Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(Luận văn) đánh giá thực trạng công tác quản lý, sư dụng đất và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn tp thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.43 KB, 101 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THUỲ LINH

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

d
oa
nl

w
do
nv

a


lu
an
fu

ll

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên, năm 2013

n


va
ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THUỲ LINH

lu
an
n

va

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

p
ie
gh
tn
to


Chuyên ngành: Quản lí đất đai
Mã số: 60.85.01.03

d
oa
nl

w
do
nv

a
lu

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

an
ll

fu
oi

m
at

nh

Người hướng dẫn khoa học:

z


1. PGS.TS LƯƠNG VĂN HINH
2. TS. NGUYỄN DUY LAM

z

ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên, năm 2013

n

va
ac

th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết

quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kì cơng trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

lu
an

Nguyễn Thùy Linh

n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ
tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu
của tập thể và cá nhân trong và ngồi trường đại học Nơng Lâm Thái Nguyên. Đầu
tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Lương Văn Hinh và TS. Nguyễn
Duy Lam là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên
cứu đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình
của Sở Tài ngun và Mơi trường Thái Ngun, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng

lu

đất và các cơ quan ban ngành khác có liên quan tạo điều kiện cho tôi thu thập số

an

liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này.

n

va

Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận

p
ie
gh
tn
to

tình, q báu đó!

Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

d
oa
nl

w
do
Nguyễn Thùy Linh

nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm


@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................2
3. Yêu cầu của đề tài .............................................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn...........................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý đất đai đối với các tổ chức.......................4

lu
an

1.1.1. Tầm quan trọng của công tác quản lý đất đai đối với các tổ chức..............4


n

va

1.1.2. Cơ sở pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất, công nhận

p
ie
gh
tn
to

quyền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đât............................8

1.2. Tình hình quản lý đất đai trong nước và ngồi nước ...................................13
1.2.1. Tình hình quản lý đất đai trên thế giới......................................................13

w
do

1.2.2. Tình hình quản lý đất đai tại Việt Nam.....................................................14

d
oa
nl

1.3. Tình hình sử dụng đất đai của các tổ chức trong nước ................................16
1.3.1. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trong cả nước .............................16


nv

a
lu

1.3.2. Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức........................18
1.4. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..............22

an

ll

fu

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 24

oi

m

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................24

nh

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................24

at

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................24


z

z

2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................24

@

gm

2.3. Nội dung nghiên cứu....................................................................................24

ai

2.4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................24

l.c

om

2.4.1. Tài liệu liệu thứ cấp...................................................................................25

Lu

2.4.2. Tài liệu sơ cấp ...........................................................................................25

an

2.4.3. Phương pháp so sánh, phân tích tổng hợp ................................................26


n

va
ac

th
si


Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 27
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của thành phố Thái
Nguyên ................................................................................................................27
3.1.1. Điều kiện tự nhiên.....................................................................................27
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..........................................................................32
3.2. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên.................................................................................................................40
3.2.1. Tình hình quản lý đất đai ..........................................................................40
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2012 .......................................................46

lu

3.2.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng đất đai..............................48

an
n

va

3.3. Đánh giá hiện trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa


p
ie
gh
tn
to

bàn thành phố Thái Nguyên ................................................................................50
3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất của các tổ chức.........50
3.3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức........................................54

w
do

3.3.3. Đánh giá chung tình hình sử dụng đất của các tổ chức.............................72
3.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đất đai của các tổ

d
oa
nl

chức trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ..........................................................73

a
lu

3.4.1. Giải pháp về chính sách pháp luật ............................................................74

nv

3.4.2. Giải pháp về kinh tế ..................................................................................74


an

3.4.3. Giải pháp về tăng cường quản lý, sử dụng đất của các tổ chức

fu

ll

trong thời gian tới................................................................................................74

m

oi

3.4.4. Các giải pháp khác ....................................................................................75

nh

at

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................... 76

z

1. Kết luận ...........................................................................................................76

z

gm


@

2. Đề nghị ............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 78

ai
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

Kí hiệu

lu
an

n

va
p
ie
gh
tn
to

Cổ phần

CN-TTCN

Cơng nghiệp – Tiểu thủ cơng nghiệp

HCNN

Hành chính nhà nước

GDP

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

KT-XH

Kinh tế xã hội

QH

Quy hoạch


QSD

Quyền sử dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TDMNBB

Trung du miền núi Bắc bộ

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

d
oa
nl

w

do

CP

nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1: Tình hình đất đai phân theo độ dốc thành phố Thái Nguyên năm
2011 ........................................................................................................30
Bảng 3.2: Diện tích, dân số theo đơn vị hành chính trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên, năm 2012 .........................................................................32
Bảng 3.3: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội
Giai đoạn 2010 - 2012 ............................................................................34
Bảng 3.4: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khu vực thành phố Thái Nguyên
giai đoạn 2010 – 2012.............................................................................35

lu

Bảng 3.5: Hiện trạng sử dụng đất Thành phố Thái Nguyên năm 2012 ....................47
Bảng 3.6: Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức được giao, được thuê theo


an
n

va

p
ie
gh
tn
to

mục đích sử dụng giai đoạn 2010-2012..................................................51
Bảng 3.7: Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức
được giao, thuê giai đoạn 2010-2012 .....................................................54
Bảng 3.8: Diện tích đất của các tổ chức phân theo đơn vị hành chính ....................56
Bảng 3.9: Tình hình giao đất cho các tổ chức...........................................................59

