Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

(Luận văn) đánh giá thực trạng và một số giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế hộ tại xã quất lưu, huyện bình xuyên, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.92 KB, 73 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------------

LÊ VIỆT THÀNH

Tên đề tài:

lu

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

an
n

va

ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ TẠI XÃ QUẤT LƯU

p
ie
gh
tn
to

HUYỆN BÌNH XUN - TỈNH VĨNH PHÚC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
oa
nl



w
do
nv

a
lu
Hệ đào tạo

an

: Chính quy

fu

ll

Chun ngành: Kinh tế Nơng nghiệp
: Kinh tế & PTNT

oi

m

Khoa

nh

Khóa học


: 2010 - 2014

at
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên, 2014

n

va
ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------------


LÊ VIỆT THÀNH

Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

lu

ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ TẠI XÃ QUẤT LƯU

an
n

va

HUYỆN BÌNH XUN - TỈNH VĨNH PHÚC

p
ie
gh
tn
to

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
oa
nl

w

do
a
lu

Hệ đào tạo

nv

: Chính quy

an

Chuyên ngành

: Kinh tế & PTNT
: 42 - KTNN

oi

nh

: 2010 - 2014

at

Khóa học

m

Lớp


ll

fu

Khoa

: Kinh tế Nông nghiệp

z

z

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Hiền Thương

ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên, 2014

n


va
ac

th
si


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài: “Đánh giá thực trạng và một số giải pháp chủ yếu để phát triển
kinh tế hộ tại xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc” được thực
hiện từ tháng 01/2014 đến tháng 04/2014. Đề tài sử dụng những thôn tin từ
nhiều nguồn khác nhau. Các thông tin này được chỉ rõ nguồn gốc, đa số thông
tin được thu thập từ điều tra thực tế ở địa phương, số liệu đã được tổng hợp và
xử lý trên Excel 2007.
Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận

lu
an

là hồn tồn trung thực. Các số liệu trích dẫn trong q trình nghiên cứu đều

n

va

được ghi rõ nguồn gốc.

p
ie
gh

tn
to

Thái Nguyên, ngày 2 tháng 6 năm 2014
Sinh viên
LÊ VIỆT THÀNH

d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai


gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn,và cô giáo hướng dẫn khoa học
ThS. Nguyễn Thị Hiền Thương, tôi tiến hành thực hiện luận văn tốt nghiệp với
tên đề tài: “Đánh giá thực trạng và một số giải pháp chủ yếu để phát triển kinh

lu
an
n

va


p
ie
gh
tn
to

tế hộ tại xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc”
Luận văn được hoàn thành là kết quả của q trình học tập, nghiên cứu
lý luận và tích lũy kinh nghiệm thực tế. Những kiến thức mà các thầy cô giáo
truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả trong suốt quá
trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và PTNT cùng các thầy cô giáo trong
trường đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị
Hiền Thương, người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng cán bộ UBND xã Quất
Lưu, huyện Bình Xun, tỉnh Vĩnh Phúc nơi tơi thực tập, đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hồn thành luận văn.
Có được kết quả này, tơi khơng thể khơng nói đến cơng lao và sự giúp
đỡ của bà con nông dân các xã Quất Lưu, những người đã cung cấp số liệu, tư
liệu khách quan, chính xác giúp đỡ tơi đưa ra những phân tích đúng đắn.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình
đã giúp đỡ tơi lúc khó khăn, vất vả để hồn thành luận văn. Tôi xin chân
thành cảm ơn bạn bè đã động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi và đóng góp
những ý kiến q báu để giúp tơi hồn thành luận văn này.

d
oa
nl


w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

@

ai


gm

Thái Nguyên, ngày 2 tháng 6 năm 2014
Sinh viên

l.c
om

Lê Việt Thành

an

Lu
n

va
ac

th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Phân loại hộ của địa phương .......................................................... 20
Bảng 2.2: Tỉ lệ phân loại về hộ của thôn điều tra ........................................... 21
Bảng 2.3: Chọn mẫu điều tra theo phân loại hộ .............................................. 21
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất đai của xã qua 3 năm (2011 – 2013) .......... 26
Bảng 3.2: Tình hình dân số và lao động của xã qua 3 năm (2011 - 2013) ..... 28

Bảng 3.3: Giá trị sản xuất kinh doanh của xã Quất Lưu qua 3 năm (20112013) ............................................................................................................... 31

lu
an

Bảng 3.4: Thơng tin cơ bản về nhóm hộ điều tra............................................ 33

n

va

Bảng 3.5 : Nguồn lực của hộ ........................................................................... 34

p
ie
gh
tn
to

Bảng 3.6: Điều kiện sống của hộ .................................................................... 35
Bảng 3.7: Tình hình đất đai bình qn/hộ của nhóm hộ điều tra năm 2013 ... 36
Bảng 3.8: Tình hình lao động và nhân khẩu của nhóm hộ điều tra năm 2013 37

w
do

Bảng 3.9: Bảng tình hình vốn của nhóm hộ điều tra năm 2013 ..................... 38

d
oa

nl

Bảng 3.10: Chi phí trên 1 sào lúa của các nhóm hộ điều tra năm 2013 ........ 40

a
lu

Bảng 3.11: Chi phí trồng màu của nhóm hộ điều tra ...................................... 41

nv

Bảng 3.12: Chi phí sản xuất ngành chăn ni ................................................ 43

an

ll

fu

Bảng 3.13: Kết quả sản xuất ngành trồng trọt của nhóm hộ điều tra năm 2013

oi

m

......................................................................................................................... 44

nh

Bảng 3.14: Kết quả sản xuất ngành chăn ni của nhóm hộ điều tra năm 2013


at

......................................................................................................................... 45

z

z

Bảng 3.15: Kết quả sản xuất từ hoạt động phi nơng nghiệp của nhóm hộ điều

@

gm

tra năm 2013 .................................................................................................... 47

ai

Bảng 3.16: Tổng hợp thu nhập của nhóm hộ điều tra ..................................... 48

l.c

om
an

Lu
n

va

ac

th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Bản đồ 3 thơn nghiên ...................................................................... 19

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv


a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl

w
do

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT.
Chữ viết tắt
Diễn giải
BQ

