Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

(Luận văn) nghiên cứu nhân giống và khảo nghiệm một số dòng keo bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào tại viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 77 trang )

1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------

PHẠM VĂN HẢI

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG VÀ KHẢO NGHIỆM
MỘT SỐ DÒNG KEO LAI BẰNG PHƯƠNG PHÁP
NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU
CÂY NGUYÊN LIÊU GIẤY

w
do
d
oa
nl


Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60 62 02 01

a
lu

nv

LUẬN VĂN THẠC SỸ LÂM HỌC
an

ll

fu
oi

m
nh

at

Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Văn Thảo

z
z
ai

gm

@

l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên - 2014

n

va
ac

th
si


i
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu này là của riêng tơi, các số liệu
trong cơng trình này là hồn tồn trung thực, chính xác. Tơi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn về những kết quả này.

Tác giả

lu
an
n


va

Phạm Văn Hải

p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z

z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


ii

LỜI CẢM ƠN

Để có được kết quả này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, chân thành
đến thầy giáo - TS Dương Văn Thảo đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tơi hồn thành cơng trình nghiên cứu này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn các cán bộ, kỹ thuật viên phòng nghiên cứu và
thực nghiệm sản xuất giống cây lâm nghiệp – Viện nghiên cứu cây ngun
liệu giấy đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn.


lu

Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể các thầy cơ giáo khoa Lâm nghiệp

an
n

va

và khoa Sau đại học trường Đại học Nông Lâm Thái Ngun đã tạo điều kiện

p
ie
gh
tn
to

giúp đỡ tơi hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của gia đình và các bạn bè đồng nghiệp.

Mặc dù có nhiều cố gắng, song khơng tránh khỏi những sai sót. Tơi rất

d
oa
nl

w
do


mong sự đóng góp ý kiến, chỉ bảo của các quý thầy cô và các bạn.

a
lu

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014

nv

Tác giả

an
ll

fu
oi

m
nh

Phạm Văn Hải

at
z
z
ai

gm

@

l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


iii

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ................................................................. 2
2.1. Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 2
2.2. Yêu cầu của đề tài ................................................................................. 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 3

lu
an

3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................. 3


n

va

3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................... 3

p
ie
gh
tn
to

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................... 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3

4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................................. 4

w
do

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 5

d
oa
nl

1.1.Những nét chung về các dòng keo lai .................................................... 5

a
lu


1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam ............................... 6

nv

Chương 2 : NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 18

an

fu

2.1. Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 18

ll

2.1.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ chất khử trùng và thời gian

oi

m

nh

khử trùng đến tỷ lệ nẩy chồi , hệ số nhân chồi và tỷ lệ nẩy chồi hữu hiệu

at

của mẫu thí nghiệm. ................................................................................ 18

z

z

2.1.2. Nghiên cứu xác định môi trường tái sinh chồi và tạo nguồn vật liệu ban đầu. 18

gm

@

2.1.3 Bước đầu đánh giá tình hình sinh trưởng của 3 dịng keo lai KL2,

ai

l.c

KLTA3 và KL20 nghiên cứu. ................................................................. 18

om

Lu

2.2 Phương pháp nghiên cứu: .................................................................... 18

an

2.2.1. Vật liệu nghiên cứu ....................................................................... 18

n

va
ac


th
si


iv
2.2.2 Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ chất khử trùng và
thời gian khử trùng đến tỷ lệ nẩy chồi , hệ số nhân chồi và tỷ lệ nẩy chồi
hữu hiệu của mẫu thí nghiệm .................................................................. 19
2.2.3 Phương pháp nghiên cứu xác định môi trường tái sinh chồi và tạo
nguồn vật liệu ban đầu ............................................................................ 21
2.2.4. Bước đầu đánh giá tình hình sinh trưởng của 3 dịng keo lai KL2,
KLTA3 và KL20 nghiên cứu. ................................................................. 24
Chương 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 30

lu

3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ chất khử trùng và thời gian khử

an
n

va

trùng đến tỷ lệ nẩy chồi , hệ số nhân chồi và tỷ lệ nẩy chồi hữu hiệu của
mẫu thí nghiệm ........................................................................................... 30

p
ie
gh

tn
to

3.1.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của chất khử trùng và thời gian khử
trùng đối với dòng keo lai KL2. ............................................................. 30

w
do

3.1.2 Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của chất khử trùng và thời gian khử

d
oa
nl

trùng đối với dòng KL20. ....................................................................... 33
3.1.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của chất khử trùng và thời gian khử

a
lu

nv

trùng đối với dòng KLTA3 ..................................................................... 36

an

ll

fu


3.2. Nghiên cứu xác định môi trường tái sinh chồi và tạo nguồn vật liệu

oi

m

ban đầu ....................................................................................................... 39

nh

3.2.1.Kết quả nghiên cứu xác định môi trường tái sinh chồi và tạo nguồn

at

vật liệu ban đầu đối với dòng KL2 ......................................................... 39

z
z

3.2.2. Kết quả nghiên cứu xác định môi trường tái sinh chồi và tạo nguồn

@

ai

gm

vật liệu ban đầu đối với dòng keo lai KL20 ........................................... 41


l.c

3.2.3. Kết quả nghiên cứu xác định môi trường tái sinh chồi và tạo nguồn

om

vật liệu ban đầu đối với dòng keo lai KLTA3 ........................................ 42

an

Lu
n

va
ac

th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v

3.2.4. So sánh về hệ số nhân chồi và tỷ lệ chồi hữu hiệu giữa các dòng
nghiên cứu ............................................................................................... 46
3.3. Bước đầu đánh giá tình hình sinh trưởng của 3 dòng keo lai KL2,
KLTA3 và KL20 nghiên cứu. .................................................................... 47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 53
1. Kết luận ................................................................................................... 54

2. Kiến nghị ................................................................................................ 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 55

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m

at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vi


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

lu

: Đối chứng.

ĐDSH

: Đa dạng sinh học.

GPA

: Global Plant of Action.

MS

: Murashige & Skoog.

SH

: Schenk & Hildebrandt.

TNDTTV

: Tài nguyên di truyền thực vật.