w
do

d
oa
nl

Bảng 3.10: Tình hình thuê đất của các tổ chức .........................................................61
Bảng 3.11: Tình hình thu hồi đất và cho các tổ chức thuê đất..................................62
Bảng 3.12: Tình hình cơng nhận quyền sử dụng đất của các tổ chức.......................63
Bảng 3.13: Giao đất sử dụng theo hình thức khác (cấp đổi).....................................64

nv


a
lu

an

Bảng 3.14: Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ
chức năm 2010........................................................................................66
Bảng 3.15: Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ

ll

fu

oi

m

at

nh

chức năm 2011........................................................................................66
Bảng 3.16: Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ
chức năm 2012........................................................................................67

z

z


gm

@

Bảng 3.17: Tình hình sử dụng đất khơng đúng mục đích được giao, được
th của các tổ chức................................................................................69

ai

Bảng 3.18: Tình hình cho th, cho mượn, chuyển nhượng trái phép diện

l.c

om

tích đất được giao, được thuê của các tổ chức........................................69
Bảng 3.19: Tổng hợp kết quả điều tra tình hình sử dụng đất của các tổ chức

Lu

an

được giao đất, cho thuê đất .....................................................................71

n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Trang
Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên ................................28
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu các ngành kinh tế trên địa bàn thành phố Thái Nguyên...........36
Biểu đồ 3.2: Hiện trạng sử dụng đất thành phố Thái Nguyên 2012 .........................48

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do

nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia. Sử dụng đất đai
có ý nghĩa quyết định tới sự thành bại về kinh tế và ổn định chính trị, phát triển xã
hội cả trước mắt và lâu dài.
Nguồn tài nguyên, nguồn lực đất đai vô cùng quý giá, nhưng là nguồn tài
nguyên có hạn, việc quản lý sử dụng nguồn tài nguyên này vào phát triển kinh tế xã hội một cách khoa học, tiết kiệm và đạt hiệu quả cao là vơ cùng quan trọng và có

lu

ý nghĩa to lớn

an

Ở nước ta, quỹ đất của các tổ chức được Nhà nước giao, đất, cho thuê đất là

va


rất lớn. Theo kết quả thống kê đất đai toàn quốc năm 2011 diện tích này là xấp xỉ

n
p
ie
gh
tn
to

8.700.00 ha, chiếm gần 27% diện tích tự nhiên của cả nước. Kết quả kiểm kê quỹ
đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính

w
do

phủ cho thấy tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức đã có nhiều chuyển biến

d
oa
nl

tích cực. Tuy nhiên, vi phạm pháp Luật Đất đai của các tổ chức trên phạm vi cả
nước vẫn còn nhiều, phổ biến ở hầu hết các địa phương, dưới nhiều hình thức như:

nv

a
lu


sử dụng đất khơng đúng mục đích được giao, được thuê hoặc cho thuê, cho mượn,

an

chuyển nhượng đất trái phép; để đất hoang hóa, quản lý lỏng lẻo để bị lấn, bị chiếm

ll

fu

đất. Mức độ vi phạm pháp Luật Đất đai nhiều nhất là các tổ chức kinh tế, các nông

oi

m

trường, lâm trường quốc doanh và các tổ chức sự nghiệp công; nhiều vụ việc phức

nh

tạp, kéo dài nhiều năm chưa được giải quyết. Trong thời gian qua, mặc dù Chính

at

phủ, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương đã tích cực chỉ đạo, tổ chức

z

z


nhiều đợt kiểm tra và xử lý vi phạm trong sử dụng đất của các tổ chức, nhưng việc

@

ai

vẫn chưa được giải quyết.

gm

xử lý các vi phạm còn hạn chế, hiệu quả chưa cao, nhiều vụ việc vi phạm kéo dài

l.c

om

Để kịp thời khắc phục những yếu kém, đồng thời chấn chỉnh lại việc quản lý

Lu

sử dụng đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, Thủ tướng Chính

an

phủ đã ra Chỉ thị số 134/CT-TTg ngày 20 tháng 1 năm 2010 về việc tăng cường kiểm

n

va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

tra, xử lý vi phạm pháp luật đất đai của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất. Đây là việc làm có ý nghĩa thiết thực trong việc tăng cường vai trò quản lý Nhà
nước đối với nguồn tài nguyên đặc biệt quan trọng về đất đai nói chung và diện tích
đất đang giao cho các tổ chức quản lý sử dụng nói riêng.
Với thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên trong
những năm gần đây cũng như dự báo phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai theo
hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhu cầu sử dụng đất cũng như công tác quản lý,
sử dụng đất đai ở thành phố Thái Nguyên nói chung, của các tổ chức trên địa bàn
thành phố nói riêng đang là một thách thức lớn đối với công tác quản lý nhà nước về

lu

đất đai. Trong tình hình hiện nay việc vi phạm pháp luật đất đai cả về quản lý và sử

an
n

va


dụng còn diễn ra ở nhiều địa phương, ở các xã, phường đặc biệt là của các tổ chức

p
ie
gh
tn
to

kinh tế được nhà nước cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư. Hiện tượng sử
dụng đất sai mục đích, lấn chiếm đất đai, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trái pháp

luật, đất để hoang hóa khơng sử dụng, chậm triển khai dự án, tình trạng “quy hoạch

w
do

treo” chưa được ngăn chặn kịp thời, vẫn còn xảy ra.
Từ yêu cầu thực tiễn khách quan, việc đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất

d
oa
nl

của các tổ chức là việc làm có ý nghĩa thiết thực trong cơng tác quản lý Nhà nước về

a
lu

đât đai, để kịp thời đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tránh


nv

để lãng phí thất thốt nguồn tài ngun hữu hạn vô giá này.