Bình qn
BQC
Bình qn chung
BVTV
Bảo vệ thực vật
CC
Cơ cấu
DV
Dịch vụ
DT
Diện tích
Đ
Đồng
ĐVT
Đơn vị tính
GO
Tổng giá trị sản xuất
GTSX
Giá trị sản xuất
Ha
Hecta
IC
Chi phí trung gian
Kg
Kilôgam

Lao động
MI
Thu nhập hỗn hợp
MTTQ

Mặt trận tổ quốc
NQ – CP
Nghị quyết – chính phủ
STT
Số thứ tự
TDTT
Thể dục thể thao
THCS
Trung học cơ sở
TL
Trọng lượng
TLBQ
Trọng lượng xuất chuồng
TLXC
Trọng lượng xuất chuồng

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m


at

nh

z

Trật tự an tồn giao thơng
Tiểu thủ cơng nghiệp
Ủy ban nhân dân
Giá trị gia tăng
Văn hóa văn nghệ

z

ai

gm

@

l.c

om

TTATGT
TTCN
UNBD
VA
VHVN


an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ............................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ......................................... 3

lu


3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .............................................................................. 3

an
n

va

4. Bố cục của khóa luận .................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN...................................... 4

p
ie
gh
tn
to

1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 4
1.1.1. Một số khái niệm về hộ, hộ nông dân, và kinh tế nông hộ ..................... 4

w
do

1.1.2. Vai trò của kinh tế hộ .............................................................................. 5
1.1.3. Đặc trưng của kinh tế nông hộ ................................................................ 6

d
oa
nl

1.1.4. Phân loại hộ nông dân ............................................................................. 6


a
lu

1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của kinh tế hộ nông dân ..... 7

nv

1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 11

an

1.2.2. Kinh nghiệm phát triển kinh tế hộ nông dân ở một số địa phương trong

fu

ll

nước ................................................................................................................. 13

m

oi

1.3. Xu hướng và phát triển của kinh tế hộ nông dân và những bài học kinh

nh

at


nghiệm rút ra ................................................................................................... 15

z

1.3.1. Xu hướng phát triển của kinh tế hộ nông dân ....................................... 15

z

gm

@

1.3.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra đối với phát triển kinh tế hộ nơng
dân ở Việt Nam nói chung và xã Quất Lưu nói riêng ..................................... 15

ai

l.c

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

om

CỨU ................................................................................................................ 18

Lu

an

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 18


n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 18
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 18
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 18
2.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 18
2.2.2. Thời gian ............................................................................................... 18
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 18
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 18
2.4.1. Phương pháp thu thập thu thập số liệu .................................................. 18
2.4.2. Phương pháp xử lý thông tin số liệu ..................................................... 21

lu
an

2.4.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 22


n

va

2.5. Hệ thống chỉ tiêu dùng trong nghiên cứu đề tài ....................................... 22

p
ie
gh
tn
to

2.5.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh điều kiện sản xuất kinh doanh của nông hộ
......................................................................................................................... 22

2.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh đời sống thu chi của nông hộ ............................ 22

w
do

2.5.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất và các cơng thức tính .............. 22

d
oa
nl

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 24
3.1. Khát quát điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế - xã hội tại địa bàn xã Quất

a

lu

Lưu .................................................................................................................. 24

nv

3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24

an

fu

3.1.2. Điều kiện về đất đai............................................................................... 26

ll

3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 27

m

oi

3.1.4. Giá trị sản xuất kinh doanh của xã của 3 năm 2011- 2013 ................... 30

nh

at

3.2. Thực trạng tình hình sản xuất và kinh doanh kinh tế của hộ nơng dân xã


z

z

Quất Lưu, huyện Bình Xun, tỉnh Vĩnh phúc ............................................... 33

gm

@

3.2.1. Khái quát chung về nhóm hộ điều tra ................................................... 33

ai

3.2.2. Điều kiện sản xuất kinh doanh của nơng hộ ......................................... 36

l.c

3.2.4. Mức độ đầu tư chi phí sản xuất kinh doanh của nhóm hộ điều tra ....... 39

om

3.3.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của nhóm hộ điều tra .............................. 44

Lu

an

3.2.6. Kết quả sản từ hoạt động phi nông nghiệp của nông hộ ....................... 46


n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3.2.7. Tổng hợp và đánh giá thu nhập của nhóm hộ điều tra .......................... 47
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ............................................... 49
4.1. Các giải pháp và nhóm giải pháp phát triển kinh tế nông hộ tại xã Quất
Lưu .................................................................................................................. 49
4.1.1. Giải pháp về đất đai............................................................................... 50
4.1.2.Giải pháp về vốn .................................................................................... 50
4.1.3. Giải pháp về nguồn nhân lực ................................................................ 51
4.1.4. Giải pháp về khoa học kỹ thuật ............................................................. 52
4.1.5. Giải pháp về thị trường ......................................................................... 52

lu
an

4.1.6. Giải pháp về xây dựng cơ sở hạ tầng .................................................... 53

n


va

4.1.7. Giải pháp về chính sách ........................................................................ 53

p
ie
gh
tn
to

4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 53
4.2.1. Đối với Nhà nước .................................................................................. 53
4.2.2. Đối với địa phương ............................................................................... 54

w
do

4.2.3. Đối với hộ nông dân .............................................................................. 54

d
oa
nl

KẾT LUẬN .................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 57

nv

a

lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

MỞ ĐẦU

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước thuần nơng, có nhiều tiềm lực để phát triển một
nền nơng nghiệp vững mạnh. Trong q trình hội nhập và phát triển của khu
vực và thế giới đã tạo nên những bước phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính
trị, văn hóa. Đời sống của người dân từng bước được nâng cấp rõ rệt, người
dân lúc này sẽ được tiếp cận với những thành tựu của khoa học cơng nghệ.
Có thể thấy rằng kinh tế hộ nơng dân chiếm tỷ trọng lớn trong tồn bộ

