Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(Luận văn) ứng dụng hệ thống phần mềm vilis xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn chợ rã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

DƯƠNG BẢO DUY

an
lu

ỨNG DỤNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM VILIS
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH SỐ
PHỤC VỤ CƠNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN CHỢ RÃ
HUYỆN BA BỂ TỈNH BẮC KẠN

n
va

ep

i
gh

tn

to
nl
w

do
d



oa

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

oi

lm

ul

nf

va

an

lu
at

nh
z
z

l.c

ai

gm


@

THÁI NGUYÊN - 2016

om


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

DƯƠNG BẢO DUY

an
lu

ỨNG DỤNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM VILIS
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH SỐ
PHỤC VỤ CƠNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN CHỢ RÃ
HUYỆN BA BỂ TỈNH BẮC KẠN

n
va
to

ep

i

gh

tn

Ngành : QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã số: 60.85.01.03

nl
w

do
d

oa

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
an

lu
oi

lm

ul

nf

va

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đàm Xuân Vận


at

nh
z
z

THÁI NGUYÊN - 2016

l.c

ai

gm

@
om


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
hoàn toàn trung thực và chưa sử dụng cho bảo vệ một học vị nào. Các thơng
tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016
Tác giả

Dương Bảo Duy


an
lu
n
va
ep

i
gh

tn

to
d

oa

nl
w

do
oi

lm

ul

nf

va


an

lu
at

nh
z
z
l.c

ai

gm

@
om


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một quá trình học tập và nghiên cứu, luận văn của tơi đã được hồn
thành. Với lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp
đỡ nhiệt tình của ban giám hiệu Trường Đại học nơng lâm Thái Ngun,
Phịng đào tạo cùng sự tận tình giảng dạy của các thầy cơ trong khoa đã giúp
tơi hồn thành khóa học của mình. Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy
giáo PGS.TS. Đàm Xuân Vận đã rất tận lòng hướng dẫn tơi trong q trình
nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Nhân dịp này tôi cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã ln ở
bên động viên giúp đỡ tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn này.

Cuối cùng, xin chúc các thầy cô mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công
trong sự nghiệp trồng người, trong nghiên cứu khoa học./.

an
lu

Tác giả

n
va
tn

to
ep

i
gh

Dương Bảo Duy

d

oa

nl
w

do
oi


lm

ul

nf

va

an

lu
at

nh
z
z
l.c

ai

gm

@
om


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết ................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
12.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 2

an
lu

1.3. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3

n
va

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .............................................................................. 3

tn

to

1.1.1. Khái niệm về hồ sơ địa chính...................................................................... 3

ep


i
gh

1.1.2. Vai trị của hệ thống hồ sơ địa chính đối với cơng tác quản lý đất đai............ 4

do

1.1.3. Các thành phần và nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta hiện nay ..... 9

nl
w

1.1.4. Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính ................................................................. 14

d

oa

1.1.5. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính ................................... 15

an

lu

1.2. Cơ sở dữ liệu địa chính................................................................................ 16

va

1.3. Hồ sơ địa chính của một số nước trên thế giới .............................................. 19


lm

ul

nf

1.3.1. Hệ thống hồ sơ địa chính của ơxtrâylia...................................................... 20
1.3.2. Hệ thống hồ sơ địa chính của Thuỵ Điển................................................... 21

oi

nh

1.3.3. Hệ thống hồ sơ địa chính của Pháp........................................................... 23

at

1.4. Thực trạng về công tác quản lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và tình

z
z

hình xây dựng hệ thống thơng tin đất đai ở Việt Nam.......................................... 26

l.c

ai

gm


@

om


iv

1.5. Nhu cầu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ở huyện Ba Bể............................. 28
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI,

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 30
2.1. Đối tượng, Phạm vi nghiên cứu ................................................................... 30
2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................... 30
2.2.1. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của thị trấn Chợ Rã,
huyện Ba Bể ..................................................................................................... 30
2.2.2. Đánh giá thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính và tình hình xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính trên địa bàn thị trấn Chợ Rã .......................................................... 30
2.2.3. Ứng dụng phần mềm VILIS 2.0 xây dựng CSDL địa chính của thị trấn
Chợ Rã.............................................................................................................. 30
2.2.4. Khai thác ứng dụng và đánh giá hiệu quả việc ứng dụng CSDL địa chính
trong công tác quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn Chợ Rã. ................................. 30

an
lu

2.2.5. Đề xuất một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm hồn thiện hệ
thống hồ sơ địa chính của thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn................ 30


n
va

2.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 30

i
gh

tn

to

2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu........................................................ 30