WPM

: McCOWN’s Woody Plant.


an

ĐC

n

va
p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi


m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Công thức khử trùng mẫu cấy ........................................................ 20
Bảng 2.2. Thành phần các môi trường cơ bản đề tài đã thử nghiệm. ............. 21
Bảng 2.3. Công thức thí nghiệm xác định mơi trường tái sinh chồi. .............. 22
Bảng 3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của chất khử trùng và thời
gian khử trùng đối với dòng keo lai KL2............................................ 31
Bảng 3.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của chất khử trùng và thời

lu

gian khử trùng đối với dòng KL20. .................................................... 34

an
n

va

Bảng 3.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của chất khử trùng và thời

p
ie
gh
tn
to

gian khử trùng đối với dòng KLTA3 .................................................. 37


Bảng 3.4. Ảnh hưởng của mơi trường cơ bản đến hiệu quả nhân chồi
dịng KL2............................................................................................. 40

w
do

Bảng 3.5. Ảnh hưởng của môi trường cơ bản đến hiệu quả nhân chồi

d
oa
nl

dòng keo lai KL20 ............................................................................... 41

Bảng 3.6. Ảnh hưởng của môi trường cơ bản đến hiệu quả nhân chồi

a
lu

dòng keo lai KLTA3 ........................................................................... 43

nv

an

Bảng 3.7: Sơ đồ trồng thí nghiệm ................................................................... 47

fu

ll


Bảng 3.8: Tỷ lệ sống và chất lượng 3 dòng keo lai KL2, KLTA3 và

m

oi

KL20 nghiên cứu và 11 dòng keo lai đối chứng thời điểm 6

nh

tháng tuổi. ............................................................................................ 49

at

z

Bảng 3.9. Tình hình sinh trưởng 3 dòng keo lai KL2, KLTA3 và

z

gm

@

KL20 nghiên cứu và 11 dòng keo lai đối chứng thời điểm 6

ai

tháng tuổi. ............................................................................................ 50


l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Hỉnh ảnh khử trùng mẫu dịng keo lai KL2 .................................... 33
Hình 3.2: Hình ảnh khử trùng mẫu dịng keo lai KL20 .................................. 36
Hình 3.3: Hình ảnh khử trùng mẫu dịng keo lai KLTA3 ............................... 39
Hình 3.4: Một số hình ảnh kết quả thử nghiệm mơi trường cơ bản............... 46
Hình 3.5: Hình ảnh vườn thí nghiệm các dịng keo lai 4 tháng tuổi .............. 51


lu

Hình 3.6: Hình ảnh vườn thí nghiệm các dịng keo lai 6 tháng tuổi ............... 51

an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m

at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1


MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay, gỗ là nguồn nguyên liệu chính phục vụ cho sản xuất của Tổng
công ty giấy Việt Nam. Nhu cầu nguyên liệu hàng năm của Tổng cơng ty là
khoảng 500.000m3, trong khi đó các công ty lâm nghiệp mới chỉ cung cấp
được khoảng 60% nhu cầu trên. Thêm vào đó diện tích đất trồng các loài cây
nguyên liệu giấy ngày càng bị thu hẹp do nhu cầu trồng các lồi cây cơng
nghiệp và nơng nghiệp khác. Vì vậy việc nghiên cứu nâng cao năng suất và

lu
an

chất lượng rừng ngày càng cấp thiết. Trong khi đó nhiều diện tích rừng trồng

n

va

trong Tổng cơng ty giấy cịn thấp và khơng đạt u cầu, một trong những

p
ie
gh
tn
to

nguyên nhân chính là giống đưa vào trồng rừng sản xuất có chất lượng khơng
cao. Do đó việc tăng năng suất rừng trồng bằng sử dụng nguồn giống có chất


lượng là việc làm cần thiết.

w
do

Phú Thọ là tỉnh miền núi, trung du, tổng diện tích tự nhiên của Phú Thọ

d
oa
nl

là 3.519,56 km2, đất đai của Phú Thọ được chia theo các nhóm sau: đất feralít

a
lu

đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, diện tích 116.266,27 ha chiếm tới

nv

66,79% (diện tích điều tra). Đất thường có độ cao trên 100 m, độ dốc lớn,

an

fu

tầng đất khá dày, thành phần cơ giới nặng, mùn khá. Loại đất này thường sử

ll


dụng trồng rừng, một số nơi độ dốc dưới 25o có thể sử dụng trồng cây công

oi

m

nh

nghiệp. Hiện nay, Phú Thọ mới sử dụng được khoảng 54,8% tiềm năng đất

at

nông – lâm nghiệp; đất chưa sử dụng cịn 81,2 nghìn ha, trong đó đồi núi có

z

z

57,86 nghìn ha. Diện tích rừng hiện nay của Phú Thọ có độ che phủ rừng lớn

@

gm

(42% diện tích tự nhiên). Với diện tích rừng hiện có 144.256 ha, trong đó có

ai

69.547 ha rừng tự nhiên, 74.704 ha rừng trồng, cung cấp hàng vạn tấn gỗ cho


l.c

om

công nghiệp chế biến hàng năm. Các loại cây chủ yếu như bạch đàn, mỡ, keo,

an

Lu

bồ đề và một số loài cây bản địa đang trong phát triển (đáng chú ý nhất vẫn là
những cây phục vụ cho ngành công nghiệp sản xuất giấy).Tỉnh phú Thọ là

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2
tỉnh có tiềm năng phát triển ngành cơng nghiệp sản xuất giấy. Đóng trên địa

bàn tỉnh gồm có Tổng Cơng ty giấy Việt nam , 5 công ty lâm nghiệp, 2 nhà
máy giấy và bột giấy, 1 Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy.
Trong những năm gần đây, bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn đã
công nhận ba giống keo lai KL2, KL20 và KLTA3 do tập thể cán bộ Trung
tâm nghiên cứu cứu cây nguyên liệu giấy nay là Viện nghiên cứu cây nguyên
liệu giấy chọn tạo là giống tiến bộ kỹ thuật. Đây là những giống rất thích hợp
cho trồng rừng vùng Trung tâm Bắc Bộ và các vùng có điều kiện sinh thái
tương tự. Thực tế cho thấy rừng trồng các dòng keo lai nêu trên tại vùng

lu
an

Trung tâm Bắc Bộ cho năng suất cao, chất lượng rừng đồng đều và ổn định

n

va

hơn tương đối nhiều so với các lồi khác.

