Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

(Luận văn) đánh giá hiện trạng môi trường nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước tại trại lợn lộc 2 thuộc xã tản lĩnh – huyện ba vì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.18 KB, 58 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

a
lu
n
va
n
t
to
ng
Tên đề tài:

ep

hi

TRẦN THỊ HUYỀN

do

oa
nl
w

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG NƢỚC TẠI TRẠI

d


v
an
lu

LỢN LỘC 2 XÃ TẢN LĨNH – HUYỆN BA VÌ – TP HÀ NỘI

f
an

oi

lm
ul

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
nh
z
at
: Chính quy

Chun ngành

: Khoa học mơi trƣờng

Khoa

: Mơi trƣờng

Khóa học


: 2013 – 2017

z

Hệ đào tạo

ai

gm

@

om

l.c

Giảng viên hƣớng dẫn : PGS.TS. Trần Văn Điền

Thái Nguyên – năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện tốt việc học tập đi đôi với thực hành, lý thuyết gắn liền với
thực tiễn. Thực tập tốt nghiệp là một khâu không thể thiếu đối với mỗi sinh viên
chúng em nhằm tổng hợp, củng cố lại những kiến thức đã đƣợc học vận dụng
vào thực tiễn, tính sáng tạo để nâng cao trình độ chun mơn của mình.

a

lu

Qua thời gian bốn năm học tại Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái

n
va

Nguyên. Đƣợc sự quan tâm của Nhà trƣờng, cùng tồn thể các thầy cơ giáo,

n

t
to

đến nay tập thể lớp chúng em nói chung và bản thân em nói riêng đã hồn

ng

thành chƣơng trình học.

hi

ep

Trƣớc hết cho phép em đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám

do

oa
nl

w

hiệu Nhà trƣờng, Phòng đào tạo, và tập thể các thầy cơ giáo đã hết sức nhiệt
tình tạo mọi điều kiện giảng dạy một cách tốt nhất để em có đƣợc những kiến

d

thức quý báu, tạo những bƣớc đầu tiên trong công tác của em sau này.

v
an
lu

Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Điền.

f
an

Thầy đã quan tâm, trực tiếp hƣớng dẫn em trong thời gian thực tập, viết khóa luận

lm
ul

tốt nghiệp để em có những điều kiện hồn thành đề tài một cách tốt nhất.

oi

Do thời gian, kinh nghiệm và năng lực cịn nhiều hạn chế nên bài khóa

nh


z
at

luận của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những

z

ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy cơ giáo và bạn bè để bài khóa luận của

@
gm

em đƣợc hoàn thiện hơn.

ai

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Trần Thị Huyền

năm 2017

om

tháng

l.c


Thái Nguyên, ngày


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Khối lƣợng phân và nƣớc tiểu của gia súc thải ra trong 1 ngày đêm...... 8
Bảng 2.2: Một số thành phần vi sinh vật trong chất thải rắn chăn nuôi lợn............. 9
Bảng 2.3. Số lƣợng lợn phân theo các vùng của Việt Nam ....................................17

a
lu

Bảng 3.1: Phƣơng pháp bảo quản mẫu trƣớc khi đem phân tích ...........................24

n
va

Bảng 3.2: Từng chỉ tiêu và phƣơng pháp phân tích ................................................28

n

t
to

Bảng 4.1 : Chất lƣợng nƣớc mặt tại ao nuôi cá ở trang trại .....................................38

ng


Bảng 4.2 : Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nƣớc thải tại trang trại ......................38

hi

ep

Bảng 4.3: Nhận thức của ngƣời dân về việc xử lý chất thải chăn nuôi lợn ...........40

d

oa
nl
w

do
v
an
lu
f
an
oi

lm
ul
nh
z
at
z
ai


gm

@
om

l.c


iii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mơ hình quản lý chất thải rắn chăn ni trên thế giới ...............................12
Hình 4.1. Khoảng cách từ gia đình tới khu trang trại chăn ni lợn .........................41

a
lu
n
va
n
t
to
ng
ep

hi
d

oa
nl
w


do
v
an
lu
f
an
oi

lm
ul
nh
z
at
z
ai

gm

@
om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

ATTP

: An toàn thực phẩm

BVMT

: Bảo vệ môi trƣờng

BTNMT

: Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

BOD

: Biochemical Oxygen Demand (chỉ số nhu cầu oxy sinh hóa)

a
lu

COD

: Chemical Oxygen Demand (chỉ số nhu cầu oxy hóa học)

n
: Demand Oxygen (chỉ số nhu cầu oxy hòa tan

va

DO


n

: Đồng bằng sông Hồng

ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

t
to

ĐBSH

ng

hi

: Hợp tác xã

ep

HTX

do

: Lở mồm long móng

NN&PTNT

: Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn


QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

QCCP

: Quy chuẩn cho phép

SBR

: Sequencing batch reactor (bể phản ứng theo mẻ)

TĂCN

: Thức ăn chăn nuôi

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TPP

: Hiệp định đối tác xun Thái Bình Dƣơng

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TSS


: Turbidity & suspendid solids (tổng rắn lơ lửng)

VAC

: Vƣờn - Ao - Chuồng

VSV

: Vi sinh vật

d

oa
nl
w

LMLM

v
an
lu

f
an

oi

lm
ul

nh

z
at

z
ai

gm

@

om

l.c

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................iii

a
lu


n

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ..........................................................iv

va

MỤC LỤC ...................................................................................................................... v

n

t
to

Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1

ng

ep

hi

1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2

do

oa
nl
w


1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3
1.3.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ................................................... 3

d

1.3.2 Ý nghĩa trong thực tiễn.......................................................................................... 3

v
an
lu

Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 4

f
an

2.1 Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................................ 4

lm
ul

2.1.1 Cơ sở lý luận .......................................................................................................... 4

oi

2.1.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................................ 5

nh


z
at

2.1.3. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................... 6

z

2.2 Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi ............................................................... 6

@

gm

2.2.1 Vai trị của ngành chăn ni ................................................................................. 6

ai

2.2.2 Đặc điểm của ngành chăn ni............................................................................. 7

l.c

om

2.2.3 Thành phần và tính chất của nƣớc thải chăn ni ............................................... 8
2.3 Các loại hình chăn nuôi trên thế giới và Việt Nam ..............................................11
2.3.1 Tổng quan về ngành chăn nuôi trên thế giới .....................................................11
2.3.2 Tổng quan về ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam ......................................13
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 22
3.1 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 22