nền kinh tế, nó có vai trị hết sức quan trọng trong phát triển nơng nghiệp, góp
phần làm tăng sản lượng lương thực cho xã hội, sử dụng đầy đủ và có hiệu
quả các yếu tố sản xuất, góp phần làm tăng thêm thu nhập và giải quyết việc
làm cho lao động nông thôn… Tuy nhiên vấn đề đặt ra là tiếp tục phát triển
kinh tế hộ nơng dân nói chung và các mơ hình kinh tế hộ nơng dân nói riêng
như thế nào và phải có những giải pháp ra sao cho phù hợp để cho hộ nông
dân phát triển về cả quy mơ và chất lượng nhất là trong q trình hội nhập
kinh tế quốc tế của nước ta hiện nay.
Mặc dù trong những năm qua kinh tế nông hộ đã đạt nhiều thành tựu to lớn,
nhưng bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại nhiều khó khăn cầm tìm ra cách giải quyết.
Mẫu thuẫn giữa tăng dân số và thiếu việc làm kết hợp với tính thời vụ trong
nơng nghiệp tạo ra hiện tượng dư thừa lao động dẫn đến lao động bình qn
thấp. Tình trạng thiếu vốn sản xuất hay khơng sử dụng vốn đúng mục đích từ
chính sách cho vay vốn, thiếu kiến thức trong sản xuất từ đó làm q trình sản
xuất gặp khó khăn. Việc sản xuất trong kinh tế hộ hiện chủ yếu là sản xuất
nông nghiệp yêu cầu ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào sản xuất bị kìm hãm
bởi diện tích đất manh mún nhỏ lẻ do kết quả việc chia đất bình quân.
Quất Lưu là xã trung du phía Bắc nằm giữa thành phố Vĩnh Yên và thị
trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, đất đai tương đối bằng phẳng với diện
tích đất tự nhiên là 494,40 ha và có 1.443 hộ với 5.552 nhân khẩu (tính đến
hết tháng 12/2013). Xã được chia làm 7 thôn, chủ yếu dân tộc Kinh sinh sống.
Sản xuất của xã nói chung vẫn dựa nhiều vào nơng nghiệp với cây trồng chính
là cây lúa và một số các loại hoa màu như ngô, khoai, lạc..., chủ yếu để phục
vụ đời sống của chính bản thân họ. Chăn ni cũng chưa thực sự phát triển

d
oa
nl

w

do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@


l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

lu
an
n

va


p
ie
gh
tn
to

vẫn chỉ có lợn, gà, và một số vật ni khác, xã vẫn chưa có sản phẩm đặc sản
nào. Như vậy việc phát triển kinh tế nông nghiệp của các hộ nơng dân trong
dân cịn gặp nhiều khó khăn, khai thác và sử dụng các nguồn lực chưa thực sự
hiệu quả [9].
Để phát triển kinh tế xã hội, cải thiện thu nhập nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho người dân trong toàn xã cần phát huy những tiềm năng
sẵn có và sử dụng chúng một cách có hiệu quả. Trước hết là phải khai thác thế
mạnh về sản xuất nơng nghiệp, trên cơ sở đó để từng bước phát triển các
ngành kinh tế khác. Phương án tối ưu để phát triển kinh tế xã hội nâng cao thu
nhập cho người dân là phải đầu tư theo chiều sâu, đẩy mạnh thâm canh tăng
vụ, sử dụng đất đai một cách hợp lý và hiệu quả, tiết kiệm vốn, đồng thời đẩy
mạnh các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong thực tiễn để người dân có thể áp
dụng ngay trên đồng ruộng của mình.
Muốn vậy xã cần phải có những giải pháp kinh tế nhằm cải thiện thu
nhập cho người dân một cách hợp lý, tạo điều kiện cho các hộ nông dân chuyển từ
tự cung sang tự cấp lên sản xuất hàng hóa gắn với nền kinh tế thị trường
Kinh tế nơng nghiệp nói chung và kinh tế hộ của xã nói riêng đang dần
phát triển trên đà phát triển chung của cả nước nên nó khơng thể tránh khỏi
các mẫu thuẫn cần được giải quyết
Xuất phát từ thực trạng trên tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh

d
oa

nl

w
do

a
lu

nv

giá thực trạng và một số giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế hộ tại xã

an

ll

fu

Quất Lưu, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc” để nghiên cứu và đưa ra

oi

m

những giải pháp tốt nhất cho địa phương để giúp họ cải thiện phần nào đời

nh

sống và thu nhập hàng ngày của hộ.


at

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế hộ nơng dân tại xã Quất Lưu,
huyện Bình Xun, tỉnh Vĩnh Phúc. Từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu
nhằm phát triển kinh tế hộ nông dân tại địa phương trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu
n

va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận và cơ sở thục tiễn về phát triển kinh tế
hộ nông dân trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Nắm được thực trạng về kinh tế hộ của địa phương nghiên cứu. Tìm ra
các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông hộ tại địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất một số giải pháp để phát triển kinh tế hộ tại địa bàn nghiên
cứu.

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to


3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra những bài học kinh nghiệm
thực tế để phục vụ trong công tác sau này.
- Vận dụng và phát huy được những kiến thức đã học và nghiên cứu.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và sử lý thơng tin của sinh viên
trong q trình nghiên cứu.

d
oa
nl

w
do

3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Kết quả của đề tài là cơ sở để các nhà quản lý, các cấp lãnh đạo địa
phương đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm phát triển kinh tế hộ nông dân
đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân tại xã Quất Lưu nói
riêng và người dân nơng thơn nói chung.
Đề tài được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho địa phương trong q
trình phát triển kinh tế hộ nơng dân trong thời gian tới.

nv

a
lu

an


4. Bố cục của khóa luận
Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chương 2: Đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Các giải pháp và kiến nghị
Kết luận

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@


l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài

1.1.1. Một số khái niệm về hộ, hộ nông dân, và kinh tế nông hộ

lu
an

n

va

p
ie
gh
tn
to

* Khái niệm hộ:
Trong một số từ điển chuyên ngành kinh tế cũng như từ điển ngôn ngữ,
hộ là tất cả những người cùng sống trong một mái nhà - nhóm người đó bao
gồm những người cùng chung huyết tộc và những người làm cơng.
Nhóm các học giả lý thuyết phát triển cho rằng: "Hộ là một hệ thống
các nguồn lực tạo thành một nhóm các chế độ kinh tế riêng nhưng lại có mối
quan hệ".
Tại cuộc hội thảo Quốc Tế lần thứ tư về quản lý nông trại ở Hà Lan
năm 1980, các đại biểu đã nhất trí rằng: “Hộ là một đơn vị cơ bản của xã hội
có liên quan đến sản xuất và tái sản xuất, đến tiêu dùng và các xã hội khác.
Như vậy hộ là một nhóm người có cùng huyết tộc sống chung hay
khơng sống chung với những người khác huyết tộc trong cùng một mái nhà,
ăn chung và có chung một ngân quỹ” [2].
Các nhà kinh tế ở Việt Nam định nghĩa:“Hộ là một nhóm người có cùng
huyết tộc hay khơng cùng huyết tộc, cùng sống chung một mái nhà, ăn chung một
mâm cơm, cùng tiến hành sản xuất chung và có chung ngân quỹ...” [8].
* Khái niệm hộ nông dân
Giáo sư Frank Ellis Trường Đại học tổng hợp (1988) đưa ra định
nghĩa "Hộ nông dân là các hộ gia đình làm nơng nghiệp, tự kiếm kế sinh
nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức lao động của

gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng
chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu
hướng hoạt động với mức độ khơng hồn hảo cao”[3].
Ở nước ta, có nhiều tác giả đề cập đến khái niệm hộ nông dân. Theo
nhà khoa học Lê Đình Thắng (năm 1993) cho rằng: "Nơng hộ là tế bào kinh tế
xã hội, là hình thức kinh tế cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn" [6]. Đào
Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m


at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động
phi nông nghiệp ở nông thôn” [5].
* Khái niệm kinh tế nông hộ:
Kinh tế hộ nông dân là một cơ sở kinh tế có đất đai, các tư liệu sản
xuất thuộc sở hữu của hộ gia đình, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình
để sản xuất và thường là nằm trong một hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ
yếu được đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường có xu hướng
hoạt động với mức độ khơng hồn hảo cao.
Tóm lại, có thể thấy kinh tế nơng hộ là một hình thức cơ bản và tự chủ
trong nơng nghiệp. Nó được hình thành và phát triển một cách khách quan, lâu

dài, dựa trên sự tư hữu các yếu tố sản xuất, là loại hình kinh tế có hiệu quả, phù
hợp với sản xuất nơng nghiệp, thích ứng, tồn tại và phát triển trong mọi chế độ
kinh tế xã hội.

1.1.2. Vai trò của kinh tế hộ

d
oa
nl

w
do

Trong thời kỳ chiến tranh, hộ gia đình Việt Nam vừa cung cấp nguồn
nhân lực, vừa cung cấp nguồn của cải vật chất (chưa nói tới tinh thần) cho
cuộc chiến, đồng thời lại là nơi sản xuất vật chất để bảo đảm cuộc sống không
những cho gia đình (chỉ với 5% quỹ đất canh tác được chia cho các hộ gia
đình làm kinh tế phụ theo lối tự túc, tự cấp), mà cịn đóng vai trò là hậu
phương lớn miền Bắc cho tiền tuyến lớn miền Nam
Kinh tế hộ đã có từ lâu đời cho đến nay nó vẫn tồn tại và phát triển.
Trải qua mỗi thời kỳ lịch sử khác nhau thì kinh tế hộ biểu hiện dưới nhiều
hình thức khác nhau, càng ngày nó càng khẳng định được tầm quan trọng và
vai trị của nó trong nền kinh tế quốc dân.
Kinh tế hộ là tế bào của xã hội, sự phát triển của nó trước tiên giúp nâng cao
đời sống của người dân và góp phần thúc đẩy sự phát triển của đất nước.
Kinh tế hộ đóng vai trị quan trọng trong việc góp phần đổi mới cơng
nghệ sản xuất. Hộ là nơi tích lũy kinh nghiệm sản xuất truyền thống cũng là
nơi áp dụng công nghệ mới vào sản xuất. Khi chuyển sang sản xuất hàng hóa,
xuất hiện cạnh tranh thị trường, hộ buộc phải đổi mới công nghệ nhằm tạo ra


nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c


om

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

sản phẩm có chất lượng tốt hơn với giá rẻ hơn. Việc đổi mới công nghệ trước
hết phải nhằm khai thác tốt kinh nghiệm truyền thống từ lâu đời [7].

1.1.3. Đặc trưng của kinh tế nông hộ

lu
an
n


va

p
ie
gh
tn
to

Kinh tế hộ nông dân mặc dù có những bước đi thăng trầm song thực tế
hộ nông dân và kinh tế hộ vẫn tồn tại bền vững, thúc đẩy xã hội phát triển.
Các thành viên trong hộ được gắn bó chặt chẽ với nhau bởi quan hệ huyết
thống, quan hệ hôn nhân. Hơn nữa sống trong điều kiện tình làng nghĩa xóm
chịu ảnh hưởng của phong tục tập quán nối tiếp từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Về mặt kinh tế: Các thành viên trong nơng hộ được gắn bó với nhau
dựa trên những quan hệ thật sự bình đẳng đó là quan hệ sở hữu về tài sản,
quan hệ phân phối các nguồn thu nhập và chi tiêu. Đó chính là những lợi ích
về kinh tế cho nên trong gia đình mọi người gắn bó và cảm thơng với nhau.
- Về quản lý phân công lao động: Trong nông hộ việc quản lý và phân
công lao động khác hẳn với các ngành nghề khác là người quản lý cũng là
người trực tiếp lao động. Do đó việc phân cơng lao động hết sức thuận lợi,
hợp lý vì mọi người hiểu nhau về năng lực và trình độ. Hơn nữa vì mục đích
của mỗi thành viên trong nơng hộ cũng thống nhất là làm thế nào để gia đình
giàu có, động lực đó cũng thúc đẩy mọi người làm hết mình và có tính tự giác
cao, điều mà khơng có hình thức kinh doanh nào có được.
- Về tài sản và tư liệu sản xuất: Các thành viên trong hộ đều bình đẳng, sử
dụng chung mọi tài sản phục vụ cho sản xuất và đời sống của gia đình, mọi người
đều hiểu rõ tính chất giá trị của tài sản cho nên họ đều có ý thức sử dụng và bảo
quản cao nhất. Bởi vì chúng cũng là những yếu tố kinh tế của gia đình [2].


d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

1.1.4. Phân loại hộ nơng dân

nh

at

Trong sản xuất nơng hộ kinh tế hộ gia đình là loại hình kinh tế được phát
triển từ thấp đến cao, từ tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa. Vì vậy nếu căn cứ

vào mức độ phát triển kinh tế nơng hộ ta có thể chia ra các nhóm sau:
- Nhóm kinh tế hộ sinh tồn: Là dạng phát triển thấp của kinh tế nơng
hộ, các hộ thuộc nhóm này chỉ sản xuất một số loại cây trồng vật ni chủ yếu
nhằm duy trì cuộc sống của gia đình họ. Họ hầu như khơng có hoặc có rất ít
vốn, cơng cụ sản xuất thì thơ sơ, lạc hậu dẫn đến năng suất lao động thấp và
họ tiến hành sản xuất chủ yếu dựa vào kinh nghiệm.