an

Xuất phát từ thực tiễn khách quan đó, việc nghiên cứu đề tài “Đánh giá thực

fu

ll

trạng cơng tác quản lý, sử dụng đất và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu

m

oi

quả quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn thành phố Thái Nguyên”

nh

at

được đặt ra với mục tiêu đưa ra những giải pháp thiết thực và tích cực nhằm tăng

z

cường vai trị quản lý và sử dụng chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai.


ai

gm

@

2.1. Mục tiêu tổng quát

z

2. Mục tiêu của đề tài

l.c

Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, đề tài đưa ra những giải pháp thiết thực và tích

om

cực nhằm tăng cường vai trò quản lý và sử dụng chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai.

an

Lu
n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên.
- Từ kết quả đánh giá đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý sử dụng đất đai của các tổ chức.
3. Yêu cầu của đề tài
- Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin, số liệu, tài liệu điều tra phải
trung thực, đảm bảo độ tin cậy và phản ánh đúng thực trạng sử dụng đất của các tổ
chức trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.

lu

- Việc xử lý số liệu, phân tích đánh giá thơng tin phải mang tính khoa học, có

an
n

va

định tính, định lượng cụ thể bằng các phương pháp nghiên cứu cụ thể.


p
ie
gh
tn
to

- Đánh giá đúng thực trạng, những đề xuất kiến nghị trên cơ sở tuân thủ

nghiêm ngặt quy định của pháp luật về đất đai.
- Đề xuất một số số giải pháp thiết thực, phù hợp với đặc điểm của địa

w
do

phương, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đất đai của các tổ chức trên địa bàn
nghiên cứu.

d
oa
nl

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

a
lu

4.1. Ý nghĩa khoa học

nv


- Vận dụng và làm sáng tỏ những luật định trong công tác quản lý và sử dụng

an

đất đối với các tổ chức

fu

ll

- Là tài liệu tham khảo có ý nghĩa trong việc hồn thiện những luật định, văn

m

oi

bản pháp luật cho phù hợp trong công tác quản lý đất đai

at

nh

4.2. Ý nghĩa thực tiễn

z

Thực hiện tốt Luật Đất đai và công tác quản lý Nhà nước về đất đai, đặc biệt

z


gm

@

là trong công tác giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để
thực hiện các dự án nhằm sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả, phát huy tối đa

ai

l.c

tiềm năng, nguồn lực về đất, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội của

om

thành phố.

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý đất đai đối với các tổ chức
1.1.1. Tầm quan trọng của công tác quản lý đất đai đối với các tổ chức
1.1.1.1. Khái quát về đất đai
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn để phân bố dân
cư, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phịng. Hiến pháp Nước Cộng hồ xã hội chủ

lu

nghĩa Việt Nam năm 1992 tại Chương II Điều 18 quy định [9] "Nhà nước thống

an

nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng

n

va

mục đích và có hiệu quả. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn


p
ie
gh
tn
to

định lâu dài".
Việc quản lý, sử dụng nguồn tài ngun đất đúng mục đích, hợp lý, có hiệu

quả, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái sẽ phát huy tối đa nguồn lực của đất

w
do

đai, góp phần thúc đẩy mạnh mẽ quá trình phát triển kinh tế - xã hội theo hướng

d
oa
nl

cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
Theo Luật Đất đai năm 2003 [10], một số khái niệm liên quan đến các tổ

a
lu

nv

chức quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau:


an

Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất đai bằng quyết

fu

ll

định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

m

oi

Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng hợp

at

nh

đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

z

Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng ổn định

z

là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đó.


gm

@

1.1.1.2. Khái quát về quỹ đất các tổ chức

ai

Quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất,

l.c

om

cho thuê đất được kiểm kê bao gồm quỹ đất thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức

an

Lu

chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ
chức sự nghiệp cơng, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao, tổ chức nước
ngoài đầu tư vào Việt Nam
Theo Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ngày 02 tháng 8 năm 2007 hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, quỹ đất của các tổ chức trên địa bàn toàn quốc
được thống kê phân theo các loại [1]: giao đất không thu tiền sử dụng đất; giao đất
có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất.
1.1.1.3. Các loại hình tổ chức ở Việt Nam

lu
an

a. Cơ quan hành chính Nhà nước

n

va

Bộ máy nhà nước là một chỉnh thể thống nhất, được tạo thành bởi các cơ

p

ie
gh
tn
to

quan nhà nước. Là một bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước, cơ quan hành
chính nhà nước có đặc điểm chung của cơ quan nhà nước. Đặc điểm chung ấy là cơ
sở để phân biệt cơ quan nhà nước với tổ chức xã hội. Đồng thời, cơ quan hành

w
do

chính nhà nước có những đặc thù so với cơ quan khác của Nhà nước như Quốc hội,
Chủ tịch nước, Hội đồng nhân dân, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.