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vi

3.1.1 Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................. 22
3.1.2 Địa điểm và thời gian tiến hành..........................................................................22
3.2. Nội dung nghiên cứu. ............................................................................................22
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................22
3.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................22

a
lu

3.3.2. Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích tại phịng thí nghiệm của cơ sở...............23

n
va

3.3.3 Phƣơng pháp thống kê,xử ý số liệu và phân tích, tổng hợp số liệu..................29

n

t
to

Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...............................30


ng

4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Xã Tản Lĩnh– Huyện Ba Vì – TP Hà

hi

ep

Nội. ................................................................................................................................30

do

oa
nl
w

4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................30
4.1.2 . Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................31

d

4.2 Đánh giá tình hình chăn ni lợn tại trại Lộc 2 thuộc xã Tản Lĩnh – Huyện Ba Vì

v
an
lu

– TP. Hà Nội..................................................................................................................33

f

an

4.2.1 Thông tin chung về trang trại chăn nuôi. ...........................................................33

lm
ul

4.2.2 Phƣơng thức chăn ni, mơ hình chăn ni tại trại ..........................................34

oi

4.2.3 Tình hình sử dụng thức ăn và nƣớc uống, nƣớc rửa chuồng trại ....................34

nh

z
at

4.2.4 Cơng tác phịng dịch bệnh tại trang trại .............................................................35

z

4.2.5 Các hình thức xử lý chất thải rắn và nƣớc thải của trang trại chăn nuôi ..........35

@

gm

4.2.6 Hiện trạng các biện pháp xử lý chất thải trong chăn nuôi lợn đang áp dụng tại


ai

trang trại.........................................................................................................................36

l.c

om

4.3 Đánh giá chất lƣợng môi trƣờng tại trại lợn Lộc 2 thuộc Xã Tản Lĩnh– Huyện
Ba Vì – TP Hà Nội. ......................................................................................................37
4.3.1 Chất lƣợng nƣớc mặt...........................................................................................37
4.3.2 Chất lƣợng nƣớc thải chăn nuôi...........................................................................38
4.4 Đánh giá yếu tố xã hội ảnh hƣởng đến ô nhiễm môi trƣờng chăn nuôi lợn ......39
4.4.1 Nhận thức của ngƣời chăn nuôi với công tác vệ sinh môi trƣờng ...................39

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vii

4.4.2. Nhận thức của ngƣời chăn nuôi với sức khỏe con ngƣời ................................40
4.5 Đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng từ trang trại chăn nuôi lợn. 41
4.5.1. Biện pháp Luật chính sách.................................................................................41
4.5.2 Biện pháp cơng nghệ ...........................................................................................42
4.5.3 Biện pháp tuyên truyền giáo dục ........................................................................42

a
lu


Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 43

n
va

5.1 Kết luận ..................................................................................................... 43

n
t
to

5.2 Kiến nghị .................................................................................................................44

ng

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................45

hi

ep

I. Tiếng việt ...................................................................................................................45

do

PHỤ LỤC

d


oa
nl
w

II. Tài liệu Internet .........................................................................................................46

v
an
lu
f
an
oi

lm
ul
nh
z
at
z
ai

gm

@
om

l.c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Việt nam là một nƣớc có tỉ lệ phát triển nơng nghiệp cao, chiếm hơn
70% trong tổng sản phẩm thu nhập quốc dân (GDP). Trƣớc đây, nghề trồng

a
lu

cây lƣơng thực đóng góp đa số cho ngành nông nghiệp nƣớc ta. Và hiện nay,

n
va

việc gia tăng sản lƣợng thực phẩm từ chăn nuôi gia súc cũng đã đem lại

n

t
to

những bƣớc tiến mới trong nông nghiệp, từ trồng trọt sang chăn nuôi, đồng

ng

thời cải thiện đáng kể đời sống kinh tế của nông dân. Những năm gần đây,


hi

ep

ngành chăn nuôi lợn đang chuyển dịch nhanh từ chăn nuôi nhỏ lẻ nông hộ

do

của ngƣời tiêu dùng.

oa
nl
w

sang chăn nuôi trang trại tập trung đáp ứng nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng

d

Tuy nhiên, môi trƣờng chăn ni và ơ nhiễm do chất thải có nguồn gốc

v
an
lu

từ chăn nuôi vẫn đang là vấn đề nôm cộm, gây khơng ít tranh luận trong cuộc

f
an


sống, xung quanh bàn hội nghị, trên báo giới. Đặc biệt với chăn nuôi nhỏ lẻ

lm
ul

trong nông hộ, thiếu quy hoạch, nhất là các vùng dân cƣ đông đúc đã gây ra ô

oi

nhiễm môi trƣờng ngày càng nghiêm trọng. Ơ nhiễm mơi trƣờng do chăn nuôi

nh

z
at

gây nên chủ yếu từ các nguồn chất thải rắn, chất thải lỏng, bụi, tiếng ồn, xác

z

gia súc, gia cầm chết chôn lấp, tiêu hủy không đúng kỹ thuật. Đối với các cơ

@

gm

sở chăn nuôi, các chất thải gây ô nhiễm mơi trƣờng có ảnh hƣởng trực tiếp

ai


đến sức khỏe con ngƣời, làm giảm sức đề kháng vật nuôi, tăng tỉ lệ mắc bệnh

l.c

của gia súc, gia cầm giảm sút sẽ là nguy cơ bùng phát dịch bệnh.

om

và chi phí phòng trị bệnh, giảm năng suất và hiệu quả kinh tế, sức đề kháng

Theo tổ chức y tế thế giới (WHO) thì trên 50 bệnh truyền nhiễm có
nguồn gốc từ phân ngƣời và gia súc. Hiện nay tỉ lệ các bệnh dịch từ gia súc,
gia cầm đang gia tăng ở nhiều nƣớc trên thế giới.Nếu vấn đề này không đƣợc
giải quyết triệt để sẽ gây ô nhiễm môi trƣờng và tác động nghiêm trọng, ảnh

