Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Báo cáo kết quả thực hiện dự án xây dựng và quản lý nhãn hiệu tập thể rau an toàn đông cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 61 trang )

MỤC LỤC
Trang

PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN....................................................9
PHẦN II: TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN.........................12
1. Cơ quan quản lý dự án..................................................................................12
2. Đơn vị chủ trì thực hiện dự án.....................................................................13
3. Phối hợp thực hiện dự án..............................................................................13
4. Hoạt động kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án....................................14
5. Một số vấn đề phát sinh và bài học kinh nghiệm trong công tác tổ chức
thực hiện dự án..................................................................................................15
PHẦN III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................................17
1. Điều tra, khảo sát và thu thập thông tin......................................................17
2. Xác lập quyền đối với nhãn hiệu tập thể "Rau an tồn Đơng Cao".........19
2.1. Thiết kế, lựa chọn mẫu biểu tượng nhãn hiệu tập thể R
" au an tồn Đơng Cao"
............................................................................................................................19

2.2. Xây dựng quy chế quản lý và sử dụng NHTT R
" au an toàn Đông Cao"
23
2.3. Biên tập bản đồ vùng địa lý sản phẩm mang NHTT “Rau an tồn Đơng
Cao” ............................................................................................................................25
2.4. Lập Hồ sơ đơn đăng ký NHTT, nộp đơn và theo dõi đơn
27
3. Xây dựng hệ thống các văn bản, công cụ, phương tiện quản lý, kiểm soát
sản phẩm mang NHTT "Rau an tồn Đơng Cao"..........................................28
3.1. Xây dựng quy định về kiểm soát chất lượng sản phẩm mang NHTT
28
3.2. Xây dựng quy định về sử dụng tem, nhãn bao bì sản phẩm mang NHTT
30


3.3. Xây dựng hệ thống biểu mẫu, sổ sách theo dõi ghi chép, biểu mẫu phục vụ
việc
quản

NHTT
32
3.4. Xây dựng quy trình hướng dẫn quản trị hệ thống truy xuất nguồn gốc bằng
mã số mã vạch và QR Code cho sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể, cập nhật
thông tin sản phẩm trên hệ thống mã số mã vạch quốc gia
33
4. Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu và Biên tập các loại sổ tay....34
4.1.
Thiết
kế
hệ
thống
nhận
diện
thương
hiệu
34
4.2. Biên tập sổ tay hướng dẫn kỹ thuật sản xuất rau an toàn
38


4.3. Biên tập sổ tay hướng dẫn quản lý và sử dụng NHTT “Rau an tồn Đơng
Cao“ 40
5. Xây dựng công cụ quảng bá, phương án phát triển thị trường cho sản
phẩm mang NHTT "Rau an tồn Đơng Cao"................................................41
5.1. In ấn thí điểm cơng cụ quảng bá nhãn hiệu tập thể

41
5.2. Phương án phát triển thị trường cho sản phẩm mang NHTT "Rau an tồn
Đơng
Cao"
42
5.3. Cập nhật thơng tin, hình ảnh website rauantoandongcao.com
43
6. Hoạt động hội thảo, tập huấn.......................................................................45
6.1. Tập huấn nâng cao kiến thức chung về Sở hữu trí tuệ, về nhãn hiệu tập thể
45
6.2. Tập huấn về cách thức sử dụng, khai thác hệ thống MSMV, QR Code
45
6.3.
Đánh
giá
kết
quả
thực
hiện
46
7. Phương pháp thực hiện dự án......................................................................47
7.1.
Phương
pháp
kế
thừa
47
7.2.
Phương
pháp

thu
thập
số
liệu
47
7.3.
Phương
pháp
chọn
điểm

chọn
mẫu
47
7.4.
Phương
pháp
xử


phân
tích
số
liệu
47
7.5. Phương pháp xây dựng bản đồ khu vực địa lý
48
7.6.
Phương
pháp

tham
vấn
ý
kiến
chuyên
gia
48
7.7.
Phương
pháp
hội
thảo,
tập
huấn
48
PHẦN IV. ĐÁNH GIÁ......................................................................................49
1. Về cơng tác tổ chức chủ trì và phối hợp với các cơ quan liên quan thực
hiện dự án...........................................................................................................49
1.1.
Cơng
tác
tổ
chức
chủ
trì
thực
hiện
dự
án
49

1.2.
Cơng
tác
phối
hợp
thực
hiện
dự
án
49

2


2. Về việc hoàn thành các nội dung, đảm bảo kết quả và mục tiêu của dự án
.............................................................................................................................50
2.1.
Mức
độ
hoàn
thành
các
mục
tiêu
của
dự
án
50
2.2. Đánh giá các kết quả/ sản phẩm hoàn thành của dự án:
52

3. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội...............................................................53
3.1.
Hiệu
quả
kinh
tế


hội
53
3.2.
Tác
động
đối
với
người
dân
54
4. Tính bền vững................................................................................................56
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................58
1. Kết luận...........................................................................................................58
2. Kiến nghị.........................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................61

3


DANH MỤC CÁC HÌNH MINH HỌA
Hình 1: Một số phương án thiết kế mãu logo/ nhãn hiệu....................................22
Hình 2: Mẫu biểu tượng nhãn hiệu tập thể “Rau an tồn Đơng Cao” chính thức

.............................................................................................................................22
Hình 3: Bản đồ vùng địa lý sản phẩm mang NHTT “Rau an tồn Đơng Cao”..26
Hình 4: Giấy chứng nhận đăng ký NHTT “Rau an tồn Đơng Cao”.................28
Hình 5:Hê thống nhận diện NHTT “Rau an tồn Đơng Cao”...........................38
Hình 6:Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật sản xuất rau an toàn mang nhãn hiệu tập thể
R
" au an tồn Đơng Cao"........................................................................................39
Hình 7:Sổ tay hướng dẫn sử dụng nhãn hiệu tập thể "Rau an tồn Đơng Cao"....40
Hình 8: Giao diện và nội dung website rauantoandongcao.com được bổ sung,
cập nhật phù hợp với nhãn hiệu tập thể..............................................................44
Hình 9: Hình ảnh lớp tập huấn...........................................................................46
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Các sản phẩm của dự án.......................................................................10
Bảng 2: Giá bán một số loại rau an toàn chủ lực của vùng rau an tồn Đơng Cao
.............................................................................................................................19
Bảng 3: Tóm tắt nội dung quy chế quản lý và sử dụng NHTT Rau an tồn Đơng Cao
.............................................................................................................................24
Bảng 4: Tóm tắt nội dung chính quy định kiểm sốt chất lượng sản phẩm mang
NHTT "Rau an tồn Đơng Cao".............................................................................29
Bảng 5: Tóm tắt nội dung chính quy định về sử dụng tem, nhãn bao bì sản phẩm
mang NHTT "Rau an tồn Đơng Cao"...................................................................31
Bảng 6. Hạng mục in ấn và bàn giao các phương tiện quảng bá.......................41
Bảng 7: Tổng hợp mức độ hoàn thành các mục tiêu của dự án..........................50
Bảng 8: Đánh giá kết quả/sản phẩm hoàn thành của dự án...............................53