p
ie
gh
tn
to

Khi đã có giống năng suất cao thì việc nhân nhanh và đưa các giống đã

được chọn lọc và trồng rừng sản xuất là vô cùng quan trọng. Trong các kỹ
thuật nhân giống hiện nay ở nước ta thì nhân giống bằng phương pháp ni


w
do

cấy mơ cho hiệu qua cao nhất, đặc biệt là chất lượng di truyền của cây giống

d
oa
nl

được đảm bảo và khả năng cung cấp số lượng lớn cây giống ở quy mô công
nghiệp. Tuy nhiên, ba giống keo lai nêu trên chưa được tiến hành nghiên cứu

a
lu

nv

bằng kỹ thuật nuôi cấy mô.

an

Xuất phát từ những đặc điểm nêu trên, để góp phần nâng cao năng suất và

fu

ll

duy trì tính ổn định của rừng trồng thì việc làm chủ cơng nghệ ni cấy mơ ba


m

oi

dịng keo lai KL2, KL20 và KLTA3 là cần thiết. Do vậy thực hiện đề tài: “Nghiên

nh

at

cứu nhân giống và khảo nghiệm một số dòng keo bằng phương pháp nuôi cấy

z

mô tế bào tại Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy” là cần thiết.

z

ai

gm

2.1. Mục tiêu của đề tài

@

2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài

l.c


om

Ứng dụng kỹ thuật nuôi cấy mô invitro để nhân nhanh và tạo thành

an

phát triển nguồn gen cây nguyên liệu giấy.

Lu

công cây mầm mơ 3 dịng keo lai KL2, KL20 và KLTA3 góp phần bảo tồn và

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

* Mục tiêu cụ thể:
- Xác định môi trường dinh dưỡng và điều kiện vật lý thích hợp cho

nhân giống in vitro 3 dịng keo lai nói trên.
- Tạo cây mầm mơ keo lai 3 dịng KL2, KL20 và KLTA3 chất lượng
cao phục vụ trồng mơ hình.
- Bước đầu đánh giá tình hình sinh trưởng 3 dịng keo lai nghiên cứu.
2.2. Yêu cầu của đề tài
- Xác định được kỹ thuật , điều kiện khử trùng mẫu thích hợp đối với
giai đoạn tạo chồi nuôi cấy mô invitro cho 3 dòng keo lại KL2, KL20 và

lu
an

KLTA3 nhằm đạt tỷ lệ mẫu nảy chồi từ 5-7%.

n

va

- Xác định được môi trường tái sinh chồi và tạo nguồn vật liệu ban đầu.

p
ie
gh
tn
to

- Trồng khảo nghiệm trên thực địa 3 dòng keo lai nghiên cứu

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

3.1. Ý nghĩa khoa học


w
do

Kết quả đề tài cung cấp thêm thông tin cho các nhà khoa học trong các

d
oa
nl

lĩnh vực nghiên cứu về cây nguyên liệu giấy: chọn vật liệu trong lai tạo giống;
chọn lọc giống mới, là cơ sở để lưu giữ an toàn các nguồn gen hiện có

a
lu

nv

- Kết quả về đánh giá nguồn gen cây nguyên liệu giấy là một trong

an

những cơ sở khoa học để xây dựng phương hướng trong bảo tồn và khai thác

fu

ll

sử dụng quỹ gen cây nguyên liệu giấy hiệu quả.


oi

m

3.2. Ý nghĩa thực tiễn

nh

at

Từ kết quả nghiên cứu, đánh giá có cơ sở khoa học để cải thiện phương pháp lưu

z

giữ bảo tồn và giới thiệu các nguồn gen cây ngun liệu giấy có đặc tính tốt như

z

@

là nguồn vật liệu di truyền mới phục vụ cho công tác chọn tạo giống

l.c
om

4.1. Đối tượng nghiên cứu

ai

gm


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

Lu

Cây nguyên liệu giấy bao gồm nhiều loài cây như bồ đề, mỡ, các loài

an

tre luồng, thơng, hơng, các lồi keo và bạch đàn. Tuy nhiên, trong những năm

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4
gần đây các loài cây keo (keo tai tượng - Acacia mangium, keo lai - Acacia
hybrid) và bạch đàn (Eucalyptus urophylla) đã cho thấy ưu thế hơn hẳn về
cung cấp nguồn nguyên liệu giấy và đem lại hiệu quả kinh tế cho người trồng
rừng. Đồng thời nguồn cung cấp cây nguyên liệu giấy cho sản xuất giấy hiện

tại cơ bản gồm 2 lồi keo và bạch đàn.
Vì vậy, trong khn khổ của đề tài, chúng tôi thực hiện nghiên cứu với
3 dịng keo lai KL2, KL20 và KLTA3 hiện có tại Viện nghiên cứu cây nguyên
liệu giấy.
- Các môi trường ni cây; một số hóa chất.

lu
an

4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

n

va

Nội dung nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu nhân giống và

p
ie
gh
tn
to

khảo nghiệm bằng phương pháp ni cây mơ tế bào 3 dịng keo lai KL2,
KL20 và KLTA3 và trồng khảo nghiệm trên thực địa.

d
oa
nl


w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.Những nét chung về các dòng keo lai
Keo lai là tên gọi tắt để chỉ giống lai tự nhiên giữa Keo tai tượng
(Acacia mangium) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis), giống lai này được
Messrs Herburn và Shim phát hiện lần đầu tiên vào năm 1972 trong số những
cây Keo tai tượng được trồng ven đường ở Sook Telupid thuộc bang Sabah
của Malaysia. Đến tháng 7 năm 1978, sau khi xem xét các mẫu tiêu bản tại

lu
an

phòng tiêu bản thực vật ở Queensland (Australia) được gửi đến từ tháng 1

n


va

năm 1977 Pedgley đã xác nhận đó là giống lai tự nhiên giữa Keo tai tượng và

p
ie
gh
tn
to

Keo lá tràm.
Việt Nam giống keo lai tự nhiên giữa Keo tai tượng và Keo lá tràm

(Acacia mangium x Acacia auriculiformis) được phát hiện từ năm 1991-

w
do

1992. Những cây lai này (gọi tắt là Keo lai) được phát hiện ở các vùng như

d
oa
nl

Tân Tạo, Sông Mây, Trị An, Trảng Bom ở Đông Nam Bộ và Ba Vì (Hà Tây),

a
lu

Phú Thọ, Hồ Bình, Tuyên Quang vv.. ở Bắc Bộ.


