Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

(Luận văn) nghiên cứu tinh chế hoạt chất ức chế enzyme α glucosidase từ đậu đen lên men bằng chủng aspergillus oryzae

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 69 trang )

ĐạI HọC THáI NGUYÊN
TRƯờNG ĐạI HọC NÔNG LÂM
------------------------

phạm thanh dung

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Tờn ti:
Nghiên cứu tinh chế hoạt chất ức chế enzyme - glucosidase từ
đậu đen lên men bằng chủng Aspergillus oryzae

d
oa
nl

w
do

khóa luận TốT NGHIệP đại học
nv



a
lu
an

: Chính quy

ll

fu

Hệ đào tạo

m

oi

Chuyên ngành : Công nghệ Thực phẩm

nh

: CNSH - CNTP

at

Khoa

z

: 2010 - 2014


z

Kho¸ häc

ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên, 2014

n

va
ac

th
si


ĐạI HọC THáI NGUYÊN
TRƯờNG ĐạI HọC NÔNG LÂM
------------------------


phạm thanh dung
Tờn ti:

lu
an

Nghiên cứu tinh chế hoạt chất ức chế enzyme - glucosidase từ

n

va

đậu đen lên men bằng chủng Aspergillus oryzae

p
ie
gh
tn
to

khóa luận TốT NGHIệP đại học
d
oa
nl

w
do
: Chính quy


Chuyên ngành

: Công nghệ Thực phẩm

Khoa

: CNSH - CNTP

Lớp

: 42 - CNTP

nv

a
lu

Hệ đào tạo

an
fu

: 2010 - 2014

ll

Khoá học

m


oi

Giảng viên hớng dẫn : 1. ThS. Nguyễn Đức Tiến

at

nh

2.ThS. Trần Thị Lý

z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên, 2014

n

va
ac


th
si


lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

LỜI CẢM ƠN
Có được kết quả nghiên cứu này, tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến:
ThS. Nguyễn Đức Tiến - Trưởng Bộ môn Nghiên cứu phụ phẩm và
môi trường Nông nghiệp - Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ Sau thu
hoạch, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ, động viên, khuyến
khích tơi rất nhiệt tình và chu đáo trong những lúc khó khăn, truyền cho tôi
kiến thức và kinh nghiệm quý báu để tơi hồn thành đề tài tốt nghiệp này.
ThS. Trần Thị Lý - Giảng viên Bộ môn Công nghệ thực phẩm Công
nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên đã giúp đỡ, hỗ trợ về phương diện nghiên cứu, kiến thức và có những
góp ý sâu sắc trong thời gian tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin gửi lời yêu thương chân thành nhất đến bố mẹ, anh chị tôi đã
luôn ở bên cạnh tôi ủng hộ và động viên trong suốt quá trình thời gian học tập

và thực hiện đề tài này.
Tôi chân thành cảm ơn bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi, chia sẻ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt q trình học tập và hồn thành đề
tài tốt nghiệp.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu trên.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Sinh viên

ll

fu

oi

m

at

nh
z

z

Phạm Thanh Dung

ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1. Thành phần chất dinh dưỡng trong đậu đen ..................................... 3
Bảng 4.1. Ảnh hưởng của nồng độ ethanol đến hiệu quả tinh chế hoạt chất ức
chế ezyme α-glucosidase của phần kết tủa thu được ............................ 31
Bảng 4.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ dung môi đến tinh chế hoạt chất ức chế
enzyme α-glucosidase ........................................................................... 33
Bảng 4.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu quả tinh chế hoạt chất ức chế
enzyme α-glucosidase ........................................................................... 34

lu
an

Bảng 4.4. Khoảng biến đổi các yếu tố ............................................................ 36

n

va

Bảng 4.5. Bảng thiết kế ma trận ...................................................................... 37

p
ie
gh
tn
to

Bảng 4.7. Ảnh hưởng của nhiệt độ cô chân không đến chất lượng dịch cô và
thời gian cô. ........................................................................................... 42

Bảng 4.8. Ảnh hưởng của áp suất cô chân không đến thời gian cô đặc dịch


w
do

đậu đến lên men ..................................................................................... 43

d
oa
nl

Bảng 4.9. Ảnh hưởng của túi Kraft và lọ thủy tinh đến chất lượng bảo quản

a
lu

chế phẩm sau 3 tháng bảo quản ............................................................. 44

nv

Bảng 4.10. Đánh giá chất lượng sản phẩm hoạt chất AGIs ............................ 45

an
ll

fu
oi

m
at

nh

z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC CÁC HÌNH

lu
an
n

va


p
ie
gh
tn
to

Trang
Hình 2.1. Aspergillus oryzae (Hệ sợi) .............................................................. 5
Hình 2.2. Aspergillus oryzae (Cơ quan sinh sản vơ tính) ................................. 5
Hình 2.3. Một số sản phẩm chứa hoạt chất AGIs trên thể giới......................... 6
Hình 2.4. Cấu tạo của enzyme α-glucosidase ................................................... 7
Hình 2.5. Cấu trúc khơng gian của enzyme α-glucosidase ............................... 7
Hình 2.6. Sơ đồ ảnh hưởng của chất AGIs đến quá trình trao đổi đường của cơ
thể .......................................................................................................... 10
Hình 4.1. Đồ thị ảnh hưởng của nồng độ ethanol đến hiệu quả tinh chế hoạt
chất ức chế ezyme α-glucosidase của phần kết tủa thu được ................ 31
Hình 4.2. Đồ thị ảnh hưởng của nồng độ ethanol đến hiệu quả tinh chế hoạt
chất ức chế ezyme α-glucosidase của phần dịch lỏng thu được ........... 32
Hình 4.3. Đồ thị ảnh hưởng của tỷ lệ dung môi đến tinh chế hoạt chất ức chế
enzyme α-glucosidase ........................................................................... 33
Hình 4.4. Đồ thị ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu quả tinh chế hoạt chất ức
chế enzyme α-glucosidase ..................................................................... 35
Hình 4.5. Phân tích phương sai ANOVA của mơ hình tối ưu tinh chế bằng
dung mơi hữu cơ .................................................................................... 38
Hình 4.6. Phương trình hồi quy mơ tả ảnh hưởng các yếu tố tới tinh chế hoạt
chất AGIs của chủng A.oryaze .............................................................. 38
Hình 4.7. Tương tác giữa nhiệt độ với nồng độ tới khả năng sinh hoạt chất
AGIs....................................................................................................... 39
Hình 4.8. Tương tác giữa nồng độ với tỷ lệ dung môi tới khả năng sinh hoạt

chất AGIs ............................................................................................... 40
Hình 4.9. Tương tác giữa tỷ lệ dung mơi với nhiệt độ tới khả năng sinh hoạt
chất AGIs ............................................................................................... 41
Hình 4.10. Phương trình hàm kỳ vọng ............................................................ 42
Hình 4.11. Ảnh hưởng của áp suất cô chân không đến thời gian cơ đặc dịch
đậu đến lên men ..................................................................................... 43
Hình 4.12. Sơ đồ quy trình trích ly và tinh chế hoạt chất AGIs từ đậu đen lên
men ........................................................................................................ 46