4


CÁC TỪ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU


SHTT
NHTT
RAT
KH&CN
NN&PTNT
HTX
KTTT
UBND
ATTP
BVTV
VietGAP

Sở hữu trí tuệ
Nhãn hiệu tập thể
Rau an tồn
Khoa học và Cơng nghệ
Nơng nghiệp và phát triển Nông thôn
Hợp tác xã
Kinh tế tập thể
Ủy ban Nhân dân
An toàn thực phẩm
Bảo vệ thực vật
Tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt Việt Nam

5


MỞ ĐẦU
Tráng Việt là một xã thuộc huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội. Xã nằm ở

khu vực ngoại thành phía Tây Bắc. Trong những năm gần đây có sự phát triển
và chuyển đổi mơ hình sản xuất nơng nghiệp một cách rõ rệt. Trước năm 2000,
người dân cũng chỉ trồng cây dâu nuôi tằm nhưng hiệu quả kinh tế không cao.
Từ năm 2008 trở lại đây nhờ được tiếp cận công nghệ kỹ thuật người dân địa
phương sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGAP, hình thành vùng rau an toàn rộng
lớn.
Nằm cách trung tâm thành phố khoảng 25 km, nên xã Tráng Việt và nhất
là thơn Đơng Cao có nhiều cơ hội tiếp cận một thị trường rộng lớn như Hà Nội.
Các loại rau thế mạnh của Đông Cao là củ cải trắng, cà chua, cải ngồng... và
trong số này, có trên 100 ha ln được các hộ dân thâm canh trong chín tháng
mỗi năm. Từ tháng 5 đến tháng 8 do thời tiết nắng nóng, người dân chỉ trồng các
loại cây dây leo như: bầu bí, mướp đắng, lặc lè… Nhờ sản lượng và giá cả ổn
định, người nơng dân thơn Đơng Cao có thể thu nhập từ 100 đến khoảng 300
triệu đồng/hộ/năm. Nhiều hộ trong thơn thốt nghèo, vươn lên khá giả.
Tuy nhiên, trong sản xuất và kinh doanh rau an toàn tại xã Tráng Việt đang
gặp phải một số vấn đề như: rau an toàn tiêu thụ trên thị trường chưa có thương
hiệu, chưa có dấu hiệu nhận biết nào để người tiêu dùng nhận dạng và phân biệt
với các sản phẩm tương tự có nguồn gốc xuất xứ từ nơi khác. Giá bán sản phẩm
bấp bênh, không ổn định do chất lượng sản phẩm chưa đồng đều và hoạt động
tiêu thụ chủ yếu diễn ra dưới hình thức bán tại chỗ nên phụ thuộc nhiều vào tác
nhân thương lái. Hoạt động quản lý, kiểm soát của địa phương với người dân
sản xuất, kinh doanh gặp nhiều khó khăn, do chưa có cơ chế quản lý, giám sát
chung trên địa bàn toàn xã. Điều này, ảnh hưởng khơng nhỏ tới tình hình sản
xuất kinh doanh của người dân và sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Chính vì vậy, u cầu cấp thiết đặt ra cho sản phẩm rau an tồn Đơng Cao là
phải xác định được tên tuổi và chỗ đứng trên thị trường, tăng cường lợi thế cạnh
tranh, thúc đẩy việc phát triển một loại sản phẩm có giá trị kinh tế và góp phần
tăng thu nhập cho người dân.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đó, dự án ‘‘Xây dựng và quản lý nhãn hiệu
tập thể “Rau an tồn Đơng Cao” thôn Đông Cao, xã Tráng Việt, huyện Mê Linh,

thành phố Hà Nội” được thực hiện theo Quyết định số 5508/QĐ-UBND ngày
08/12/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt đơn vị tổ chức chủ
trì, kinh phí và thời gian thực hiện dự án. Những nỗ lực này cho thấy, định
hướng phát triển một trong những sản phẩm hàng hóa chủ lực, nhằm phát triển
kinh tế xã hội và xóa đói giảm nghèo, tiến tới làm giàu cho người dân. Khẳng
định danh tiếng và giá trị của sản phẩm rau an tồn Đơng Cao, nhằm nâng cao
tính cạnh tranh và vị thế, thương hiệu sản phẩm trên thị trường.
Sau 01 năm triển khai, đến nay dự án đã hoàn thành toàn bộ nội dung và
đạt được những kết quả tích cực. Trong khn khổ dự án, đơn vị chủ trì thực
hiện dự án tiến hành xây dựng báo cáo “Tổng hợp kết quả thực hiện dự án "ây

6


dựng và quản lý nhãn hiệu tập thể “Rau an tồn Đơng Cao” thơn Đơng Cao, xã
Tráng Việt, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội”. Báo cáo gồm 05 phần chính:
Phần I. Thơng tin chung về dự án
Phần II. Tổ chức thực hiện và quản lý dự án
Phần III. Kết quả thực hiện dự án
Phần IV. Đánh giá
Phần V. Kết luận và kiến nghị

7


PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án
Xây dựng và quản lý nhãn hiệu tập thể “Rau an tồn Đơng Cao” thơn
Đơng Cao, xã Tráng Việt, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
2. Thời gian thực hiện dự án được phê duyệt: 13 tháng (12/2020 – 12/2021).