nv

Keo lai là một dạng lai tự nhiên giữa Keo tai tượng với Keo lá tràm, có

an

tỷ trọng gỗ và nhiều đặc điểm hình thái trung gian giữa Keo tai tượng và Keo

fu

ll

lá tràm. Keo lai có ưu thế lai rõ rệt về sinh trưởng so với Keo tai tượng và

oi

m

Keo lá tràm.

nh

at

Cây keo lai được xác định là một trong những loài cây ưu tiên cho các

z

chương trình trồng rừng hiện nay ở Việt Nam. Hiện nay, có rất nhiều dịng


z

@

gm

keo lai đã được công nhận giống quốc gia là BV10, BV16, BV32, các dịng

ai

được cơng nhận giống tiến bộ kỹ thuật là BV5, BV29, BV33, TB6, TB12,

l.c

om

KL2, KL20 và KLTA3. Trong đó, có 3 dòng KL2, KL20 và KLTA3 là 3
đưa vào sản xuất phục vụ trồng rừng.

an

Lu

dòng được Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy tuyển chọn và nhân giống

n

va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6
Các dịng keo lai KL2, KL20 và KLTA3 được cơng nhận là giống tiến
bộ kỹ thuật theo Quyết định số 2722 QĐ/BNN-KHCN, ngày 07/09/2004;
Quyết định số 1773 QĐ/ BNN-KHCN, ngày 17/07/2005 và Quyết định số
1686 QĐ/BNN-KHCN, ngày 09/06/2006.
1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam
* Trên thế giới
Keo lai Acacia hybrid là tên gọi của giống lai tự nhiên giữa Keo tai
tượng (Acacia mangium) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis). Keo lai là
cây gỗ thường xanh, cao 25 - 30 m, đường kính 30 - 40 cm. Thân thẳng, cành

lu
an

nhánh nhỏ, đoạn thân dưới cành lớn. Vỏ màu xám, hơi nứt dọc. Lá, hoa, quả

n

va


và hạt đều có tính trung gian giữa Keo tai tượng và Keo lá tràm. Lá (giả) đơn,

p
ie
gh
tn
to

mọc cách 3 - 4 gân song song xuất phát từ gốc lá. Hoa tự bơng đi sóc nhỏ,

màu trắng vàng. Quả đậu, mặt cắt ngang hình bầu dục. Quả chín tự khai. Hạt

w
do

đen, hình elip, dài 4 - 5 mm, rộng 2.5 - 3.5 mm. Sinh trưởng nhanh hơn Keo

d
oa
nl

tai tượng và Keo lá tràm. Gỗ giác màu xám trắng, gỗ lõi màu nâu nhạt, tỷ
trọng gỗ khô tự nhiên 0.56 - 0.63, tỷ trọng gỗ khô kiệt 0.48 - 0.54, hiệu suất

nv

a
lu

bột giấy 0.49 - 0.52. Gỗ keo lai rất thích hợp để làm giấy, làm ván dăm và ván


an

MDF, có thể làm gỗ xẻ và đồ mộc. Rễ có nhiều nốt sần rất thích hợp để cải

ll

fu

tạo đất, hoa dùng để ni ong.

m

oi

Nhân giống bằng nuôi cấy mô (propagation by tisue culture), hoặc vi

nh

nhân giống (micropropagation) là tên gọi chung cho các phương pháp nuôi

at

z

cấy in vitro cho các bộ phận nhỏ được tách khỏi cây đang được dùng phổ biến

z

gm


@

để nhân giống thực vật, trong đó có cây lâm nghiệp. Các bộ phận được dùng

ai

để ni cấy có thể là chồi đỉnh, chồi bên, chồi bất định, bao phấn, phấn hoa,

l.c

om

phôi và các bộ phận khác như vỏ cây, lá non, thân mầm (hypocotyl) v.v. Song

an

dùng trong nhân giống cây rừng.

Lu

nuôi cấy mô cho chồi bên và chồi bất định là những phương pháp chính được

n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7
Hiện nay, đã có rất nhiều các lồi cây lâm nghiệp được nhân giống
thành công bằng phương pháp nuôi cấy mơ tế bào như các lồi Acacia,
các lồi Eucalyptus, ... Trong đó, cây keo lai Acacia hybrid là một trong
những đối tượng chính, được nhân giống thành cơng ở nhiều nước như
Malaysia, Ấn Độ ....
R .Yasodha (2004)[23], đã nghiên cứu tái sinh cây keo lai bằng phương
pháp nuôi cấy mô tế bào cho kết quả sử dụng chất khử trùng HgCl2, mùa tốt
nhất để vào mẫu là tháng 5 và tháng 8, sử dụng môi trường MS bổ sung IBA

lu

3.0-5.0 mg/l, NAA 1.0 mg/l và IAA 3.0 mg/l là tốt nhất với dịng No.10; sử

an

dụng mơi trường MS bổ sung IBA 2.0-4.0 mg/l, NAA 1.0 mg/l và IAA 2.0 -

n

va

3.0 mg/l là tốt nhất với dòng No.32.


p
ie
gh
tn
to

Christine Le Roux (2009)[21], đã lựa chọn chồi nách từ cây mẹ 1.5 năm

tuổi, các chồi được khử trùng và vào mẫu thành công. Đầu tiên tác giả sử

w
do

dụng Tween 20 để rửa mẫu, khử trùng trong cồn 700 trong 30s để khử trùng

d
oa
nl

bề mặt. Sau đó tiến hành khử trùng sâu với HgCl2 0.1% trong 1-2 phút. Các
chồi in vitro được ra rễ thành cơng trên mơi trường MS giảm ½ nồng độ muối

a
lu

nv

đa lượng, bổ sung với 0.1 mM NaFe-EDTA, 1.03 µM NAA và 58.4 µM


an

succharose, pH của mơi trường được điều chỉnh ở mức 5.7 và môi trường

fu

ll

được ổn định bằng Phytagel 0.3%. Điều kiện vật lý trong q trình ni cấy là

oi

m

nh

280C, 16h chiếu sáng ở cường độ 60 µmol.m2.s1.

at

Nguyên lý cơ bản của nhân giống in vitro là tính toàn năng của tế bào

z

z

thực vật. Mỗi tế bào bất kỳ của cơ thể thực vật đều mang toàn bộ lượng thông

@


ai

gm

tin di truyền cần thiết và đầy đủ của cả thực vật đó cịn gọi là bộ gen (genom).