2.3.2. Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu ....................................................... 31

ep

do

2.3.3. Phương pháp xây dựng và xử lý số liệu, thu thập và tổng hợp dữ liêu ......... 35

oa

nl
w

2.3.4. Phương pháp chuyên gia .......................................................................... 35
2.3.5. Phương pháp kiểm nghiệm thực tế............................................................ 35


d
an

lu

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 36

nf

va

3.1. Khái quát về điều kiện tụ nhiên kinh tế xã hội của thị trấn Chợ Rã,

lm

ul

huyện Ba Bể...................................................................................................... 36
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 36

oi
at

nh

3.1.2. Kinh tế xã hội .......................................................................................... 38

z

3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế, xã hội ............................... 39


z

l.c

ai

gm

@

Thuận lợi .......................................................................................................... 39

om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v

3.2. Thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể ........... 40
3.2.1. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể
trong những năm qua....................................................................................... 40
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động các loại đất trên địa bàn thị trấn Chợ Rã,
huyện Ba Bể ..................................................................................................... 41
3.3. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính và tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính trên địa bàn thị trấn Chợ Rã. ..................................................................... 44
3.3.1. Thực trạng công tác tổ chức kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của huyện Ba Bể. .............................................................. 44
3.3.2. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính và tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa

chính tại huyện Ba Bể và thị trấn Chợ Rã ........................................................... 46
3.4. Ứng dụng phần mềm VILIS 2.0 xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thị trấn Chợ
Rã, huyện Ba Bể................................................................................................ 49

an
lu

3.4.1 Chính lý, biên tập bản đồ địa chính ............................................................ 49
3.5. Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ quản lý đất đai ......................... 67

n
va

3.6. Đánh giá hiệu quả mơ hình ứng dụng CSDL địa chính trong quản lý đất đai

i
gh

tn

to

trên địa bàn thị trấn Chợ Rã................................................................................ 67

3.7. Đề xuất một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm hồn thiện hệ

ep

do


thống hồ sơ địa chính của thị trấn Chợ Rã nói riêng và huyện Ba Bể

oa

nl
w

nói chung ......................................................................................................... 69
3.7.1. Giải pháp về pháp luật ........................................................................... 69

d
an

lu

3.7.2. Giải pháp về nhân lực............................................................................... 70

nf

va

3.7.3. Giải pháp về công nghệ ............................................................................ 70

lm

ul

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 72
1. Kết Luận ...................................................................................................... 72


oi

at

nh

2. Đề nghị ......................................................................................................... 73

z

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 75

z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CSDL:

Cơ sở dữ liệu

GCNQSD đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HSĐC:

Hồ sơ địa chính

NĐ-CP:

Nghị định chính phủ

QĐ:

Quyết định

TT:

Thơng tư

UBND:

Uỷ ban nhân dân

VN :

Việt Nam

BĐS:


Bất động sản

GIS:

Geographic Information System - hệ thông tin địa lý

an
lu
n
va
ep

i
gh

tn

to
d

oa

nl
w

do
oi

lm


ul

nf

va

an

lu
at

nh
z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng: 3.1: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Chợ Rã năm 2014 .............................. 42
Bảng 3.2. Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất.................................... 43
Bảng 3.3: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất huyện Ba Bể
năm 2015 .......................................................................................................... 45
Bảng 3.4. Tình hình lập hồ sơ địa chính ở huyện Ba Bể ...................................... 47
Bảng 3.5: Tổng hợp thông tin về đất đai trên bản đồ địa chính
thị trấn Chợ Rã.................................................................................................. 59
Bảng 3.6: Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu về người sử dụng đất trên địa bàn
thị trấn Chợ Rã ................................................................................................ 60
Bảng 3.7. Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu về thửa đất trên
địa bàn thị trấn Chợ Rã ................................................................................... 61

an
lu

Bảng 3.8: Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu về thửa đất sử dụng vào mục đích

n
va

nơng nghiệp trên địa bàn thị trấn Chợ Rã ....................................................... 62

tn

to

Bảng 3.9: Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu về thửa đất sử dụng vào mục đích


i
gh

phi nơng nghiệp trên địa bàn thị trấn Chợ Rã ................................................. 63

ep

Bảng 3.10: Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu về thửa đất sử dụng vào mục đích

do

nl
w

chưa sử dụng trên địa bàn thị trấn Chợ Rã...................................................... 64

oa

Bảng 3.11: Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu về tình trạng pháp lý của thửa đất

d

trên địa bàn thị trấn Chợ Rã ............................................................................ 65

lu

va

an


Bảng 3.12: Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn gốc đất đai của thửa đất

ul

nf

trên địa bàn thị trấn Chợ Rã ............................................................................ 66

lm

Bảng: 3.13. Kết quả xây dựng các loại tài liệu về hồ sơ địa chính từ cơ sở dữ liệu

oi

địa chính dạng số thị trấn Chợ Rã....................................................................... 66

at

nh
z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. u cầu thơng tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai ................... 3
Hình 1.2. Vai trị của hệ thống hồ sơ địa chính đối với cơng tác quản lý đất đai ...... 8
Hình 2.1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính bằng phần mềm VILIS ...... 31
Hình 2.2 Giao diện chuyển dữ liệu từ Famis sang VILIS..................................... 34
Hình 3.1. Bản đồ hành chính thị trấn Chợ Rã - huyện Ba Bể ............................... 36
Hình 3.2. Mơ hình thành phần của cơ sở dữ liệu địa chính số .............................. 51
Hình 3.3 kết nối cơ sở dữ liệu khơng gian........................................................... 52
Hình 3.4 Kết nối CSDL bản đồ SDE ............................................................... 53
Hình 3.5 chuyển đổi cơ sở dữ liệu bản đồ sang VILIS 2.0 ................................... 53
Hình 3.6 Bản đồ địa chính thị trấn Chợ Rã trong VILIS 2.0 ................................ 54
Hình 3.7 Khởi động hệ Quản trị CSDL VILIS 2.0 .............................................. 56

an
lu

Hình 3.7: Mối quan hệ giữa các thực thể trong cơ sở dữ liệu ............................... 56
thuộc tính của ViLIS ......................................................................................... 56

n
va

Hình 3.8: Cơng cụ nhập dữ liệu từ Excel của Vilis .............................................. 58


tn

to

Hình 3.9. Mơ hình khai thác CSDL địa chính phục vụ quản lý nhà nướcvề đất đai ... 67

ep

i
gh

Hình 3.10. Quy trình Đăng ký cấp GCNQSD đất trên VILIS 2.0......................... 76