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m


at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

Ức chế enzyme α-glucosidase

TPCN

Thực phẩm chức năng

A.oryzae

Aspergillus oryzae

ĐTĐ

Đái tháo đường

IC50

Nồng độ ức chế 50% của mẫu

CT

Cơng thức


HPLC

Sắc khí lỏng cao áp

VADS

Hiệp hội thực phẩm chức năng Việt Nam

lu

AGIs

an
n

va
p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl

w
do
nv


a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích ..................................................................................................... 1
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
2.1. Đậu đen lên men......................................................................................... 3
2.1.1. Đậu đen ................................................................................................... 3

lu

2.1.2. Chủng nấm mốc Aspergillus oryzae (A.oryzae) ..................................... 4

an
n

va

2.1.3. Một số ứng dụng của hoạt chất AGIs từ đậu lên men trên thế giới ....... 5
2.2. Hoạt chất ức chế enzyme α-glucosidase (AGIs) ........................................ 7

p

ie
gh
tn
to

2.2.1. Giới thiệu về enzyme α-glucosidase ....................................................... 7
2.2.2. Giới thiệu về hoạt chất AGIs .................................................................. 8

w
do

2.3. Trích ly hoạt chất AGIs từ đậu đen lên men ............................................ 11

d
oa
nl

2.3.1. Cơ sở của q trình trích ly ................................................................... 11
2.3.2. Phương pháp trích ly hoạt chất AGIs .................................................... 13

nv

a
lu

2.4. Tinh chế hoạt chất AGIs từ đậu đen lên men ........................................... 14

an

2.4.1. Cơ sở của quá trình tinh chế AGIs từ đậu đen lên men ........................ 14


ll

fu

2.4.2. Các phương pháp tinh chế..................................................................... 14

m

oi

2.5. Phương pháp thu nhận AGIs .................................................................... 16

at

nh

2.5.1. Phương pháp cô đặc .............................................................................. 16

z

2.5.2. Phương pháp sấy ................................................................................... 17

z

gm

@

2.6. Các loại bao bì dùng để bảo quản ............................................................ 18

2.7. Tình hình nghiên cứu hợp chất AGIs trong và ngồi nước ..................... 20

ai

l.c

2.7.1. Tình hình nghiên cứu hợp chất AGIs thế giới ...................................... 20

om

2.7.2. Tình hình nghiên cứu trong nước.......................................................... 21

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU ................................................................................................................ 23
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 23
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu. .......................................................... 23
3.3. Hoá chất và thiết bị sử dụng ..................................................................... 23
3.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 23
3.4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng quá trình kết tủa bằng ethanol đến hiệu quả tinh
chế hoạt chất AGIs .......................................................................................... 23

lu

3.4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng q trình cơ đặc đến thu nhận hoạt chất AGIs 24

an

3.4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình lọc gel đến hiệu quả tinh chế hoạt

n

va

chất AGIs......................................................................................................... 24

p
ie
gh
tn
to

3.4.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của bao bì bảo quản đến chất lượng sản phẩm 24
3.4.5. Đánh giá chất lượng sản phẩm và đưa ra quy trinh tinh chế hoạt chất


w
do

AGIs ................................................................................................................ 24

d
oa
nl

3.5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 24
3.5.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm.............................................................. 24

nv

a
lu

3.5.2. Phương pháp phân tích chỉ tiêu hóa lý .................................................. 28

an

3.5.3. Quy trinh tinh chế sơ bộ hoạt chất AGIs .............................................. 30

ll

fu

3.5.4. Phương pháp sử lý số liệu ..................................................................... 30


oi

m

PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 31

at

nh

4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng quá trình kết tủa bằng ethanol đến hiệu quả tinh

z

chế hoạt chất AGIs từ đậu đen lên men .......................................................... 31

z

4.1.1. Lựa chọn nồng độ ethanol đến hiệu quả tinh chế hoạt chất AGIs từ đậu

@

ai

gm

đen lên men ..................................................................................................... 31

l.c


4.1.2. Lựa chọn tỷ lệ dung môi đến hiệu quả tinh chế hoạt chất AGIs từ dịch

om

trích ly đậu đen lên men .................................................................................. 33

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4.1.3. Lựa chọn nhiệt độ đến hiệu quả tinh chế hoạt chất AGIs từ dịch trích ly
đậu đen lên men............................................................................................... 34
4.1.4. Tối ưu hóa nhiệt độ, nồng độ, tỷ lệ dung môi, đến hiệu quả tinh chế
hoạt chất AGIs ................................................................................................. 35
4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng q trình cơ đặc đến thu nhận hoạt chất AGIs ........... 42
4.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ cô đặc đến thu nhận hoạt chất AGIs
......................................................................................................................... 42