l.c

Đặc tính của thực vật được thể hiện ra kiểu hình cụ thể trong từng thời kỳ của

om

quá trình phát triển phụ thuộc vào sự giải mã các thông tin di truyền tương

Lu

an

ứng trong hệ gen của tế bào. Do đó, khi gặp điều kiện thích hợp, trong mối

n

va

tương tác qua lại với điều kiện môi trường, cơ quan, mô hoặc tế bào đều có

ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8
thể phát triển thành một cá thể hoàn chỉnh mang những đặc tính di truyền
giống như cây mẹ
Q trình phát sinh hình thái trong ni cấy mơ tế bào thực vật thực
chất là kết quả phân hoá và phản phân hoá tế bào. Cơ thể thực vật trưởng
thành là một chỉnh thể thống nhất bao gồm nhiều cơ quan chức năng khác
nhau, trong đó có nhiều loại tế bào khác nhau, thực hiện các chức năng cụ thể
khác nhau. Các mơ có được cấu trúc chun mơn hố nhất định là nhờ vào sự
phân hoá.
Phân hoá tế bào là sự chuyển hóa các tế bào phơi sinh thành các tế bào

lu
an

của mơ chun hố, đảm nhận các chức năng khác nhau trong cơ thể. Q

n

va

trình phân hố có thể biểu diễn như sau:
Tế bào dẫn


p
ie
gh
tn
to

Tế bào phôi sinh

Tế bào phân hố chức năng.

Khi tế bào đã phân hố thành mơ chức năng chúng khơng hồn tồn

mất khả năng phân chia của mình. Trong trường hợp cần thiết, ở điều kiện

w
do

thích hợp, chúng lại có thể trở về dạng giống như tế bào phơi sinh và tiếp

d
oa
nl

tục thực hiện q trình phân hóa, q trình này gọi là sự phản phân hố
của tế bào.

a
lu

nv


Về bản chất thì sự phân hố và phản phân hố là một q trình hoạt hố

an

phân hố gen. Tại một thời điểm nào đó trong q trình phát triển cá thể, có

fu

ll

một số gen được hoạt hố để cho ra tính trạng mới, một số gen khác lại bị ức

m

oi

chế hoạt động. Quá trình này xảy ra theo một chương trình đã được mã hố

nh

at

trong cấu trúc của phân tử AND của mỗi tế bào. Khi tế bào nằm trong cơ thể

z

thực vật, chúng bị ức chế bởi các tế bào xung quanh. Khi tách tế bào riêng rẽ,

z


@

gm

gặp điều kiện thuận lợi thì các gen được hoạt hố, q trình phân chia sẽ được

ai

xảy ra theo một chương trình đã định sẵn trong AND của tế bào.

l.c

om

Tài nguyên di truyền cây nông nghiệp tức là quỹ gen cây nông nghiệp,

an

Lu

được FAO gọi là tài nguyên di truyền thực vật vì mục tiêu lương thực và nơng
nghiệp (TNDTTVLN), lại là phần có trọng số lớn nhất của toàn bộ tài nguyên

n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

di truyền thực vật. Sự xói mịn nguồn gen cây trồng trong nông nghiệp gây ra
bởi nhiều nguyên nhân hiện nay đang là vấn đề nghiêm trọng, Để có thể bảo
tồn và sử dụng hiệu quả đa dạng sinh học nơng, lâm nghiệp trong đó tài
ngun di truyền thực vật là hạt nhân, Hội nghị Thượng đỉnh lần thứ nhất về
môi trường họp tại Stockholme, Thụy Điển năm 1972 đã kêu gọi khẩn cấp
nhiệm vụ bảo tồn tài nguyên di truyền thực vật. Hai mươi năm sau, Hội nghị
Thượng đỉnh lần thứ hai họp tại Río de Janero, Brazin năm 1992 đã thoả
thuận Công ước đa dạng sinh học. Hội nghị Kỹ thuật quốc tế lần thứ tư về tài

lu

nguyên di truyền thực vật phục vụ mục tiêu lương nông do FAO triệu tập năm

an

1996 tại Cộng hòa liên bang Đức đã thống nhất Kế hoạch hành động toàn cầu

n

va


(Global Plant of Action, GPA) về bảo tồn quỹ gen cây nông nghiệp. Gần đây,

p
ie
gh
tn
to

tháng 11 năm 2001 Đại hội đồng FAO đã thông qua Hiệp ước về Tài nguyên

di truyền thực vật phục vụ mục tiêu lương nông nhằm thiết lập một hệ thống

w
do

tiếp cận tài nguyên cây trồng và chia sẻ lợi ích đa phương phục vụ lương thực

d
oa
nl

và nông nghiệp[5].
Việc lưu giữ và bảo tồn nguồn gen quý hiếm của các lồi cây ngun

a
lu

nv


liệu giấy nói riêng và các cây thân gỗ nói chung là việc làm rất cần thiết đã,

an

đang được nhiều nước trên thế giới chú ý:

fu

ll

- Năm 1850 ở Châu Âu người ta đã bắt đầu nhận thức được vấn đề cần

oi

m

nh

bảo tồn.

at

- Năm 1985 bảo tồn đa dạng sinh học được bắt đầu và đến năm 1992

z

z

các hoạt động này được triển khai. Đây chính là nền móng cho sự bảo tồn đa


@
ai

gm

dạng sinh học.

l.c

- Năm 1991 có rất nhiều nước tham gia hội thảo quốc tế về bảo tồn đa

om

dạng sinh học tại Rio de Janero, Brazil và đã ký công ước đa dạng sinh vật

Lu

an

Quốc tế, đánh dấu bước khởi đầu thúc đẩy tiến trình bảo tồn tài nguyên di

n

va

truyền thực vật.

ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

- Năm 1972 CGIAR thành lập Viện tài nguyên di truyền thực vật Quốc
tế để làm tư vấn kỹ thuật cho các quốc gia thực hiện nhiệm vụ bảo tồn tài
nguyên di truyền thực vật.
- Hiện nay, các ngân hàng gen cây trồng trên thế giới đang lưu giữ 6.5
triệu mẫu giống, trong đó 87% ở ngân hàng gen quốc gia và 11% ở các ngân
hàng gen của các cơ quan nghiên cứu do CGIAR quản lý.
- Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, Đài Loan và Hàn Quốc mới xúc
tiến nhiệm vụ bảo tồn quỹ gen cây trồng năm 1980, nhưng là một trong số

lu

mười quốc gia có ngân hàng gen cây trồng lớn nhất thế giới, đang bảo tồn trên

an

100.000 mẫu giống.

n

va


Trên thế giới, hoạt động bảo tồn nguồn gen cây nguyên liệu giấy chủ

p
ie
gh
tn
to

yếu là theo phương pháp in situ. Từ năm 1970, tổ chức Nông lâm của Liên
hợp quốc (FAO) đã thực hiện dự án đầu tư xây dựng các khu bảo tồn ex situ

w
do

cho bạch đàn ở một số nước như Thái Lan, ấn Độ, Nigiêria, Băng-la-đét...

d
oa
nl

- Australia, năm 1972 đã tiến hành xây dựng các khu bảo tồn gen in-

situ cho bạch đàn với mục tiêu bảo tồn nguồn gen hơn là bảo tồn các cây cá

a
lu

nv


thể. Yêu cầu cơ bản là duy trì các quần thể bằng cách tái sinh tự nhiên hoặc

an

nhân tạo từ nguồn hạt giống thu hái trong khu bảo tồn và tái tạo thế hệ mới từ

ll

fu
oi

m

nhiều cây cá thể.

nh

- Ở Trung Quốc, từ những năm 1978 Viện nghiên cứu lâm nghiệp

at

Khâm Châu tỉnh Quảng Tây đã tiến hành bảo tồn nguồn gen bạch đàn bằng in

z

z

vitro. Sau đó hình thức bảo tồn này được áp dụng rộng rãi ở nhiều nơi (Viện

@


ai

gm

khoa học lâm nghiệp Quảng Tây, Viện khoa học lâm nghiệp Quảng Đông...)

l.c

cho các đối tượng: Bạch đàn, thơng, keo và một số lồi cây khác [10].

om

- Công ty Aracruz (Braxin), ngay từ những năm 1984 đã chọn 5.000

Lu

an

cây trội từ 36.000 ha rừng trồng bạch đàn. Từ đó đã chọn ra 150 dịng phù

n

va

hợp nhưng chỉ sử dụng 31 dịng tốt nhất vào chương trình trồng rừng. Năm

ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11
1989, vốn gen của họ có 2.000 xuất xứ của 56 loài bạch đàn, trên 7.000 cây
đã được kiểm tra đánh giá và 100 cây chứng tỏ có triển vọng cao.
- FAO đã đầu tư cho xây dựng một số khu bảo tồn ex situ cho bạch đàn
ở một số nước như Thái Lan, ấn Độ, Nigiêria, Băng-la-đét...
Nhìn chung, tất cả các nghiên cứu và đầu tư trên đều tập trung vào tầm
quan trọng của công tác bảo tồn nguồn gen, nó có vai trị rất quan trọng trong
cơng tác giống, một số thàng tựu đã đạt được và các nghiên cứu vẫn đang
được thực hiện trên thế giới.

lu

* Ở Việt Nam

an

Cây keo lai tự nhiên đã được phát hiện tại Việt Nam, Thái Lan,

n

va


Malaysia, Indonesia, Australia, nam Trung Quốc và một số nước khác ở vùng

p
ie
gh
tn
to

Châu Á - Thái Bình Dương, ở vĩ độ 8 - 22o Bắc, độ cao 5 - 300 m trên mặt

biển, nơi có lượng mưa hàng năm 1500 - 2500 mm/năm, nhiệt độ trung bình

w
do

năm 23 - 27o C, nhiệt độ tối cao trung bình tháng nóng nhất 31 - 34o C, nhiệt

d
oa
nl

độ tối thấp trung bình tháng lạnh nhất 15 - 22o C.
Vùng trồng Keo lai thích hợp là các tỉnh từ Bắc Trung Bộ đến Nam Bộ

a
lu

nv

(đặc biệt là các tỉnh Nam Bộ) và Tây Nguyên. Keo lai cũng sinh trưởng tốt ở


an

vùng thấp các tỉnh Bắc Bộ. Ở những nơi đất tốt và trồng thâm canh có thể đạt

fu
ll

năng suất 25- 35 m3/ha/năm.

oi

m
nh

Cây keo lai được xác định là một trong những lồi cây ưu tiên cho các

at

chương trình trồng rừng hiện nay ở Việt Nam (Cẩm nang lâm nghiệp,

z

z

Chương: Chọn lồi cây ưu tiên cho các chương trình trồng rừng ở Việt Nam,

@

ai


gm

2004). Hiện nay, có rất nhiều dịng keo lai đã được công nhận giống quốc gia

l.c

là BV10, BV16, BV32, các dịng được cơng nhận giống tiến bộ kỹ thuật là

om

BV5, BV29, BV33, TB6, TB12, KL2, KL20 và KLTA3. Trong đó, có 3 dịng

Lu

an

KL2, KL20 và KLTA3 là 3 dòng được Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy

n

va

tuyển chọn và nhân giống đưa vào sản xuất phục vụ trồng rừng.

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12
Các dịng keo lai KL2, KL20 và KLTA3 được cơng nhận là giống tiến
bộ kỹ thuật theo Quyết định số 2722 QĐ/BNN-KHCN, ngày 07/09/2004;
Quyết định số 1773 QĐ/ BNN-KHCN, ngày 17/07/2005 và Quyết định số
1686 QĐ/BNN-KHCN, ngày 09/06/2006.
Kết quả khảo nghiệm ba dòng keo lai KL2, KL20 và KLTA3 (Trung
tâm nghiên cứu cây nguyên liệu giấy, 2005), cho thấy rừng trồng dịng
KLTA3 đạt năng suất trung bình 40 m3/ha/năm (vượt đối chứng keo tai tượng
3.3 lần), rừng trồng dòng KL2 đạt năng suất 38.6 m3/ha/năm (vượt đối chứng
3.2 lần), dòng KL20 đạt năng suất 27 m3/ha/năm (vượt đối chứng 3 lần). Tuy

lu
an

nhiên, hiện nay mới chỉ sản xuất được cây giống 3 dịng keo lai nói trên bằng

n

va

phương pháp giâm hom, vẫn cịn chưa có các nghiên cứu ni cấy mơ cho 3

p
ie

gh
tn
to

dịng trên.
Đồn Thị Thanh Nga và Phạm Thị Kim Thanh (2000)[11], đã nghiên

cứu ảnh hưởng của một số chất điều hịa sinh trưởng lên q trình nhân chồi

w
do

cây keo lai. Báo cáo cho thấy, chồi mẫu cây keo lai được đưa vào ống nghiệm

d
oa
nl

trong điều kiện xử lý với HgCl2 0.1% trong 15 phút với tỷ lệ đạt 5%. Môi
trường nhân chồi hữu hiệu là môi trường M7274 bổ sung 3% saccharose,

a
lu

nv

CH500, PVP, 0.3 mg/l IAA, 5 mg/l KT và 0.3 mg/l IBA. Mơi trường tạo rễ

an


hồn chỉnh cây keo lai trong ống nghiệm là mơi trường ½ M7274 bổ sung 0.7

ll

fu

mg/l IBA.