Hình 3.11. Nhập thơng tin chủ sử dụng .............................................................. 77

do

nl
w

Hình 3.12. nhập thơng tin thửa đất.................................................................. 78

d

oa

Hình 3.13. Cập nhật đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận ................................. 79

an


lu

Hình 3.14. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất............................................ 79

va

Hình 3.15. Lập hồ sơ báo cáo cấp GCN.............................................................. 80

ul

nf

Hình 3.16. Chức năng lập hồ sơ địa chính........................................................... 81

oi

lm

Hình 3.17: Lập sổ địa chính ............................................................................... 82

nh

Hình 3.18: Lập sổ mục kê đất đai ....................................................................... 83

at

Hình 3.19: Lập sổ theo dõi biến động ................................................................. 83

z
z


Hình 3.20: Lập sổ cấp giấy ................................................................................ 84

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

ix

Hình 3.21: Sơ đồ chức năng của Modul Đăng ký biến động
và quản lý biến động.......................................................................................... 86
Hình 3.22. Chức năng cập nhật biến động đất đai ............................................... 86
Hình 3.23: Giao diện thế chấp ............................................................................ 87
Hình 3.24: Giao diện xóa thế chấp ..................................................................... 87

an
lu
n
va
ep


i
gh

tn

to
d

oa

nl
w

do
oi

lm

ul

nf

va

an

lu
at

nh

z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết
Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng v.v.
Quản lý và sử dụng hợp lý, đúng với các quy luật tự nhiên thì đây là nguồn tài
ngun “vơ hạn” cho ta ngày càng nhiều của cải vật chất và các nhu yếu phẩm thiết
yếu của cuộc sống. Ngược lại nếu sử dụng khơng hợp lý trái với các quy luật tự
nhiên thì nguồn tài nguyên đất đai sẽ ngày một cạn kiệt bởi các hiện tượng như: xói
mịn đất, bạc mầu hố, sa mạc hố...và hầu như khơng có khả năng phục hồi..
Để quản lý đất đai có hiệu quả thì hệ thống hồ sơ địa chính có một vai trị hết
sức quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý để thực hiện các công tác quản lý Nhà nước
về đất đai như: đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký biến động,


an
lu

quy hoạch sử dụng đất chi tiết v.v. Bên cạnh đó, hồ sơ địa chính cũng góp phần
quan trọng giúp quản lý thị trường bất động sản, cung cấp các thơng tin thuộc tính

n
va

và pháp lý liên quan đến bất động sản tham gia giao dịch bất động sản, ví dụ như

i
gh

tn

to

bất động sản có đủ điều kiện tham gia giao dịch hay không? bất động sản đó có hạn
chế gì về quyền khi tham gia giao dịch v.v.

ep

do

Hồ sơ địa chính và cơng tác quản lý hồ sơ địa chính giữ vai trị vơ cùng quan

nl
w


trọng trong công tác Quản lý nhà nước về đất đai. Tuy nhiên, thực trạng hệ thống hồ

d

oa

sơ địa chính của nước ta nói chung và của thị trấn Chợ Rã nói riêng vẫn cịn nhiều

an

lu

bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu của thực tế và cần phải giải quyết. Hệ thống hồ

nf

va

sơ địa chính khơng đầy đủ, khơng có tính cập nhật nên cơng tác quản lý đất đai của

lm

ul

thị trấn Chợ Rã trong một thời gian dài từ trước đến nay gặp rất nhiều khó khăn.
Với mong muốn góp phần giải quyết vấn đề bức xúc nêu trên, tôi đã đi đến

oi


at

nh

quyết định lựa chọn đề tài: “Ứng dụng hệ thống phần mềm VILIS xây dựng cơ sở

z

dữ liệu địa chính số phục vụ cơng tác quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn Chợ

z
ai

gm

@

Rã, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn”.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

1.2. Mục tiêu của đề tài

12.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng được sở sở dữ liệu địa chính số bằng phần mềm Vilis 2.0,
phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể,
tỉnh Bắc Kạn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Đánh giá thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính của thị trấn Chợ Rã
+ Xây dựng được sở sở dữ liệu địa chính số bằng phần mềm Vilis 2.0, phục
vụ cơng tác quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể
+ Đề xuất một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm hồn thiện hệ
thống hồ sơ địa chính của thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần đánh giá thực tiễn, giải quyết nhu cầu

an
lu

quản lý đất đai tại địa phương: Xây dựng và vận hành hệ thống bản đồ và các thuộc
tính HSĐC số trên địa bàn thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.