3. Cấp quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội
4. Đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án
Tên đầy đủ: Công ty TNHH phát triển tài sản trí tuệ Việt
Địa chỉ: số 4 Ngơ Quyền, P. Lý Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm, Tp. Hà Nội.
Điện thoại: 024.8587.3939

Email:

Mã đại diện sở hữu công nghiệp ghi nhận tại Cục Sở hữu trí tuệ: 179
5. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án
Họ và tên: Vũ Hồng Nhung
Đơn vị công tác: Công ty TNHH phát triển tài sản trí tuệ Việt
Chức vụ: Chuyên viên
Học vị: Cử nhân
Điện thoại: 0946.993.345
Email:
6. Kinh phí thực hiện: 810.000.000 đồng (bằng chữ: Tám trăm mười triệu
đồng), trong đó:
- Từ ngân sách ngân sách nhà nước: 810.000.000 đồng (bằng chữ: Tám
trăm mười triệu đồng)
- Kinh phí khốn: 553.810.000 đồng (bằng chữ: Năm trăm năm mươi ba
triệu tám trăm mười nghìn đồng)
- Kinh phí khơng khốn: 256.190.000 đồng (bằng chữ: Hai trăm năm
mươi sáu triệu một trăm chín mươi nghìn đồng)
7. Mục tiêu của dự án
7.1. Mục tiêu chung
Xây dựng và quản lý nhãn hiệu tập thể "Rau an tồn Đơng Cao" cho sản
phẩm rau an tồn thơng Đơng Cao, xã Tráng Việt, huyện Mê Linh, thành phố Hà
Nội nhằm duy trì danh tiếng, uy tín, nâng cao giá trị của sản phẩm; Nâng cao thu
nhập cho người dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

7.2. Mục tiêu cụ thể
- Nhãn hiệu tập thể "Rau an tồn Đơng Cao" được bảo hộ;
- Xây dựng được công cụ quản lý nhãn hiệu tập thể "Rau an tồn Đơng Cao";
8


- Xây dựng được công cụ quảng bá cho sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể
"Rau an tồn Đơng Cao".
8. Nội dung yêu cầu của dự án cần thực hiện
8.1. Điều tra, khảo sát và thu thập thông tin
- Thực hiện 02 cuộc điều tra, khảo sát
8.2. Xác lập quyền đối với nhãn hiệu tập thể "
Rau an tồn Đơng Cao"
- Thiết kế, lựa chọn mẫu biểu tượng nhãn hiệu tập thể "Rau an tồn Đơng
Cao";
- Xây dựng quy chế quản lý và sử dụng NHTT "Rau an tồn Đơng Cao";
- Biên tập bản đồ vùng địa lý sản phẩm mang NHTT “Rau an tồn Đơng Cao”;
- Lập Hồ sơ đơn đăng ký NHTT, nộp đơn và theo dõi đơn tại Cục sở hữu
trí tuệ.
8.3. Xây dựng hệ thống các văn bản, cơng cụ, phương tiện quản lý, kiểm sốt
sản phẩm mang NHTT "
Rau an tồn Đơng Cao"
- Xây dựng và ban hành các quy chế, quy trình, quy định phục vụ công tác
quản lý NHTT
8.4. Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu và Biên tập các loại sổ tay
- Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu;
- Biên tập Sổ tay nhận diện thương hiệu NHTT "Rau an tồn Đơng Cao";
- Biên tập Sổ tay hướng dẫn quản lý và sử dụng NHTT "Rau an tồn
Đơng Cao";
8.5. Xây dựng công cụ quảng bá, phương án phát triển thị trường cho sản

phẩm mang NHTT "
Rau an tồn Đơng Cao"
- In ấn thí điểm cơng cụ quảng bá nhãn hiệu tập thể
- Phương án phát triển thị trường cho sản phẩm mang NHTT "Rau an tồn
Đơng Cao"
- Hoạt động hội thảo, tập huấn
- Hoạt động tổng kết Dự án
9. Sản phẩm của dự án
Bảng 1: Các sản phẩm của dự án
TT

Tên sản phẩm

1

Báo cáo phân tích, đánh giá hiện
trạng sản xuất, kinh doanh sản
phẩm rau an tồn thơn Đơng
Cao, xã Tráng Việt, huyện Mê

Đơn vị
tính
Báo cáo

9

Yêu cầu khoa học, kinh tế
Trung thực và khách quan,
phản ánh và đánh giá hiện
trạng, phục vụ được cho

công tác xây dựng hồ sơ


TT

Đơn vị
tính

Tên sản phẩm

Linh, thành phố Hà Nội
Bộ hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tập
Hồ sơ
thể “Rau an tồn Đơng Cao”
Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu tập
Văn
thể “Rau an toàn Đông Cao”
bằng
Hệ thống các văn bản, công cụ,
phương tiện phục vụ cơng tác
quản lý và kiểm sốt sản phẩm Hệ thống
mang nhãn hiệu tập thể “Rau an
tồn Đơng Cao”

2
3

4

Cơng cụ quảng bá, phương án

phát triển thị trường cho sản
phẩm mang nhãn hiệu tập thể
“Rau an tồn Đơng Cao”
Bộ tài liệu tập huấn, tuyên
truyền

6
7

đăng ký nhãn hiệu
Khoa học, chính xác, tuân
thủ các quy định hiện hành
Do Cục SHTT cấp
Các văn bản được chủ sở
hữu nhãn hiệu ban hành

Bộ

Thẩm mỹ, có tính ứng dụng
cao, đáp ứng yêu cầu thực
tế

Báo cáo

Khoa học và có thể áp dụng
vào thực tiễn

Bộ

Đầy đủ về nội dung, đảm

bảo chất lượng tuyên truyền

Bộ thiết kế nhận diện nhãn hiệu
tập thể “Rau an tồn Đơng Cao”