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

hƣởng đến sức khỏe cộng đồng đặc biệt là với những ngƣời trực tiếp chăn
nuôi gia súc, gia cầm.Việt Nam là nƣớc có nền kinh tế đang phát triển mạnh
mẽ, tỉ lệ các hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm ngày càng
nhiều hơn nữa tỉ lệ các trang trại cũng ngày một gia tăng. Các chất thải chăn
nuôi gây ô nhiễm môi trƣờng do vi sinh vật (các mầm bệnh truyền nhiễm), có

a
lu


thể là nguồn truyền nhiễm của nhiều bệnh ra môi trƣờng và cộng đồng, đặc

n
va

biệt là một số bệnh có khả năng lây nhiễm cho con ngƣời cao nhƣ : Cúm lợn,

n

t
to

tai xanh, lở mồm long móng, ỉa chảy … nếu nhƣ khơng đƣợc xử lý đúng quy

ng

trình vệ sinh và đảm bảo an tồn. Ba Vì là một huyện của Hà Nội là khu vực

hi

ep

chăn nuôi lợn trọng điểm, số lƣợng đàn lợn ngày càng lớn kéo theo lƣợng

do

oa
nl
w


chất thải nhƣ phân, nƣớc tiểu, chất độn chuồng, thức ăn thừa, xác vật ni
chết … càng tăng đã trở thành điểm nóng về ô nhiễm môi trƣờng do chất thải

d

không đƣợc xử lý hoặc chỉ xử lý sơ bộ rồi thải ra môi trƣờng đã gây tác động

v
an
lu

xấu đến nguồn nƣớc, đất, không khí và ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sức khỏe

f
an

ngƣời chăn ni lợn nói riêng và các hộ dân cƣ xung quanh nói chung. Xuất

lm
ul

phát từ thực tế đó, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi

oi

trƣờng nƣớc và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc

nh


z

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

z
at

tại trại lợn Lộc 2 thuộc Xã Tản Lĩnh – Huyện Ba Vì - TP Hà Nội”.

@

gm

- Điều tra đánh giá thực trạng chăn nuôi lợn của trang trại.

ai

- Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nƣớc thải tại trang trại chăn nuôi lợn

om

l.c

trƣớc và sau quá trình xử lý.

- Đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc trong
trang trại chăn nuôi lợn trong điều kiện thực tế ở địa phƣơng.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
+ Áp dụng kiến thức đã học của nhà trƣờng vào thực tế
+ Nâng cao kiến thức thực tế
+ Tích lũy kinh nghiệm cho cơng việc sau khi ra trƣờng.

a
lu

+ Cung cấp thêm những cơ sở khoa học trong xử lý chất thải trong các

n
va

trại chăn ni.

n

t
to

1.3.2 Ý nghĩa trong thực tiễn

ng


+ Góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trƣờng trong chăn nuôi.

hi

ep

+ Đề xuất những giải pháp để cải thiện cảnh quan môi trƣờng tại trại

do

oa
nl
w

trại Lộc 2 thuộc Xã Tản Lĩnh – Huyện Ba Vì - TP Hà Nội và nâng cao chất
lƣợng môi trƣờng sống cho cộng đồng dân cƣ.

d
v
an
lu
f
an
oi

lm
ul
nh
z
at

z
ai

gm

@
om

l.c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1 Cơ sở lý luận

a
lu

Môi trường: Là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác

n

va


động đối với sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và sinh vật

n

Thành phần môi trường: Là yếu tố vật chất tạo thành môi trƣờng gồm đất,

t
to

ng

nƣớc, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác.

ep

hi

Hoạt động bảo vệ mơi trường: Là hoạt động giữ gìn, phịng ngừa, hạn

oa
nl
w

do

chế các tác động xấu đến mơi trƣờng; ứng phó sự cố mơi trƣờng; khắc phục ơ
nhiễm, suy thối, cải thiện, phục hồi môi trƣờng; khai thác, sử dụng hợp lý tài

d


nguyên thiên nhiên nhằm giữ mơi trƣờng trong lành.

v
an
lu

Ơ nhiễm mơi trường: Là sự biến đổi của các thành phần môi trƣờng

f
an

không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng

lm
ul

gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời và sinh vật.

oi

Chất gây ơ nhiễm: Là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học

nh

khi xuất hiện trong môi trƣờng cao hơn ngƣỡng cho phép làm cho môi trƣờng

z
at

bị ô nhiễm.


z

sinh hoạt hoặc hoạt động khác.

ai

gm

@

Chất thải: Là vật chất đƣợc thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,

với các nhân tố tác động để mơi trƣờng có thể tự phục hồi.

om

l.c

Sức chịu tải của môi trường: Là giới hạn chịu đựng của môi trƣờng đối
Nước thải chăn nuôi: Là một loại nƣớc thải rất đặc trƣng và có khả
năng gây ơ nhiễm mơi trƣờng cao dốc chứa hàm lƣợng cao các chất hữu cơ,
cặn lơ lửng nhƣ N, P và vi sinh vật gây bệnh.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5


Nước thải chăn nuôi lợn: Bao gồm chất thải rắn và chất thải lỏng, chất
thải rắn bao gồm phân, gia súc chết, nhau thai,... chất thải lỏng bao gồm nƣớc
tiểu, chất nhầy, nƣớc rửa chuồng và rửa dụng cụ trong chăn nuôi.
Nước thải công nghiệp: Là nƣớc thải từ các nhà máy đang hoạt động
trong đó nƣớc thải cơng nghiệp là chủ yếu.

a
lu

Tiêu chuẩn môi trường: Trong Luật Bảo vệ Mơi trƣờng đã đƣợc Quốc

n
va

hội nƣớc Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông

n

t
to

qua ngày 23 tháng 06 năm 2014 định nghĩa nhƣ sau: là mức giới hạn của các

ng

thông số về chất lƣợng môi trƣờng xung quanh, hàm lƣợng của các chất gây ơ

hi


ep

nhiễm có trong chất thải, các u cầu kỹ thuật và quản lý đƣợc các cơ quan

do

bảo vệ môi trƣờng.

oa
nl
w

nhà nƣớc và các tổ chức công bố dƣới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để

d

Quy chuẩn kỹ thuật môi trường: Là mức giới hạn của các thông số về

v
an
lu

chất lƣợng môi trƣờng xung quanh, hàm lƣợng của các chất gây ơ nhiễm có

f
an

trong chất thải, các u cầu kỹ thuật và quản lý đƣợc cơ quan nhà nƣớc có

lm

ul

thẩm quyền ban hành dƣới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi

oi

trƣờng.

nh
z
at

2.1.2. Cơ sở pháp lý

z

- Luật bảo vệ môi trƣờng số 25/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm

@
gm

2014.

ai

- QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải

l.c
om


sinh hoạt.