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

- Nhóm kinh tế hộ tự túc: Nhóm này sản xuất ra lương thực thực phẩm
cung cấp cho nhu cầu hàng ngày, sản xuất cịn manh mún, lạc hậu khơng chịu
tìm tịi, học hỏi, ln bằng lịng với bản thân nên hiệu quả trong sản xuất của
nhóm hộ này rất thấp.
- Nhóm hộ sản xuất nhỏ: Trong q trình sản xuất có một bộ phận
nơng dân làm ăn khá giả, ngoài phần sản xuất để cung cấp cho bản thân gia
đình cịn có phần dư thừa để bán ra ngồi thi trường. Đây là nhóm họ phần

nào biết làm ăn, chịu khó học hỏi nhưng vẫn chưa thực sự mạnh dạn đầu tư,
thuê vốn để làm ăn.
- Nhóm kinh tế hộ sản xuất hàng hóa lớn: Đây chính là những loại hộ
sản xuất hàng hóa, nên các hộ thuộc nhóm này đã biết đầu tư phát triển loại
hình kinh tế mang đặc trưng của mơ hình kinh tế trang trại.
Trên đây là các nhóm hộ thuần nơng. Các hộ có thu nhập chủ yếu từ
ngành trồng trọt và chăn nuôi. Đặc trưng của hộ này là chịu ảnh hưởng lớn
của điều kiện tự nhiên.
Ngồi loại hộ thuần nơng cịn có nhóm hộ kiêm ngành nghề, dịch vụ:
Đây là loại hộ ngồi sản xuất nơng nghiệp, họ cịn biết tận dụng những cái có
sẵn của ơng cha để lại như: các ngành nghề truyền thống được kế thừa từ đời
này sang đời khác nhằm nâng cao thu nhập cho gia đình và tận dụng lao động
lúc nông nhàn ở nông thôn. Vì vậy loại hộ này có vốn để đầu tư cho sản xuất
kinh doanh và các kiến thức về thị trường.
Chỉ tiêu phân loại hộ:
- Nhóm hộ khá: Là những hộ có mức thu nhập bình qn 600.000
đồng/người/tháng trở lên.
- Nhóm hộ trung bình: Là những hộ có mức thu nhập bình qn từ
520.000 đồng - 600.000 đồng/người/tháng.
- Nhóm hộ cận nghèo: Là những hộ có mức thu nhập bình quân từ
400.000 đồng - 520.000 đồng/người/tháng.
- Nhóm hộ nghèo: là những hộ có mức thu nhập bình qn dưới
400.000 đồng/người/tháng.

d
oa
nl

w
do


nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@


l.c

om

Lu

an

1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của kinh tế hộ nông dân

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

lu
an
n


va

p
ie
gh
tn
to

1.1.5.1. Nhóm yếu tố thuộc điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý và đất đai:
Vị trí địa lý có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và sự
phát triển của kinh tế hộ nông dân. Những hộ nơng dân có vị trí thuận lợi
như: gần đường giao thông, gần các cơ sở chế biến nông sản, gần thị
trường tiêu thụ sản phẩm, gần trung tâm các khu cơng nghiệp, đơ thị lớn...
sẽ có điều kiện phát triển kinh tế.
Sản xuất chủ yếu của hộ nông dân là nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản
xuất đặc biệt và khơng thể thay thế trong q trình sản xuất. Do vậy quy mơ
đất đai, địa hình và tính chất nơng hố thổ nhưỡng có liên quan mật thiết tới
từng loại nông sản phẩm, tới số lượng và chất lượng sản phẩm, tới giá trị sản
phẩm và lợi nhuận thu được.
- Khí hậu thời tiết và mơi trường sinh thái:
Khí hậu thời tiết có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nơng nghiệp. Điều
kiện thời tiết, khí hậu, lượng mưa, độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng... có mối quan hệ
chặt chẽ đến sự hình thành và sử dụng các loại đất. Thực tế cho thấy ở những nơi
thời tiết khí hậu thuận lợi, được thiên nhiên ưu đãi sẽ hạn chế những bất lợi và
rủi ro, có cơ hội để phát triển kinh tế.
Môi trường sinh thái cũng ảnh hưởng đến phát triển hộ nông dân, nhất
là nguồn nước. Bởi vì những loại cây trồng và gia súc tồn tại theo quy luật
sinh học, nếu môi trường thuận lợi cây trồng, con gia súc phát triển tốt, năng
suất cao, còn ngược lại sẽ phát triển chậm, năng suất chất lượng giảm từ đó

dẫn đến hiệu quả sản xuất thấp kém.
1.1.5.2. Nhóm nhân tố thuộc kinh tế và tổ chức, quản lý
Đây là nhóm yếu tố có liên quan đến thị trường và các nguồn lực chủ
yếu có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong phát triển kinh tế nói chung và phát
triển kinh tế hộ nơng dân nói riêng.
- Trình độ học vấn và kỹ năng lao động:
Người lao động phải có trình độ học vấn và kỹ năng lao động để tiếp thu

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m


at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

những tiến hộ khoa học kỹ thuật và kinh nghiệm sản xuất tiên tiến. Trong sản

an

Lu

xuất, phải giỏi chun mơn, kỹ thuật, trình độ quản lý mới mạnh dạn áp dụng

n

va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm mang lại lợi nhuận cao. Điều này
là rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả trong sản xuất kinh doanh của
hộ, ngồi ra cịn phải có những tố chất của một người dám làm kinh doanh.
- Vốn:
Trong sản xuất nói chung và sản xuất nơng nghiệp nói riêng, vốn là
điều kiện đảm bảo cho các hộ nông dân về tư liệu sản xuất, vật tư nguyên liệu
cũng như thuê nhân công để tiến hành sản xuất. Vốn là điều kiện không thể
thiếu, là yếu tố cơ bản của q trình sản xuất và lưu thơng sản phẩm.