5

u cầu khoa học, kinh tế

10. Thành viên thực hiện chính
STT

Họ và tên

Nhiệm vụ trong dự án

1

Vũ Hồng Nhung

Chủ nhiệm dự án

2

Lê Thị Hằng

Thư ký dự án

3


Vũ Thị Hồng Phượng

Kế toán dự án

4

Lê Kinh Hải

Thành viên chính

5

Nguyễn Thị Vân Anh

Thành viên chính

6

Lê Thanh Kiên

Thành viên chính

7

Tạ Như Long

Thành viên chính

8


Lê Thị Liễu

Thành viên chính

9

Lê Lệnh Linh

Thành viên chính

10


PHẦN II: TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. Căn cứ pháp lý thực hiện dự án
- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/06/2015; Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/06/2013;
- Luật Sở hữu trí tuệ năm 29/11/2005, được sửa đổi bổ sung năm 2009,
2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
- Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/08/2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14/06/2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc Phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020;
- Thơng tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC, ngày 30/12/2015
quy định khoản chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng Ngân sách nhà
nước;
- Thông tư liên tịch số 263/2016/TT-BTC, ngày 14/11/2016 quy định mức

thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu cơng nghiệp;
- Thơng tư liên tịch số 17/2017/TT-BKHCN, ngày 29/12/2017 quy định
quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 106/2007/QĐ-BNN ngày 28/12/2007 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quản lý sản xuất và kinh
doanh rau an toàn;
- Quyết định số 04/2007/QĐ-BNN ngày 28/12/2007 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quản lý sản xuất và chứng nhận
rau an tồn;
- Thơng tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất rau, quả và chè an
toàn;
- Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND, ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân
dân thành phố Hà Nội về việc quy định một số chính sách, nội dung, mức chi
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND, ngày 08/07/2019 của Hội đồng nhân
dân thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Kế hoạch số 242/KH-UBND ngày 27/12/2018 của UBND thành phố Hà
Nội về việc thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành
phố Hà Nội giai đoạn 2019-2020;

11


- Quyết định số 4506/QĐ-UBND, ngày 05/10/2020 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội về việc phê duyệt danh mục các dự án đặt hàng thuộc Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 20192020;
- Quyết định số 5508/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của UBND thành phố
Hà Nội về việc phê duyệt đơn vị tổ chức chủ trì, kinh phí và thời gian thực hiện

dự án Sở hữu trí tuệ thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn
thành phố Hà Nội, giai đoạn 2019 – 2020.
2. Cơ quan quản lý dự án
Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội là cơ quan quản lý chung việc thực
hiện dự án, là chủ thể ký kết hợp đồng và giao cho đơn vị chủ trì thực hiện và:
- Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện nội
dung, tiến độ và sử dụng kinh phí của dự án;
- Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để đơn vị chủ trì thực hiện dự án hồn
thành công việc được giao theo đúng tiến độ và chất lượng theo yêu cầu;
- Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết
kiến nghị, đề xuất của đơn vị chủ trì thực hiện dự án về điều chỉnh nội dung
công việc, phương án triển khai, kinh phí thực hiện dự án và các phát sinh khác
trong quá trình thực hiện;
- Tổ chức đánh giá, nghiệm thu các kết quả của dự án theo yêu cầu.
3. Đơn vị chủ trì thực hiện dự án
Đơn vị chủ trì thực hiện dự án là Công ty TNHH phát triển tài sản trí tuệ
Việt, thơng qua Hợp đồng thực hiện dự án thuộc chương trình phát triển tài sản
trí tuệ giai đoạn 2019 - 2020 số: 08/2020/SKHCN-SHTT ký ngày 10/12/2020
giữa Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội và Cơng ty TNHH phát triển
tài sản trí tuệ Việt.
Cơng ty TNHH phát triển tài sản trí tuệ Việt: Chịu trách nhiệm chính thực
hiện các nội dung dự án, theo hợp đồng và thuyết minh đã được phê duyệt. Lập
kế hoạch thực hiện và điều phối các các đơn vị tham gia phối hợp thực hiện các
hoạt động của dự án. Chịu trách nhiệm trước Sở Khoa học và Công nghệ thành
phố Hà Nội về việc tổ chức thực hiện và kết quả của dự án..
4. Phối hợp thực hiện dự án
4.1. Hợp tác xã dịch vụ tổng hợp Đông Cao, xã Tráng Việt
Hợp tác xã dịch vụ tổng hợp Đơng Cao, xã Tráng Việt là chủ sở hữu
NHTT, có trách nhiệm phối hợp thực hiện các hoạt động sau:
- Phối hợp thực hiện, thẩm định, phê duyệt và ra quyết định ban hành các

quy định, quy trình có liên quan đến nội dung xây dựng và quản lý nhãn hiệu tập
thể Rau an tồn Đơng Cao;
- Tham gia chủ trì các Hội thảo, tập huấn, mơ hình triển khai của dự án;
12


4.2. Các cơ quan chun mơn
Trong q trình triển khai thực hiện dự án, đơn vị chủ trì thực hiện dự án
đã phối hợp với các đơn vị chuyên môn có liên quan, bao gồm:
- Cục Sở hữu trí tuệ;
- Các chuyên gia về Công nghệ thực phẩm;
- Các chuyên gia pháp lý về kinh doanh thương mại
- Các chuyên gia về thương hiệu, về phát triển du lịch nông thôn...
4.3. Ủy ban nhân dân xã Tráng Việt
- Hỗ trợ, phối hợp thực hiện các hoạt động triển khai trên địa bàn như: Điều
tra, khảo sát; cung cấp số liệu, thông tin về hiện trạng sản xuất, kinh doanh rau an
toàn trên địa bàn.
- Tham gia các Hội thảo, hội nghị, tập huấn, mơ hình triển khai của dự án.
4.4. Tổ chức, cá nhân và hộ gia đình sản xuất, kinh doanh rau an tồn trên
địa bàn thơn Đơng Cao, xã Tráng Việt
Đây là đối tượng hưởng lợi chính của dự án, tham gia phối hợp trong suốt
quá trình thực hiện dự án. Cụ thể: tham gia hỗ trợ, cung cấp thông tin trong các
hoạt động như: điều tra, khảo sát; Tham gia hội thảo, hội nghị, tập huấn và các
mơ hình của dự án.
5. Hoạt động kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án
Để đảm bảo kết quả và hiệu quả của dự án, hoạt động kiểm tra, giám sát
việc thực hiện dự án được tổ chức thành 3 cấp độ như sau:
- Kiểm tra, giám sát của Chủ nhiệm dự án:
+ Nội dung kiểm tra, giám sát: Chủ nhiệm dự án chịu trách nhiệm kiểm
tra, giám sát việc thực hiện từng nội dung công việc cụ thể của dự án. Kiểm tra,