4.2.2. Xác định áp suất chân không cho q trình cơ dịch ............................. 43

lu

4.3. Nghiên cứu tinh chế hoạt chất ức chế hoạt chất AGIs bằng phương pháp

an

lọc gel .............................................................................................................. 44

n

va

4.4. Nghiên cứu bao bì bảo quản chế phẩm AGIs .......................................... 44

p
ie
gh
tn
to

4.5. Đánh giá chất lượng sản phẩm và đưa ra quy trinh tinh chế AGIs từ đậu

đen lên men ..................................................................................................... 45

w
do

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 48


d
oa
nl

5.1. Kết luận .................................................................................................... 48
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 48

nv

a
lu

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 49

an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm


@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU

lu
an
n

va


p
ie
gh
tn
to

1.1. Đặt vấn đề
Chất ức chế enzyme α-glucosidase (AGIs) là một trong những nhóm
phổ biến được ứng dụng giúp ổn định đường huyết cho người tiểu đường,
thừa cân và béo phì. Chất AGIs có chức năng ngăn sự tạo thành
monosaccharide từ disaccharide, làm cho quá trình tổng hợp insulin diễn ra dễ
dàng và hạn chế hấp thụ monosaccharide. Chất AGIs có thể được tổng hợp
bằng con đường hóa học hoặc tự nhiên từ thực vật, động vật và vi sinh vật.
Chất AGIs tổng hợp theo con đường hóa học hiện thường gây một số
tác dụng phụ như rối loạn chức năng gan và chứng đau dạ dày. Tuy nhiên chất
AGIs từ đậu đỗ lên men bởi Aspergillus oryzae (A.oryzae) có độ an tồn cao,
khơng có tác dụng phụ đối với cơ thể sống. Hiện nay đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu tạo ra các sản phẩm thực phẩm thương mại có hiệu quả chức năng
hỗ trợ ổn định đường huyết, phòng chống tiểu đường, thừa cân và béo phì.
Tác Giả Nguyễn Đức Tiến Trưởng bộ mơn Nghiên cứu phụ phẩm và
môi trường Nông nghiệp - Viện Cơ Điện Nông Nghiệp và Công nghệ sau thu
hoạch đã nghiên cứu ‘‘Tuyển chọn chủng nấm mốc có khả năng sinh tổng hợp
hoạt chất ức chế enzyme α-glucosidase và thử nghiệm sản xuất thực phẩm
chức năng’’. Đã nghiên cứu trích ly hoạt chất ức chế AGIs từ đậu đen lên
men thu được hàm lượng AGIs là 86,8%, IC50 là 5,4mg/ml. Nếu chỉ dừng lại
ở trích ly thì hoạt chất thu được lẫn rất nhiều tạp chất khác. Việc tinh chế hoạt
chất AGIs là rất cần thiết.
Từ những lý do trên tôi tiên hành đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu tinh


d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

chế hoạt chất ức chế enzyme α-glucosidase từ đậu đen lên men bằng chủng
Aspergillus oryzae”.
1.2. Mục đích
Nghiên cứu tinh chế hoạt chất ức chế enzyme α-glucosidase từ đậu đen

lên men bằng chủng Aspergillus oryzae.

z

z

ai

gm

@

l.c

1.3. Yêu cầu
- Nghiên cứu ảnh hưởng quá trình kết tủa bằng ethanol đến hiệu quả
tinh chế hoạt chất AGIs.

om

an

Lu

n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2
- Nghiên cứu ảnh hưởng của q trình cơ đặc đến thu nhận hoạt chất AGIs.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình sắc ký lọc gel đến hiệu quả tinh
chế hoạt chất AGIs.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của bao bì bảo quản đến chất lượng sản phẩm.
- Đánh giá chất lượng sản phẩm và đưa ra quy trinh tinh chế hoạt chất AGIs.

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w

do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

lu

2.1. Đậu đen lên men
2.1.1. Đậu đen
Đậu đen có tên khoa học là Vigna cylindrical Skeels hay Vigna unguiculata
walp.subsp.cylindrica (L) Verdc. Có hai loại đậu đen: Loại vỏ đen ruột trắng và
loại vỏ đen ruột xanh thường gọi là đậu đen xanh lòng (loại này thường được sử
dụng làm thuốc hơn). Hàm lượng protein trong đậu đen có thể sánh với protein
trong các thực phẩm thịt hay bơ sữa. Chất đạm thực vật có trong đậu đen là loại
protein quý và đặc biệt đậu đen có đủ 10 loại axit amin cần thiết như: Lysine,
methionine, tryptophane, phenylalanine, threonine, valine, leucine, isoleucine,
arginine và histidine.

an
n


va

Thành phần

Tỷ lệ trong 100g hạt đậu đen

1

Nước

14,0g

Lipit

1,7g

Gluxit

53,3g

Protein

24,2g
4,0g

2

a
lu


4

d
oa
nl

3

w
do

STT

nv

p
ie
gh
tn
to

Bảng 2.1. Thành phần chất dinh dưỡng trong đậu đen

Celluloze

6

Canxi (Ca)


fu

56,0mg

7

Photpho (P)

354,0mg

8

Sắt (Fe)

9

Caroten

10

Vitamin B1

11

Vitamin B2

12

Vitamin PP


13

Vitamin C

14

Các thành phần khác…

an

5

ll
oi

m
at

nh

6,1mg

z

0,06mg

z
gm

@


0,50mg
0,21mg

ai

l.c

1,8mg

om

3,0mg

an

Lu
-

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4
Đậu đen cũng được xác nhận là có tác dụng lợi tiểu và tiêu độc cơ thể.
Ngồi lợi ích cho hệ tiêu hóa, tim mạch, chất xơ hịa tan có trong đậu đen có
tác dụng ổn định lượng đường trong máu. Trường hợp cơ thể kháng insulin
mắc bệnh tiểu đường thì nên tăng cường ăn đậu đen, nó sẽ giúp cơ thể tiêu thụ
năng lượng một cách chậm hơn và cuối cùng ổn định lượng đường huyết. Tại
Hoa Kỳ, người ta đã thực hiện một nghiên cứu đối chứng những người mắc
bệnh tiểu đường tuýp 2 được chia làm 2 nhóm, nhóm ăn theo tiêu chuẩn quy
định đối với người mắc bệnh tiểu đường, khẩu phần ăn có 24g chất xơ đậu
đen/ngày và một nhóm khác dùng tới 50g chất xơ đậu đen/ngày. Kết quả hai

lu
an

nhóm đều giảm lượng đường huyết và insulin nhưng ở nhóm sau lượng

n

va

cholesterol tồn phần giảm được gần 7%, triglycerid giảm 10,2% và hàm

p
ie
gh
tn
to


lượng cholesterol xấu giảm 12,5%. Gần đây, các nhà khoa học còn phát hiện

đậu đen lên men còn giàu chất AGIs [3].

w
do

2.1.2. Chủng nấm mốc Aspergillus oryzae (A.oryzae)
Aspergillus oryzae (A.oryzae) thuộc chi

Aspergillus.