d
oa
nl

Theo Hiến pháp 1992 [9] hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước gồm có:

nv

pháp 1992).

a
lu

- Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất là Chính phủ (Điều 109 Hiến


an

- Cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương (các Bộ, các cơ quan ngang

fu

ll

Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ).

m

oi

- Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (Uỷ ban nhân dân các cấp, các

at

nh

sở, phòng, ban của Uỷ ban nhân dân).

z

Hiến pháp 1992 còn có một chương về Chủ tịch nước Cộng hồ XHCN Việt

z

gm


@

Nam [9]: Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước (Ngun thủ Quốc gia). Có
những quyền hạn mang tính chất của cơ quan lập pháp như: công bố Hiến pháp,

ai

l.c

luật, pháp lệnh, đề nghị Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và trong trường hợp cần thiết

om

đưa vấn đề trên ra Quốc hội (có thể gọi đây là quyền phủ quyết pháp lệnh). Với tư

Lu

an

cách nguyên thủ Quốc gia, Chủ tịch nước thực hiện một số quyền hạn mang tính

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

chất hành pháp và bảo đảm hoạt động độc lập của Tồ án và Viện kiểm sát. Vì vậy,
chế định của Chủ tịch nước trong Hiến pháp 1992 được quy định như một biểu
tượng của Quốc gia, một biểu tượng của quyền lực nhà nước, không nắm quyền
hành pháp với tư cách là Tổng thống.
b. Tổ chức chính trị
Đảng là tổ chức chính trị, có cương lĩnh, đường lối và đóng vai trị quan
trọng trong hệ thống chính trị. Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo nhà
nước và xã hội. Điều đó thể hiện ở chỗ các đường lối, chính sách của Đảng là kim
chỉ nam cho hoạt động của Nhà nước và xã hội. Nhiều chính sách của Đảng được

lu

thể chế hoá thành pháp luật. Tuy lãnh đạo hệ thống chính trị nhưng Đảng khơng can

an
n

va

thiệp trực tiếp vào công việc nhà nước mà định ra phương hướng hoạt động và kiểm
tra việc thực hiện đường lối của mình trong bộ máy nhà nước. Mọi tổ chức của

p

ie
gh
tn
to

Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
c. Tổ chức xã hội

Các tổ chức xã hội là những bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị ở nước

w
do

ta được hình thành trên cơ sở tự nguyện và tự quản của những thành viên tham gia

d
oa
nl

nhằm đáp ứng những lợi ích đa dạng của nhân dân lao động, thu hút đông đảo quần
chúng vào quản lý các công việc của Nhà nước và xã hội, nâng cao tính tích cực

a
lu

chính trị của mỗi cá nhân.

nv

an


Cùng với q trình hồn thiện hệ thống chính trị, vai trị của các tổ chức

ll

fu

ngày càng được nâng cao, phát triển về mặt số lượng các hiệp hội, đoàn thể trên cơ

oi

m

sở nghề nghiệp hoặc sở thích, phát triển về chất lượng trong đời sống xã hội, đời

at

nh

sống nhà nước.

d. Các tổ chức chính trị - xã hội bao gồm

z

z

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Cơng đồn; Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí

@


gm

Minh; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam; Hội Cựu chiến

ai

binh. Những tổ chức này có cơ cấu tổ chức hồn thiện và đóng vai trị quan trọng

l.c

om

trong hệ thống chính trị, ảnh hưởng của chúng trong việc ra quyết định quản lý, ban
hành đường lối, chủ trương của Nhà nước cũng lớn hơn so với những hội quần

an

Lu

chúng ở phạm vi địa phương.

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

e. Tổ chức xã hội nghề nghiệp
Hiện nay, ở nước ta các tổ chức xã hội, nghề nghiệp, hiệp hội, nghiệp đoàn,
tổ chức nghề nghiệp (gọi chung là hội nghề nghiệp) tương đối nhiều, hầu như ngành
nghề nào cũng có hội nghề nghiệp của mình. Trong đó, nhiều tổ chức xã hội nghề
nghiệp được pháp luật quy định được phép thành lập từ cấp trung ương đến cơ sở.
Bao gồm 28 loại hình tổ chức như: hội nhà văn, hội nhà báo, hội chữ thập đỏ Việt
Nam, hội sinh viên Việt Nam, hội nhiếp ảnh....
f. Tổ chức sự nghiệp công
Theo quy định tại Điều 9 Luật Viên chức thì [11]:

lu

Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà

an
n

va

nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp

p

ie
gh
tn
to

luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.
Đơn vị sự nghiệp công lập gồm:
- Đơn vị sự nghiệp cơng lập được giao quyền tự chủ hồn tồn về thực hiện

w
do

nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự ;
- Đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực

d
oa
nl

hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự.