- QCVN 62-MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc
thải chăn nuôi.
- Nghị định 18/2015/NĐ - CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hƣớng dẫn một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng 2014

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 01/04/2015 của Chính phủ về việc
quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng,
cam kết bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về việc xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.

a
lu

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất

n
va

lƣợng nƣớc mặt.


n

t
to

- QCVN 05:2013/BTNMT: Chất lƣợng khơng khí xung quanh.

ng

- QCVN 01 - 39: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quôc gia về vệ

hi

ep

sinh nƣớc dùng trong chăn nuôi.

do
oa
nl
w

2.1.3. Cơ sở thực tiễn

Tình hình chăn ni xuất hiện ngày càng nhiều trên địa bàn huyện Ba

d

Vì, kể cả các trang trại có quy mơ lớn và chăn ni nhỏ quy mơ hộ gia đình


v
an
lu

đều làm phát sinh chất thải gây ơ nhiễm mơi trƣờng. Chất thải có thể chƣa

f
an

đƣợc xử lý và gây ô nhiễm môi trƣờng. Mặc dù đã có nhiều văn bản, chính

lm
ul

sách ban hành về cách quản lý để bảo vệ môi trƣờng nhƣng cách giải quyết

oi

vẫn chƣa triệt để. Vì vậy đề tài này sẽ làm rõ cho những nghi vấn và khắc

nh

ai

gm

2.2.1 Vai trò của ngành chăn ni

@


2.2 Vai trị và đặc điểm của ngành chăn nuôi

z

thiểu một cách tối đa ô nhiễm môi trƣờng.

z
at

phục những bất cập nói trên. Từ đó sẽ đƣa ra những giải pháp nhằm làm giảm

l.c

om

Nền nông nghiệp Việt Nam là sự kết hợp mật thiết giữa chăn nuôi và
trồng trọt, trong đó trâu bị đƣợc sử dụng làm sức cày kéo trong trồng trọt,
cũng nhƣ nuôi lợn và trồng lúa hỗ trợ lẫn nhau. Ở đồng bằng sông hồng,
nơng dân thƣờng ví cảnh sung túc với “lúa đầy bồ, lợn chật chuồng”, có
nghĩa là nếu đầu lợn tăng sẽ có nhiều lúa gạo và ngƣợc lại. Có thể thấy rất
lâu rồi, phân chuồng đƣợc coi là loại phân có giá trị trong trồng lúa. Mặc dù

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

lợn thực sự là tốn rất nhiều thóc gạo, nhƣng trong hệ tống sản xuất nông hộ,

sự mâu thuẫn này hình nhƣ khơng nghiêm trọng nhƣ ta nghĩ, có lẽ một phần
vì ngƣời ta đã sử dụng hợp lý các nguồn thức ăn tại chỗ, một phần khác là
do năng suất lúa vẫn cịn có thể tăng mà chƣa đạt đến mức giới hạn.
Trong cộng đồng canh tác, chăn nuôi có thể đƣợc coi là phƣơng pháp

a
lu

có hiệu quả nhằm xóa đói giảm nghèo. Qua chăn ni, các sản phẩm có giá trị

n
va

thấp đã trở thành các sản phẩm protein động vật có giá trị bậc cao.

n

t
to

Chăn ni lợn theo phƣơng thức truyền thống cung cấp phần lớn sản

ng

lƣợng thịt cho nhu cầu tiêu thụ trong nƣớc, phát huy khả năng sử dụng nguồn

hi

ep


thức ăn địa phƣơng tại chỗ rất phong phú, đa dạng và sẵn có, phù hợp với

do

oa
nl
w

vùng kinh tế cịn nhiều khó khăn. Cải tiến, nâng cao năng suất các giống lợn
hiện có, phổ biến, tuyên truyền, chuyển giao các thiết bị khoa học nhƣ: giống,

d

thức ăn, kỹ thuật chăn nuôi, kỹ thuật chuồng trại tới từng hộ nơng dân cũng

v
an
lu

nhƣ các chính sách khuyến khích về vốn, đầu tƣ hỗ trợ cho nông dân là những

f
an

biện pháp hữu hiệu khuyến khích chăn ni lợn phát triển góp phần xóa đói

lm
ul

giảm nghèo và phát triển nền nơng nghiệp bền vững. Thực tế cho thấy Việt


oi

Nam có đầy đủ các điều kiện để phát triển chăn nuôi lợn hàng hóa có năng

nh

z
at

xuất và chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu. Vấn đề đăt

z

ra là tổ chức sản xuất, quản lý tốt việc sản xuất và cung ứng thức ăn, tìm kiếm

ai

gm

2.2.2 Đặc điểm của ngành chăn nuôi

@

thị trƣờng xuất khẩu thế nào cho hợp lý.

l.c

om


- Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở
nguồn thức ăn. Đây là đặc điểm quan trọng nhất. Ngoài các đồng cỏ tự nhiên thì
phần lớn thức ăn của ngành chăn nuôi đều do ngành trồng trọt cung cấp.
- Cơ sở thức ăn cho chăn ni đã có những tiến bộ vƣợt bậc nhờ những
thành tựu khoa học - kĩ thuật. Các đồng cỏ tự nhiên đƣợc cải tạo, các đồng cỏ

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

trồng với các giống mới cho năng suất và chất lƣợng cao ngày càng phổ biến.
Thức ăn cho gia súc, gia cầm đƣợc chế biến bằng phƣơng pháp công nghiệp.
- Trong nền nơng nghiệp hiện đại, ngành chăn ni có nhiều thay đổi
về hình thức (từ chăn ni chăn thả, sang chăn nuôi nửa chuồng trại, rồi
chuồng trại đến chăn ni cơng nghiệp) và theo hƣớng chun mơn hóa.

