2h
Bài 1: Một bình chứa khí có thể tích 10 lít ở 27
0
C. Tính khối lượng khí thoát ra và khối lượng khí còn lại
nếu áp suất giữ nguyên ở P
o
và tăng nhiệt độ lên 37
0
C. Biết khối lượng riêng của khí ở điều kiện tiêu
chuẩn là
3
0
1,2 /kg m
ρ
=
Cách giải Kết quả
Bài 2: Một bình hình trụ chiều cao 2h = 40cm được phân chia thành hai phần bởi một vách
ngăn mỏng. Phần trên của bình chứa nước với khối lượng riêng
3 3
10 /kg m
ρ
=
và phần
dưới của bình chứa không khí ở áp suất khí quyển
0
1p at=
. Trên vách ngăn có một lỗ hở
bé để nước có thể chảy vào phần dưới của bình. Lớp nước phần dưới của bình sẽ có bề dày
bao nhiêu?. Nhiệt độ coi như không đổi.
Cách giải Kết quả
TRƯỜNG THPT NGÔ SỸ LIÊN ĐỀ THI GIÁI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CẤP CƠ SỞ
NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN THI: VẬT LÝ 12 LẦN 6
HỌ VÀ TÊN:…………………………………. Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề
………………………………………………… Ngày thi 13/12/2010
Bài 3: Các điện tử coi là rất nhẹ, bay vào một tụ điện phẳng có độ dài L = 10cm
dưới một góc
0
10
α
=
đến mặt phẳng của tấm bản và bay ra dưới góc
1rad
β
=
(Hình 2). Tính động năng ban đầu của các điện tử biết cường độ điện trường E =
10V/cm.
Cách giải Kết quả
Bài 4: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 6g, đường kính d = 1cm và một sợi dây
nhẹ có chiều dài l = 1m. Cho con lắc lần lượt dao động trong chân không và không khí. Tính độ sai lệch
α
β
L
Hình 2
của chu kì khi xét đến tác dụng của lực nâng Archimede của không khí. Cho biết khối lượng riêng của
không khí là 1,2g/dm
3
, gia tốc rơi tự do tại nơi dao động: g = 9,8 m/s
2
.
Cách giải Kết quả
Bài 5: Một con lắc lò xo được đặt trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ 3. Cho biết m = 100g
độ cứng lò xo K = 10N/m, góc nghiêng
0
60
α
=
. Đưa vật ra khỏi vị trí cân bằng 5cm rồi
buông nhẹ. Do có ma sát nên sau 10 dao động vật ngừng lại. Tính hệ số ma sát
µ
giữa vật và
mặt phẳng nghiêng.
Cách giải Kết quả
K
α
m
Hình 3
Bài 6: Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều được đặt trong không khí. Chiếu một chùm tia
tới đơn sắc hẹp, song song là là trên mặ bên từ đáy lăng kính khi đó tia ló ở mặt bên kia có góc ló là
0 ''
21 24
. Tính chiết suất của lăng kính.
Cách giải Kết quả
Bài 7: Dùng dòng dọc có hai vành với bán kính
2 1
2R R=
để kéo một bao xi
măng nặng m = 50 kg từ mặt đất lên cao 10m nhanh dần đều trong 2s. Bỏ qua mọi
ma sát, dây không dãn và khối lượng không đáng kể. Coi dòng dọc là một vành
tròn có khối lượng M = 2kg. Lấy g = 9,8 m/s
2
. Tính lực kéo F.
Cách giải Kết quả
R
1
R
2
F
r
Bài 8: Mạch dao động L = 12mH, C = 1,6
F
µ
có thành phần điện trở R sẽ tắt dần theo quy luật
2
0
( os t+ )
Rt
L
q Q e c
ω ϕ
−
=
trong đó
( )
2
2
0
/ 2R L
ω ω
= −
với
0
ω
là tần số góc khi mạch dao động không tắt dần.
a. Nếu R = 1,5
Ω
thì sau bao lâu biên độ dao động chỉ còn lại một nửa?
b. Tìm R để năng lượng giảm 1% sau mỗi chu kì.