n
va
ep

i
gh

tn

to
d


oa

nl
w

do
oi

lm

ul

nf

va

an

lu
at

nh
z
z
ai

gm

@

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Khái niệm về hồ sơ địa chính
Hệ thống hồ sơ địa chính được hiểu là hệ thống bản đồ địa chính và sổ sách
địa chính, gồm các thơng tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý
của thửa đất, về người sử dụng đất, về quá trình sử dụng đất, được thiết lập trong
q trình đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký lần đầu và đăng ký biến động về sử
dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Hình 1.1) [1].
Hồ sơ

1. Vị trí

Địa chính
2. Hình thể

1. Bản đồ địa
chính

3. Kích thớc


Tự nhiên
2. Sổ mục kê

an
lu

4. Diện tích

3. Sổ địa chính

n
va

5. Loại đất

to
ep

i
gh

tn

6. Giá đất

Kinh tế

4. Giấy chứng
nhận quyền

sử dụng đất

Thửa đất

7. Tên chủ sử dụng

do

5. Hồ sơ, giấy
tờ về chủ sử
dụng đất

oa

nl
w

8. Mục đích sử dụng
9. Thời hạn sử dụng

d
lu

6. Các giấy tờ
pháp lý có
liên quan

XÃ hội,

an


10. Các quyền và nghĩa vụ

va

pháp lý

oi

12. Biến động về sử dụng đất

lm

ul

nf

11. Các rng buộc, hạn chế về
sử dụng đất

at

nh

13. Cơ së ph¸p lý

z
z

ai


gm

@

Hình 1.1. u cầu thơng tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

Hồ sơ địa chính là tài liệu cơ sở để thiết lập Hệ thống thông tin đất đai, Hệ
thống thông tin bất động sản. Theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5
năm 2014. Quy định về hồ sơ địa chính gồm [2]:
- Bản đồ địa chính.
- Sổ địa chính.
- Sổ mục kê đất đai.
- Sổ theo dõi biến động đất đai.
- Bản lưu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tuỳ thuộc vào tính chất của từng loại tài liệu và đặc điểm sử dụng của chúng
mà hệ thống tài liệu trong hồ sơ địa chính được chia thành 2 loại :
+ Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết.
+ Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý.
1.1.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với cơng tác quản lý đất đai


an
lu

Chính sách đất đai
Hồ sơ địa chính sẽ cung cấp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để tiến hành

n
va

xây dựng các chính sách phù hợp với thực trạng sử dụng đất của từng nơi. Nếu như

i
gh

tn

to

khơng có những thơng tin chính xác sai sót, mất thời gian trong việc đề ra những

chủ trương, chính sách về sử dụng đất.

ep

do

Mặt khác hồ sơ địa chính cũng cung cấp thơng tin về tình hình sử dụng đất

nl

w

đai, để phân tích, đánh giá việc thực hiện chính sách đất đai, từ đó có những điều

d

oa

chỉnh phù hợp trong q trình thực hiện chính sách đất đai.

an

lu

Chỉnh lý hồ sơ

nf

va

Trong quá trình sử dụng đất, ln có sự biến động về các thơng tin liên quan

lm

ul

đến đất đai. Vì vậy hồ sơ địa chính ln được cập nhật những biến động của đất đai.
Từ đó, nhờ có hồ sơ địa chính mà Nhà nước thực hiện chức năng chỉnh lý những

oi


at

nh

thông tin ban đầu và thơng qua đó để có biện pháp xử lý đối với từng biến động. Rõ

z

ràng thông qua việc thực hiện lập hồ sơ địa chính các thông tin đất đai luôn được

z

cập nhật là cơ sở để thực hiện chức năng quản lý và thực hiện biện pháp quản lý

ai

gm

@

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5


một cách thường xuyên. Hồ sơ địa chính cung cấp các thông tin cần thiết để phục
vụ cho việc quản lý Nhà nước về đất đai.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Công tác quản lý đất đai theo quy hoạch, kế hoạch có ý nghĩa to lớn. Nó giúp
việc sử dụng đất đai đúng mục đích đạt hiệu quả cao và tiết kiệm, giúp Nhà nước
quản lý chặt chẽ đất đai.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất.
Để tiến hành lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước tiên cần phải tiến
hành đánh giá hiện trạng sử dụng đất để từ đó có được quy hoạch, kế hoạch
phù hợp.
Thơng qua các thơng tin có trong hồ sơ địa chính sẽ giúp cho chúng ta đánh
giá được tình hình sử dụng đất ở một địa phương hay một khu vực. vai trị của hồ sơ
địa chính là rất quan trọng, bởi nó tổng hợp được đầy đủ các thơng tin về các đối

an
lu

tượng như loại đất sử dụng, diện tích là bao nhiêu, sử dụng vào mục đích gì…Từ đó
sẽ giúp người đánh giá có một cái nhìn tổng qt hơn việc sử dụng đất ở nơi cần

n
va

đánh giá.

i
gh

tn


to

Như vậy, qua những thông tin này ta biết được đất đai đang sử dụng làm gì và

sử dụng vào việc gì là tốt nhất để phát huy tiềm năng ở mỗi vùng.

ep

do

- Phản ánh kết quả thực hiện kế hoạch.