giám sát chất lượng và tiến độ thực hiện hoạt động của các thành viên thực hiện
và đơn vị tham gia phối hợp thực hiện dự án.
+ Phương pháp và thời gian kiểm tra, giám sát: Xây dựng kế hoạch thực
hiện hàng tuần. Xây dựng báo cáo tiến độ thực hiện; đột xuất hoặc định kỳ 6
tháng/lần. Tổ chức các cuộc họp đột xuất hoặc định kỳ theo kế hoạch của đơn vị
chủ trì. Đánh giá kết quả thực tế.
- Kiểm tra, giám sát của đơn vị chủ trì thực hiện dự án (Cơng ty TNHH
phát triển tài sản trí tuệ Việt)
+ Nội dung kiểm tra, giám sát: Kiểm tra, giám sát toàn bộ nội dung và
kinh phí thực hiện dự án. Kiểm tra, giám sát tiến độ, chất lượng thực hiện các
nội dung của chủ nhiệm dự án và các thành viên thực hiện dự án, đảm bảo dự án
được thực hiện theo đúng hợp đồng, thuyết minh và kinh phí thực hiện đã được
phê duyệt.

13


+ Phương pháp và thời gian kiểm tra, giám sát: Xây dựng kế hoạch thực
hiện định kỳ 06 tháng/lần và trình Sở KH&CN Hà Nội. Xây dựng báo cáo tiến
độ thực hiện định kỳ 06 tháng/lần và tham gia nghiệm thu theo kế hoạch của Sở
KH&CN Hà Nội. Tổ chức các cuộc họp đột xuất hoặc định kỳ 01 tháng/lần.
Đánh giá kết quả thực tế của dự án.
- Kiểm tra, giám sát của Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội
+ Nội dung kiểm tra, giám sát: Tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình thực
hiện nội dung, tiến độ và sử dụng kinh phí của dự án theo chức năng của chủ
đầu tư và đơn vị quản lý chuyên ngành tại địa phương.
+ Phương pháp và thời gian kiểm tra, giám sát: Tổ chức báo cáo tiến độ
thực hiện và nghiệm thu kết quả định kỳ 06 tháng/lần. Tham gia phối hợp thực
hiện, kiểm tra, giám sát một số hoạt động tại thực địa và đánh giá kết quả thực tế
của dự án. Tổ chức nghiệm thu tổng kết dự án sau khi kết thúc thời gian thực

hiện dự án.
6. Một số vấn đề phát sinh và bài học kinh nghiệm trong công tác tổ chức
thực hiện dự án
a) Một số vấn đề phát sinh
Thời gian thực hiện một số hoạt động ngắn: Thời gian triển khai và vận
hành hệ thống quản lý và sử dụng NHTT ngắn, chưa đủ để đánh giá một cách
đầy đủ những bất cập nảy sinh trong quá trình sử dụng và thương mại hóa sản
phẩm gắn nhãn hiệu. Các cơng cụ quản lý, kiểm soát chất lượng sản phẩm, quản
lý việc sử dụng nhãn hiệu được vận hành trong thời gian ngắn nên chưa được
kiểm chứng hết hiệu quả, cần có thêm thời gian theo dõi và điều chỉnh.
Cơ chế phối hợp giữa các đơn vị chuyên môn tại địa phương chưa chặt
chẽ: Trong quá trình xây dựng hệ thống văn bản để làm cơ sở cho việc vận hành
mơ hình quản lý NHTT về sau, thực tế địi hỏi phải có được sự hỗ trợ của các
đơn vị đang thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát chất lượng các mặt hàng
nông sản trên thị trường hiện nay như: Chi cục quản lý thị trường, Chi cục quản
lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản... Tuy nhiên, hiện nay sự phối hợp cũng
như cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng này chưa chặt chẽ. Vì vậy,
trong phạm vi của dự án chưa thể giải quyết triệt để vấn đề này.
Ảnh hưởng do dịch Covid-19: Trong những tháng đầu năm 2021, dịch
bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp ở nước ta và nhiều khu vực trên thế giới, tác
động lớn đến hoạt động triển khai của dự án khi nhiều hoạt động bị gián đoạn,
ngưng trệ,… làm ảnh hưởng đến tiến độ, tăng rủi ro cho dự án.
Một số hộ gia đình chưa nhận thức hết vai trị của nhãn hiệu: Mặc dù đã
được tập huấn nâng cao nhận thức, tuy nhiên vẫn có một số hộ gia đình cá biệt
chưa nhận thức hết được tầm quan trọng của việc xậy dựng NHTT, chưa tham
gia nhiệt tình vào quá trình xây dựng, phát triển NHTT.
b) Bài học kinh nghiệm

14



Một số bài học kinh nghiệm được rút ra trong q trình tổ chức thực hiện
dự án như sau:
Cần có sự tham gia và phối hợp chặt chẽ giữa các tổ chức/cá nhân liên
quan, trong triển khai thực hiện: Trong hơn 1 năm triển khai, các hoạt động của
dự án đã được thực hiện đúng tiến độ và đảm bảo yêu cầu về chất lượng. Để đạt
được những kết quả đó, chính là nhờ có sự tham gia và phối hợp thực hiện trực
tiếp từ phía Sở KH&CN Hà Nội, UBND xã Tráng Việt, HTX dịch vụ tổng hợp
Đông Cao, xã Tráng Việt và đơn vị chủ trì thực hiện dự án, trong việc giải
quyết các khó khăn, vướng mắc và tổ chức từng hoạt động cụ thể của dự án.
Bên cạnh đó, là sự tham gia tích cực trong các hoạt động hội thảo, tập huấn,…
của các hộ gia đình sản xuất và kinh doanh rau an tồn trên địa bàn thơn Đơng
Cao, xã Tráng Việt, đã góp phần vào sự thành công của dự án.
Trong những năm tới, để duy trì và phát triển NHTT “Rau an tồn Đông
Cao”, đơn vị chủ sở hữu nhãn hiệu cần tiếp tục huy động sự tham gia và phối
hợp chặt chẽ giữa cơ quan quản lý chuyên ngành tại địa phương và các hộ gia
đình sản xuất, kinh doanh rau an tồn trên địa bàn thơn Đơng Cao, xã Tráng
Việt.
Tổ chức thực hiện các hoạt động cần tuân thủ theo nguyên tắc đồng thuận:
Q trình xây dựng dự án có sự tham gia của nhiều đơn vị, tổ chức và đặc biệt là
cộng đồng người trồng, kinh doanh rau an toàn Đơng Cao, vì vậy mọi hoạt động
của dự án cần tuân theo nguyên tắc đồng thuận trong suốt quá trình thực hiện
dự án, để đảm bảo các hoạt động được thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế
tại địa phương.
Bài học về xây dựng mơ hình quản lý sử dụng và kiểm soát NHTT: Xây
dựng và tạo lập NHTT đã khó, nhưng để quản lý và kiểm sốt việc sử dụng
NHTT cịn khó hơn. Để làm được điều này, HTX dịch vụ tổng hợp Đông Cao,
xã Tráng Việt đã thành lập bộ phận quản lý nhãn hiệu nhằm quản lý và kiểm
soát việc sử dụng NHTT. Tuy nhiên, hoạt động này cần có sự tham gia của
nhiều đơn vị chun mơn khác nhau mới có thể quản lý và kiểm soát việc sử