a
lu

1.1.1.4. Ý nghĩa của việc sử dụng đất của các tổ chức

nv

Đất đai là nguồn tài nguyên đặc biệt và có hạn; mọi hoạt động của con người


an

đều trực tiếp hoặc gián tiếp gắn bó với đất đai. Tổng diện tích tự nhiên của một

fu

ll

phạm vi lãnh thổ nhất định là không đổi. Nhưng khi sản xuất phát triển, dân số tăng,

m

oi

quá trình đơ thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh thì nhu cầu của con người đối với đất

nh

at

đai cũng ngày càng gia tăng. Có nghĩa cung là cố định, cầu thì ln có xu hướng

z

tăng. Điều này dẫn đến những mâu thuẫn gay gắt giữa những người sử dụng đất và

z

gm


@

giữa các mục đích sử dụng đất khác nhau. Vì vậy để sử dụng đất có hiệu quả và bền
vững, quản lý đất đai được đặt ra như một nhu cầu cấp bách và cần thiết. Quản lý đất

ai

l.c

đai đảm bảo nguyên tắc tập trung thống nhất trong cả nước. Việc quản lý nhằm kết hợp

om

hiệu quả giữa sở hữu và sử dụng đất trong điều kiện hệ thống pháp luật nước ta quy

Lu

an

định đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và Nhà nước

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

thống nhất quản lý về đất đai. Mặt khác, quản lý đất đai cịn có vai trị quan trọng trong
việc kết hợp hài hịa các nhóm lợi ích của Nhà nước, tập thể và cá nhân nhằm hướng
tới mục tiêu phát triển. Công tác quản lý đất đai dựa trên nguyên tắc quan trọng nhất là
sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững. Do đó quản lý, sử dụng đất đai là một trong
những hoạt động quan trọng nhất của cơng tác quản lý hành chính Nhà nước nói chung
và quản lý, sử dụng đất của các tổ chức nói riêng.
1.1.2. Cơ sở pháp lý của cơng tác giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đât
Từ thập niên 80 trở lại đây, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến

lu

đáng kể. Nền kinh tế tự cung, tự cấp đã dần chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều

an
n

va

thành phần với định hướng xã hội chủ nghĩa. Kinh tế ngày càng phát triển dẫn đến

p
ie

gh
tn
to

sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế và các hình thức sản xuất. Từ chỗ kinh tế
quốc doanh chiếm đa số thì đến nay kinh tế tư nhân, liên doanh liên kết phát triển

đóng vai trị khơng thể thiếu trong nền kinh tế quốc dân.

w
do

Nhờ có chính sách đổi mới đó mà đời sống người dân ngày càng cải thiện.

Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực đó thì vấn đề đặt ra với cơ quan quản lý đất

d
oa
nl

đai là làm thế nào để đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất ngày càng gia tăng của các

a
lu

ngành sản xuất và của đời sống nhân dân. Đây là vấn đề được Đảng và Nhà nước hết

nv

sức quan tâm, chú trọng giải quyết. Sự quan tâm đó được thể hiện qua Luật Đất đai và


an

hàng loạt các văn bản của Chính phủ và các Bộ, Ngành có liên quan.

fu

ll

1.1.2.1. Căn cứ để giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức

m

oi

Theo Điều 27 Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy

nh

at

định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ tái

z

định cư thì căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất gồm [3]:

z

thẩm quyền xét duyệt.


ai

gm

@

- Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có

l.c

Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất hoặc kế hoạch sử dụng đất được

om

duyệt thì căn cứ vào quy hoạch xây dựng đơ thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân

an

Lu

cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

- Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong văn bản sau:
Đối với các tổ chức thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư;
Đối với các dự án khơng phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt hoặc không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì phải thể hiện nhu cầu sử
dụng đất trong đơn xin giao đất, thuê đất và có văn bản của Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định về nhu cầu sử dụng đất.
1.1.2.2. Cơ chế và hình thức giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án
Sơ đồ 1. Cơ chế, hình thức giao đất, cho thuê đất

lu
an
n

va

Nhà nước cho thuê đất hoặc

người đang sử dụng

giao đất cho nhà đầu tư


1. Thu hồi đất theo quy hoạch

1. Đấu giá đất

p
ie
gh
tn
to

Nhà nước thu hồi đất của

2. Đấu thầu dự án có sử dụng đất

2. Thu hồi đất theo dự án

3. trực tiếp cho thuê đất hoặc giao

d
oa
nl

w
do

đất cho nhà đầu tư

Đất đang được sử Nhà đầu tư tự thoả thuận Đất sẽ cho thuê hoặc giao
với người sử dụng đất


cho nhà đầu tư sử dụng

nv

a
lu

dụng

an
ll

fu
m

1. Cho thuê đất trả tiền thuê đất

oi

1. Giao đất không thu tiền sử dụng đất

hàng năm

at

nh

2. Cho thuê đất thu tiền một lần


z

2. Giao đất có thu tiền sử dụng đất

z

cho cả thời gian thuê

gm

@
ai

Luật đất đai 2003 đưa ra 2 cơ chế để tạo quỹ đất cho tổ chức: Nhà nước thu

l.c

om

hồi đất và nhà đầu tư tự thoả thuận với người đang sử dụng đất; đưa ra 3 cơ chế giao
đất, cho thuê đất đối với các tổ chức: đấu giá đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất và