m

oi

Đoàn Thị Mai (2009)[8], đã nhân thành công bằng phương pháp nuôi

nh

at

cấy mô cho một số dòng keo lai mới chọn tạo như BV71, BV73 và BV75.

z

Báo cáo cho thấy điều kiện khử trùng mẫu hữu hiệu là HgCl2 0.1% trong 8

z

gm

@


phút với tỷ lệ đạt khoảng 10%, môi trường nuôi cấy cơ bản là môi trường MS

ai

cải tiến bổ sung BAP 1.5 mg/l và NAA 0.5 mg/l, mơi trường ra rễ thích hợp là

l.c
om

½ MS cải tiến bổ sung IBA 1.5 mg/l.

Lu

Ngoài ra, hiện nay cây keo lai mầm mơ các dịng BV10, BV16, BV32

an

đã được ứng dụng nhân giống và sản xuất thành công tại nhiều cơ sở trong

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13
nước như Trung tâm Ứng dụng khoa học và sản xuất lâm - nông nghiệp
Quảng Ninh, công ty TNHH Nguyên Hạnh ở Bình Định (quy mơ 4 triệu
cây/năm), Trung tâm Ứng dụng - chuyển giao công nghệ Phú Yên ...
Cây keo lai nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô có những ưu điểm
như các cây con đồng nhất về mặt di truyền, mang đầy đủ những ưu thế lai
của cây mẹ, hệ số nhân cao, rút ngắn thời gian đưa giống vào sản xuất, trong
1m2 nền có thể để được 18,000 cây. Cây được làm sạch bệnh và không tiếp
xúc với các nguồn bệnh nên đảm bảo các cây giống sạch bệnh. Cây keo lai
cấy mô sau khi trồng có tốc độ sinh trưởng nhanh và đồng đều, thân lên

lu
an

thẳng, ít phân nhánh, khơng chẻ thân, có rễ cọc chắc chắn, thân khơng giịn,

n

va

chịu được gió mạnh, ít đổ ngã nên có thể trồng thành cây lâu năm lấy gỗ,

p
ie
gh
tn
to


nâng cao giá trị kinh tế. Cây Keo lai cấy mô khắc phục được những nhược

điểm của Keo lai hom như dễ đổ (cây mơ có dễ cọc), mục ruột (cây mơ khử
trùng khơng có mầm bệnh).

w
do

Bảo tồn nguồn gen cây rừng đã được nhiều nhà khoa học ở Việt Nam

d
oa
nl

quan tâm. Theo quy chế “bảo tồn nguồn gen động vật, thực vật và vi sinh vật”
được Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường ban hành ngày 30 tháng 12 năm

a
lu

nv

1997 thì nguồn gen là những vi sinh vật sống hồn chỉnh hay bộ phận của

an

chúng mang thơng tin di truyền sinh học, có khả năng tham gia hay tạo gia

fu


ll

giống mới của thực vật, động vật và vi sinh vật .

m

oi

Từ định nghĩa trên có thể thấy rõ bảo tồn nguồn gen chính là bảo tồn

nh

at

các vật thể mang thông tin di truyền những vật liệu ban đầu có khả năng tạo

z

ra giống mới. Điều quan trọng khi bắt tay vào bảo tồn nguồn gen là phải xác

z

gm

@

định được mục tiêu bảo tồn. Mục tiêu bảo tồn khác nhau thì phương pháp và

ai


đối tượng bảo tồn cũng khác nhau. Cho đến nay, mục tiêu bảo tồn gen bao giờ

l.c

om

cũng xác định là để cho công tác chọn giống và gây giống trước mắt và trong

Lu

tương lai. Vì vậy, việc bảo tồn nguồn gen bao giờ cũng được tập trung giải

an

quyết cho các loài cây trồng chủ yếu. Các loài cây nguyên liệu giấy là một

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


14
trong những mục tiêu như vậy. Nó sẽ được dùng cho công tác lai giống và
nhân giống sau này.
Theo Nguyễn Thị Ngọc Huệ (2007)[5], qua phân tích tổng quan tình
hình bảo tồn và sử dụng tài nguyên di truyền thực vật trên thế giới và Việt
Nam cho thấy: Nhận được tầm quan trọng của nguồn tài nguyên này, nhiều
nước trong đó có Việt Nam đã tập trung cho bảo tồn ex situ, cho đến những
năm 90 thì bắt đầu quan tâm nhiều đến bảo tồn in situ. Hiện nay Chiến lược
bảo tồn tài nguyên di truyền thực vật là kết hợp hài hòa hai phương pháp ex
situ và in situ.

lu
an

Về thực vật có các phương pháp phát triển nguồn gen như sau: Nhân

n

va

giống in vitro là một trong bốn lĩnh vực cơng nghệ tế bào thực vật, đó là làm

p
ie
gh
tn
to

sạch virus, nhân nhanh các giống cây trồng, sản xuất và chuyển hóa sinh học


các hợp chất tự nhiên cải tiến về mặt di truyền các giống cây mang lại hiệu
quả kinh tế cao. Kỹ thuật nhân nhanh được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực:

w
do

- Duy trì và nhân nhanh các kiểu gen q hiếm làm vật liệu cho cơng

d
oa
nl

tác chọn giống.

- Nhân nhanh và duy trì các cá thể đầu dòng tốt để cung cấp hạt giống

a
lu

nv

các loại cây trồng khác nhau.

an

- Nhân nhanh các kiểu gen quí hiếm của giống cây lâm nghiệp.

fu


ll

- Nhân nhanh ở điều kiện vô trùng, cách ly tải nhiễm kết hợp với làm

m
oi

sạch virus.

nh

at

- Bảo quản tập đồn nhân giống vơ tính, các lồi cây giao phấn trong

z
z

ngân hàng gen.