nl
w

Kế hoạch đã được lập ra và thực hiện thì cần phải đánh giá, phản ánh lại kết

d

oa

quả, những gì đã thực hiện được và chưa thực hiện được. Kết quả quy hoạch, kế

an

lu

hoạch là căn cứ cho việc giao đất để đảm bảo việc sử dụng đất một cách ổn định, có


nf

va

hiệu quả. Thơng qua việc giao đất, quy hoạch và lập kế hoạch tác động gián tiếp
ổn định, đơn giản và tiết kiệm.

oi

lm

ul

đến đăng ký đất để đảm bảo cho việc thiết lập một hệ thống hồ sơ địa chính ban đầu

at

nh

Thông qua các thông tin về đất đai phản ánh trong hồ sơ địa chính sẽ dễ dàng

z

kiểm tra, đánh giá, giám sát tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

z
ai

gm


@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

Giao đất, cho thuê đất
Đối với công tác giao đất, cho thuê đất, quyết định giao đất hay cho thuê đất
tạo cơ sở pháp lý ban đầu để người được giao đất hay thuê đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính và các cơ quan chức năng tổ chức bàn giao đất. Do đó, quyết định giao
đất, cho thuê đất là cơ sở xác định quyền hợp pháp của người sử dụng đất khi đăng
ký, cũng chính vì vậy hồ sơ địa chính là cơ sở thực hiện kiểm tra, thanh tra tình hình
giao đất ở các cấp.
- Lập hồ sơ.
Để giao đất, cho thuê đất, cần phải tiến hành lập hồ sơ. Hồ sơ được lập dựa
vào những thông tin có trong hồ sơ địa chính, căn cứ vào những thơng tin có trong
hồ sơ địa chính sẽ giúp cho việc lập hồ sơ một cách dễ dàng và nhanh chóng, khơng
cần phải trực tiếp ra ngồi đo đạc lại, tránh tình trạng có sự sai sót và khơng trùng
khớp với thông tin trong hồ sơ.

an
lu

- Thẩm định hồ sơ.
Hồ sơ sau khi lập cần phải thẩm định lại cho chính xác. Việc thẩm định hồ sơ


n
va

phần lớn dựa vào hồ sơ địa chính, vì hồ sơ địa chính cung cấp các thơng tin chính

i
gh

tn

to

xác được luu trữ lại.
- Kiểm tra việc giao đất, cho thuê đất.

ep

do

Việc kiểm tra giao đất, cho thuê đất sẽ lưu lại trên hồ sơ địa chính, hồ sơ địa

nl
w

chính sẽ lưu lại những thay đổi thơng tin trong q trình giao đất, cho th đất như

d

oa


thơng tin về chủ sở hữu, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng…

an

lu

Quản lý tài chính về đất đai

nf

va

- Cơ sở xác định hạng đất

lm

ul

Phân hạng đất là cơng việc hết sức quan trọng bởi qua đó, Nhà nước có những

oi

chính sách và biện pháp sử dụng đất có hệ thống, có căn cứ khoa học trên phạm vi

at

nh

cả nước, từng vùng, từng địa phương.


z

Để xác định hạng đất nhanh chóng là dựa vào hồ sơ địa chính, đó là những

z

ai

gm

@

thơng tin đã được khảo sát và lưu trữ tại hồ sơ, khi xác định hạng đất thì không cần
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

phải đi khảo sát một lần nữa nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí, có đọ chính xác tin
cậy và đồng bộ.
- Thông tin tài sản gắn liền với đất.
Trong hồ sơ địa chính chứa đầy đủ các thơng liên quan tới đất và các tài sản
trên đất như các cơng trình, nhà ở… Những thơng tin trên đó sẽ cho biết được đầy
đủ về tài sản gắn liền với đất như diện tích cơng trình, nhà ở là bao nhiêu; ở vị trí

nào trong khu đất đó; loại cơng trình, nhà ở…mà khơng cần phải đi khảo sát thực tế.
- Nghĩa vụ tài chính.
Đối với cơng tác phân hạng và định giá đất. Kết quẩ phân hạng, định giá đất là
cơ sở xác định trách nhiệm của người sử dụng đất trong việc bảo vệ và nâng cao
chất lượng đất khi sử dụng, là cơ sở xác định trách nhiệm tài chính của người sử
dụng đất trước và sau khi được đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nghĩa vụ tài chính của từng người sử dụng đất sẽ được lưu trong hồ sơ địa

an
lu

chính. Khi cán bộ cần thu thuế chỉ cần nhìn vào hồ sơ là biết được người đó phải

n
va

nộp bao nhiêu, tránh tình trạng nhằm lẫn, bỏ sót trong q trình thu thuế.
- Nguồn gốc và thông tin thửa đất.

i
gh

tn

to

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

ep


Hồ sơ địa chính sẽ ghi nhận và lưu lại nguồn gốc và thông tin của thửa đất.

nl
w

do

Chỉ cần nhìn vào hồ sơ là có thể biết được ai đã từng là chủ sở hữu của thửa đất này,

oa

thời gian chuyển nhượng…

d

- Tình trạng pháp lý.