lu
an
n

va

p
ie
gh

tn
to

- Cơng cụ sản xuất:
Trong q trình sản xuất nói chung và sản xuất nơng nghiệp nói riêng,
cơng cụ lao động có vai trò quan trọng đối với việc thực hiện các biện pháp
kỹ thuật sản xuất. Muốn sản xuất có hiệu quả, năng suất cao cần phải sử dụng
hệ thống công cụ phù hợp. Ngày nay với kỹ thuật canh tác tiên tiến, công cụ
sản xuất nông nghiệp đã không ngừng được cải tiến và đem lại hiệu quả cao
cho các hộ nông dân trong sản xuất. Năng suất cây trồng, vật nuôi không
ngừng tăng lên, chất lượng sản phẩm tốt hơn, do đó cơng cụ sản xuất có ảnh
hưởng rất lớn đến kết quả và hiệu quả trong sản xuất của các nông hộ.
- Cơ sở hạ tầng:
Cơ sở hạ tầng chủ yếu trong nông nghiệp nông thôn bao gồm: đường
giao thông, hệ thống thuỷ lợi, hệ thống điện, nhà xưởng, trang thiết bị nông
nghiệp..., đây là những yếu tố quan trọng trong phát triển sản xuất của kinh tế
hộ nông dân, thực tế cho thấy, nơi nào cơ sở hạ tầng phát triển nơi đó sản xuất
phát triển, thu nhập tăng, đời sống của các nông hộ được ổn định và cải thiện.
- Thị trường:
Nhu cầu thị trường sẽ quyết định hộ sản xuất sản phẩm gì? với số lượng
bao nhiêu và theo tiêu chuẩn chất lượng như thế nào? Trong cơ chế thị trường, các
hộ nơng dân hồn toàn tự do lựa chọn loại sản phẩm mà thị trường cần trong điều
kiện sản xuất của họ. Từ đó, kinh tế hộ nơng dân mới có điều kiện phát triển.
- Hình thức và mức độ liên kết hợp tác trong mối quan hệ sản xuất

d
oa
nl

w

do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@


l.c

om

an

Lu

kinh doanh:

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

Để đáp ứng yêu cầu của thị trường về sản phẩm hàng hố, các hộ nơng dân
phải liên kết hợp tác với nhau để sản xuất, hỗ trợ nhau về vốn, kỹ thuật và giúp
nhau tiêu thụ sản phẩm. Nhờ có các hình thức liên kết, hợp tác mà các hộ nơng dân

có điều kiện áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ mới vào sản
xuất nhằm nâng cao năng suất cây trồng, con gia súc và năng suất lao động.
1.1.5.3. Nhóm nhân tố thuộc khoa học kỹ thuật và công nghệ
- Kỹ thuật canh tác:
Do điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của mỗi vùng khác nhau, với yêu
cầu giống cây, con khác nhau địi hỏi phải có kỹ thuật canh tác khác nhau. Trong

lu

nông nghiệp, tập quán, kỹ thuật canh tác của từng vùng, từng địa phương có ảnh

an

hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp và phát triển kinh tế nông hộ.

n

va

- Ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ:

p
ie
gh
tn
to

Sản xuất của hộ nông dân không thể tách rời những tiến bộ khoa học kỹ

thuật, vì nó đã tạo ra cây trồng vật ni có năng suất cao, chất lượng tốt. Thực tế

cho thấy những hộ nhạy cảm với tiến bộ kỹ thuật về giống, công nghệ sản xuất,

w
do

hiểu biết thị trường, dám đầu tư lớn và chấp nhận những rủi ro trong sản xuất

d
oa
nl

nông nghiệp, họ giàu lên rất nhanh. Nhờ có cơng nghệ mà các yếu tố sản xuất
như lao động, đất đai, sinh vật, máy móc và thời tiết khí hậu kinh tế kết hợp với

nv

a
lu

nhau để tạo ra sản phẩm nông nghiệp. Như vậy, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật

an

mới vào sản xuất nông nghiệp có tác dụng thúc đẩy sản xuất hàng hố phát triển,

ll

fu

thậm chí những tiến bộ kỹ thuật làm thay đổi hẳn bằng sản xuất hàng hố.


oi

m

1.1.5.4. Nhóm nhân tố thuộc quản lý vĩ mơ của Nhà nước
Nhóm nhân tố này bao gồm chính sách, chủ trương của Đảng và Nhà
nước như: chính sách thuế, chính sách ruộng đất, chính sách bảo hộ, trợ giá
nông sản phẩm, miễn thuế cho sản phẩm mới, chính sách cho vay vốn, giải
quyết việc làm, chính sách đối với đồng bào đi xây dựng vùng kinh tế mới...
Các chính sách này có ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế nông hộ và là
công cụ đắc lực để Nhà nước can thiệp có hiệu quả vào sản xuất nông nghiệp,
tạo điều kiện cho các hộ nông dân phát triển kinh tế.

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c


om

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

Tóm lại: từ các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ nơng dân,
có thể khẳng định: hộ nông dân sản xuất tự cấp tự túc muốn phát triển kinh tế
cần phải phá vỡ kết cấu kinh tế khép kín của hộ để chuyển sang sản xuất với
quy mơ lớn và chính sách kinh tế là tiền đề, là môi trường để đầu tư, đưa tiến
bộ kỹ thuật mới vào sản xuất để kinh tế hộ nông dân hoạt động có hiệu quả

lu
an
n


va

p
ie
gh
tn
to

1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển kinh tế hộ nông dân ở một số nước trên thế giới
Thực tiễn cho thấy quá trình phát triển kinh tế hộ trên thế giới diễn ra
mạnh mẽ từ những hộ phát triển sản xuất từ tự cấp tự túc sang sản xuất hàng
hóa, từ sản xuất tiểu nông sang sản xuất trang trại. Mặc dù trong nền sản xuất
nông nghiệp trên thế giới tồn tại nhiều hình thức sản xuất khác nhau. Song
các hộ nơng dân, các trang trại gia đình vẫn là lực lượng chủ yếu sản xuất ra
các mặt hàng nông sản phẩm, đáp ứng nhu cầu về lương thực, thực phẩm của
con người. Các hộ nơng dân đang đóng một vai trị chủ lực trong nền kinh tế
sản xuất nơng nghiệp trên thế giới
- Nhật Bản: là một quốc gia điển hình cho vùng Đơng Bắc Á. Mặc dù,
các nơng hộ có quy mơ nhỏ bé nhưng trong q trình cơng nghiệp hố đã ứng
dụng rộng rãi, có hiệu quả cao các thành tựu KHCN hiện đại về giống cây
trồng, vật nuôi, các loại vật tư kỹ thuật nông nghiệp, phân bón cho cây trồng,
thức ăn cơng nghiệp cho gia súc, năng lượng cơ điện, nước, gió, các máy móc
thiết bị nông nghiệp và ứng dụng đồng bộ vào các chu trình sản xuất và chế
biến, bảo quản nơng, lâm, thuỷ sản tạo ra năng suất cây trồng, vật nuôi cao và
năng suất lao động nông nghiệp cao.
- Thái Lan: vốn là một nước nông nghiệp truyền thống với dân số nông
thôn chiếm khoảng 80% dân số cả nước. Để thúc đẩy sự phát triển bền vững
nền nông nghiệp. Thái Lan đã áp dụng một số chiến lược như. Tăng cường