@

Trên thực tế trong nhiều năm vừa qua Viện nghiên cứu cây nguyên liệu

gm

ai

giấy đã và đang chọn lọc được nhiều giống là giống quốc gia, giống tiến bộ


l.c

om

kỹ thuật và nhiều giống khác có năng suất cao hoặc các giống có các tính ưu

Lu

việt khác cho cây nguyên liệu giấy nói riêng và cho trồng rừng nói chung.

an

Việc lưu giữ và bảo tồn nguồn gen của các giống này là rất cần thiết.

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15
Việc bảo tồn, lưu giữ tài nguyên di truyền được thực hiện dưới nhiều

hình thức khác nhau (in situ, ex situ) tại các cơ sở, tổ chức, các thành phần
kinh tế khác và được liên kết thành một mạng lưới dưới sự quản lý thống nhất
của Bộ Khoa học và Công nghệ. Trong những năm qua việc bảo tồn nguồn
gen thực vật, động vật, vi sinh vật đã thu được một số kết quả nhất định.
Trong đó việc bảo tồn nguồn gen cây lâm nghiệp nói chung và cây nguyên
liệu giấy nói riêng mới được bảo tồn ở hình thức in situ và ex situ dạng Field
gene bank (trồng thành rừng) cịn bảo tồn in vitro thì hầu như chưa có đơn vị
nào triển khai ngồi Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy [10].

lu

Theo thống kê, ở Việt Nam có khoảng 100 loài trong số hơn 14.624

an
n

va

loài thực vật đã biết có thể dùng làm nguyên liệu giấy, sợi. Nhưng chỉ có một
số lồi được tuyển chọn đưa vào trồng. Trong đó Bồ đề - Styrax tonkinensis

p
ie
gh
tn
to

(Pierre) Craib ex và Mỡ - Manglietia conifera Dandy là hai loài đã được

tuyển chọn trồng rộng tại các tỉnh ở vùng trung du miền núi phía Bắc (Thái


w
do

Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phú… ) trong thời kỳ 19701980; cây Luồng (Dendrocalamus membranceus Munro) chủ yếu trồng ở tỉnh

d
oa
nl

Phú Thọ, Bắc Kạn, Thanh hóa để làm nguyên liệu giấy, hàng thủ cơng và xây

a
lu

dựng; cây Niệt gió - Wikstroemia indica (L.) C. A. Mey là loài cây được nhân

nv

dân sử dụng làm giấy từ lâu, nhưng chỉ được thu thập trồng thử nghiệm để

an

ll

fu

bảo quản nguồn gen tại Trung tâm lâm sinh Cầu Hai trong giai đoạn 1980-

oi


m

1990.

nh

Cho đến nay do năng suất và nguồn giống hạn chế nên các loài cây bản

at

địa không được phát triển, công tác thu thập bảo tồn nguồn gen cũng chưa

z
z

được quan tâm.

@

gm

Hiện nay nguồn cung cấp chính nguyên liêu giấy ở nước ta là các loài

ai

cây nhập nội gồm: Bạch đàn caman - Eucalyptus camaldulensis Dehnh.,

l.c


om

Bạch đàn uro - Eucalyptus urophylla S.T. Blake, Keo lá tràm - Acacia
Keo lai - Acacia mangium x Acacia auriculiformis.

an

Lu

auriculiformis A. Cunn. ex Benth., Keo tai tượng - Acacia mangium Willd.,

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16
Các kết quả đạt được trong công tác bảo tồn và phát triển nguồn gen
quý hiếm cây nguyên liệu giấy [10].
Từ những năm 1975, do có dự án nước ngồi tài trợ nên Viện có rất
nhiều cơng trình nghiên cứu, phát triển nguồn gen quý hiếm được triển khai

cho những cây nhập nội như thông, bạch đàn, keo... và thu được nhiều kết quả
đóng góp đáng kể cho sự nghiệp trồng rừng nguyên liệu.
Đối với thông: Để nghiên cứu chọn loài phục vụ trồng rừng cung cấp
nguyên liệu sợi dài. Từ những năm 1975 Viện đã triển khai trồng thử 23 xuất
xứ của 4 lồi thơng nhiệt đới P. caribea, P. oocarpa, P. kesiya và P. merkusii

lu
an

trên 4 dạng lập địa của vùng nguyên liệu giấy Vĩnh Phú - Hà Tuyên. Kết quả

n

va

đã chọn được loài P. caribaca hondurensis với xuất xứ từ Mountain Pine

p
ie
gh
tn
to

Ridege thuộc cộng hoà Belize đưa vào trồng ở phía nam nguyên liệu. Đã chọn
ra được 100 cây trội.
Đối với bạch đàn: Từ năm 1979, Viện đã khảo nghiệm hơn 80 loài và

w
do


xuất xứ trên 43 điểm/lập địa. Kết quả đã chọn được 4 loài: E. camaldulensis,

d
oa
nl

E. tereticornis, E. urophylla, E. grandis x E. urophylla và các xuất xứ:
Pettford (Queensland – Australia) của loài E. camaldulensis, xuất xứ

a
lu

nv

Lewotobi (Indonesia) của loài E. urophylla. Các khảo nghiệm dòng dõi (kể cả

an

các dòng dõi tự do thụ phấn và dịng vơ tính) của các lồi trên cũng đã được

fu

ll

triển khai cùng với việc chọn được 200 cây trội.

m

oi


Đối với keo: Năm 1981, Viện đã khảo nghiệm trên 100 loài ở 30

nh

at

điểm/lập địa và đã chọn ra một số lồi sinh trưởng nhanh, phát triển tốt. Đó là

z

các lồi A. mangium, A. crasicarpa, A. aulacocarpa, A. mangium x A.

z

@

auriculifocmis, A. auriculifocmis x A. mangium. Các xuất xứ tốt như: Iron

gm

ai

Range, Cardwell, Mossman của loài A. mangium. Đã tuyển chọn được 100

l.c
om

cây trội của các xuất xứ này.

Lu


Giống là một trong những khâu quan trọng nhất của trồng rừng thâm

an

canh, khơng có giống được cải thiện theo mục tiêu kinh tế thì khơng thể đưa

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×