dụng NHTT.
Bài học về quảng bá, phát triển thương mại cho sản phẩm mang NHTT:
Từ những kết quả đạt được của dự án cho thấy, hoạt động quảng bá và phát triển
thương mại cho sản phẩm rau an toàn mang NHTT đã bước đầu mang lại những
hiệu quả nhất định. Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm mang NHTT, đơn
vị chủ sở hữu nhãn hiệu và người trồng rau an toàn cần đẩy mạnh các hoạt động
truyền thơng và quảng bá rau an tồn trên các phương tiện truyền thông hiện đại,
áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào chăm sóc rau an tồn để nâng cao chất
lượng sản phẩm, chun nghiệp hóa hình thức giao dịch bằng hợp đồng,…vv

15


PHẦN III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Điều tra, khảo sát và thu thập thông tin
a) Nội dung thực hiện:
Hoạt động khảo sát, đánh giá hiện trạng sản xuất, quy trình sản xuất sản
phẩm và điều tra khảo sát đánh giá nhu cầu thị trường sản phẩm rau an tồn
được thực hiện như sau:
- Thu thập thơng tin thứ cấp: Thông tin thứ cấp được thu thập từ Internet,
sách, báo, kết quả nghiên cứu của các đề tài, dự án,...vv. Nội dung các thông tin
thu thập gồm: các thông tin về nguồn gốc, đặc điểm của rau an toàn; quy trình
kỹ thuật trồng rau an tồn; hiện trạng sản xuất, kinh doanh rau an tồn; các tiêu
chí về chất lượng và giá trị của rau an toàn;...vv;
- Xây dựng phiếu điều tra thu thập thông tin: Phiếu điều tra được xây
dựng với trên 40 chỉ tiêu đảm bảo các thông tin cần thiết phục vụ cho các nội
dung của dự án, 2 mẫu phiếu được xây dựng để phù hợp với nội dung điều tra,
khảo sát: (1) Phiếu điều tra khảo sát, đánh giá hiện trạng, quy trình sản xuất sản
phẩm; (2) Phiếu điều tra, khảo sát, đánh giá nhu cầu thị trường làm căn cứ xây
dựng phương án thương mại hóa sản phẩm.

- Tổ chức điều tra, khảo sát: Tiến hành điều tra, khảo sát 2 đợt:
+ Đợt 1: phỏng vấn 100 cơ sở là cá nhân, tổ chức, hộ gia đình trồng và
kinh doanh sản phẩm rau an tồn Đơng Cao. Địa bàn khảo sát tại tại xã Tráng
Việt.
+ Đợt 2: phỏng vấn 150 người tiêu dùng. Địa bàn khảo sát tại tại thành
phố Hà Nội và vùng lân cận.
- Tổng hợp, phân tích số liệu và viết báo cáo;
- Tham vấn góp ý và chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo;
- Tiếp thu ý kiến hội đồng kiểm tra, đánh giá giữa kỳ, chỉnh sửa hoàn
thiện.
b) Kết quả thực hiện
- Điều kiện tự nhiên, khí hậu tại thôn Đông Cao, xã Tráng Việt thuận lợi
cho cây rau sinh trưởng và phát triển: Các yếu tố về điều kiện tự nhiên tại xã
Tráng Việt nằm trong ngưỡng tối ưu cho sinh trưởng và phát triển của cây rau
nói chung. Do đó, việc cây rau đã và đang phát triển và trở thành loại cây chủ
lực của xã Tráng Việt là rất phù hợp; với các thông số chủ yếu như sau: khu vực
trồng rau chủ yếu là đất phù sa và đất được bồi tụ hàng năm của sơng Hồng và
sơng Đuống, với độ cao trung bình 10m so với mực nước biển, nhiệt độ trung
bình hàng năm là 23oC (nóng nhiều vào các tháng 04 đến tháng 08 và lạnh nhiều
vào các tháng 11 đến tháng 03 năm sau), nắng nhiều vào các tháng 03 đến tháng
10 với tổng số giờ nắng 1.215 giờ/năm, mưa nhiều vào các tháng 05 đến tháng
09, độ ẩm trung bình năm là 78,6%, tổng lượng mưa bình quân 1.641,8
mm/năm.
16


- Thực trạng sản xuất rau an tồn tại thơn Đơng Cao, xã Tráng Việt:
+ Diện tích sản xuất: Diện tích vùng sản xuất rau an tồn trên địa bàn xã
Tráng Việt là 260 ha, trong đó 200 ha là diện tích sản xuất rau an tồn của thơn
Đơng Cao, 60 ha cịn lại là diện tích sản xuất rau an tồn của thơn Tráng Việt và