Lu

an

giao đất trực tiếp cho nhà đầu tư. Trong 3 cơ chế giao đất, cho thuê đất thì hiện nay

n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

các tổ chức chủ yếu thực hiện theo cơ chế Nhà nước thu hồi đất của người đang sử
dụng đất để giao trực tiếp cho tổ chức.
1.1.2.3. Thời hạn giao và cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư
Điều 66, Điều 67 của Luật Đất đai 2003 quy định thời hạn sử dụng của các
loại đất. Trong đó một số loại đất như đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng
cơng trình sự nghiệp; đất quốc phịng, an ninh; đất tơn giáo... là những loại đất được
giao sử dụng ổn định lâu dài [10]:
Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế để thực hiện các
dự án đầu tư được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin

lu

giao đất, thuê đất nhưng không quá năm mươi năm; đối với dự án có vốn đầu tư

an
n


va

lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã

p
ie
gh
tn
to

hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê
đất là không quá bảy mươi năm.
Việc quy định thời hạn sử dụng đất một mặt giúp các nhà đầu tư có thể yên

w
do

tâm đầu tư và sử dụng đất phù hợp, mặt khác là cơ sở để Nhà nước có thể thu hồi lại
đất khi đã hết thời hạn giao và cho thuê để sử dụng vào mục đích khác. Tuy nhiên,

d
oa
nl

Nhà nước cũng quy định thời hạn giao và cho thuê đất đủ dài để nhà đầu tư có đủ

a
lu


thời gian để thu hồi vốn và khai thác các lợi ích mà mình đã đầu tư trên đất.

nv

Luật còn quy định trong trường hợp đã hết thời hạn giao đất, cho thuê đất,

an

nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất đó thì nhà đầu tư có thể đăng ký xin gia hạn thời

fu

ll

hạn sử dụng đất. Có thể thấy rằng đây là một quy định tạo điều kiện cho các nhà

m

oi

đầu tư tiếp tục khai thác những lợi ích mình đã bỏ ra đồng thời khuyên khích họ đầu

at

nh

tư thêm vào đất.

z


1.1.2.4. Thẩm quyền giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức

z

gm

@

Thẩm quyền giao và cho thuê đất được quy định tại điều 37 Luật Đất đai
2003. Điều này quy định ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc trung

ai

l.c

ương quyết định giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước, người Việt

om

Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư

an

Lu

.

n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

1.1.2.5. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được giao đất, cho thuê đất
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất
Theo Điều 109 và Điều 110 của Luật Đất đai năm 2003 quy định quyền và
nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất như sau:
a, Quyền và nghĩa vụ của tổ chức giao đất không thu tiền sử dụng đất
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có các quyền và
nghĩa vụ quy định tại Điều 105 và Điều 107 của Luật Đất đai năm 2003.
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất khơng có quyền
chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, bảo

lu

lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

an
n


va

+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để xây

p
ie
gh
tn
to

dựng các cơng trình khơng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước được quyền bán

tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài

sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất. Người mua tài sản được Nhà nước tiếp

w
do

tục giao đất không thu tiền sử dụng đất theo mục đích đã được xác định.
b, Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền

d
oa
nl

sử dụng đất

a
lu


+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất có các

nv

quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 105 và Điều 107 của Luật Đất đai năm 2003.

an

+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử

fu

ll

dụng đất đã trả khơng có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có các quyền và nghĩa

m

oi

vụ sau đây:

nh

z

được xây dựng gắn liền với đất;

at


Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và cơng trình kiến trúc, kết cấu hạ tầng đã

z

xây dựng gắn liền với đất;

ai

gm

@

Cho thuê quyền sử dụng đất và cơng trình kiến trúc, kết cấu hạ tầng đã được

l.c

Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, tặng cho quyền sử dụng đất cho

om

cộng đồng dân cư để xây dựng các cơng trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng,

Lu
an

tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

Thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản thuộc sở hữu của mình
gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam để vay vốn
theo quy định của pháp luật;
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền
với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật;
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử
dụng đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có các quyền, nghĩa vụ quy
định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 109 của Luật Đất đai năm 2003.

lu

- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê

an
n


va

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê được quy định tại

p
ie
gh
tn
to

Điều 111 như sau:
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
++ Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 105 và Điều 107 của Luật Đất đai

w
do

năm 2003;

++ Thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất

d
oa
nl

thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam để vay vốn sản xuất,

a
lu


kinh doanh theo quy định của pháp luật;

nv

++ Bán tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất

an

thuê; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được

fu
ll

xác định;

m

oi

++ Cho thuê lại đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp

nh

at

được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng tạ khu công nghiệp, khu công

z


nghệ cao, khu kinh tế;

z

gm

@

++ Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất trước ngày Luật Đất đai năm
2003 có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả

ai

l.c

trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất

om

là năm năm thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 110 của Luật Đất đai năm

Lu

an

2003 trong thời hạn đã trả tiền thuê đất; trường hợp có nhu cầu chuyển sang hình thức

n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

giao đất có thu tiền sử dụng đất thì phải nộp tiền sử dụng đất trừ đi tiền thuê đất đã trả
và có các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 110 của Luật Đất đai năm 2003.
+ Tổ chức kinh tế th lại đất trong khu cơng nghiệp thì có các quyền và nghĩa
vụ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật Đất đai năm 2003.
+ Tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khơng
thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 111 của Luật Đất đai năm 2003 thì có
các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về dân sự.
1.2. Tình hình quản lý đất đai trong nước và ngồi nước
1.2.1. Tình hình quản lý đất đai trên thế giới

lu

Bảng 1.1: Tình hình sử dụng đất đai trên thế giới

an
n


va

Loại đất

STT

Diện tích (triệu ha)

p
ie
gh
tn
to

Tổng diện tích

Cơ cấu (%)

