
Ngày hôm sou, Hạnh đến bên bàn thi đấu với một phong thói tự tin và nhanh

nhóm:

Hịng chục năm sœu, cậu bé khơng biết bơi được cứu sống ngày nòo đố
trở thành Thủ tướng Ủyn-xtơn Sớc-sin tòi giỏi - niềm tự hòo của nước Anh.

- Con hãy nhớ lợi tất cả các trận đếu ma con da thẳng va cam nhận lại niềm

và giành chiến thắng. Một cảm giác tuyệt vời khiến tồn thân cơ bé trở nên nhẹ

Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên

gee

a


a.

_

y
..

~ Mẹ có một cách, đảm bảo con sẽ chiến thắng. Nhưng nhốt định con phải

-lhậtg?

|

Tìm danh từ riêng trong cóc đoqn dưới đây xếp vào0 tung

nhiên rồi ạ. Nhưng con không có đủ tự tin, con phỏi làm sao?
Mẹ nháy mắt nói với Hạnh bằng một giọng tự tin.

làm theo lời mẹ.

| Danh từ chỉ sự vột

(Theo Mơi Văn Khôi)

b.
|

Mẹ em mua qua địa cầu
Năm châu bốn biển tự đêu dồn về. [...]
Biển Đơng xanh biếc bao la

Những dịng sơng nhỏ như là chỉ thơi
Hồng So đỏo nhỏ đây rồi
Cị Mau rừng đước, hoa hồi Lạng Sơn.
(L6é Huy Hod)

Nêu quy tốc viết hoa danh từ riêng và cho ví dụ cụ thể.

a. Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
b. Khi viết tên người, tên địa lí nước ngồi.
c. Khi viết tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hứn Việt.


Và sáng hơm su, bóc khơng gáy nữa.

Mặt trời vẫn mọc nhưng xóm Vườn buồn thiu. Liền như thế trong ba hơm.
Dơn xóm Vườn khơng chịu nổi khơng khí uể oỏi, tẻ nhat, lin hop nhau lai, phan
cong nhau lam thay cơng việc của bác gị trống.
Sóng hơm su, ơng mặt trời giột mình thức dộy trong tiếng chó vện sủa nhăng
xi. Cac sang hôm squ nữa là tiếng eng éc của mụ heo, tiếng quòng quạc chua

ngoa cua cé 4 vịt, tiếng kêu kèn kẹt của thầy đồ cóc.

Thật chẳng ra làm sao! Dân xóm Vườn xốu hổ quó, đành họp nhou lợi, xin lỗi

i Su khi thực hiện lời khuyên của mẹ, Hạnh cảm thấy thế nào?
Những từ ngữ nịo miêu tỏ Hạnh trong cuộc thi ngày hơm
chữ cói trước các ý đúng)

B. nhanh chóng thống cuộc
C. vui mừng khôn xiết

D. ôm chấm lấy me

Tiếng kèn oadi vệ của bác gị trống lợi cốt lên mỗi buổi bình minh, chào đón
ánh sóng và hơi ấm của ơng mặt trời đem tới cho xóm Vườn.

E. cảm ơn khán gid

Trả lời câu hỏi và làm bài tập
Nêu đặc điểm của từng thành viên trong xóm Vườn.

Vì sao đột nhiên, bác gị trống khơng góy nữa?
A. Vì bác làm việc nhiều q, muốn nghỉ.
B. Vì có những kẻ trong xóm Vườn nói xếu, bác rết nản.
C. Vì họ phủ nhộn tiếng gáy củo bác.

D.HaiýBvùàC.

Khi bác gà trống không gáy nữo, chuyện gì đõ xảy ro?

A. Mat trời vẫn mọc, nhưng xóm Vườn buồn thiu.
B. Dân xóm Vườn khơng chịu nổi khơng khí uể oải, tẻ nhạt, nặng nề.

vào

A. phong thái tự tin

bóc gị trống vị tha thiết mời bác ra làm việc.

(Theo Trần Đức Tiến)


sau? (Khoanh

Theo em, “bí kíp" của mẹ có tóc động như thế nào đến Hạnh?
Cơng dụng của cóc dấu gach ngang

thẳng là gì?

được sử dụng trong truyện Niềm tin chiến

A. Đánh dấu cóc ý trong một đoạn liệt kê.
_B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhơn vột.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
Dấu cêu nèo thích hợp với ơ trống trong đoœn văn dưới đây?
Tơi tiếc mình khơng phỏi lị nhà thơng thói. Nếu không, tôi sẽ soœn một cuốn
từ điển “Trẻ con

Người lớn" giống như từ điển “Anh [| Việt” hay “Phép [|

Việt” vậy.

Đợi khói nó sẽ như thế nịy:

C. Dân xóm Vườn phơn cơng nhau làm thay cơng việc của bác gị trống.

[| Mẹ ơi, con nhức đầu. (Có nghĩa: Mẹ ơi, con muốn nghỉ học sáng ngu.)

D. Tất cỏ các ý trên.

[| Mẹ ơi, hơm nay tháng mấy rồi? (Có nghĩa: Me ơi, sắp đến sinh nhật con rồi đó.)
(Theo Nguyễn Nhột Ánh)


Thay cho tiếng góy của bác gà trống là những gì?

A. Tiếng chim hót líu lo.
B. Tiếng kêu eng éc của mụ heo, tiếng kèn kẹt của thầy đồ cóc.
C. Tiếng quờng quạc chug ngoa của ở vịt, tiếng sủa nhặng xị của chó vện.

Viết đoạn văn liệt kê các đổ dùng học tập của em, trong đó có sử dụng dấu
gach ngang.

D. Hai y B va C.

Viét bai van miéu td con vet ma em gdp ngodi doi hodc quan sat trên phim anh.

Cuối cùng, dân xóm Vườn đã làm gì?

với việc miêu tỏ một con vẹt em quơn sót trên phim anh.

A. Khơi phục lại nề nếp tự nhiên của xóm Vườn.
B. Xin lỗi bác gà trống và mời bác tiếp tục công việc “chèo buổi sáng" theo
nếp cũ.
|
C. Phỏn đối tình trạng hỗn loạn sou khi bác gà trống nghỉ gáy.
D. Cỏ ba ý trên.

G: Tìm hiểu điểm khác biệt giữa việc miêu tả một con vẹt mị em gặp ngồi đời
- Em có thể quœn sát trực tiếp con vột đó khơng?
- Em có thể chạm vịo con vột đó để cảm nhộn các cảm giác vị thể hiện tình

cm


khơng?

- Em có thể nói về những việc em làm với con vật nào không?


b.