a
lu

n

2.2.3 Thành phần và tính chất của nước thải chăn ni

va

Tùy theo đặc điểm chuồng ni và hình thức thu gom chất thải, chất


n

t
to

thải chăn nuôi lợn bao gồm: chất thải rắn, nƣớc tiểu, nƣớc thải chăn nuôi…

ng

* Chất thải rắn - Phân

hi

ep

- Những dƣỡng chất khơng tiêu hóa đƣợc của q trình tiêu hóa vi sinh.

do

oa
nl
w

- Các chất cặn bã của dịch tiêu hóa (trypsin, pepsin …), các mơ tróc ra
từ các niêm mạc của ống tiêu hóa và chất nhờn theo phân ra ngoài.

d

- Các loại vi sinh vật trong thức ăn, ruột bị thải ra ngoài theo phân.


v
an
lu

+ Lƣợng phân:

f
an

Lƣợng phân thải ra trong một ngày đêm tùy thuộc vào giống, loài, tuổi

lm
ul

và khẩu phần ăn. Lƣợng phân lợn thải ra mỗi ngày có thể ƣớc tính 6-8% trọng

oi

lƣợng của vật ni [2].

nh

z
at

Lƣợng phân thải trung bình của lợn trong 24 giờ đƣợc thể hiện dƣới

z

bảng sau:


@

gm

Bảng 2.1: Khối lƣợng phân và nƣớc tiểu của gia súc thải ra trong

ai

1 ngày đêm

l.c

Nƣớc tiểu (kg/ngày)

Trâu bò lớn

20-25

10-15

Lợn (<10kg)

0,5-1

0,3-0,7

Lợn (15-45kg)

1-3


0,7-2,0

Lợn (45-100kg)

3-5

2-4

om

Lƣợng phân (kg/ngày)

Loại gia súc

(Nguồn: Bùi Xuân An, 2010)

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

+ Thành phần trong phân lợn:
Thành phần các chất trong phân lợn phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Thành phần dƣỡng chất của thức ăn và nƣớc uống.
- Độ tuổi của lợn (mỗi độ tuổi sẽ có khả năng tiêu hóa khác nhau).
- Tình trạng sức khỏe vật ni và nhu cầu cá thể: nếu nhu cầu cá thể


a
lu

cao thì sử dụng dƣỡng chất nhiều thì lƣợng phân thải sẽ ít và ngƣợc lại.

n
va

Ngồi ra, trong phân cịn có chứa nhiều loại vi khuẩn, virus và trứng ký

n

t
to

sinh trùng, trong đó vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriacea chiếm đa số với các

ng

giống điển hình nhƣ: Escherichia, Salmonella, Shigella, Proteus, Klebsiella.

hi

ep

Trong 1 kg phân có chứa 2000 - 5000 trứng giun sán gồm chủ yếu các loại:

do

oa

nl
w

Ascaris suum, Oesophagostomum, Trichocephalus.[7]
Bảng 2.2: Một số thành phần vi sinh vật trong chất thải rắn

d

v
an
lu

Chỉ tiêu

chăn nuôi lợn
Đơn vị

Số lƣợng

f
an

4.106-108

MNP/100g

Coliform

lm
ul


105-107

MPN/100g

Streptococus

MPN/100g

3.102-104

Vk/25ml

10-104

oi

E. Coli

nh

0-103

ai

gm

MNP/10g

10-102


@

Đơn bào

Vk/ml

z

Cl. Perfringens

z
at

Salmonella

om

l.c

* Nước phân

Nƣớc phân chuồng là hỗn hợp phân, nƣớc tiểu và nƣớc rửa chuồng. Vì
vậy nƣớc phân chuồng rất giàu chất dinh dƣỡng và có giá trị lớn về mặt phân
bón. Nƣớc phân chuồng là nghèo lân, giàu đạm và rất giàu kali. Đạm trong nƣớc
phân chuồng tồn tại theo 3 dạng chủ yếu là: urê, axit uric và axit hippuric, khi để

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

tiếp xúc với khơng khí một thời gian hay bón vào đất thì bị vi sinh vật phân giải
axit uric và axit hippuric thành urê và sau đó chuyển thành amoni carbonat.
* Nước thải
Nƣớc thải chăn nuôi là một loại nƣớc thải rất đặc trƣng và có khả năng
gây ơ nhiễm mơi trƣờng cao do có chứa hàm lƣợng cao các chất hữu cơ, cặn

a
lu

lơ lửng, N, P và VSV gây bệnh. Theo kết quả điều tra đánh giá hiện trạng môi

n
va

trƣờng của Viện chăn nuôi (2006) tại các cơ sở chăn ni lợn có quy mơ tập

n

t
to

trung thuộc Hà Nội, Hà Tây, Ninh Bình, Nam Định, Quảng Nam, Bình

ng

Dƣơng, Đồng Nai cho thấy đặc điểm của nƣớc thải chăn nuôi.


hi

ep

 Các chất hữu cơ: hợp chất hữu cơ chiếm 70-80% bao gồm

do

oa
nl
w

cellulose, protit, acid amin, chất béo, hidrat carbon và các dẫn xuất của chúng,
thức ăn thừa. Các chất vô cơ chiếm 20-30% gồm cát, đất, muối, ure,

d

ammonium, muối chlorua, SO42-,…

v
an
lu

 N và P: khả năng hấp thụ N và P của các loài gia súc, gia cầm rất

f
an

kém, nên khi ăn thức ăn có chứa N và P thì chúng sẽ bài tiết ra ngồi theo


lm
ul

phân và nƣớc tiểu. Trong nƣớc thải chăn nuôi heo thƣờng chứa hàm lƣợng N

oi

và P rất cao. Hàm lƣợng N-tổng = 200 - 350 mg/l trong đó N-NH4 chiếm

nh
z
at

khoảng 80-90%; P-tổng = 60-100mg/l.

z

 Sinh vật gây bệnh: Nƣớc thải chăn nuôi chứa nhiều loại vi trùng,

gm

@

virus và trứng ấu trùng giun sán gây bệnh.

ai

Chất thải lỏng trong chăn nuôi (nƣớc tiểu vật ni, nƣớc tắm, nƣớc rửa


om

* Khí thải

l.c

chuồng,...) ƣớc tính khoảng vài chục nghìn tỷ m3 /năm.