13.400

100

Đất đóng băng

1.527

1,12

2


Đất khơng phủ băng

13.251

98,88

2.1

Đất canh tác

1.500

11

Đất đồng cỏ

3.200

31

2.3

Đất rừng

4.100

24

2.4


Đất sử dụng vào mục đích khác

4.400

34

d
oa
nl

2.2

w
do

1

nv

a
lu

an

(Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc)[26]

fu

ll


Theo tài liệu của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

m

oi

(FAO) [26] thì diện tích của phần đất liền của các lục địa là 13.400 triệu ha, với

at

nh

1.527 triệu ha đất đóng băng và 13.251 triệu ha đất khơng phủ băng. Diện tích

z

đất có thể dùng cho canh tác được đánh giá vào khoảng 3.200 triệu ha, hiện

z

@

mới khai thác khoảng 1.500 triệu ha. Tại các vùng khác nhau, các nước khác

gm

nhau, tỉ lệ đất đã sử dụng canh tác so với đất có tiềm năng canh tác cũng khác

ai


nhau. Đáng chú ý là khu vực Châu Á, tỉ lệ này rất cao, đạt đến 92%; trái lại, ở

l.c

om

Châu Mỹ Latinh con số này chỉ đạt 15%, các nước phát triển là 70%, các nước

an

Lu

đang phát triển là 36%. Trong diện tích đất canh tác, đất cho năng suất cao
chiếm 14 %, năng suất trung bình là 28% và năng suất thấp là 58%.

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14


Theo Dương Hà (2010) [4] hàng năm trên thế giới diện tích đất canh tác bị
thu hẹp, kinh tế nơng nghiệp trở nên khó khăn hơn. Hoang mạc hố hiện đang đe
doạ 1/3 diện tích trái đất, ảnh hưởng đời sống ít nhất 850 triệu người. Một diện
tích lớn đất canh tác bị nhiễm mặn không canh tác được một phần cũng do tác
động gián tiếp của sự gia tăng dân số. Ở Việt Nam từ năm 1978 đến nay, 130.000
ha bị lấy cho thủy lợi, 63.000 ha cho phát triển giao thông, 21 ha cho các khu công
nghiệp.
Hầu hết các quốc gia trên thế giới (dù quy định chế độ sở hữu đối với đất đai
khác nhau), đều có xu hướng ngày càng tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước

lu

đối với đất đai. Xu thế này phù hợp với sự phát triển ngày càng đa dạng của các

an
n

va

quan hệ kinh tế, chính trị theo xu hướng tồn cầu hóa hiện nay. Mục tiêu của mỗi

p
ie
gh
tn
to

quốc gia là nhằm quản lý chặt chẽ, hiệu quả tài nguyên trong nước, tăng cường khả
năng cạnh tranh, để phục vụ cao nhất cho quyền lợi của quốc gia, đồng thời có

những quy định phù hợp với xu thế mở cửa, phát triển, tạo điều kiện để phát triển

w
do

hợp tác đầu tư giữa các quốc gia thông qua các chế định pháp luật thông thường, cởi
mở nhưng vẫn giữ được ổn định về an ninh kinh tế và an ninh quốc gia [7].

d
oa
nl

1.2.2. Tình hình quản lý đất đai tại Việt Nam

a
lu

Thực hiện điều 53 Luật Đất đai năm 2003 về thống kê đất đai hàng năm và

nv

kiểm kê đất đai 5 năm 1 lần, ngày 15/5/2009 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị

an

618/CT-TTg về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm

fu

ll


2010, Bộ TN&MT đã chỉ đạo thực hiện công tác kiểm kê đất đai 01/01/2010 và xây

m

oi

dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn cả nước với 63 đơn vị hành chính cấp

nh

at

tỉnh, 693 đơn vị hành chính cấp huyện và 11.076 đơn vị hành chính cấp xã [6].

z

Qua kiểm kê cho thấy cả nước có tổng diện tích tự nhiên 33.093.857 ha bao

z

gm

@

gồm đất nơng nghiệp 26.100.106 ha chiếm 79%, đất phi nông nghiệp 3.670.186 ha
chiếm 11% và đất chưa sử dụng 3.323.512 ha chiếm 10% diện tích tự nhiên, trong

ai


l.c

đó có 24.989.102 ha chiếm 75,51% là đã có chủ sử dụng. So với năm 2005, diện

om

tích đất sản xuất nơng nghiệp tăng 1.277.600 ha, trong đó đất trồng lúa có 4.127.721

Lu

an

ha, vượt so với quy hoạch 10,33% nhưng giảm 37.546 ha, bình quân hàng năm

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15


giảm 7.000 ha; Đất lâm nghiệp tăng 571.616 ha, riêng Quảng Nam tăng 135.000 ha
do giao đất trồng rừng, bổ sung đất rừng tự nhiên đặc dụng, khu bảo tồn đặc dụng;
Cơ cấu 3 loại rừng của cả nước có sự thay đổi lớn là đất rừng sản xuất tăng
1.954.606 ha, rừng phòng hộ giảm 1.484.350 ha, rừng đặc dụng tăng 71.361 ha; Đất
nuôi trồng thuỷ sản giảm 9.843ha; Đất làm muối tăng 3.487 ha; Đất nông nghiệp
khác tăng 10.015 ha; Đất ở nơng thơn tăng 54.054 ha, đạt bình quân 91m2 /người;
Đất ở đô thị tăng 27.994 ha, đạt bình quân 21m2/người; Đất chuyên dùng tăng
410.713 ha, tăng nhiều nhất là cho mục đích cơng cộng, giao thơng, thuỷ lợi, an
ninh, quốc phịng; Đất tơn giáo tăng 1.816 ha; Đất nghĩa trang nghĩa địa tăng 3.887

lu

ha; Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng giảm 61.709 ha; Đất chưa sử dụng

an
n

va

giảm 1.742.372 ha.