Thuở ốy làng Phù Đống
Có một chuyện kì khơi

Cậu bé tên lị Gióng
Ba tuổi, chưa nói cười.
(Nguyễn Lãm Thắng)

NGƯỜI PHÁT MINH RA TÀU THUỶ

C.

Rô-bớt Phun-tơn là một kĩ sư người Mỹ đõ phát minh ra tòu thuỷ chạy bang

Cưỡi trên sóng bạc, sóng vờn mơy trơi

hơi nước. Ngoy từ hổi cịn nhỏ, vốn đam mê kĩ thuật, ơng thường tự nêu lên các

thắc mắc vị tìm cách giỏi quyết bằng được mới thôi.
`
2

|


)

Năm 13 tuổi, một lấn chèo thuyền đi câu có với bạn, cậu bé Phun-tơn thay
cơng việc chèo thuyền thật vốt vỏ, nhất là khi ngược gió. Cậu nói:

ae

Chau di tam biển Sầm Sơn
Nhớ bà tóc trắng, bà ơi
Những trưo cốt rg giữa trời nắng chang.
(Lê Huy Hoà)

|
d.

- Nếu có thể có cái gì đó làm thay việc chèo thuyền thì hoy biết mốy:
|

Ban cau cười:

Khi nhiệt độ xuống thếp, nước có thể biến thành băng cứng. Khi đun nước thì

nước sơi có thể biến thành hơi nước rồi phót tớn vịo khơng giơn. Ngoời

ra

nước cũng biến thịnh tuyết, sương mù, mơy, sương gió.

Tại sao?

(Theo Sách khoa học dành cho thiếu niên nhi đồng:

- Xem kia! Hang tram ném nay con người vẫn chèo thuyền đấy thôi, muốn

Những bí ẩn trong đời sống)

thay đổi e là q khó.

Ế:Ä Với mỗi nhóm donh từ tìm được ở bài tập 7, chọn 1 từ rồi đặt câu với từ đó.

Những lời nói đó khơng những khơng lịm cậu nản lịng, ngược lại càng
kích thích cậu tìm tịi, suy nghĩ. Ngày hôm sdœu, cộu lợi ra sông chơi, ngổi trên con

g | Dua vao bai doc Ghen-ca ud cdc ban, viét bdo cáo thảo luận kế hoạch tổ chức đi

thuyền nhỏ, vừa suy nghĩ vừa thỏ chân xuống nước đạp qua dap lai, không ngờ
con thuyền trôi được một đoạn khá xa. Ngọc nhiên quá, cậu liền bắt tay vao việc
nghiên cứu chế tạo ra máy móc thay cho hơi chân đấy thuyền đi.
CHIA E ra
ae
¬Ừ
te OL
Rk
¬
Mười ngày squ, cậu bé đõ chế tạo ta một món đồ chơi rất kì lạ. Đó lị hai bánh

dõ ngoại của lớp em.
(Gợi ý: các nội dung cần thỏo luận vò thống nhất: thời gian; địa điểm dõ ngoại;
hdu can...
tién,

fin bi vé phuo’ng
ia;



thành phổn tham gio, chuốn bị về phương

tiện,

hậu

|

xe đợp nước có hình dáng giống cói cối xoy gió được gắn với một động cơ điện.

Cậu nối món đổ ấy vào đi thuyền, dùng tay quay mốy cói, lập tức nó phát
ra âm thanh “bru bru bru...". Mặt nước gợn sóng đấy con thuyền tự động tiến
về phía trước, nhơnh hơn chèo bằng sào. Mọi người đổ ra xem và tranh nhau

ngồi thử.
Liên tục cỏi tiến phát minh của mình, đến năm 43 tuổi, Phun-tơn đã chế tạo
ra con tàu sử dụng động cơ hơi nước đấu tiên trên thể giới.

CHUYỆN

(Theo 100 cau chuyén hay dành cho bé trai)

VƯỜN

Sống chung với bác gò trống trong xóm Vườn nàịy cịn có ở vịt lắm điều, chàng

chó vện khó tính, mụ heo lười nhác và thầy đồ cóc đạo mợo vơn thường nhận

ời câu hỏi và làm bài tập
: Các ý nào dưới đây nhận định đúng về Rơ-bớt Phun-tơn?
>
`
Le
`

XĨM

mình lị nhà thơ,...



Bác gị trống sóng nịo cũng phải dộy từ tỉnh mơ, vươn cổ gáy may hdi that
trang trọng để chào đón ơng mặt trời. Bắt đầu một ngày mới vui vẻ, hân hoan như

B. Từ nhỏ đã đam mê kĩ thuật

5

.đẽ của bác gị trống. Chúng bỏẻo: “Khơng có bác thì mặt trời vẫn cứ mọc”.

C. Thường tự nêu thắc mắc và tìm cách giỏi quyết



A. Là người phát minh ra tàu thuỷ


D. Chua từng lakisw
|

-

5

thế, di mà chẳng thích? Ây thế mà vẫn có những kẻ tìm cách nói xdu céng viéc dep

- Tất nhiên là mặt trời vẫn cứ mọc. - Bác gà trống buồn bẽ nói. - Xưa nay,

chưa bao giờ tơi tự hnh hoang về cơng việc của mình. Chỉ có điều các ban
hiểu về tơi như thế thì nản quói


Đ Vì sao mà bạn bè trong lớp khơng thích Ghen-cd?

Ai Cậu bé Phun-tơn có ý tưởng

_A, Vì khơng ơi theo kịp được Ghen-ca.

A. Chế tạo ra máy móc làm thay con người việc chèo thuyền.

B. Vì Ghen-cd ln tỏ ro là mình thơng minh nhất.
C. Vì Ghen-ca ln được điểm coơo nhết lớp.
D. Vì Ghen-ca làm tất cỏ các bài tập nhanh chóng.

QO m

+


. Cải tiến các động cơ điện.

O

. Chèo thuyền bằng sịo.

gì làm cho ca Ghen-ca va Pê-tơ-rích

nh déng nado giúp cậu tìm ro giỏi pháp?
«

x

đều khóc?

Chế tạo ra cối xoy gió.

Q-

Khi cả lớp chuổn bị cho chuyến đi chơi, chuyện

gì khi đi câu cớ?

2

°e

. Ngồi trên thuyền thỏ chân xuống nước đọp qua dap lai.


LF

A. Không ơi muốn ghép đôi và mang chung chăn với Ghen-co.

Ngay ngay ra sơng ngắm những con thuyền qua lại.

Oo

CO

. Pê-tơ-rích khơng muốn ghép đơi với Ghen-ca.

C. Khơng có ơi ghép déi va mang chung chăn với Pê-tơ-rích.

1

. Tranh ln với bạn về khả năng thực hiện ý tưởng.

D. Hai ý A và B.

O

. Để cho thuyền côu tự trôi trên sông.