Điệp Thơn. Trung bình mỗi hộ có diện tích trồng rau trên 2.500 m 2, hộ trồng
nhiều thì 4.500 m2, hộ ít thì 500m2.
+ Sản lượng: rau an tồn các loại của thơn Đơng Cao xuất bán ra thị
trường khoảng 37.000-40.000 tấn/năm trong đó chủ yếu là củ cải trắng.
+ Nhân lực: Tại xã Tráng Việt có Hợp tác xã dịch vụ tổng hợp Đông Cao,
xã Tráng Việt với tổng số thành viên tham gia là 351 người.
+ Kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản rau an tồn Đơng
Cao:
 Quy trình kỹ thuật sản xuất: Tất cả các diện tích sản xuất rau an toàn
của Hợp tác xã dịch vụ tổng hợp Đông Cao, xã Tráng Việt đều được canh tác
tuân thủ theo Quyết định số 2993/QĐ-SNN ngày 30/12/2016 của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội, về việc ban hành quy
trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
 Nguồn cung cấp giống: kết quả điều tra cho thấy 6% các hộ mua giống
tại các cửa hàng, đại lý, 33% mua giống tại chợ, 57% mua giống thông qua hợp
tác xã, 4% mua giống qua công ty.
 Đất trồng: Đất trồng đáp ứng tiêu chuẩn sản xuất rau an tồn, khơng
chịu ảnh hưởng xấu của các chất thải công nghiệp, xa đường quốc lộ, bệnh viện,
nghĩa trang, đất không bị ô nhiễm.
 Nước tưới: 45% các hộ sử dụng nước giếng khoan đào ngay tại ruộng
để tưới, không có hộ nào sử dụng nước thải từ khu dân cư, các khu cơng nghiệp
có nguy cơ ơ nhiễm.
 Thu hoạch và bảo quản: Hầu hết các hộ thu hoạch rau bằng tay, 77% số
hộ để sản phẩm sau thu hoạch tiếp xúc trực tiếp với đất, 23% số hộ đựng sản
phẩm vào các vật dụng như sọt, bao tải…
+ Chủng loại, cơ cấu sản xuất: Rau an toàn ở Đơng Cao có trên 15 loại
rau củ được trồng rải đều các vụ trong năm, trong đó chủ lực là củ cải trắng
được tất cả các hộ trồng với 4 vụ/năm. Các loại rau chính của rau an tồn Đơng
Cao là: củ cải trắng, mướp đắng, dưa chuột, đậu trạch, cải ngọt, cà chua, cải bẹ ,
xu hào, rau muống, mồng tơi, bắp cải, xà lách, rau gia vị…

- Thực trạng kinh doanh sản phẩm rau an tồn tại thơn Đông Cao, xã
Tráng Việt:
+ Thị trường tiêu thụ: Rau an tồn Đơng Cao được tiêu thụ chủ yếu qua 3
thị trường chính là: (1) Chợ truyền thống trên địa bàn huyện Mê Linh: bao gồm
chợ Mê Linh và các chợ truyền thống trên địa bàn huyện Mê Linh. (2) Nội thành
Hà Nội: là thị trường tiêu thụ lớn nhất của vùng rau an tồn Đơng Cao. Thị
17


trường này tập trung chủ yếu tại các quận nội thành, đặc biệt là những quận có
quãng đường di chuyển ngắn tính từ huyện Mê Linh như Bắc Từ Liêm, Nam Từ
Liêm, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Long Biên… (3) Thị trường ngoại tỉnh: tiêu thụ
thơng qua kênh thương lái, có 2 thị trường lớn của vùng rau an tồn Đơng Cao là
tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phịng. Ngồi ra, Vĩnh Phúc và Bắc Ninh
cũng là 2 thị trường tiêu thụ sản phẩm rau an tồn Đơng Cao thơng qua hợp
đồng cung ứng với công ty kinh doanh dịch vụ suất ăn công nghiệp.
+ Giá bán:
Bảng 2: Giá bán một số loại rau an toàn chủ lực của vùng rau an tồn Đơng Cao
STT

Giá bán bình qn
(đồng/kg)

Chủng loại

1

Củ cải trắng tươi

4.500


2

Cà chua

8.000

3

Su hào

6.000

4

Súp lơ

26.000

5

Hành tỏi

20.000

6

Cà rốt

11.000


7

Cải các loại

12.000

8

Đậu đỗ các loại

9

Xà lách

10

Dưa các loại

9.000
12.500
5.000

2. Xác lập quyền đối với nhãn hiệu tập thể "Rau an tồn Đơng Cao"
2.1. Lựa chọn và thống nhất tổ chức chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể "
Rau an
tồn Đơng Cao"
Ở Việt Nam hiện nay, đối với nhãn hiệu tập thể, quyền sở hữu, quản lý và
sử dụng NHTT thuộc về tổ chức tập thể nộp đơn. Chính vì vậy, vai trị của các
tổ chức tập thể đóng vai trị nền tảng, quyết định đến sự phát triển của các nhãn

hiệu tập thể này. Tùy theo đặc điểm của từng sản phẩm, quy mô, phạm vi sản
xuất mà các tổ chức được lựa chọn làm chủ sở hữu đăng ký NHTT khác nhau.
Trên phạm vi cả nước, tỷ lệ hợp tác xã (HTX) làm chủ sở hữu NHTT chiếm
40%, 34% là các tổ chức chính trị-xã hội (Hội Nơng dân, Hội Phụ nữ), 16% là
các Hội nghề nghiệp, còn lại là các đối tượng khác (tổ hợp tác, trạm khuyến
nơng).
Đơn vị chủ trì đã tiến hành khảo sát thông tin và đề xuất tổ chức chủ sở
hữu nhãn hiệu tập thể "Rau an toàn Đông Cao" là Hợp tác xã dịch vụ tổng hợp
Đông Cao, xã Tráng Việt. Tổ chức chủ sở hữu này đã được sự đồng thuận của