Cách giải Kết quả
Bài 9. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 5:
150cos100
AB
u t
π
=
(V)
a. Khi khóa K đóng:
AM MB
U =35V, U =85V
. Công suất trên
đoạn mạch MB là 40W. Tính R
0
, R và L
b. Khi khóa K mở điều chỉnh C để U
C
cực đại. Tính giá trị cực
đại đó và số chỉ Vôn kế lúc này
C
K
V
R
0
, L
R
A
B
~
M
Hình 5
Cách giải Kết quả
Bài 10: Cho mạch điện xoay (hình 6) chiều tần số 50 Hz. R=50
Ω
,
C =
1
m
2
F
π
, R
L
= 0.
a. Với giá trị nào của L thì dòng điện mạch chính i nhanh pha so hiệu điện thế u
AB?.
b. Với giá trị nào của L thì dòng điện mạch chính có gí trị không phụ thuộc vào R?.
Cách giải Kết quả
HƯỚNG DẪN CHẤM
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT GIẢI TOÁN VẬT LÝ BẰNG MÁY
TÍNH CASIO NĂM HỌC 2009 – 2010
C
R
A
B
L
D
Hình 6
BÀI ĐÁP ÁN ĐIỂM
Bài 1
(1,5đ)
C1. Giả sử cả lượng khí nói trên biến đổi đẳng áp từ
0
1
27t C=
đến
0
2
37t C=
thì
1 2 2 2 2 1
1 2 1 1 1 1
V V V T T TV
T T V T V T
−∆
= → = ⇒ =
.
Khối lượng khí thoát ra:
2 1
2 2 1
1
T T
m V V
T
ρ ρ
−
∆ = ∆ =
(1)
Mặt khác có
0
2 2 2
2 0
0 2 0 0
V
T T
V T T
ρ
ρ ρ
ρ
= = → =
(2)
Từ (1) và (2) có
2 2 1
0 1
0 1
T T T
m V
T T
ρ
−
∆ = =
0,413g
- Khối lượng khí còn lại là
2
2 1 0 1
0
T
m V V
T
ρ ρ
= = =
12,4g
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
C2: Gọi
1 2
,m m
là khối lượng khí lúc đầu và lúc sau
Áp dụng pt Cla-pê- rôn có:
1
1
1 2 2 1
2
2 1 2 1
2
m
PV RT
m T T Tm
m
m T m T
PV RT
µ
µ
=
−∆
→ = ⇒ =
=
Khối lượng khí thoát ra là
2 1
2
1
T T
m m
T
−
∆ =
Mặt khác
2 2
m V
ρ
=
mà
0
2 2 2
2 0
0 2 0 0
V
T T
V T T
ρ
ρ ρ
ρ
= = → =
Do đó
2
2 0
0
12,4g
T
m V
T
ρ
= =
và
0,413m g∆ =
0,5
0,5
0,5
Bài 2:
(1,5đ)
Gọi x là bề dày lớp nước ở dưới
Khi cân bằng thì áp suất thủy tĩnh ở miệng trên của lỗ = áp suất khí
phần dưới
Áp dụng định luật Boilơ - Mariot:
0
( )p hS p h x S= −
với
0
( )p p g h x
ρ
= + −
Từ đó có:
2 2
0
(2 ) 0gx gh p x gh
ρ ρ ρ
− + + =
Giải phương trình ta tìm được nghiệm
phù hợp:
0
0
4
1 1
2
p
gh
x h
g p
ρ
ρ
= + − + =
÷
÷
19,198
6
0,5
0,25
0,25
0,5
Bài 3:
(2đ)
0
0
tan , tan
y y
x x
v v
v v
α β
= =
với
0
0
eE
m
y y
x
L
v v
v
= +
;
0x x
v v=
0,5
0,5
α
β
L