Theo em, câu hỏi của Ghen-co: “Em chưa bao giờ làm điều gì xấu, sao các bạn lại
khơng muốn chơi uới em" cho thấy điều gì?

A Sdn phẩm đầu tiên cậu chế tạo rd được gọi lị gì?

C. Động cơ điện chạy bằng nước


A. Hai bdnh xe đạp nước

>

. Ghen-ca nhén ra rang cdc ban déu khéng muốn chơi với mình.

-B. Cối xay gió chạy bằng nước

OU

. Ghen-ca biết rõ rằng mình khơng hề làm điều gì xốu.
. Ghen-ca thấy rằng bạn nào cũng muốn ghép đơi với mình.

€3

ẨPhun-tơn

O

. Ghen-cd cảm nhận được mình that té.

A. 10 ngay

D. Món đổ chơi kì lạ

mốt bao lâu để hoờn thiện phát minh của mình?
©

B. 13 nam


C. 43 nam

D. 30 năm

4

hy giáo đã khun Ghen-ca những gì?

O

QW

>

.
.
.
.

Cần
Cần
Cẩn
Cần

khiêm
khiêm
khiêm
khiêm


tốn
tốn
tốn
tốn

và học
vị học
vị học
học hỏi

chia sé dé dùng với bạn.
cảm thông, chia sẻ với người khác.
cảm thông với các bạn học chưa giỏi.
những bạn thông minh.

Theo em, squ lời khuyên của thấy gido, Ghen-ca sé lam gi? Vi sao?

kĩ sư, tàu thuỷ, kĩ thuột,

giỏi quyết, câu (cd),

vốt vỏ, nhỏ, xo, kì lạ,

có, thuyền, gió, sơng,
đấy, chân

chèo, suy nghị, trơi,

thoy thế, khó, nhanh


Tìm trong mỗi đoạn dưới đêy các danh từ theo từng nhóm:
°

z

GA

nghiên cứu, động cơ,
chế tạo

chon từ ngữ phù hợp để hoàn thiện đoạn văn.
a.

(du dua, thiép di, qudy song, bay di bay lai, luét di)

Cónh võng (1) cho tơi ngọn gió mớt trong ngơi nhà bé nhỏ. Ngày xưa mẹ
bồng tôi ngủ trên cánh võng nịy. Tơi (2) trong nhịp võng. Mẹ cũng ngủ, nhưng,

a.

Hà Nội có H6 Guom
Nước xanh như pha mực
Bên hổ ngọn Tháp Bút
Viết thơ lên trời cao.
(Trần Đăng Khoa)

một chôn "mộng du” thỉnh thoỏng lợi đạp xuống đốt như mới chèo (3) cho
võng đu đưoơ. Cánh võng lò con thuyền cạn của tơi. Nó cho tơi (4) bổng bềnh
ma khơng cần sóng nước. Chiếc võng là đơi cánh của tơi. Cho tôi (5) mà không
cần bẩu trời.


(Theo Nguyễn Phan Hách)


b.

(mạnh mẽ, cơ độc, cao cao mãi, cao nhat) ©

Đợi bàng lị lồi chim lớn, có khat vong sống (1) vi vay được c con người ngưỡng
mộ rồi lấy làm biểu tượng cho hoời bão, ý chí, quyết tâm. Đại bàng thường sống

(2), một mình làm chúa một đỉnh núi cao, bay liệng săn mổi ở trên tầng môêy (3)
khiến các loài chim khác đều phải né so. Dai bang rat thích bay trong gió bão.

GHEN-CA VÀ CÁC BẠN

Sức mạnh của cơn bão sẽ nông đôi cánh đại bàng boy (4) lên bẩu trời.

oe | Dat

2 cdu td hoat déng cua mét con vat, trong dé sw dung du danh tu, déng tu,

tính từ.

) | Viết thư trao đổi với bạn về ước mơ của em.

_

G:- Trình bày bức thư đúng với hướng dẫn ở ï trang 134, Tiếng Việt 4, tập một.
- Nội dung thư tộp trung vòo việc nói với bạn về mơ ước của em (Mơ ước

của em là gì? Vì sao em có mơ ước đó? Mơ ước đó đem lại điều tốt dep gì?). — Có
thể hỏi thêm về ước mơ của bọn.

'Ghen-cdlà học trị xuốt sắc nhết lớp. Trong giờ học, thầy cô đặt bết cứ côu hỏi

nào, cậu cũng lộp tức giơ tay và trỏ lời rất đúng. Cậu lam tat cd cdc bai tap
nhanh chóng vị ln được điểm coo nhất lớp.
~ Nhung

ban

bè thì khơng

ai thích Ghen-ca

vì cậu

ln tỏ ra mình

lị người

thơng minh nhốt, chẳng oi bì kịp. Mỗi khi trả lời câu hỏi của thầy cơ, Ghen-cd
nhìn cả lớp như muốn nói: “Hừ, các cậu làm sao mè trỏ lời được như tớ cơ chứi”.
Năm học kết thúc. Cỏ lớp háo hức chuổn bị cho chuyến đi chơi trong rừng.
Các em rết vui vì khơng chỉ được đi dạo trong rừng mà cịn được ngủ đêm ở đây
nữa. Bọn trẻ tính toán rồi quyết định: Mỗi người cần mang theo một bình đựng
nước uống, một cới bát và cứ hơi người sẽ mang chung một cói chăn. Cóc em
tự nhập thành cặp rốt nhanh chóng nhưng khơng ơi muốn mang chăn chung
với Ghen-ca.


Chỉ cịn Pâ-tơ-rích là chưa kịp thành cặp với ơi. Vì Pê-tơ-rích khơng muốn
mơng chăn chung với Ghen-cd nên cộu bé tủi thơn, ồ khóc.

Đọc

MỘT NGÀY VÀ MỘT NĂM
Một ngòy nọ, một thanh niên đến gặp Men-gien, một hog sĩ nổi tiếng người Đức.
Squ vòi lời hỏi thăm, chàng trơi dé dat noi:
- Thưa ngịi, có một vấn để tôi cứ băn khoăn mõi, mong được ngời chi bdo.