18


các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn xã Tráng Việt, huyện Mê Linh, và
được sự đồng thuận của người dân trong địa bàn triển khai dự án.
Hợp tác xã dịch vụ tổng hợp Đông Cao, xã Tráng Việt được thành lập
ngày 08/01/2013, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã số 012907000030, do
UBND huyện Mê Linh cấp. Thời điểm khi mới thành lập, Hợp tác xã có 33
thành viên, vốn đăng ký 648.000.000 đồng. Hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp
tác xã 2012 và đã trải qua 2 nhiệm kỳ lãnh đạo. Hiện nay, Hợp tác xã có 400
thành viên, với cơ cấu tổ chức như sau:
- Hội đồng quản trị: gồm 07 thành viên;
- Ban Giám đốc: 03 người, gồm 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc;
- Ban Kiểm sốt: Gồm 03 người;
- Bộ phận Tài chính: 03 người, trong đó có 1 kế toán trưởng và 02 kế toán
viên;
- Bộ phận bán hàng: 03 nhân sự chủ chốt, phụ trách bán hàng, marketing
sản phẩm, vận hành website, chăm sóc khách hàng.
- Thành viên: toàn bộ thành viên của Hợp tác xã tập trung tại thôn Đông
Cao, xã Tráng Việt, huyện Mê Linh. Có thể chia thành viên của Hợp tác xã

thành 2 nhóm:
+ Nhóm thành viên thứ nhất: các thương lái và cơ sở thu mua trên địa bàn
thôn Đông Cao: 60 thành viên – phụ trách thu mua,, thương mại sản phẩm do
các thành viên của Hợp tác xã sản xuất ra;
+ Nhóm thành viên thứ 2: các thành viên sản xuất rau an tồn trên địa bàn
thơn Đơng Cao: 340 thành viên, diện tích sản xuất 200 ha;
Hợp tác xã dịch vụ tổng hợp Đông Cao, xã Tráng Việt là Hợp tác xã duy
nhất sản xuất rau an toàn trên địa bàn thôn Đông Cao, xã Tráng Việt, huyện Mê
Linh, thành phố Hà Nội. Trên 95% các hộ gia đình sản xuất rau an tồn trên địa
bàn thơn Đơng Cao, xã Tráng Việt là thành viên của Hợp tác xã này.
Hợp tác xã dịch vụ tổng hợp Đông Cao, xã Tráng Việt đủ điều kiện đại
diện về quyền lợi và nghĩa vụ cho các thành viên, đồng thời đáp ứng đủ các điều
kiện về tổ chức tập thể đứng tên đăng ký và chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể "Rau
an tồn Đơng Cao", thể hiện ở các ngun nhân sau đây:
- Cơ cấu tổ chức của Hợp tác xã phù hợp với công tác quản lý nhãn hiệu,
quản lý thành viên, quản lý chất lượng sản phẩm và quản lý đầu ra của sản phẩm
(theo cơ cấu tổ chức đã phân tích ở trên);
- Hợp tác xã là tổ chức lập quy hoạch sản xuất, tổ chức sản xuất, quy định
về chủng loại rau an toàn sản xuất theo mùa vụ, điều tiết sản lượng rau an toàn
xuất bán ra thị trường và điều tiết sản lượng cung cấp tới các khách hàng của
Hợp tác xã.
- Hợp tác xã hiện nay đang cung cấp tồn bộ giống, phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật cho các thành viên trong quá trình sản xuất, cũng như các vật tư
19


nông nghiệp khác phục vụ sản xuất cho người dân. Vì vậy, Hợp tác xã có đủ các
điều kiện và công cụ để đảm bảo việc sản xuất rau an toàn đúng quy định và
đảm bảo chất lượng.
- Hợp tác xã có ban kiểm sốt, định kỳ và đột xuất kiểm tra q trình sản

xuất rau an tồn của người dân và các thành viên, bên cạnh đó có tổ chức giám
sát chéo và tự giám sát giữa các thành viên hợp tác xã.
- Hợp tác xã thường xuyên có hoạt động tuyên truyền cho người dân về
kỹ thuật sản xuất rau an toàn, cách thức sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, công tác
vệ sinh đồng ruộng, kế hoạch sản xuất và thị trường tiêu thụ nông sản.
- Hợp tác xã đang bao tiêu toàn bộ sản phẩm đầu ra cho người dân.
Với các phân tích trên, Hợp tác xã dịch vụ tổng hợp Đơng Cao, xã Tráng
Việt hồn toàn đủ điều kiện là tổ chức chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể "Rau an
tồn Đơng Cao", đồng thời Hợp tác xã đã nhận được sự ủng hộ của người dân
trong việc đăng ký và quản lý nhãn hiệu tập thể "Rau an tồn Đơng Cao" dùng
cho sản phẩm rau an tồn của thơn Đơng Cao, xã Tráng Việt, huyện Mê Linh,
thành phố Hà Nội.
2.2. Thiết kế, lựa chọn mẫu biểu tượng nhãn hiệu tập thể "
Rau an toàn Đông
Cao"
a) Nội dung thực hiện
- Tham vấn ý kiến và thu thập thông tin, xây dựng ý tưởng và nội dung
thiết kế: Các thông tin được thu thập thông qua các công cụ internet, email, điện
thoại, hội thảo,.... Đối tượng tham vấn, thu thập thông tin là chuyên gia thiết kế,
lãnh đạo địa phương, lãnh đạo Hợp tác xã dịch vụ tổng hợp Đông Cao, xã Tráng
Việt và người dân sản xuất kinh doanh sản phẩm rau an toàn. Nội dung thơng tin
thu thập gồm: hình dạng, bố cục, biểu tượng, màu sắc, kiểu chữ, thông điệp
mong muốn truyền tải của sản phẩm. Từ các thông tin được thu thập, tiến hành
xây dựng ý tưởng, nội dung cụ thể thiết kế mẫu NHTT.
- Thuê chuyên gia thiết kế mẫu NHTT: Dựa trên các ý tưởng và nội dung
được xây dựng chuyên gia đã thiết kế 03 phương án logo. Các phương án được
thiết kế theo một số nguyên tắc: Đơn giản, dễ nhận biết, dễ ghi nhớ, thể hiện
được đặc trưng của rau an tồn Đơng Cao, có khả năng phân biệt và khơng trùng
lặp với rau an tồn từ vùng khác. Đảm bảo đầy đủ nội dung về từ ngữ và hình
ảnh để truyền tải đến người tiêu dùng.

- Tổ chức Hội thảo góp ý, thống nhất mẫu NHTT: Hội thảo tổ chức với sự
tham gia của đại biểu, thành phần tham dự gồm các cơ quan quản lý và chuyên
môn cấp huyện, cấp xã; tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất và kinh doanh sản
phẩm rau an tồn trên địa bàn thơn Đơng Cao, xã Tráng Việt. Nội dung trình
bày, thảo luận tại hội thảo gồm: Tổng quan về mẫu NHTT; Nguyên tắc xây
dựng mẫu NHTT, ý tưởng thiết kế mẫu NHTT, các phương án thiết kế mẫu
NHTT.

20



×