Họ

d
oa
nl

Trichocomaceae, bộ Eurotiales, lớp Eurotiomycetes, ngành Ascomycota và
thuộc giới nấm (Kitamoto, 2002). Mốc màu hoa cau mà nhân dân ta thường

a
lu

nv

dùng để làm tương. Đây cũng chính là lồi mà người Nhật dùng để đường hóa

an


gạo khi làm rượu Sake. Người nghiên cứu sớm nhất về loài nấm này là một

fu

ll

nhà khoa học Nhật Bản tên là Jokichi Takamine (1854 - 1922).

m

oi

Nấm sợi A.oryzae đã được chọn lọc để có các chủng có hoạt tính rất

at

nh

cao, được sử dụng để sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau ở nhiều nước khác

z

nhau ngay từ những thập niên 60 và ngày càng được ứng dụng rộng rãi, phổ

z

gm

@


biến, nâng cao và chuyên sâu. Nấm này còn được dùng để sản xuất tương
Nhật từ đậu tương, dạng đặc gọi là miso (soybean paste), dạng lỗng gọi là

ai

l.c

shoyu (soy sauce). Và nấm này có thể dùng trong công nghiệp để sản xuất

om

nhiều loại enzyme khác nhau (amylase, protease, lipase, hemicellulase,

an

Lu

cellulase, oxidoreductase, phytase, pectinesterase…) [2;25].

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

lu
an
n

va

Hình 2.1. Aspergillus oryzae (Hệ sợi)

p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an

ll

fu
oi

m

Hình 2.2. Aspergillus oryzae (Cơ quan sinh sản vơ tính)
Hiện nay trên thế giới đã tìm thấy một loại chất chiết từ các chủng
Aspergillus.sp lên men đậu tương có khả năng ức chế enzym α-glucosidase.
Nhóm tác giả Klich chứng minh đậu tương lên men bằng A.oryzae cho hợp
chất ức chế enzym α-glucosidase cao hơn so với lên men bằng Asp. Elegans
và Asp.Reurhizus vì vậy chủng nấm mốc A.oryzae là nguyên liệu phù hợp
nhất cho sản xuất hoạt chất AGIs.

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c


om

2.1.3. Một số ứng dụng của hoạt chất AGIs từ đậu lên men trên thế giới
Trên thế giới có nhiều cơng trình đã và đang nghiên cứu công nghệ sản xuất
các sản phẩm lên men đậu chế biến, q trình nghiên cứu khơng chỉ dừng lại việc

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

lu
an
n


va

p
ie
gh
tn
to

cung cấp thực phẩm, mà còn hướng đến các tác dụng lớn hơn trong việc phòng một
số bệnh như: béo phì, tiểu đường. Theo nghiên cứu của Hiroyuki Fujita và cộng sự,
chiết xuất Touchi từ đậu lên men là thực phẩm truyền thống của Trung Quốc, có
chứa họat chất AGIs với hàm lượng IC50 0,05 - 0,55mg/g [9].
Hiện nay chất chiết từ đậu lên men Tuochi chứa hoạt chất AGIs được sử
dụng trong dược phẩm, thực phấm sản xuất, thực phẩm chức năng, thực phẩm y tế
chăm sóc đặc biệt nó khơng chỉ tạo ra sự đa dạng về sản phẩm mà còn mang đến
một số tác dụng trong phòng bệnh như: bệnh tiểu đường, béo phì…
Ứng dụng trong dược phẩm dưới nhiều hình thức như: Viên nén, viên
nang, hay dạng viên rắn như: Nutritionalsupplement bao gồm khoảng 100mg
Touchi chiết xuất và khoảng 166,67mg phaseolamin. Hay thuốc providesabout
gồm có 300mg Touchi và khoảng 500mg phaseolamin. Khả năng ức chế của nó
thể ngăn cản sự hình thành của 100gram carbohydrates. Mang đến lợi ích cho
người sử dụng vì tính thuận tiện về vận chuyển.
Ứng dụng trong sản xuất thực phẩm chức năng: Như bổ sung sản xuất
trà, các sản phẩm đồ uống, súp xiro đây cũng là hướng mới trong quá trình
sản xuất và thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu trên thế giới.
Theo nghiên cứu của ToyoRoshi, Kawasaki, Nhật Bản bột Tuochi được
nghiền mịn và bổ sung vào trà với hàm lượng 0,3g và giá trị IC50 là 1,03g/l,
sau đó đóng gói vào túi nhơm, các bệnh nhận được một gói trà, hịa tan với
100ml nước uống trước bữa ăn. Để so sánh tác dụng của loại trà này người ta

cũng tiến hành thử nghiệm với loại trà không bổ sung bột Tuochi [23]. Kết
quả cho thấy ở các bệnh nhân sử dụng loại trà có hàm lượng Touchi, nồng độ
đường trong máu ổn định và nồng độ chất béo trung tính giảm so với các bệnh
nhân khơng sử dụng trà có bổ sung Touchi.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

Hình 2.3. Một số sản phẩm chứa hoạt chất AGIs trên thể giới

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7


lu

2.2. Hoạt chất ức chế enzyme α-glucosidase (AGIs)
2.2.1. Giới thiệu về enzyme α-glucosidase
Enzyme α-glucosidase là một enzyme có hoạt tính exohydrolysis từ đầu
khử đến đầu không khử của oligosaccharides chứa các α-D-glucose nối với
nhau bằng liên kết 1-4glycosides. Enzyme α-glucosidase có thể có nhiều
nguồn gốc khác nhau: Từ vi khuẩn, nấm mốc, đường tiêu hóa động vật... việc
khác nhau về nguồn gốc α-glucosidase có thể dẫn đến sự khác biệt về pH hoạt
động, khoảng nhiệt độ hoạt động, hoạt độ của enzyme...những thơng số cơ
này chỉ có thể thu nhận được qua thực nghiệm trên một enzyme α-glucosidase
cụ thể.

an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv


a
lu

Hình 2.4. Cấu tạo của enzyme α - glucosidase
Enzyme α-glucosidase được phân chia theo cấu trúc chính gồm có gen
mã hóa lysosomal alpha-glucosidase dài khoảng 20kb.