- Cậu nói đi xem nào. — Men-gien khích lệ.
- Tơi có thể vẽ được một bức tranh trong vịng một ngịy, tự thấy chết lượng
cũng khơng tổi, nhưng phỏi mất cả năm để bán nó. Điều này khiến tơi rốt khổ tâm.
Vộy tôi phỏi làm sao?
- Ra là thế! - Men-gien ngẫm nghĩ rồi nói - Bây giờ, cậu thử làm ngược lại,
hãy vẽ một bức tranh trong một năm xem soơo, đợi đến khi khơng cịn gì cần sửo
chia nia hay mang di ban.
Người thanh niên vâng lời. Anh khơng cịn sốt ruột như trước mà ln tỉ mi
quen sót, phác thảo trong đầu thật cẩn than rồi mới vẽ vào giấy. Trong khi vẽ,
nếu nhộn rơ nét bút khơng có thần, anh lập tức bỏ bức tranh khơng do dự. Lúc
nao ban thân khơng có cảm hứng, anh tạm thời ngừng vẽ, thay vàịo đó lị rèn
=_“ luyện các kĩ năng cơ bản hoặc học hỏi cách vẽ của các nghệ sĩ nổi tiếng. Đợi

đến khi cảm hứng quoy lợi, anh mới vẽ tiếp.

Thế là Ghen-ca cũng bưng mặt khóc nức nở. Cậu lợi gần thầy giáo và hỏi:
- Thưa thầy, em chưa bao giờ làm điều gì xếu, sao các bạn lợi không muốn
chơi với em?

Thầy giáo nhẹ nhàng nói:


- Em cần khiêm tốn vờ học cách cảm thông với người khác. Hõy vui mừng khi

thấy bạn khác thơng minh và buổn khi thấy có bạn học chưa giỏi.

- Em cảm ơn thầy. Nhưng em có nên tham gia chuyến
đổi rừng này khơng?

- Có chứt Em hãy mang một cái chăn cho mình. Em hãy hoc quan tam va

yêu thương bẹn bè; vui với niềm vui và buồn với nỗi buồn của các bạn. Điều đó

_ sẽ đưa em đến với trói tim bạn bè.

(Theo Những mẩu chuyén ứng xử sư phạm)

5 Những chỉ tiết nào cho biết Ghen-co là học sinh xuốt sắc nhết lớp?
A. Luôn trỏ lời rốt đúng bất cứ câu hỏi nào củad cơ.
B. Nhanh chóng làm tốt cỏ các bời tập vị luôn đạt điểm cao nhất lớp.
C. Lập tức giơ tay khithổycôđặtcâuhO
sa

D. Hơi ý A và B.


Bơng hồng nói gì về thanh kiếm?
A. Cứng qo và gớm chết

B. Khoẻ, có thể chống chọi được với thiên tơi, giặc gid
C. Mỏnh khỏnh vò yếu ớt

D. Giúp con người giữ gìn cuộc sống bình n

Trong vịng một năm, ơnh chỉ vẽ một bức tranh, nhưng kĩ thuột đã tiến bộ
vượt bộc. Lúc anh trưng bày bức tranh đó, mọi người đều khen ngợi. Chưa
đầy một ngòy mà đã có nhiều người muốn bỏ ra một khoản tiền lớn để mud
bức tranh về. Chẳng

bgơo lôu sau, anh đã trở thành một hog sĩ nổi tiếng.
(Theo 100 câu chuyén hay dành cho bé trai)

Nghe câu chuyện của thanh kiếm và bơng hổng, nhà thơng thới nói gì?

d. Về thanh kiếm

,

Trẻ lời câu hỏi và làm bài tập
Anh thanh niên thổ lộ băn khoăn gì với hoạ sĩ Men-gien?

b. Về bơng hổng

A. Vi sao ơnh vẽ tranh chỉ mốt một ngày nhưng lợi mất một năm để bán?

Em có đồng ý với ý kiến của nhà thơng thói khơng? Vì sao?

B. Có phải vì tranh của anh khơng đẹp nên khó bán?

Theo em, câu chuyện Thanh kiếm uà bông hồng muốn nói với chúng to điều gì?

C. Vì sao tranh của anh khơng tồi mà vẫn khó bán?


A.
B.
C.
D.

D. Vi sao anh mốt cả năm để hồn thành một bức tranh?

Cần
Mỗi
Mọi
Mọi

sống thơn thiện với mọi người, mọi vột.
người, mỗi vột đều có vẻ đẹp và ích lợi riêng, cần tơn trọng sự khác biệt đó.
bốt đồng đều có thể được hồ giỏi.
người, mọi vột đều phải biết bỏo vệ mình.

Tìm trong mơi đoqn văn ở dưới cóc danh từ theo từng nhóm:
~

got ya

we



„600090008000





ca

Lời khuyên của hog sĩ là gì?
A. Hãy chờ đợi cơ hội.
B. Hãy sửa tranh khi được góp ý.
C. Hãy vẽ một bức tranh trong một năm.

D. Hãy cố gắng bón tranh trong một ngịy.
Chang trai da thực hiện lời khuyên như thế nào?
— Trước khi vẽ

A. Luôn rèn luyện các kĩ năng.

B. Biết học hỏi cách vẽ của các hog sĩ nổi tiếng.
C. Biết để cao cảm hứng sóng tạo.
D. Biết trưng bịy, quảng cáo sản phẩm.
Tìm các từ ngữ trong bài đọc theo yêu cầu dưới đôy:
œ. 2 danh từ riêng
Tìm mỗi nhóm 2 danh từ:

b. 3 danh từ chung chỉ người

a. Danh từ chung chỉ phương tiện giao thông

c. 5 động từ

b. Danh từ chung chỉ hiện tượng tự nhiên


d. 2 tính từ chỉ đặc điểm của sự vột

c. Danh từ riêng gọi tên sơng

e. 2 tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động

Viết đoạn văn nêu ý kiến của em về câu chuyện Thanh kiếm uà bông hồng.

`:

2

~

3

(O

Những nguyên nhân nado khiến cho anh thanh nién tro thanh hoạ sĩ nỗ t

OD»

- Trong khi vẽ


Xếp các tính từ dưới đây vịo nhóm phùhợp,

Bơng hồng cũng không chịu thug, cất giọng kiêu hốnh:

ss


(mằn mặn, mặn chát, uàng rực, uàng nhạt, nằng nặng, nặng trịch) _

|

- Khơng

hiểu vì sao cậu lợi chê tơi như vậy. Hãy nhìn lợi mình đi. Trơng cậu

cứng qo và gớm chết. Cậu làm sao có được hương thơm và vẻ đẹp lộng lây
như tơi. Tơi cịn có gơi nhọn để chiến đấu với kẻ nịo muốn làm hợi tơi đấy. Cậu
dang ghen tị với tơi chăng?
Thanh kiếm lắc đầu nói:

Doc

bài thơ dưới đây và thực hiện yêu cầu.

- Hoa hồng ơi, cậu lầm rồi. Sao

oo

BUỔI SÁNG NHÀ EM

tôi phỏi ghen tị với cậu cơ chứ.
Hương thơm và vẻ đẹp lộng lẫy ư?
Đúng là cậu rốt đẹp và thơm,

.