vai trò của cá nhân và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, đẩy
mạnh phong trào học tập, nâng cao trình độ của từng cá nhân và tập thể bằng
cách mở các lớp học và các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực nông
nghiệp và nông thôn, tăng cường công tác bảo hiểm xã hội cho nông dân, giải

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh


z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

quyết tốt vấn đề nợ trong nông nghiệp, giảm nguy cơ rủi ro và thiết lập hệ
thống bảo hiểm rủi ro cho nông dân.
Đối với các sản phẩm nông nghiệp. Nhà nước đã hỗ trợ để tăng sức
cạnh tranh với các hình thức như: Tổ chức hội chợ triển lãm hàng nông
nghiệp, đẩy mạnh công tác tiếp thị, phân bổ khai thác tài nguyên thiên nhiên
một cách khoa học và hợp lý, từ đó góp phần ngăn chặn tình trạng khai thác
tài nguyên bừa bãi và kịp thời phục hồi những khu vực mà tài nguyên đã bị
suy thoái, giải quyết những mâu thuẫn có liên quan đến việc sử dụng tài
nguyên lâm, thủy hải sản, đất đai, đa dạng sinh học, phân bổ đất canh tác.
Trong xây dựng kết cấu hạ tầng, Nhà nước đã có chiến lược trong xây dựng
và phân bố hợp lý các cơng trình thủy lợi lớn phục vụ cho nông nghiệp. Hệ
thống thủy lợi bảo đảm tưới tiêu cho hầu hết đất canh tác trên tồn quốc, góp
phần nâng cao năng suất lúa và các loại cây trồng khác trong sản xuất nông
nghiệp. Chương trình điện khí hóa nơng thơn với việc xây dựng các trạm thủy

điện vừa và nhỏ được triển khai rộng khắp cả nước
Về lĩnh vực công nghiệp phục vụ nông nghiệp, Chính phủ Thái Lan đã
tập trung vào các nội dung sau: Cơ cấu lại ngành nghề phục vụ phát triển công
nghiệp nông thôn, đồng thời cũng xem xét đến các nguồn tài nguyên, những kỹ
năng truyền thống, nội lực, tiềm năng trong lĩnh vực sản xuất và tiếp thị song
song với việc cân đối nhu cầu tiêu dùng trong nước và nhập khẩu. Thái Lan đã
tập trung phát triển các ngành mũi nhọn như sản xuất hàng nông nghiệp, thủy,
hải sản phục vụ xuất khẩu, thúc đẩy mạnh mẽ công nghiệp chế biến nông sản
cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, nhất là các nước công nghiệp phát triển.
Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Thái Lan phát triển rất mạnh nhờ một
số chính sách sau:
Chính sách phát triển nông nghiệp: Một trong những nội dung quan
trọng nhất của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2000 - 2005 là kế
hoạch cơ cấu lại mặt hàng nông sản của Bộ Nông nghiệp Thái Lan, nhằm mục
đích nâng cao chất lượng và sản lượng của 12 mặt hàng nơng sản, trong đó có
các mặt hàng: gạo, dứa, tơm sú, gà và cà phê. Chính phủ Thái Lan cho rằng,
càng có nhiều nguyên liệu cho chế biến thì ngành cơng nghiệp chế biến lương
thực thực phẩm mới phát triển và càng thu được nhiều ngoại tệ cho đất nước.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu


an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an


Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to


Chính sách bảo đảm vệ sinh an tồn thực phẩm: Chính phủ Thái Lan
thường xun thực hiện chương trình quảng bá vệ sinh an tồn thực phẩm. Bên
cạnh đó, Chính phủ thường xuyên hỗ trợ cho doanh nghiệp cải thiện chất lượng
vệ sinh an tồn thực phẩm. Do đó, ngày nay, thực phẩm chế biến của Thái Lan
được người tiêu dùng ở các thị trường khó tính, như Hoa Kỳ, Nhật Bản và EU
chấp nhận.
Mở cửa thị trường khi thích hợp: Chính phủ Thái Lan đã xúc tiến
đầu tư, thu hút mạnh các nhà đầu tư nước ngoài vào liên doanh với các
nhà sản xuất trong nước để phát triển ngành công nghiệp chế biến thực
phẩm, thông qua việc mở cửa cho các quốc gia dù lớn hay nhỏ vào đầu tư
kinh doanh.
- Indonexia: ngay từ kế hoạch 5 năm 1969 - 1974, việc di dân đã
thành công với sự tài trợ của Ngân hàng thế giới, ở đó mỗi hộ di cư đều
được trợ cấp bởi Chính phủ như tiền cước vận chuyển đi quê mới, một
căn nhà 2 buồng, 0,5 ha đất thổ cư và 2 ha đất canh tác (1 ha cây lâu năm
và 1 ha cây hàng năm), một năm lương thực khi đến khu định cư mới.
Được chăm sóc y tế, giáo dục, được vay vốn với lãi suất ưu đãi, vay đầu
tư cho cây nông nghiệp, khi đến kỳ thu hoạch mới trả nợ. Hiện nay ở
Indonexia có 80.000 - 100.000 hộ đến các vùng kinh tế mới, chi phí bình
qn/hộ từ 5.000 - 7.000 USD.