an

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om

an


Lu

Hình 2.5. Cấu trúc khơng gian của enzyme α-glucosidase

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8
2.2.2. Giới thiệu về hoạt chất AGIs
2.2.2.1. Nguồn sản xuất hoạt chất AGIs
Hoạt chất AGIs có thể tạo ra bằng nhiều con đường khác nhau như:
Trích ly từ thực vật, động vật, tổng hợp bằng con đường hóa học hoặc
bằng con đường vi sinh vật:

lu
an
n


va

p
ie
gh
tn
to

a. AGIs từ thực vật
Chất AGIs có thể được tạo ra bằng nhiều con phần khác nhau của thực
vật. Đây là nguồn thu nhận AGIs phong phú và đa dạng nhất. Năm 2006,
Atsuo và cộng sự [5] đã công bố dịch chiết bằng methanol từ lá cây hoa sữa
phơi khơ có khả năng AGIs ruột non của chuột. Năm 2002, Ye và cộng sự đã
nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của dịch chiết một loại thảo mộc Trung
Quốc tên là Ramulus mori (Sangzhi) trên chuột [7]. Gần đây Phuwapraisirisan
và cộng sự (2009) đã nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của lá rau
Corchorus olitorius ( Thái Lan) [21].
Ngồi ra, trên thực tế cịn rất nhiều loài thực vật chứa chất AGIs (1deoxynojirimicin hay DNJ từ lá dâu [1]) đã được các nhà khoa học nghiên
cứu và công nhận. Tuy nhiên, sản xuất các chất AGIs từ thực vật trên quy mô
lớn rất tốn kém và phức tạp.

d
oa
nl

w
do

nv


a
lu

b. Chất AGIs từ động vật
Năm 2009, các nhà khoa học Việt Nam và Hàn Quốc đã khám phá ra
khả năng AGIs của các hợp chất chiết xuất từ Stichopus japonicas (Hải Sâm)
[19]. Nghiên cứu cho thấy nếu chiết hải sâm bằng hexan ở nồng độ 0,5mg/ml
thì khả năng AGIs từ nấm men là 68%. Từ dịch chiết Hải Sâm, các nhà khoa
học đã thu được ba loại AGIs.

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

c. Chất AGIs từ vi sinh vật
Việc sản xuất chất AGIs bằng vi sinh vật đang thu hút sự quan tâm
nghiên cứu của các nhà khoa học cũng như các nhà sản xuất vì chúng sử
dụng an tồn, khơng có các tác dụng phụ đối với cơ thể sống. Hiện nay

một số chủng vi sinh vật như:
A. oryzae, Actinomucor elegans, Rhizopus arrhizus, Streptomyces ,
Actinoplanes và Flavobacterium saccharophilium, Saccharomyces cerevisiae ...đã

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9
được nghiên cứu cho sinh tổng hợp chất AGIs [10]. Một số AGIs phổ biến như:
acarbose - một pseudo - tetrasaccharite được thu nhận từ canh trường lên men
Actinoplanes spp. SE - 50. Validamycin A từ Streptomyces hygroscopicus var.
limoneus. Adiposin, trestatin B, cyclophellitol và CKD - 711 được lấy từ
Streptomyces calvus TM - 521, Streptomyces dimorphogenes và Phellinus spp [11].
Tuy nhiên AGIs từ A.oryzae là hướng nghiên cứu mới.
Phần lớn các chất AGIs từ vi sinh vật có cấu trúc tương tự gốc
pyranosyl của α-glucosidase, như: Acarbose và Voglibose từ vi sinh vật.

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Acarbose (pseudotetrasaccharide được tách chiết từ dịch lên men lồi
Actinoplanes SE50) là AGIs được tìm ra đầu tiên trên thế giới với giá trị IC50
= 0,5µM [22]. Acarbose không làm tăng tiết insulin, không làm giảm glucose
trong máu lúc đói khi dùng điều trị ở người. Sau Acarbose, năm 1984,

Kameda và cộng sự đã tìm ra valiolamine - AGIs từ vi khuẩn Streptomyces
hygroscopicus [15]. Năm 2000, các nhà khoa học Hàn Quốc đã phát hiện
cyclo (dehydroala-L-Leu), một AGIs từ dịch chiết của Penicillium sp. F
70614 có khả năng AGIs của nấm men và của ruột non lợn [17].
2.2.2.2. Cơ chế tác dụng của AGIs trong điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2
Bệnh đái tháo đường biểu hiện mức đường trong máu cao hơn 7
mmol/l. Insulin là hoocmon có chức năng vận chuyển đường vào bên trong tế
bào. Khi thiếu insulin, đường không thể vào bên trong tế bào mà bị thải ra
ngoài qua đường nước tiểu, khi ấy con người cảm thấy mệt mỏi, khát nước và
giảm cân.
Bệnh nhân tiểu đường được phân thành hai nhóm:
Tiểu đường tuýp 1 hay còn gọi là tiểu đường phụ thuộc insulin: Do
tuyến tụy không hoạt động tạo ra đủ insulin để cân bằng đường huyết nên
phải tiêm hoặc uống insulin.
Tiểu đường túyp 2 hay cịn gọi là tiểu đường khơng lệ thuộc insulin:
Chiếm tỷ lệ chủ yếu của bệnh tiểu đường cơ thể người vẫn tiết ra insulin
nhưng không đủ khiến đường không được đưa vào tế bào mà chỉ lưu hành
trong máu. Muốn điều trị bệnh này người ta chỉ cần áp dụng một chế độ ăn
hợp lý là kiềm chế được bệnh.

d
oa
nl

w
do

nv

a

lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om


an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn

to

Các thuốc chữa bệnh đái tháo đường được chia làm 6 nhóm gồm:
Biguanides, Sulphonylurea, Glinidines, Thiazolidinediones, chất ức chế dipeptidyl
peptidase IV và hoạt chất ức chế enzyme α-glucosidase (AGIs). Hiện nay, một loạt
các chất AGIs được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường như voglibose, acarbose.
Các nghiên cứu trên thế giới đã làm sáng tỏ cơ sở khoa học của việc sử
dụng hoạt chất AGIs để điều trị bệnh ĐTĐ như sau: Tinh bột hoặc đường,
còn được gọi là cacbonhydrat cấu tạo gồm hai hay nhiều monosaccharide
(glucose và fructose). Để cơ thể hấp thụ được, cacbonhydrate sẽ bị phân cắt
hoàn toàn thành các monosaccharide nhờ hệ thống enzyme tiêu hóa. Dưới tác
dụng của enzyme α-glucosidase chúng sẽ phân cắt thành các monosaccharide
tại ruột non. Chất AGIs có thể kìm hãm hoạt tính enzyme α-glucosidase nên
ngăn cản sự tạo thành monosaccharide từ disaccharide làm cho quá trình tổng
hợp insullin diễn ra dễ dàng hơn.
AGIs có trung tâm hoạt động chứa acid carboxylic. AGIs là chất kìm
hãm cạnh tranh. Khi tiếp xúc với α-glucosidase, AGIs sẽ gắn vào trung tâm
hoạt động của enzyme này và làm giảm hoạt lực của enzyme, ngăn không cho
α-glucosidase thủy phân các polysaccharide thành monosaccharide nên có tác
dụng điều hịa lượng đường trong máu.
2.2.2.3. Ảnh hưởng của hoạt chất AGIs đến quá trình trao đổi đường trong cơ thể