Ông trời nổi lửo đồng đơng -

nhưng để làm gì khi mà con người
chẳng dùng nó để ăn được. Cịn

Bị sân vốn chiếc khăn hồng đẹp thay

những cói goi bé xíu kia được gọi
là vũ khí sao?

Bố em xóch điếu đi cày

Mẹ em tát nước, nắng đầy trong khau
Cậu mèo đã dậy từ lâu

Cói tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng

Khi đó,

|

|

Cai na đã tỉnh giấc rồi

|

đi

¬ Con người ln can ca kiém va hoa hong. Kiem giup cho con người chong lại


kẻ thù, tránh được các hiểm hoạ để giữ gìn cuộc sống bình n. Cịn hoa hồng thì
tơ điểm cho cuộc sống củo con người thêm tươi đẹp, đem lợi hương thơm, sự
ngọt ngòo, niềm vui sướng, sự lõng mạn cho cuộc sống và trói tim của họ.

|

Thanh kiếm vị bơng hồng hiểu ra. Chúng cảm ơn nhà thông thái, bắt tay

Nàng mơy óéo trắng ghé vịo soi gương

Bác nồi đồng hát bùng boong

thói

thăm. Nghe xong, ơng ơn tổn nói:

Đèn chuối đứng vỗ tay cười, vui saol
Chị tre chỏi tóc bên ao

thơng

tranh cõi gay gắt thì dừng lợi hỏi
.

|

nhà

tới. Thấy bơng hổng và thanh kiếm


Mụ gò cục tác như điên
Làm thằng gò trống huyên thuyên một hồi

một

nhqu vò cùng sống vui vẻ.

-

Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà.

_
|

|

(Truyện cổ tích A Rap)

Trả lời câu hỏi và làm bài tập

-_ (Trần Dang Khoa)

Thanh kiếm nói gì về bản thân?

a. Tim các sự vột, hiện tượng được nhơn hố trong bài thơ. _.

_A. Khoẻ, có thể chống chọi được với thiên toi, giặc giỗ

b. Cho biết mỗi sự vột, hiện tượng đó được nhân hố bằng cách nịo dudi day:


—___B. Mảnh khảnh và yếu ớt
C. Có hương

|

ST

nh

thơm vị vẻ đẹp lộng lẫy

~ D. C6 nhiéu ké tht,
Thanh kiếm nhộn xét như thế nào về bơng hổng?
A. Giúp ích cho con người

B. Có vũ khí để tự bảo vệ được mình ©
C. Có hương thơm và vẻ đẹp lộng lẫy
D. Mỏnh khỏnh và yếu ớt

|


| Dếu câu nào thích hợp với số (1), dấu câu nào thích hợp với số (2) trong đoạn
5
agi
Se
van dudéidéy?

Đặt 1 câu có sử dụng Tỉnh Ý là danh từ chỉ tên riêng của người và tinh ú là từ chỉ


đặc điểm của người.

Tỉnh Y. Ngẫu nhiên, Lơ Mơ được bạn mời ăn ổi, na và mấy loại quả khác có

sẵn trong vườn nhà. Hai đứa đang ăn ngon miệng thì Tinh Y kêu lên:
- Cói hạt to qi

- Như cói nhân bánh ấy thơi. Chỉ khác là nhân bánh ăn được ngoy, cịn

cói họt thì... sau này mới được ăn. - Lơ Mơ đóp lợi. Tỉnh Y trố mắt, tỏ ro
khơng hiểu bạn nói gì. Lơ Mơ giỏng giỏi:


2 se

- Ở giữa cới bánh có cái nhân. Ở giữa quỏ cũng có nhên chứ soơo nữa.

Tai sao lợi ghét nó bỏ nó? Nó được sinh ra để làm giống mà. Nhôn của bánh

ăn xong là hết. Nhân củo quỏ, li gieo trng, to li tip tc c n.

đ<><â<â<â<â<<<<><<<<<<<<<â<<><<<><â<<â<â<â<<â<<<â<<â<<â<>â<<â<â<â<<<<<<<<<><><<<<ằ@G@O<<<<<<<ằ<<đX
CC OSOSO<<<><<><><<><<><><<<><<<>

Hơn thế, có chuyện này khién Tinh Y lại bết ngờ thêm. Lần ấy, Lơ Mơ thăm

re, <<


XS

<< <<

<< <<

<<

<< S< <<

<< << << S<>G<><><><<<><><< << <<><<><<><><

OODOCOOOOOOOOOOOOOOCOOCOOOOOOOOOOOCOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOV
OOO OOOO OOOO OOO OO OOOO OOO OOOO PO OO OOOO?

CY

Tìm câu chủ để trong doan van sau:

Em thích nhân vột nịo trong câu chuyện Tỉnh Ý uà Lơ Mơ? Vì sao? Viết đoạn văn
nêu ý kiến của em.

THANH KIẾM VÀ BÔNG HỒNG
hồng

xinh đẹp tranh cõi với nhau. Thanh
|

_— Hãy nhìn tơi đi, tơi khoẻ hơn cậu. Chắc chắn


kiếm

tơi sẽ giúp ích được cho con
°

fF

+

người hơn cậu rồi! Cậu biết không, con người cần tôi để chiến đếu với kẻ thù.
Họ không thể sống thiếu tơi. Cịn cậu, trơng cậu mảnh khỏnh và yếu ớt thế kia
thì làm sao mà chống chọi với thiên toi, giặc giã được.
“ŒỔ,®

tranh sau một năm.

G: - Bức tranh đó vẽ gì?
- Hoa sĩ Men-gien xem tranh với thói độ như thế nào?

Viết một câu chủ đề phù hợp đặt ở cuối đoạn văn trên.

Một thanh kiếm và bông
cao giong:

Từ câu chuyện Một ngàu uà một năm, em hãy tưởng tượng vờ viết đoạn văn kể
lại cuộc gặp gỡ giữa hoạ sĩ Men-gien và anh thanh niên trong buổi trưng bày

- Thuột lợi cuộc trò chuyện giữa hoa sĩ Men-gien và anh thanh niên.