Chất thải khí: Chăn ni phát thải nhiều loại khí thải (CO2, NH3, CH4,
H2S,... thuộc các loại khí nhà kính chính ) do hoạt động hơ hấp, tiêu hóa của
vật ni, do ủ phân, chế biến thức ăn, ... ƣớc khoảng vài trăm triệu tấn/ năm.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

2.3 Các loại hình chăn ni trên thế giới và Việt Nam
2.3.1 Tổng quan về ngành chăn nuôi trên thế giới
2.3.1.1 Tình hình phát triển chăn ni lợn trên thế giới
Nghề chăn nuôi lợn ra đời rất sớm. Cách đây một vạn năm chăn nuôi lợn
đã xuất hiện và phát triển ở châu Âu và Á. Sau đó, khoảng thế kỷ XVI, bắt đầu

a
lu

phát triển ở châu Mỹ và thế kỷ XVIII phát triển ở châu Úc. Đến nay, nuôi lợn đã


n
va

trở thành một nghề truyền thống của nhiều quốc gia. Ở nhiều nƣớc, chăn ni

n

t
to

lợn có cơng nghệ cao và có tổng đàn lợn lớn nhƣ: Nga, Anh, Pháp, Mỹ, Nhật,

ng

Canada, Hà Lan, Đài Loan… Nói chung ở các nƣớc tiên tiến có chăn ni lợn

hi

ep

phát triển lợn theo hình thức cơng nghiệp và đạt trình độ chun mơn hóa cao.

d

oa
nl
w

do
v

an
lu
f
an
oi

lm
ul
nh
z
at
z

gm

@

Tuy vậy, đàn lợn trên thế giới phân bố khơng đồng đều ở các châu lục.
Có tới 70% số đầu lợn đƣợc nuôi ở châu Á và Âu, khoảng 30 % ở các châu

ai

châu Á 30,4%, châu Úc 5,8%, châu Phi 3,2 %, châu Mỹ, 8,6 %.

om

l.c

lục khác. Tính đến nay chăn nuôi lợn ở các nƣớc châu Âu chiếm khoảng 52%,
Nhìn chung, sản phẩm của ngành chăn ni lợn đƣợc sử dụng rộng rãi

khắp nơi trên thế giới. Giá trị dinh dƣỡng cao của thịt lợn là nguồn thực phẩm
tốt cho con ngƣời, không những thế nghề chăn nuôi lợn đã đem lại lợi nhuận
không nhỏ cho nền kinh tế của các nƣớc này.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

2.3.1.2 Hiện trạng môi trường chăn nuôi trên thế giới
Việc xử lý chất thải chăn nuôi lợn đã đƣợc nghiên cứu triển khai ở các
nƣớc phát triển từ cách đây vài chục năm. Các nghiên cứu của các tổ chức và
các tác giả nhƣ (Zhang và Felmann, 1997), (Boone và cs, 1993; Smith & Frank,
1988), ( Chynoweth và Pullammanappallil, 1996; Legrand, 1993; Smith và cs,

a
lu

1988; Smith và cs, 1992), (Chynoweth, 1987; Chynoweth & Isaacson, 1987)...

n
va

Các công nghệ áp dụng cho xử lý nƣớc thải trên thế giới chủ yếu là các phƣơng

n

t

to

pháp sinh học. Ở các nƣớc phát triển, quy mơ trang trại hàng trăm hecta, trong

ng

trang trại ngồi chăn nuôi lợn quy mô lớn (trên 10.000 con lợn), phân lợn và

hi

ep

chất thải lợn chủ yếu làm phân vi sinh và năng lƣợng Biogas cho máy phát

do

oa
nl
w

điện, nƣớc thải chăn ni đƣợc sử dụng cho các mục đích nơng nghiệp.
Cơsở
sởchăn
chăn nuôi
nuôi


d

Trang trại lợn quy mô công

Trang trại lớn quy mô
nghiệp
công nghiệp

v
an
lu

quy mô nhỏ lẻ
Nuôi thả,
chuông hở

f
an

Hệ thống
thống nuôi
Hệ
nuôi
trên
sàn
trên sàn

oi

lm
ul
nh

Kho chất thải rắn

Kho chứa chất
thải rắn

z
at

Bể chứa, hồ chứa nƣớc
thải, hệ thống xử lý yếm
khí, bể biogas dung tích
lớn..

z
@

ai

gm

ủPhân
phânCompost
compost

Dịng chất thải
Dịng chất thải
rắn

om

nƣớc thải
Dịng nước

thải

l.c

Kênh mƣơng
tiếp nhận nƣớc
thải

Ruộng,
Ruộngcánh
cánhđồng
đồng

Land

Application

Rắn

Hình 2.1: Mơ hình quản lý chất thải rắn chăn nuôi trên thế giới

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

Tại các nƣớc phát triển việc ứng dụng phƣơng pháp sinh học trong
xử lý nƣớc thải chăn nuôi đã đƣợc nghiên cứu, ứng dụng và cải tiến trong

nhiều năm qua.
Tại Hà Lan, nƣớc thải chăn nuôi đƣợc xử lý bằng cơng nghệ SBR qua 2
giai đoạn: giai đoạn hiếu khí chuyển hóa thành phần hữu cơ thành CO2, nhiệt

a
lu

năng và nƣớc, amoni đƣợc nitrat hóa thành nitrit và/hoặc khí nitơ; giai đoạn

n
va

kỵ khí xảy ra q trình đề nitrat thành khí nitơ. Phốtphat đƣợc loại bỏ từ pha

n

t
to

lỏng bằng định lƣợng vơi vào bể sục khí (Willers et al,1994).

ng

Tại Thái Lan, cơng trình xử lý nƣớc thải sau Biogas là UASB. Đây là

hi

ep

cơng trình xử lý sinh học kỵ khí ngƣợc dòng. Nƣớc thải đƣợc đƣa vào từ


do

oa
nl
w

dƣới lên, xuyên qua lớp bùn kỵ khí lơ lửng ở dạng các bơng bùn mịn. Q
trình khống hóa các chất hữu cơ diễn ra khi nƣớc thải tiếp xúc với các

d

bông bùn này. Một phần khí sinh ra trong q trình phân hủy kỵ khí sẽ kết

v
an
lu

dính với các bơng bùn và kéo các bông bùn lên lơ lửng trong bùn, tạo sự

f
an

khuấy trộn đều giữa bùn và nƣớc. Khi lên đến đỉnh bể, các bọt khí đƣợc

lm
ul

giải phóng với khí tự do và bùn sẽ rơi xuống. Để tăng tiếp xúc giữa nƣớc


oi

thải với các bơng bùn, lƣợng khí tự do sau khi thốt ra khỏi bể đƣợc tuần

nh
z
at

hồn trở lại hệ thống.