d
oa
nl

w
do

a

lu

Tinh bột

nv

Saccarose ( Glucose+Fructose)

an
ll

fu

Amylase

m

oi

Maltose (Glucose +Glucose)

nh

α-glucosidase

Chất ức chế

at

Chất ức chế


z
z
Fructose

Glucose

ai

gm

Glucose

@

Glucose

l.c
om

Glucose huyết

an

Lu

Hình 2.6. Sơ đồ ảnh hưởng của chất AGIs đến quá trình trao đổi đường của cơ thể

n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Các kết quả nghiên cứu cho thấy AGIs có tác dụng gia tăng peptide-1
dạng glucagon (GLP-1) và peptide-2 dạng glucagon (GLP-2) trong huyết
tương. Nằm trong vùng ngoại biên của ruột non và ruột kế. GLP-1 kích thích
sự tiết insulin phụ thuộc glucose và sự sinh sôi tế bào beta. GLP-2 cải thiện

cấu trúc và chức năng của ruột non bằng cường cấu trúc của lơng nhung và
tăng hoạt tính vận chuyển vào enzyme. GLP-2 làm giảm sự viêm ruột. GLP-1
vad GLP-2 được tạo ra khi có sự kích thích thần kinh, hormone hoặc yếu tố
dinh dưỡng. AGIs có khả năng ngăn cản sự phân cắt carbohydrate nên kéo dài
thời gian có mặt của carbohydrate trong ruột. Do vậy một lượng lớn
carbohydrate sẽ đến vùng ngoại biên của ruột non và tương tác với tế bào
Langerhans làm tăng sự tiết GLP-1 và GLP-2. Người ta cho rằng glucose ở
ngoại biên ruột non sẽ bị lên men tạo các acid béo chuỗi ngắn và kích thích
tiết GLP-1 và GLP-2 hoặc q trình vận chuyển glucose phụ thuộc vào natri
khi qua màng tế bào Langerhans sẽ kích thích sự tiết GLP-1 và GLP-2. Nồng
độ GLP-1 trong huyết tương tăng thúc đẩy quá trình kiểm sốt glycemic và
cản trở sự có mặt glucose trong máu [19].

w
do

d
oa
nl

2.3. Trích ly hoạt chất AGIs từ đậu đen lên men
2.3.1. Cơ sở của q trình trích ly
Trích ly (chiết) là phương pháp dùng một dung môi (đơn hay hỗn hợp)
để tách lấy một chất hay một nhóm các chất từ hỗn hợp cần nghiên cứu.
Trường hợp thường gặp nhất là sự chiết hoạt chất từ dung dịch nước vào dung
mơi hữu cơ. Dung mơi có tỷ trọng nhỏ hơn sẽ ở lớp trên như: Eter, benzene,
các hyđrocacbua,… dung mơi có tỷ trọng lớn hơn sẽ ở lớp dưới như:
Chloroform, tetracloriccacbon, đicloetan… Khi trộn lẫn hai pha nước và dung
mơi hữu cơ với nhau, pha này có thể khuếch tán một ít sang pha kia nhưng về
cơ bản một pha vẫn là nước và pha kia vẫn là dung môi hữu cơ. Khi lắc hai

pha lại với nhau, thể tích hai pha khi lắc khơng bằng đúng như thể tích trước
khi lắc. Tuy nhiên để cho đơn giản, giả thiết rằng thể tích của pha là khơng
đổi khi lắc. Trích ly nhằm mục đích điều chế hay phân tích.
Một hệ trích ly có thể là: Trích ly lỏng - rắn; Trích ly lỏng - lỏng. Dựa
vào trạng thái của ngun liệu và đặc tính của dung mơi người ta chia làm:

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai


gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

lu

an
n

va

p
ie
gh
tn
to

- Trích ly tĩnh là trong suốt q trình trích ly ngun liệu và dung mơi
khơng được đảo trộn.
- Trích ly động là nguyên liệu và dung môi được khuấy trộn để tăng sự
tiếp xúc, nhờ đó mà hiệu suất trích cao hơn.
Trong q trình trích ly tùy loại ngun liệu mà gia nhiệt hoặc không
gia nhiệt. Loại nguyên liệu ít bị biến đổi hay biến đổi theo chiều hướng có lợi
khi gia nhiệt thì có thể gia nhiệt trong q trình để tăng khả năng hịa tan của
các cấu tử nguyên liệu, làm thời gian trích ly nhanh hơn.
Dựa vào phương pháp, số bậc trích ly có thể chia thành trích ly gián
đoạn gồm:
- Trích ly đơn (chiết một lần): Tồn bộ q trình thực hiện trong một
thiết bị trích ly, ngun liệu và dung mơi tiếp xúc một lần. Phương pháp
thường cho hiệu suất thấp.
- Trích ly lặp (chiết nhiều lần): Nếu hệ số phân bố không đủ lớn thì
phải chiết nhiều lần như chiết một lần thì lượng chất tan còn trong dịch chiết
lượng đáng kể người ta cho thêm dung môi chiết mới và chiết một hoặc nhiều
lần nữa. Nhờ đó mà đường đi của dung môi được kéo dài tạo điều kiện cho
dung môi bão hịa chất tan. Tồn bộ q trình vẫn thực hiện trên một thiết bị.
Hiệu suất phương pháp cao hơn chiết đơn nhưng tốn dung môi, thời gian và