Trả lời câu hỏi và làm bài tập
e

a

Sự khác biệt rõ nhốt giữa hai bạn Tỉnh Ý và Lơ Mơ lị gì?
A. Hơi tên gọi khóc nhau

Hai có tính trói ngược nhau
C. Hai nhà ở hai bản xa nhau
B

D. Hơi tuổi chênh nhau

1. B; 2. a. S (sửo: Tỉnh Ý cho rằng con suối khiến cho việc sang nhà nhau
không thuộn tiện), b: S (sửa: Lơ Mơ cho rằng có suối ngăn cách, khó đi, nhớ
nhau nhiều hơn, vượt khó sang nhau chơi mới là bạn tốt.); 3. B; 4. Lơ Mơ khơng
hề “lơ mo”, trói lại rất chín chốn; 5. Vì Tỉnh Ý cảm thấy ngượng với Lơ Mơ về
những hiểu biết của bạn. 6. Tuỳ chọn theo suy nghĩ cá nhơn, song cố gắng giỏi

thích lí do em chọn. 7. lần lượt điền: chỉ người: cậu bé, mẹ, con; chỉ vật: chim sâu,

|

ền đúng hoặc sơi (nếu sai thi stra lai cho dung):
d. Tỉnh Ý cho rằng suối ngăn cách, khó ổi, nhớ nhau nhiều hơn, vượt khó sang

nhau chơi mới là bơn tốt.
b. Lơ Mơ nghĩ con suối khiến cho việc sang nhà bạn không thuộn tiện.
Theo Lo’ Mo, vi sao cdi


ve

Í

“hat thi sau nay mới được ăn”?

cửa số, nền nhà, trời, hộp, tqu; kiến, lửa, cá chuối, ao, nước, đáu ao; chỉ thời gian:

A. Hạt sinh ra để làm giống gieo trồng.

su, trưo; chỉ hiện tượng tự nhiên: dông bão, may. 8. Vi dụ:
Tinh Ý ơi, cậu chẳng tinh ú gì cảI/ Tỉnh Ý cảm thấu ngượng uới Lơ Mơ, uì Lơ Mơ lại tỉnh

B. Hạt là nhôn của quả, làm giống gieo trồng, lợi tiếp tục được Gn.
C. Họt là nhân của quả, để lâu mới ăn được.
D. Hạt để sau nòy trở thành quả mới được ăn.

chiều, sáng, hơm

ú hơn mình nên ngỏ ú đổi tên cho bạn. 9. Câu: Hơn thế, có chuuêện nàu khiến Tinh Ý
lại bất ngờ thêm. 10. Ví dụ: Nghe Lơ Mơ giảng giải, Tỉnh Ý thật sự bất ngờ uê lí lẽ của

bạn./ Thật thú uị: gọi là Lơ Mơ mà chẳng lơ mơ tí nào.

: Theo em, bạn Lơ Mơ có “lơ mơ” khơng?


i Vi sao Tinh Ý đề nghị đổi tên cho Lơ Mơ?


1. A; 2. C; 3. A; 4. Kiếm giúp cho con người chống

lợi kẻ thù, tránh được

các hiểm hoạ để giữ gìn cuộc sống bình n. Hoa hồng thì tơ điểm cho cuộc

sống của con người thêm tươi đẹp, đem lợi hương thơm, sự ngọt ngòo, niề
vụi sướng, sự lng mạn cho cuộc sống và trói tim của họ; 5. Em tự nêu ý kiến

cá nhân của mình và nói rõ lí do. 6. B. 7. Danh từ chung: bản, cậu bé, tên, đứa,

con suối; quên nội, thị trấn, huuện, tỉnh, quê ngoại; làng, phủ, phường, quận, gia đình,
thợ, thủ cơng; danh từ riêng: (bản) Mâu Bqu, Tỉnh Ý, Lơ Mơ, (suối) Ngàn Xa, Tơ Hồi,
Nguuẫn Sen, (thị trốn) Kim Bài, (huyện) Thanh Oai, (tỉnh) Hà Đông, Hà Nội, (làng)

Nghĩa Đô, (huyện) Từ Liêm, (phủ) Hồi Đức, (phường) Nghĩa Đơ, (qn) Cầu Gidy. 8.
Ví dụ: a. máu bau, tàu thuủ, tàu hoả; b. sóng thần, động đất, mưa đé; c. (sơng) Hồng,
sơng) Cửu Long.

1. D; 2. B; 3. A; 4. A; 5. B; 6. Em tự nêu ý kiến cá nhên của mình vị nói rõ
lí do, chẳng hạn: Ghen-cqa chủ động mang chăn và rủ Pê-tơ-rích dap chung
với mình. Vì chính Pê-tơ-rích cũng chưa có người ghép đơi để mang chăn đắp
chung. 7. a. danh từ riêng chỉ người: (Thónh) Gióng; b. danh từ chung chỉ người:

cháu, bờ, c. danh từ chỉ sự vột: hổ, mực, ngọn, trời, phố, biển, tóc, rg; d. danh từ riêng

2Ä Nếu đổi tên cho Lơ Mơ, em sẽ chọn tên nào dưới đây?
A. Thông Thái

B. Thâm Thuý


C. Di Dom

D. Sâu Sắc

Tìm trong mỗi đoạn văn ở dưới các danh từ theo từng nhóm:
Œ.®




eđđâđâ0902060606006000600906002060006099966069 668

ees Mave
"

:

:

066 916 6 6 06 6 G0 G2022

20 C0220Ạ

chỉ địa danh: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, (làng) Phù Đổng, (biển) Sầm Sơn, danh
từ chỉ hiện tượng

tự nhiên: mâu, sóng, bằng, tuuết, sương mù, sương

giá.


8. VÍ

dụ: Nhân uật Thánh Gióng đã để lại cho em nhiều ốn tượng sâu sắc. Về nhà, em sẽ đọc

3

truuện Thánh Gióng cho bà nghe. Sau đó bà kể chuuện Lê Lợi trả kiếm cho rùa vang ở

Hồ Gươm cho em nghe,...
:Ấ

1. bóc gò trống chăm chỉ dậy sớm; ả vịt lắm điều; chàng chó vện khó tính;

mụ heo lười nhác; thầy đồ cóc đạo mọợo, nhận mình là nhà thơ; 2. D. 3. D. 4.
D. 5. B. 6. Ví dụ: Cần biết đồn kết để xây dựng cộng đồng.⁄/ Cần biết tơn trọng
sự khác biệt để chung sống hồ bình với nhau. 7. Chỉ sự vột: núi, ngọn, chim,

Doc

_ rừng, cỏ, làng, suối; chỉ hiện tượng
Mơây Boy có hơi cậu bé ngơng

tuổi nhdu, có hai cái tên ngộ ngộ là

Tỉnh Ý vị Lơ Mơ. Nhà hai đứa cách nhau không xơ nhưng

từ riêng: (làng) Giáu,

(suối) Lùng Thàng. 8. Tên người: Uun-xtơn Sớc-sin, A-lếch-xan-đrơ Flem-minh; tên


TINH Ý VÀ LƠ MƠ
Ở bản

tự nhiên: mâu; danh

có một con suối.