z

2.3.2 Tổng quan về ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam

gm

@

2.3.2.1 Giới thiệu về ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam

ai

Việt nam với khoảng 73% dân số sống ở vùng nông thôn, phát triển

l.c

om

kinh tế nông nghiệp và nông thôn là một trong những mục tiêu đƣợc Đảng và
Nhà nƣớc hết sức chú trọng. Cũng nhƣ các nƣớc trong khu vực, chăn nuôi

Việt Nam đứng trƣớc yêu cầu vừa phải duy trì mức tăng trƣởng cao nhằm đáp
ứng đủ nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc và từng bƣớc hƣớng tới xuất khẩu. Chăn
nuôi phải phát triển bền vững gắn với nâng cao chất lƣợng vệ sinh an toàn
thực phẩm, khả năng cạnh tranh và bảo vệ môi trƣờng là xu hƣớng tất yếu

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

hiện nay. Dự kiến mức tăng trƣởng bình quân giai đoạn 2010 - 2015 đạt
khoảng 6 - 7% và giai đoạn 2015 - 2020 đạt khoảng 5 - 6% năm.
Giai đoạn 2006 – 2010, mặc dù phải đối phó với hàng loạt dịch bệnh
nguy hiểm nhƣ cúm gia cầm, lở mồm long móng, tai xanh…, tuy nhiên chăn
ni vẫn giữ đƣợc tốc độ tăng trƣởng ổn định và bền vững. Tổng sản lƣợng

a
lu

thịt hơi tăng bình qn 7,5%/năm, trong đó thịt lợn tăng 6,5%/năm, thịt gia

n
va

cầm và trứng tăng tƣơng ứng 10,8% và 12%/năm, sản lƣợng sữa tƣơi tăng

n


t
to

12,8%/năm.[9]

ng

Sang giai đoạn 2011 – 2015, dù chịu tác động của dịch bệnh, suy thối

hi

ep

kinh tế tồn cầu, giá cả vật tƣ, thức ăn tăng mạnh…, tuy nhiên chăn nuôi tiếp

do

oa
nl
w

tục duy trì đƣợc tốc độ ấn tƣợng từ 4,5 – 5%/năm. Đến năm 2015, ƣớc tính
tổng giá trị sản xuất ngành chăn ni đạt khoảng 205,44 nghìn tỉ đồng, tổng

d

sản lƣợng thịt hơi tăng bình qn 3,38%/năm, trong đó thịt lợn tăng 2,7%, thịt

v
an

lu

gia cầm và trứng tăng lần lƣợt 10%/năm và 7,56%/năm. Sữa tƣơi là sản phẩm

f
an

có mức tăng trƣởng đột phá nhất trong 5 năm 2011 – 2015 với mức tăng lên

lm
ul

tới 22,1%/năm.[9]

oi

Theo kết quả điều tra chăn nuôi 01/10/2016 cả nƣớc có 2,52 triệu con

nh

z
at

trâu, bằng 99,8% so cùng kỳ năm trƣớc do đàn trâu hiện nay nuôi với mục

z

đích lấy thịt là chủ yếu. Tổng số bị đạt 5,48 triệu con, tăng khoảng 2,4% so

@


gm

với cùng kỳ năm 2015, trong đó đàn bị sữa đạt gần 283 nghìn con, tăng

ai

2,76% so cùng kỳ năm trƣớc. Chăn ni bị sữa có xu hƣớng phát triển ổn

l.c

om

định tại những địa phƣơng có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển
đần bò sữa nhƣ Sơn La, Hà Nội, Nghệ An, Lâm Đồng, TP Hồ Chí Minh,…
Đàn lợn cả nƣớc có 29,1 triệu con bằng 104,8% so với cùng kỳ năm trƣớc.
Chăn nuôi lợn phát triển nhanh, giá thịt lợn hơi trên thị trƣờng duy trì ở mức
ổn định, ngƣời chăn ni có lãi nhất là những hộ chăn nuôi qui mô gia trại và
trang trại. Đàn gia cầm cả nƣớc hiện có 364,5 triệu con, bằng 106,6% so với

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

cùng kỳ năm trƣớc, trong đó số lƣợng gà đạt 277,2 triệu con, tăng 6,9%. Đàn
gia cầm phát triển tốt, giá gia cầm hơi tăng, ngƣời chăn ni có lãi, chăn ni
gia cầm phát triển nhanh theo mơ hình sản xuất hàng hóa qui mơ trang trại ,

chăn ni hộ nhỏ lẻ có lãi nhƣng khơng nhiều do gặp khó khăn về vốn và thị
trƣờng đầu ra cho sản phẩm.[9]

a
lu

Từ một nƣớc thiếu thốn trầm trọng về thực phẩm, đến nay, có thể nói

n
va

nhiều sản phẩm chăn ni sản xuất trong nƣớc nhƣ trứng, thịt lợn, thịt gia

n

t
to

cầm… đã cơ bản đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc với giá cả không

ng

cao hơn nhiều so với mặt bằng chung thế giới, một số sản phẩm chăn nuôi

hi

ep

nhƣ thịt lợn, trứng, sữa… đã có xuất khẩu.