p
ie
gh
tn
to

Tình hình sử dụng đất cũng như quản lý đất đai của nước ta qua mỗi giai

đoạn lịch sử khác nhau thì lại có những điểm mới để phù hợp với quá trình phát

triển chung. Trong những năm gần đây đặc biệt là từ khi có Luật Đất đai năm 1987

w
do

thì tình hình quản lý về đất đai đã được cải thiện. Đây là văn bản luật đầu tiên điều

chỉnh quan hệ đất đai, bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước, giao đất ổn định lâu dài.

d
oa
nl

Sau giai đoạn đổi mới (từ năm 1986 – 1991), chúng ta vẫn còn thiếu nhiều quy định và

a
lu

ngay cả hệ thống pháp luật đã ban hành cũng còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được tình

nv

hình đổi mới của đất nước. Vì vậy, Hiến pháp 1992 ra đời đã khắc phục được những hạn

an

chế của Luật Đất đai 1987 và trên cơ sở của Hiến pháp 1992 thì ngày 14 tháng 7 năm

fu


ll

1993 Luật Đất đai năm 1993 đã được Quốc hội khóa IX thơng qua.

m

oi

Luật Đất đai năm 1993 đã chế định cơ sở pháp lý cơ bản để quan hệ đất

nh

at

đai ở nước ta chuyển sang cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước, theo

z

định hướng xã hội chủ nghĩa. Luật này đã đề cập đến nhiều nội dung quan trọng

z
gm

@

và hoàn thiện hơn.

Trong quá trình chúng ta thực hiện Luật Đất đai 1993 đã đạt được khá nhiều

ai


l.c

thành tựu đáng kể nhưng cùng với sự phát triển thì một số nội dung của Luật cần

om

được thay đổi và bổ sung thêm để đáp ứng kịp thời nhu cầu của đất nước đặt ra.

Lu

an

Ngày 26 tháng 12 năm 2003, tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XI đã thơng qua Luật

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16


Đất đai mới – Luật Đất đai 2003. Và trong số các nội dung đổi mới mà Luật đề cập
có nội dung về chuyển mục đích sử dụng đất nói chung và chuyển mục đích sử
dụng đất nơng nghiệp nói riêng. Như vậy, Đảng và Nhà nước đã quan tâm tới việc
sử dụng đất đúng theo mục đích cũng như hạn chế việc tự ý chuyển đổi mục đích
đất nơng nghiệp đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Và cho đến nay chúng ta vẫn
đang thực hiện theo Luật Đất đai 2003 cùng với những văn bản dưới Luật để quản
lý và bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai một cách tốt nhất [12].
1.3. Tình hình sử dụng đất đai của các tổ chức trong nước
1.3.1. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trong cả nước

lu
an

Theo số liệu thồng kê của Bộ TN&MT [2] thì tổng diện tích các tổ chức sử

n

va

dụng đất trong cả nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tính đến ngày 01 tháng

p
ie
gh
tn
to

04 năm 2008 có 7.833.142,70 ha chiếm 23,65 tổng diện tích tự nhiên của cả nước với


144.485 tổ chức và 338.450 thửa đất, khu đất, trong đó:
Trong tổng số 7.833.142,70 ha đất do các tổ chức sử dụng đất chủ yếu là diện

w
do

tích của các nơng – lâm trường quốc doanh quản lý, sử dụng (chiếm 77,88% tổng

diện tích đất của các tổ chức), tổ chức sự nghiệp công (chiếm 6,63%), tổ chức kinh tế

d
oa
nl

(chiếm 6,47%). Trong khối tổ chức là cơ quan nhà nước (cơ quan nhà nước, tổ chức

a
lu

chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức sự

nv

nghiệp cơng) thì tổ chức sự nghiệp cơng sử dụng đất là chủ yếu (chiếm đến 92,16%).

an

Diện tích đất của các tổ chức phân bố ở các vùng, trong đó diện tích lớn nhất

fu


ll

là tại vùng Tây Nguyên với 2.515.166,38 ha, chiếm 32,11% tổng diện tích sử dụng

m

oi

(trong đó tập trung chủ yếu diện tích sử dụng của các nơng – lâm trường với

nh

at

2.311.993,26 ha) và thấp nhất tại vùng Tây Bắc với 176.381,38 ha, chiếm 2,25%

z

tổng diện tích sử dụng. Vùng Đồng bằng sông Hồng nơi chiếm đến 22,69% tổng số

z

gm

@

tổ chức trong cả nước nhưng chỉ chiếm 3,07% diện tích sử dụng đất của các tổ chức
và phần lớn là diện tích đất của khối tổ chức các cơ quan nhà nước.


ai

l.c

Năm 2008 diện tích quản lý, sử dụng đất của các tổ chức là 7.833.142,70 ha

om

được phân theo các hình thức sử dụng chủ yếu là giao đất, cho thuê đất, công nhận

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×