Ngàn Xa ngăn cách. Hơi đứa thơn nhou, tuy nhiên, đúng như tên của mỗi đứo,

có tính lại gần như trói ngược. Tỉnh Ý hoy nói, thích lí sự, hay bắt bẻ vị hiếu thắng.
Lơ Mơ thì ít nói, trầm tĩnh, rụt rè nhưng đơi khi có ý kiến khiến Tinh Ý phải
ngỡ ngàng. Chẳng hạn, Tỉnh Ý bảo: "Nếu khơng có con suối thì sang nhờ nhau
thuộn tiện lắm.". Lơ Mơ lợi nói: “Có suối ngăn cách, khó đi, nhớ nhqu nhiều hơn.
Vượt khó sang nhau chơi mới là bạn tốt.". Tinh ÝY đành im lặng.

địa danh: (biển) Đơng, (nước) Anh, (nước) Mũ, Hồng Sa, Cà Mau, Lạng Sơn. 9. Lần

lượt: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ, Sâm Sơn, uinh Hà Long, Hồ Tâu, sơng
Cửu Long, dãu Trường Sơn, Hồng Sa, Trường Sơ.
1. D. 2. Vì chim anh nở trước. 3. A. 4. các ý B,C, D. 5. B. 6. Tuỳ chọn theo
suy nghĩ của em. 7. Động từ: sống, nhìn, hỏi, nói, bảo, múc, nghe, tranh cãi, xỏ, hiểu,

biết. 8. lần lượt: đổ, bơi, lặn, đói, nằm. 9. ví dụ: Chim khun non bị ngã xuống Uực.
Nó thấu cảm thấu hối hận uì đã tự ú rời tổ để tập bqu trong lúc mẹ nó đi uắng.

Hơn thế, có chuyện này khiến Tỉnh Ý lại bốt ngờ thêm. Lần ấy, Lơ Mơ thăm
Tinh Ý. Ngẫu nhiên, Lơ Mơ được bạn mời dn Gi, na va may loại quả khác có sẵn
trong vườn nhà. Hơi đứa đơng ðn ngon miệng thi Tinh Ý kêu lên:


- Cói hạt to quới
- Nhự cói nhân bánh ấy thôi. Chỉ khác là nhân bánh ăn được ngoy, cịn cói
hat thi... sau nay modi được ăn. - Lơ Mơ đép lại. Tinh Ý trố mắt, tỏ ra không hiểu
bạn nói gì. Lơ Mơ giỏng giỏi:
- Ở giữa cái bánh có cái nhơn. Ở giữa quỏ cũng có nhơn chứ sao nữa. lại sao
lại ghét nó bỏ nó? Nó được sinh ra để làm giống mà. Nhân của bánh ăn xong lò
hết. Nhân của quẻ, để lợi gieo trồng, tơ lợi tiếp tục được ăn.
Tinh Ý gột gù cái đầu. Đoạn, cậu ta cười cười, cái cười rốt Tinh Ý, rồi nói như

ra lệnh:

So

|

- Bơn q, từ nay hai đứa mình đổi tên cho nhau di, kéo tơi ngượng

Lo’ Mo! Ban: Tinh Y!

lắm. Tôi:

1. A.2. A. 3. A. 4. D. 5. A. 6. Tuỳ chọn A, hoặc B, hoặc D. 7. a. nam, cho, moc,
khao khát, bau, ngắm, nhìn, nở, dìu, rời, nghe, kể, rộn; b. đứng, rũ, định, bqu, uễ, buồn,

bốc, rơi, rên rỉ, nhảu, chuuền, sợ, uội, chui, chờ, ngủ, biết. 8. Lồn lượt: œ. đi, thương/
thương u/ u mến, quan sát/ngắm nghío/nhìn, nói/giảng giỏi/giới thiệu; b. khoét/
đào, lot/luồn, tóm/phát hiện, chén/tọng, nở/trương, quau uổ/uề, chui/luồn. 9. Ví dụ:

Hằng ngàu, Sơn đi học bằng xe máu uới thầu Văn. Ngồi sau thầu, Sơn uui sướng ngắm
nhìn cảnh uật hai bên đường.

|

Í 1.A.2.B.3.C.4.A. 5. Vừa bảo vệ được mơi trường, vừa khơi thác được
nguồn tịi ngun từ rác; vì một số rác nhứ sắt, đồng, nhơm, nhựo, gidy,... cd
thể tận dụng tới chế sử dụng phục vụ sản suốt, hoặc để tái sử dụng trong sinh
hoot,... 6. a. hớn hở, dỗi hờn, buồn thiu thiu, ïu xìu; b. ngỡ ngàng, hớn hở, c. xuút xog,

nức nở, thương. 7. Có thể lần lượt chọn: chiếu/toả, nhảu nhót/tung tăng, chiếu xuống/

rọi xuống, khoe sắc/hở rộ, tràn/chiếu, đầu/chan chứa, Gp/lam, chay/chiéu, tắm/phủ, tran
(Theo Phạm Đình Ấn)

qug/chui qua, trêu/uờn/chọc gheẹo, nằm lì/thiu thiu. 8. Ví dụ: Na rất thương bạn nhỏ mồ
cơi mẹ. Bác lớn tuổi cũng cảm nhận được tình cảm ấm

áp của bé Na dành cho cậu bé.


1. A; 2. B; 3. (1) - c, e; (2) - o, b, d, g; 4. Ví dụ: Đồng ý vì cua con giúp bọ ăn
mịy vượt qua truy đuổi của có trê, cá chép; chị gió giúp bọ ăn mày nhộn ra mình

la chuén chuồn ớt và day cach bay; 5. Ví dụ: a. chuồn chuồn ớt, có đơi cánh mỏng

uà thân hình màu đỏ tươi; b. bọ ăn mòu, bộ áo giáp thân đốt; 6. thám hiểm, thăm thú,

thẳng cảnh, thênh thang, thung lũng; 7. ad. Đọc lướt xuống dưới; b. Đọc lướt xuống
dưới; c. Đọc lướt lên trên.

4. C; 5. C; 6. Danh từ chung chỉ người: ông, người, trạng cờ;
sự vột: huuện, tỉnh, phố, cửa nhò, biển, nước cờ, bảng; Danh

Mạc Đĩnh Chi, Trần Anh Tông, Trần Minh Tông, Trần Hiền Tông,
từ riêng chỉ tên dia lí: Chí Linh, Hải Dương, Trung Quốc,

Yên Kinh; 7. B.
1.A;2.B; 3. B; 4. C; 5. B; 6. Từ ngữ gọi tên sự vật như gọi người: chị, anh;
Từ ngữ dùng để ta su vat như tả người: quét (nhà), nhảu (ra), sẵn sàng, hót (rác);

7. a. xếp hàng;

b. đua nhau; c. nhảu nhót; d. bồn chồn; e. dịu dàng.