do

oa
nl
w

Theo Bộ NN&PTNT, 6 tháng đầu năm 2016, tình hình chăn ni trên
cả nƣớc đang đi vào ổn định sau thiên tai và dịch bệnh. Xu hƣớng chăn nuôi

d

quy mô lớn đang đƣợc quan tâm, chăn nuôi nông hộ giảm dần. Hiện ngành

v
an
lu

nông nghiệp đang chỉ đạo việc quy hoạch phát triển chăn nuôi theo các vùng

f
an

sinh thái và theo sản phẩm chăn nuôi trên phạm vi cả nƣớc, bảo đảm phát

lm
ul

triển chăn nuôi theo hƣớng bền vững. Bên cạnh đó, ngành chăn ni vẫn phải

oi


đối mặt với rất nhiều khó khăn do tình hình thiên tai, dịch bệnh xảy ra nhƣ

nh

z
at

dịch lở mồm long móng, dịch cúm gia cầm, dịch tai xanh.[9]

z

Dịch bệnh đối với vật nuôi ở nƣớc ta mấy năm gần đây liên tục bùng

@

gm

phát, hết dịch bệnh này đến dịch bệnh khác, gây tổn thất lớn cho nền kinh tế

ai

và nhiều chủ trại chăn nuôi bị phá sản. Các dịch bệnh sau khi đƣợc ngăn chặn

l.c

om

có nguy cơ bùng phát trở lại rất cao, mặc dù các cấp các ngành và nhân dân
đã mất nhiều công sức và tiền của để phòng dịch và dập dịch. Tuy nhiên để

đảm bảo phát triển bền vững lâu dài, cần phải đặt công tác môi trƣờng chuồng
trại chăn nuôi lên hàng đầu.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16

2.3.2.2 Hiện trạng môi trường chăn nuôi lợn ở Việt Nam
Hiện nay với sự hội nhập quốc tế kèm với nó là sự gia tăng những quy
định về bảo vệ môi trƣờng, ý thức ngày càng đƣợc nâng cao của cộng đồng về
các vấn đề mơi trƣờng thì mơi trƣờng nói chung và mơi trƣờng chăn ni nói
riêng đã nhận đƣợc nhiều sự quan tâm của cộng đồng. Trên thế giới môi

a
lu

trƣờng chăn nuôi đã đƣợc đánh giá một cách khá tồn diện, một trong số đó là

n
va

các nghiên cứu về xử lý chất thải chăn nuôi. Tại Việt Nam, mặc dù đã phần

n

t
to


nào cảm nhận đƣợc tác hại về môi trƣờng do chăn nuôi gây ra xong gần nhƣ

ng

chƣa có một nghiên cứu đầy đủ nào về quản lý, xử lý chất thải chăn ni.

hi

ep

Khi cịn chăn ni nhỏ lẻ, kết hợp với việc sử dụng chất thải từ chăn

do

oa
nl
w

ni cho hoạt động sản xuất nơng nghiệp thì chất thải chăn ni từ các hộ gia
đình gần nhƣ khơng phải là một mối hiểm họa đối với môi trƣờng.

d

Tuy nhiên, khi chăn ni chuyển sang hình thức tập trung theo quy mơ

v
an
lu


lớn thì có rất nhiều trang trại chăn ni lợn, bị hàng ngày thải ra một lƣợng

f
an

lớn chất thải không đƣợc xử lý và đổ trực tiếp vào hệ thống thoát nƣớc, kênh

lm
ul

mƣơng trong vùng làm nhiều hộ dân khơng có nƣớc sinh hoạt, tỉ lệ ngƣời dân

oi

bị mắc bệnh tiêu chảy, mẩn nhứa và ghẻ lở cao. Ô nhiễm do chất thải chăn

nh

z
at

nuôi không chỉ ảnh hƣởng nặng tới mơi trƣờng sống khu dân cƣ mà cịn gây ô

z

nhiễm nguồn nƣớc, tài nguyên đất và ảnh hƣởng lớn đến kết quả sản xuất

@

gm


chăn nuôi. Các hoạt động gây ô nhiễm do chăn nuôi vẫn đang tiếp tục diễn ra

ai

ở nhiều nơi trên cả nƣớc.Tình trạng chăn ni thả rông, chăn nuôi thả trên đất

l.c

om

dốc, đầu nguồn nƣớc v.v… cịn khá phổ biến đã làm tăng diện tích đất xói
mịn,suy giảm chất lƣợng nƣớc, giảm thiểu khả năng sản xuất nông nghiệp
trên vùng rộng lớn. Từ cuối năm 2003, dịch cúm gia cầm đã bùng phát. Từ
năm 2003 đến nay, dịch đã tái phát 5 đợt, đã phải tiêu hủy trên 51 triệu gia
cầm các loại, thiệt hại ƣớc tính lên đến hàng ngàn tỉ đồng. Từ đầu năm 2007
đã bùng phát hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản (bệnh tai xanh – PSSR)

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17

trên lợn, gây tổn thất lớn cho ngành chăn nuôi, gây mất an tồn thực phẩm và
cịn có nguy cơ lây nhiễm sang ngƣời nguy hiểm không kém bệnh cúm gia
cầm, bệnh lở mồm long móng.
Bảng 2.3. Số lƣợng lợn phân theo các vùng của Việt Nam
(Đơn vị: 1000 con)


a
lu
n

2011

2012

2013

2014

Sơ bộ
2015

27 055.9

26 494.0

26
701.598

27
627.729

27 750.7

7 092.2


6 855.2

6 759.5

6 824.8

7 061.2

6 346.9

6 328.8

6 626.3

6 841.5

5.099,4

5.207,4

5.367,9

1.742,4

1.797,4

2.890,1

2.890,1


va

Năm

n
t
to

Cả nƣớc

ng
ep

hi

ĐBSH

do
5 253.3

v
an
lu

Tây Nguyên

1 711.7

1 704.1


Đông Nam Bộ

2 801.4

2 780.0

2.758,8

ĐBSCL

3 772.5

3 722.9

3.595,6

oa
nl
w

Trung du và
miền núi phía
bắc
Bắc Trung Bộ
và Duyên Hải
Nam Trung
Bộ

6 424.9


d
5 084.9

f
an
lm
ul

1 557.225

oi
nh

z
at
3.589,1

z

3.470,4

@

ai

gm

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2015)

om


l.c

Nghành chăn nuôi lợn vẫn chiếm ƣu thế trong việc cung cấp ổn định
các sản phẩm về thịt với biểu hiện là số lƣợng đàn lợn ít biện động từ năm
2008-2012 ,ĐBSH là vùng tập trung nhiều các trang trại chăn ni lớn với
khoảng 6-7 nghìn con ,tiếp đến là vùng Đơng Bắc ,Bắc Trung Bộ va
ĐBSCLvới khoảng 2-3 nghìn con .
Rõ ràng nghành chăn nuôi phát triển nếu không đi kèm với các biện
pháp xử lý chất thải sẽ làm môi trƣơng sống của con ngƣời xuống cấp nhanh

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


×