lu

va

an

Hồ sơ địa chính sẽ cung cấp thơng tin đầy đủ nhất và là cơ sở pháp lý chặt chẽ

ul

nf

để xác định các quyền của người sử dụng đất được bảo vệ khi bị tranh chấp, xâm


lm

phạm; cũng như xác định các nghĩa vụ mà người sử dụng đất như nghĩa vụ tài chính

oi

về sử dụng đất, nghĩa vụ bảo vệ và sử dụng đất có hiệu quả…

at

nh

Thống kê, kiểm kê đất đai

z

z

Đối với công tác thống kê, kiểm kê đất đai, thì kết quả của cơng tác thống kê,

@

ai

gm

kiểm kê đất đai được tổng hợp từ các tài liệu trong hồ sơ địa chính, vì thế các tài
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

liệu này càng chính xác thì kết quả của cơng tác thống kê sẽ rất tốt, là cơ sở để đề ra
chủ chương, biện pháp sử dụng đất có hiệu quả. Và qua con đường thống kê, kiểm
kê đất đai ta mới thấy được kết quả của công tác lập hồ sơ địa chính phát huy hết ý
nghĩa trong quản lý đất đai, mới đánh giá được tình hình thực hiện chính sách
đất đai và các nhiệm vụ quản lý đất đai khác.
Thanh tra, giải quyết tranh chấp khiếu nại
Đối với công tác thanh tra và giải quyết tranh chấp khiếu nại đất đai thì tài liệu
trong hồ sơ địa chính có vai trị quan trọng trong việc xác định đối tượng cũng như
nguồn gốc sử dụng đất, nó là căn cứ pháp lý để giải quyết các tranh chấp. Xử lý triệt
để những tồn tại của lịch sử trong quan hệ sử dụng đất, chấm dứt tình trạng sử dụng
đất ngoài sổ sách, ngoài sự quản lý của Nhà nước.
Ngay cả khi đất đai có biến động thìcác tài liệu này vẫn phản ánh kịp thời,
cung cấp các thông tin nhanh chóng cho việc giải quyết tranh chấp. Đồng thời

an
lu

thông qua công tác thanh tra mà nâng cao chất lng cỏc ti liu trong h s

n
va


a chớnh.

i
gh

tn

to

- Phản ánh hiện
trạng để xây dựng
chính sách

Chính sách
đất đai



ep

- Đánh giá thực hiện

Thanh tra, giải
quyết tranh chấp,
khiếu nại

địa

nl
w


do

chính

Thông tin biến
động sử dụng đất

d

oa

Chỉnh lý hồ


Cơ sở thẩm tra
(nguồn gốc, cơ
sở pháp lý sử
dụng đất )

Hồ

an

- Lập hồ sơ

- Cung cấp
thông tin

- Thẩm định hồ sơ

- Kiểm tra việc giao đất,
cho thuê đất

- Thông tin tài sản
gắn liền với đất

oi

lm

ul

nf

Giao đất, cho thuê
đất

Quản lý tài chính về
đất đai

at

nh

Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất

- Định kỳ

- Cơ sở xác định hạng

đất

va

- Phản ánh kết quả
thực hiện kế hoạch

- Thống kê,
kiểm kê đất đai

- Chuyên đề

lu

- Đánh giá hiện trạng
sử dụng đất

Cơ sở tổng hợp số
liệu:

- Nguồn gốc và
thông tin thửa đất
- Tình trạng pháp lý

- Kê khai đăng ký

z

- Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dơng

®Êt

z

ai

gm

@

Hình 1.2. Vai trị của hệ thống hồ sơ địa chính đối với cơng tác quản lý đất đai
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

1.1.3. Các thành phần và nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta hiện nay
1.1.3.1. Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết
Hồ sơ tài liệu gốc là căn cứ pháp lý duy nhất làm cơ sở xây dựng và quyết
định chất lượng hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên cho cơng tác quản lý.
Nó bao gồm các tài liệu sau:
- Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính
bao gồm: tồn bộ thành quả giao nộp sản phẩm theo Luận chứng kinh tế - kĩ thuật
đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt của mỗi cơng trình đo vẽ lập bản đồ
địa chính trừ bản đồ địa chính, hồ sơ kĩ thuật thửa đất, sơ đồ trích thửa.

- Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đăng ký ban đầu, đăng ký biến
động đất đai và cấp GCNQSDĐ: Các giấy tờ do chủ sử dụng đất giao nộp khi kê
khai đăng ký, các giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất, các giấy tờ liên quan
tới nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước,… như GCNQSDĐ cũ, văn tự mua bán,

an
lu

giấy phép xây dựng nhà, bản án của Tòa án nhân dân,…
- Hồ sơ kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm đăng ký đất đai, xét cấp

n
va

GCNQSDĐ.

i
gh

tn

to

Như vậy, hồ sơ địa chính gốc là tập hợp những văn bản giấy tờ được hình

thành trong quá trình sử dụng đất nhằm xác nhận quyền sử dụng đất đối với thửa

ep

do


đất của chủ sử dụng; chúng được hình thành khi xét kê khai đăng ký cấp

nl
w

GCNQSDĐ; khi những thủ tục này hồn thành, chúng chỉ có ý nghĩa là tài liệu lưu

d

oa

trữ và được dùng để nghiên cứu khi có yêu cầu của các cơ quan chức năng.