công suất. Tùy thuộc vào chiều chuyển động của dung môi và nguyên liệu ta
có trích ly nhiều lần xi dịng và ngược dịng. Trích ly nhiều lần ngược dịng
là cho dung mơi vào dung dịch cần ly chiết chạy ngược dòng nhau. Đây là
một q trình liên tục, mục đích tách hai hay nhiều chất tan ra bằng một loạt
sự phân chia giữa hai pha lỏng - lỏng. Nguyên tắc chiết lỏng - lỏng là chuyển
chất cần phân tích trong dung mơi thứ nhất sang dung môi thứ hai và điều
kiện chất đó khơng tan trong dung mơi thứ nhất.
Việc chọn loại hình trích ly sao cho hiệu suất cao nhất với chi phí về
dung mơi, thời gian, thiết bị dễ chế tạo và vận hành là cần thiết. Một số
phương pháp hòa tan chiết xuất bao gồm:
- Phương pháp ngâm: Chuẩn bị ngun liệu cho vào cột có kích thước
nhất định. Đổ dung môi ngâm qua đêm. Dịch chiết thu được đem cô đuổi
dung môi thu hoạt chất

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll


fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

- Phương pháp ngấm kiệt: Cho nguyên liệu vào bình ngâm nhỏ giọt,
lót một lớp bơng thấm nước lên trên ống thốt dịch để ngun liệu khơng gây
tắc bình và lẫn vào dịch chiết. Đặt giấy lọc đã cắt vừa vặn với tấm kim loại có
đục lỗ ở đáy bình. Cho từ từ nguyên liệu đã được làm ẩm vào bình vừa san

đều và nén nhẹ. Cho tới 2/3 thể tích bình đặt giấy lọc và để các bi thủy tinh
hoặc các tấm sứ, thép khơng gỉ có đục lỗ lên trên mặt nguyên liệu tránh khối
nguyên liệu bị xáo trộn khi đổ dung mơi. Đổ dung mơi vào bình và ngâm
lạnh, mở khóa ống thốt dịch chiết rồi đổ dung mơi tới khi có vài giọt dịch
chiết chảy ra, đóng khóa lại. Đổ dung mơi cho tới khi cách mặt nguyên liệu 3
- 4cm, ngâm lạnh 22 - 24 giờ. Sau đó mở khóa cho dịch chiết chảy ra từng
giọt vào bình hứng. Thể tích dịch chiết/1 phút là 0,5 - 1ml.
- Phương pháp trích ly bằng thiết bị Soxhlet: Chuẩn bị nguyên liệu,
bọc giấy, bịt 2 đầu rồi đặt vào trụ chiết. Dùng dung môi chiết trong thời gian
nhất định. Sau khi thực hiện các chu trình chiết lấy dịch chiết ra đem cô chân
không thu được hoạt chất thơ.
Trong q trình trích ly để thu hoạt chất AGIs cũng dựa vào ngun tắc
chung của q trình trích ly. Do đó việc lựa chọn phương pháp trích ly sao
cho hiệu quả cao nhất với chi phí về dung môi thời gian, thiết bị đơn giản và
dễ vận hành nhất.

d
oa
nl

w
do

a
lu

nv

2.3.2. Phương pháp trích ly hoạt chất AGIs
Theo nghiên cứu của Kawabata và cộng sự năm 2001có thể sử dụng

các dung mơi hữu cơ có cực như methanol, ethanol, propanol, ethyl axetate,
hexan để chiết chất AGIs từ nấm mốc lên men trên mơi trường đậu tương.
Người ta cũng có thể sử dụng kết hợp nước và rượu theo tỷ lệ khác nhau 1/10
hoặc 10/1 hay 1/5 hoặc 5/1. Quá trình trích ly được thực hiện như sau: Đậu
đen sau khi lên men được ngâm trong hỗn hợp (nước và rượu) tỷ lệ
nước/nguyên liệu là 1/15 chiết xuất ở nhiệt độ 40 - 600C trong 1 - 3 giờ. Hoặc
ở nhiệt độ 300C trong 10 giờ đến 7 ngày. Nếu sử dụng nước để chiết xuất:
Đậu lên men sau khi xay, ngâm trong nước với tỷ lệ nước /nguyên liệu là
1/20, chiết xuất ở 40 - 600C trong 12 - 20 giờ hoặc 100 - 1400C trong 1 - 3
giờ. Giá trị IC50 là 0,5 - 0,55mg/ml [15].

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai


gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14
Theo Fujita H, Yamagami và cộng sự năm 2007 bột đậu đen sau lên
men được xay, ngâm với nước theo tỷ lệ nguyên liệu/nước là 1/5. Sau đó chiết

xuất bằng nước nóng 800C, dịch trích ly sau khi ly tâm và lọc sẽ được sấy
phun tạo dạng bột màu nâu sáng (bột Tuochi chiết xuất). Xác đinh hoạt chất
AGIs bằng cách xác định giá trị IC50 (IC50 của bột Tuochi là 0,05 0,55mg/ml) [4].
2.4. Tinh chế hoạt chất AGIs từ đậu đen lên men

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

2.4.1. Cơ sở của quá trình tinh chế AGIs từ đậu đen lên men
Bản chất của quá trình tinh chế AGIs là loại bỏ những tạp chất để thu
được một AGIs tinh khiết nhất.
Theo các nghiên cứu cho thấy, hoạt chất AGIs từ đậu đen lên men là
những chất có trọng lượng phân tử dưới 3000Da. Dịch chiết thu được trong
q trình trích ly có chứa 30 - 90% là những chất có trọng lượng phân tử từ
3000Da trở lên. Vì vậy việc lựa chọn phương pháp tinh chế có ảnh hưởng trực
tiếp tới hiệu suất thu hồi và hoạt tính của hoạt chất.
Theo nghiên cứu của Kawabata và cộng sự (2001), có thể sử dụng
nhiều phương pháp để loại bỏ thành phần có trọng lượng phân tử từ 3000Da
trở lên như sử dụng phương pháp lọc màng, phương pháp phân tách hai pha
nước hoặc sử dụng các dung môi hữu cơ như methanol, ethanol, propanol,
butanol, chloroform, ethyl acetate, toluene, hexane hoặc bezen... Thí nghiệm

cho thấy sản phẩm sau tinh chế có khả năng ức chế lớn gấp 2 đến 1000 lần so
với chất chiết thu được sau trích ly [15].
Theo nghiên cứu của Min-Gu Kang và cộng sự năm 2013, tinh chế hoạt
chất ức chế α-glucosidase từ đậu đen lên men bằng chủng Aspergillus oryzae
(A.oryzae) đã sử dụng hàng loạt các phương pháp sắc ký, sử dụng sắc kí lọc
gel sephadex G-25 đã xác định được trọng lượng phân tử là 360,1Da. IC50 có
giá trị là 3,1mg/ml [18].