1.B;2.
C;3. A; 4. B; 5. Chứng minh được không phải mọi vật thể ngoài
vũ trụ đều quay quanh trới đất. 6. Các sự vật được nhêân h: chim chích, sen;

Cách nhên h: chim chích choè được gọi bằng “anh”, được tả bằng các từ ngữ

"ngốn

ngơ, mừng

những chị - các bé. .

rơn, ngủ trọ"; "sen" được tả bằng từ ngữ "mở cửo"; 7. anh -

1. C; 2. cac y A, B, C; 3. B; 5. A, B, C, D; 6. a. phẳng, mịn, gắn kết bền chắc
tự nhiên; b. siêu nhẹ, mềm mại uà ấm úóp; 7. Từ chỉ đặc điểm của sự vột: dịu dàng,

thoang thoảng, dịu, ngọt, lắng sâu, cứng rắn, uững chãi, mảnh dẻ, thướt tha; Từ chỉ


đặc điểm của hoọt động: mạnh, nhịp nhàng, xịo xạc. 8. Ví dụ: a. (1) tron vanh vanh,

(2) lững lờ, (3) quang đãng; b. (1) râm ran, (2) nhỏ xíu, (3) ríu ran; c. (1) đĩnh đợc, (2)

phònh phạch, (3) uang lừng.
1.B; 2. A; 4. B; 5. A;7. Đặc điểm củo sơ mọc: nóng như thiêu như đốt; Tốc độ

chạy của ngực: nhanh; Hình dáng con dao: cong; Am thanh ma con dao tao ra:
loảng xoảng; Tính chốt của q trình huốn luyện ngựa: khắc nghiệt; 8. a. Các tính
từ miêu tỏ tiếng mươ trong đoạn †: lộp độp, lùng tùng, rào rào; b. Các tính từ miêu

tả đặc điểm cơn mưa trong đoạn 2: đều đều, không to lắm, lai rai, nhỏ nhẻ. c. Đặt tên:
Mưa rào (đoạn 1); Mưa dầm (đoạn 2).

|

35 DOLTV 4-1 - 2A

_

1.B; 2. A; 3. B;
Danh từ chung chỉ
từ riêng chỉ người:
Trần Dụ Tơng; Danh

Những kí hiệu dùng trong sóch
~
^^

qu



ý A, B; 7. mới thoáng một
ý A, B, C; 5. Các
ý A, B, C; 3. C; 4. Các
1. A; 2. Các
chút xanh - xanh mờ mờ - xanh rờn - xanh sẫm đậm đặc; 9. Ví dụ: dài lướt thướt,
Ga

khổng lồ, hàng trăm.
1. B; 2. Các ý B,C, D; 3. Các ý A, B; 5. B; 7. B; 8. B.
Nhằm

giúp các em học sinh có tời liệu ơn luyện những

kiến thức - kĩ năng

đã được học trong SHS Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) và làm quen
với hình thức kiểm tra - đóánh gió kết quỏẻ học tập sau mỗi tuần học, chúng tôi
biên soạn bộ sách 35 đề ôn luuện Tiếng Việt 4.
Bộ sách gồm 2 tập tương ứng với 2 học kì và 35 tuần của một năm học.
Tập một gồm 18 tuổn của học kì l, tập hai gồm 17 tuần của học kì II.
Sách cốu trúc thành hơi phần:

Phần một là các đề ôn luyện
Mỗi đề ôn luyện chọn một văn bản làm ngữ liệu để thiết kế hệ thong cau hỏi
bai tap đọc hiéu, luyén ttr va cau, tap lam van; huéng dén rén ki néng va phat —
triển năng lực tiếp nhận (nh hội) và năng lực tợo lập văn bản (viết sóng tạo)
cho các em.


18 văn bản ở 35 dé ôn luuện Tiếng Việt 4, tập một bám sót 4 chủ điểm trong

Tiếng Việt 4, tập một (Mỗi người một vẻ, Trải nghiệm và khám phé, Niềm vui sáng

tạo, Chắp cánh ước mơ). 17 văn bản ở 35 đề ôn luuện Tiếng Việt 4, tập hai bam sat
4 chủ điểm trong Tiếng Việt 4, tập hơi (Sống để u thương, Uống nước nhớ nguồn,
Q hương trong tơi, Vì một thế giới bình n).
Cóc đề ơn luyện cố gắng bám sót mạch kiến thức trong SHS theo tuần.

Phần hơi là hướng dẫn, đóp án một số bài tập
Phồn này nêu vắn tắt nội dung giỏi đáp - gợi ý với những cơu hỏi bài tộp

khó, hoặc có nhiều lựa chọn, theo u cầu ở Phần một:

Các thầy cơ gióo và các bộc phụ huynh cũng có thể tham khảo sách này để
kiểm tra đónh giá kết quỏẻ hoc tap cia cdc em sau mai tuần học trên lớp.
Hi vọng bộ sách thột sự có ích với các em và các thầy cơ gióo.
Chúng tơi rết mong nhận được ý kiến đóng góp của các thẩy cơ gióo vị các
em học sinh.

NHÓM BIÊN SOẠN

1. A; 3. Các ý A, B, C, D; 5. B; 6. Dấu gọch ngơng.

2 b7 | 1. Cac y A, B, C; 2. A; 3. A; 4. A; 5. D; 6. day, déng co, thay thé, 7. a. (1) du dua;

(2 thiếp đi, (3) quẫu sóng; (4) lướt đi; (5) bay di bay lai; b. (1) manh mé; (2) cô độc; (3)

cao nhất; (4) cao cao mãi.


ý A, B, C; 5. Ví dụ: a. 2 danh từ riêng:
1. A; 2. C; 4. Các
YUBA
donh từ chung chỉ người: thanh niên, họa sĩ, nghệ sĩ, c. 5 động
trưng bàu, bỏ; d. 2 tính từ chỉ đặc điểm của sự vột: tồi, nổi tiếng;
điểm của hoọt động: tỉ mỉ, cẩn thận; 6. Chỉ tính chốt tăng lên:

Men-gien, Đức; b. 3
từ: hỏi thăm, nói, uễ
e. 2 tính từ chỉ đặc
mặn chát, uàng rực,

nặng trịch; Chỉ tính chốt giảm đi: mằn mặn, uàng nhọt, nằng nặng; 7. a. Các sự vột,

hiện tượng được nhơn hố trong bời thơ: trời, sân, mèo, gò mới, gò trống, na,

chuối, tre, mây, nồi đồng, chổi; b. Các sự vật hiện tượng đó được nhơn h bằng
cóch: gọi sự vột bằng

những từ chỉ người vị dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc

điểm của người để tả vột; 9. (1) Dấu gach ngang; (2) Dau chấm hỏi.


×