an

lu

1.1.3.2. Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý

nf

va

Bên cạnh hồ sơ gốc dùng lưu trữ và tra cứu khi cần thiết cịn có hồ sơ địa
gồm các thơng tin sau đây:

oi

lm


ul

chính phục vụ thường xun trong quản lý. Nội dung của hồ sơ địa chính bao

at

nh

1. Số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí của thửa đất (thể hiện trên bản

z

đồ địa chính, sổ mục kê, sổ địa chính và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);

z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10


2. Người sử dụng thửa đất (thể hiện trên sổ địa chính, sổ mục kê và giấy
chứng nhận QSDĐ);
3. Nguồn gốc sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất (thể hiện trên
sổ địa chính và giấy chứng nhận);
4. Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực hiện và
chưa thực hiện (thể hiện trên sổ địa chính, sổ mục kê và giấy chứng nhận);
5. Quyền và những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (thể hiện trên sổ
địa chính và giấy chứng nhận);
6. Biến động trong quá trình sử dụng đất (thể hiện trên sổ địa chính, sổ theo
dõi biến động đất đai và giấy chứng nhận);
7. Các thơng tin khác có liên quan (thể hiện trên sổ địa chính, bản đồ địa chính
và giấy chứng nhận).
Nội dung cụ thể của hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý gồm

an
lu

các loại tài liệu như sau:
* Bản đồ địa chính

n
va

Trong hệ thống tài liệu hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên cho quản lý thì

i
gh

tn


to

bản đồ địa chính là loại tài liệu quan trọng nhất. Bởi bản đồ địa chính cung cấp các

thơng tin khơng gian của thửa đất như vị trí, hình dạng, ranh giới thửa đất, ranh giới

ep

do

nhà, tứ cận,.. Những thông tin này giúp nhà quản lý hình dung về thửa đất một cách

nl
w

trực quan. Bên cạnh các thông tin không gian bản đồ địa chính cịn cung cấp các

d

oa

thơng tin thuộc tính quan trọng của thửa đất và tài sản gắn liền trên đất như: loại đất,

an

lu

diện tích pháp lý, số hiệu thửa đất,… Bản đồ địa chính gồm hai loại: Bản đồ địa


nf

va

chính cơ sở và bản đồ địa chính.

lm

ul

+ Bản đồ địa chính cơ sở: là bản đồ nền cơ bản để đo vẽ bổ sung thành bản đồ
địa chính. Bản đồ địa chính cơ sở thành lập bằng các phương pháp đo vẽ có sử dụng

oi

at

nh

ảnh chụp từ máy bay kết hợp với đo vẽ bổ sung ở thực địa. Bản đồ địa chính cơ sở

z

được đo vẽ kín ranh giới hành chính và kín khung mảnh bản đồ.

z
ai

gm


@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

Bản đồ địa chính cơ sở là tài liệu cơ bản để biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung
thành bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; được lập phủ
kín một hay một số đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh; để thể hiện hiện trạng vị
trí, diện tích, hình thể của các ơ, thửa có tính ổn định lâu dài, dễ xác định ở thực địa
của một hoặc một số thửa đất có loại đất theo chỉ tiêu thống kê khác nhau hoặc cùng
một chỉ tiêu thống kê.
+ Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên
quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác nhận. [4]
Bản đồ địa chính được thành lập bằng các phương pháp: đo vẽ trực tiếp ở thực
địa, biên tập, biên vẽ từ bản đồ địa chính cơ sở được đo vẽ bổ sung để vẽ trọn các
thửa đất, xác định loại đất của mỗi thửa theo các chỉ tiêu thống kê của từng chủ sử
dụng trong mỗi mảnh bản đồ và được hoàn chỉnh để lập hồ sơ địa chính.

an
lu

Bản đồ địa chính được lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ thống tọa độ
nhà nước. Trong công tác thành lập và quản lý hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính là


n
va

một trong những tài liệu quan trọng, được sử dụng, cập nhật thông tin một cách

i
gh

tn

to

thường xuyên. Căn cứ vào bản đồ địa chính để làm cơ sở giao đất, thực hiện đăng

ký đất, cấp GCNQSDĐ nói chung và giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và đất ở

ep

do

đô thị nói riêng. Xác nhận hiện trạng, thể hiện biến động và phục vụ cho chỉnh lý

nl
w

biến động của từng loại đất trong đơn vị hành chính cấp xã (phường, thị trấn). Làm

d


oa

cơ sở để thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết tranh chấp đất đai.

an

lu

+ Bản đồ địa chính gồm các thơng tin:

lm

ul

loại đất.

nf

va

- Thơng tin về thửa đất gồm vị trí, kích thước, hình thể, số thứ tự, diện tích,

- Thơng tin về hệ thống thuỷ văn, thuỷ lợi gồm sơng, ngịi, kênh, rạch, suối,

oi
at

nh

đê, ...


z

- Thông tin về đường giao thông gồm đường bộ, đường sắt, cầu.

z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

- Mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới hành lang an tồn
cơng trình, điểm toạ độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh.
+ Bản đồ địa chính phải chỉnh lý trong các trường hợp:
- Có thay đổi số hiệu thửa đất.
- Tạo thửa đất mới.
- Thửa đất bị sạt lở tự nhiên làm thay đổi ranh giới thửa.
- Thay đổi loại đất.
- Đường giao thơng, cơng trình thuỷ lợi theo tuyến, sơng, ngịi, kênh, rạch suối
được tạo lập mới hoặc có thay đổi về ranh giới.