d
oa
nl

w
do

a

lu

nv

1.2.2. Kinh nghiệm phát triển kinh tế hộ nông dân ở một số địa phương
trong nước
- Ninh Bình: hội nơng dân tỉnh Ninh Bình đang thực hiện nhiều phương
thức giúp người nông dân phát triển kinh tế hộ: hỗ trợ vốn cho nông dân
thông qua quỹ hỗ trợ nông dân của các cấp hội, phối hợp với Ngân hàng chính
sách xã hội, Ngân hàng Nơng Nghiệp và phát triển nông thôn giúp cho hộ
nông dân vay vốn chăn nuôi, trồng trọt và phát triển sản xuất.
Hội nông dân các cấp trong tỉnh đã lập được 848 “tổ tiết kiệm” để thực
hiện việc phân bổ và sử dụng nguồn vốn đến với từng nông dân được công
bằng và hiệu quả hơn. Những “tổ tiết kiệm” này sẽ cho các hộ nơng dân trong
thơn, xóm vay để phát triển kinh tế theo hình thức quay vịng vốn, đến nay đã
có trên 40 nghìn hộ nơng dân được hỗ trợ vay 340 tỷ đồng

an

ll

fu

oi

m

at

nh


z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Hội nông dân tỉnh rất chú trọng tới việc mở các lớp tập huấn, chuyển
giao khoa học kỹ thuật giúp bà con có kiến thức và phương pháp để sử dụng
nguồn vốn có hiệu quả
- Thái Nguyên: trong những năm qua, với sự nỗ lực của đảng bộ,
chính quyền và nhân dân địa phương, nông nghiệp, nông thôn Thái Nguyên
đã có những bước tiến dài và chuyển biến tồn diện. Trước xu thế hội nhập,
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn Thái Nguyên tiếp tục
hướng đến những mục tiêu mới và tầm nhìn đó được cụ thể hóa bằng quy
hoạch nơng nghiệp, nơng thơn Thái Ngun thời kỳ 2011 - 2020. Một trong
những mục tiêu phát triển tổng quát của Thái Nguyên là phát triển nông thôn
theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa gắn với xây dựng nông thôn mới
làm thay đổi cơ bản nông thơn Thái Ngun về hạ tầng, về văn hóa xã hội và
về đời sống vật chất, tinh thần của cư dân nơng thơn. Nhờ đó mà mơ hình

kinh tế hộ nông dân được chọn làm mũi nhọn phát triển kinh tế nơi đây. Các
mơ hình kinh tế đều có sự liên kết giữa các hộ với nhau, tạo ra một lượng
hàng hóa nhất định có sự thống nhất về giá cả cho từng loại sản phẩm, đủ điều
kiện để cung cấp cho thị trường và xuất khẩu.
- Bắc Ninh: Ngân hàng Nơng Nghiệp & phát triển nơng thơn Bắc Ninh
có nhiều nỗ lực trong thực hiện chủ trương cho vay hộ sản xuất, trở thành một
trong những động lực quan trọng thúc đẩy kinh tế hộ phát triển, đóng góp tích
cực vào cơng cuộc xây dựng và phát triển địa phương
Từ đó đến nay, hàng ngàn hộ nơng dân trên địa bàn đã được tiếp nguồn
vốn vay ngân hàng. Với thủ tục vay vốn ngày càng đơn giản, thuận tiện, thời
gian nhanh hơn, số tiền vay nhiều hơn, phong cách phục vụ tận tình, chu đáo
hơn, ngân hàng đã ln đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho các hộ nông dân
thúc đẩy phát triển trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng các mơ hình trang trại,
VAC...tạo việc làm, thu nhập ổn định, từng bước xóa đói, giảm nghèo, vươn
lên làm giàu.
Phong trào hộ nông dân thi đua sản xuất giỏi của Trung ương Hội Nông
dân Việt Nam phát động được các cấp hộ và nông dân trong tỉnh Bắc Ninh
hưởng ứng. Các cấp Hội Nông dân xác định đây là phong trào trọng tâm,

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu


an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an


Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

nịng cốt có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế, xóa đói giảm
nghèo, xây dựng nơng thơn mới của hội viên. Thực hiện tốt phong trào này sẽ
góp phần xây dựng nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn.
1.3. Xu hướng và phát triển của kinh tế hộ nông dân và những bài học
kinh nghiệm rút ra

1.3.1. Xu hướng phát triển của kinh tế hộ nông dân
Kinh tế hộ có thể được nhìn nhận dưới nhiều góc độ khác nhau tuy
nhiên dưới góc độ kinh tế hàng hóa thì kinh tế hộ phát triển theo ba xu hướng
chính như sau:


lu

Xu hướng thứ nhất: Những hộ gia đình sản xuất kinh doanh nhưng

an

khơng đủ tiêu dùng họ khơng có khả năng tái sản xuất kinh doanh nhưng

n

va

không đủ tiêu dùng, họ khơng có khả năng tái sản xuất giản đơn. Sự phát triển

p
ie
gh
tn
to

của nhóm hộ này theo hai xu hướng có thể hộ sẽ trở thành lao động làm thuê

hoặc hộ sẽ quay lại cuộc sống sinh tồn.
Xu hương thứ hai: Những hộ gia đình sản xuất kinh doanh chỉ đủ tiêu

w
do

dùng lượng sản phẩm để bán của họ là không nhiều hoặc không đáng kể, sự


d
oa
nl

phát triển của họ có thể trở thành nhóm hộ sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên để
làm được như vậy cần có sự hỗ trợ hợp tác từ bên ngoài.

a
lu

Xu hướng thứ ba: Những hộ gia đình sản xuất hàng hóa sản phẩm của

nv

họ để bán họ có thể có những lợi thế về đất đai, lao động, vốn, lợi thế về lưu

an

fu

thông hàng hóa hay khả năng tiếp cận khoa học [1].

ll

1.3.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra đối với phát triển kinh tế hộ nơng
dân ở Việt Nam nói chung và xã Quất Lưu nói riêng

oi

m


nh

at

Đối với Việt Nam
Chủ trương, chính sách về giao quyền sử dụng ruộng đất lâu dài cho
kinh tế hộ (đất nông nghiệp 20 năm, đất lâm nghiệp 50 năm) đã nhanh chóng
đi vào cuộc sống của hàng triệu hộ nơng dân. Có như vậy các hộ nông dân
mới yên tâm sản xuất và tập trung đầu tư trên đất đai được giao sử dụng lâu
dài của mình. Từ đó diện mạo của kinh tế hộ nơng dân Việt Nam đã thay đổi
một cách cơ bản, nhất là ngày càng có nhiều đóng góp cho việc giải phóng

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu


n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×