- Có thay đổi về mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, địa danh và
các ghi chú thuyết minh trên bản đồ.
- Có thay đổi về mốc giới hành lang an tồn cơng trình.
+ Bản đồ địa chính được đo vẽ lại khi mà biến động vượt quá 40%.

an
lu

* Sổ mục kê đất đai
+ Sổ mục kê đất đai: là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi

n
va

về các thửa đất, đối tượng chiếm đất nhưng khơng có ranh giới khép kín trên tờ bản

i
gh

tn

to

đồ và các thơng tin có liên quan đến q trình sử dụng đất. Sổ mục kê đất đai được

lập để quản lý thửa đất, tra cứu thông tin về thửa đất và phục vụ thống kê, kiểm kê

ep

do


đất đai [2].

nl
w

+ Sổ mục kê gồm các thơng tin:

d

oa

- Thửa đất gồm mã số, diện tích, loại đất, giá đất, tài sản gắn liền với đất, tên

an

lu

người sử dụng đất và các ghi chú về việc đo đạc thửa đất.

nf

va

- Đường giao thơng, cơng trình thủy lợi và các cơng trình khác theo tuyến mà
trên tờ bản đồ.

oi

lm


ul

có sử dụng đất hoặc có hành lang bảo vệ an tồn gồm tên cơng trình và diện tích

z

tên đối tượng và diện tích trên tờ bản đồ.

at

nh

- Sơng, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác theo tuyến gồm

z

- Sơ đồ thửa đất kèm theo sổ mục kê đất đai.

ai

gm

@

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

+ Tất cả các trường hợp biến động phải chỉnh lý trên bản đồ địa chính thì đều
phải chỉnh lý trên sổ mục kê để tạo sự thống nhất thông tin.
* Sổ địa chính
+ Sổ địa chính là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi về
người sử dụng đất, các thửa đất của người đó đang sử dụng và tình trạng sử dụng
đất của người đó. Sổ địa chính được lập để quản lý việc sử dụng đất của người sử
dụng đất và để tra cứu thơng tin đất đai có liên quan đến từng người sử dụng đất [2].
+ Sổ địa chính gồm các thông tin:
- Tên và địa chỉ người sử dụng đất.
- Thông tin về thửa đất gồm: số hiệu thửa đất, địa chỉ thửa đất, diện tích thửa
đất phân theo hình thức sử dụng đất (sử dụng riêng hoặc sử dụng chung), mục đích
sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất,
những hạn chế về quyền sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai chưa thực hiện,

an
lu

số phát hành và số vào sổ cấp GCNQSDĐ.
- Những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất.

n
va

+ Sổ địa chính phải chỉnh lý trong các trường hợp sau:


i
gh

tn

to

Có thay đổi người sử dụng đất, người sử dụng đất được phép đổi tên.
- Có thay đổi số hiệu, địa chỉ, diện tích thửa đất, tên đơn vị hành chính

ep

do

nơi có đất.

nl
w

Có thay đổi hình thức, mục đích, thời hạn sử dụng đất.

d

oa

Có thay đổi những hạn chế về quyền của người sử dụng đất.

an

lu


Có thay đổi về nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện.

nf

va

Người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,

lm

ul

cho thuê lại, thừa kế, tặng cho; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang hình thức được Nhà

oi
at

nh

nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

z

Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

z
ai


gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

* Sổ theo dõi biến động đất đai
+ Sổ theo dõi biến động đất đai được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn.
Sổ được lập để theo dõi các trường hợp có thay đổi trong sử dụng đất gồm thay đổi
kích thước và hình dạng thửa đất, người sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời
hạn sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất [2].
+ Sổ theo dõi biến động đất đai gồm các thông tin:
Tên và địa chỉ của người đăng ký biến động.
Thời điểm đăng ký biến động.
Số hiệu thửa đất có biến động.
Số tờ bản đồ có thửa đất biến động.
Nội dung biến động về sử dụng đất.
Theo Thông tư số 24/2014/TT-BTN&MT, hồ sơ địa chính ngồi Bản đồ địa
chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai, Sổ theo dõi biến động đất đai cịn có Bản

an
lu


lưu GCNQSDĐ.
Qua đó có thể thấy, hồ sơ địa chính là tài liệu được sử dụng thường xuyên

n
va

trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. Do đó, nội dung của hồ sơ địa chính

i
gh

tn

to

phải được thể hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời, phù hợp với hiện trạng sử dụng đất
để đáp ứng nhu cầu quản lý về đất đai. Điều này trở nên rất dễ dàng khi thiết lập

ep

do

được CSDL địa chính. Đó là tập hợp thơng tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính

nl
w

(gồm dữ liệu khơng gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa chính và các dữ liệu khác

d


oa

có liên quan) được sắp xếp, tổ chức, để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật

an

lu

thường xun bằng phương tiện điện tử. Khi đó, các thơng tin cần thiết có thể khai

nf

va

thác trực tiếp từ CSDL địa chính. Chính vì vậy, việc xây dựng CSDL địa chính là

lm

ul

yêu cầu cơ bản đề xây dựng hệ thống quản lý đất đai hiện đại.

oi

1.1.4. Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính

at

nh


Theo thơng tư số 24/2014/TT-BTNMT, Hồ sơ địa chính được lập theo đơn

z

vị hành chính cấp xã. Việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính phải theo đúng

z

trình tự, thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật đất đai. Nội dung thông

ai

gm

@

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


×