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m


at

nh

z

z

gm

@

ai

2.4.2. Các phương pháp tinh chế
2.4.2.1. Phương pháp lọc màng
Màng lọc là một kỹ thuật được sử dụng để tách các hạt riêng biệt từ
một chất lỏng nhằm mục đích tinh hóa nó. Trong lọc màng, một dung mơi

l.c

om

an

Lu

n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

được thơng qua một màng bán thấm. Tính thấm của màng được xác định bởi
các kích thước của các lỗ chân lơng màng, và nó sẽ hoạt động như một rào
cản đối với các hạt lớn hơn các lỗ chân lơng, trong khi phần cịn lại của dung
mơi có thể vượt qua một cách tự do qua màng. Kết quả là một chất lỏng làm
sạch và lọc ở một bên của màng tế bào, với chất tan còn lại ở phía bên kia. Có

nhiều phương pháp khác nhau để đưa chất nào đó thấm qua một màng, một số
phương pháp được áp dụng như: Màng siêu lọc, màng tinh lọc, màng lọc
Nano, màng thẩm thấu ngược.
Tuy nhiên, để lọc được những chất có trọng lượng phân tử dưới
3000Da thì người ta thường dùng đến màng siêu lọc, một số màng siêu lọc
hay được sử dụng như: UF màng “PLBC” của Millipore hoặc UF màng “SEP
1013” của Akikasei.
Theo Kawabata và cộng sự (2001), 30g chất thu được sau khi cô đặc
dịch trích ly được tinh sạch bằng phương pháp lọc màng cho ra 5,8g chất rắn
khơ có hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase lên đến 90,4% trong đó chất có
trọng lượng phân tử lớn hơn 3000Da chiếm 15% [15].
2.4.2.2. Phương pháp phân tách hai pha nước
Cơ sở kỹ thuật của phương pháp này dựa vào sự phân bố khác nhau của
hỗn hợp trong dung dịch hai pha khơng hịa tan vào nhau. Các hệ hai pha đặc
trưng bằng cách trộn các hệ dung môi vào nhau để tạo thành hai pha riêng biệt.
Một nghiên cứu khác cho thấy khi thêm một hỗn hợp của ethyl acetate
và nước theo tỷ lệ 1/2 vào dịch chiết đã được cô đặc và đặt trong kênh phân
tách thì nó được phân chia thành hai lớp,một lớp hòa tan trong nước và một
lớp hòa tan trong ethyl acetate. Việc xác định hoạt tính chỉ ra rằng các chất
hịa tan trong nước có hoạt tính ức chế là 91,4%, chất tan trong ethyl acetate
có hoạt tính ức chế không đáng kể.
2.4.2.3. Phương pháp sử dụng dung môi hữu cơ
Đây là phương pháp được cho là đơn giản hơn các phương pháp trên
nhưng cũng thu được hoạt tính cao nhất. Việc bổ sung dung môi hữu cơ vào
chất chiết đã được cơ đặc với tỷ lệ thích hợp nhằm mục đích kết tủa chất có
trọng lượng phân tử cao để loại bỏ chúng ra ngoài và thu được các chất hịa
tan trong dung mơi .

d
oa

nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai


gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16

lu
an

n

va

p
ie
gh
tn
to

Theo Kawabata và cộng sự (2001), sử dụng ethanol để hịa tan các chất
trong dịch chiết đã được cơ đặc có trọng lượng phân tử thấp có thể thu được
hoạt tính lên đến 90,8% [15].
2.4.2.4. Phương pháp sắc ký lọc gel
Phương pháp sắc ký lọc gel là dựa trên sự khác nhau về kích thước,
hình dạng và trọng lượng phân tử của các chất có trong hỗn hợp.
Theo nghiên cứu của Fujita và cộng sự (2007), trong phương pháp lọc
gel, sử dụng gel sephadex G-75, những chất có trọng lượng phân tử trên
3000Da sẽ đi ra trước và được loại bỏ, những chất có trọng lượng phân tử
dưới 3000Da do phải đi qua các lỗ gel nên sẽ đi ra chậm hơn và được giữ lại.
Xác định hoạt tính cho thấy, những chất được thốt ra ngồi trước có hoạt
tính thấp, chất có trọng lượng phân tử thấp được đi ra sau có hoạt tính ức chế
enzyme α-glucosidase trong khoảng 85-90% [4;9].
Theo nghiên cứu của Min-Gu Kang và cộng sự năm 2013, tinh chế hoạt
chất ức chế α-glucosidase từ đậu đen lên men bằng chủng Aspergillus oryzae
(A.oryzae) đã sử dụng hàng loạt các phương pháp sắc ký, sử dụng lọc gel
sephadex G-25 đã xác định được trọng lượng phân tử là 360,1Da. IC50 có giá
trị là 3,1mg/ml [18].

d

oa
nl

w
do

a
lu

2.5. Phương pháp thu nhận AGIs

nv

2.5.1. Phương pháp cô đặc
Cô đặc là phương pháp dùng để nâng cao nồng độ các chất hoà tan
trong dung dịch gồm 2 hai nhiều cấu tử. Quá trình cơ đặc của dung dịch lỏngrắn hay lỏng - lỏng có chênh lệch nhiệt độ sơi rất cao thường được tiến hành
bằng cách tách một phần dung môi (cấu tử dễ bay hơi hơn). Tuỳ theo tính
chất của cấu tử khó bay hơi (hay khơng bay hơi trong q trình đó), ta có thể
tách một phần dung mơi (cấu tử dễ bay hơi hơn) bằng phương pháp nhiệt độ
(đun nóng) hoặc phương pháp làm lạnh kết tinh.

an

ll

fu

oi

m


at

nh

z

z

gm

@

ai

Các phương pháp cơ đặc:
- Phương pháp nhiệt (đun nóng): Dung mơi chuyển từ trạng thái lỏng
sang trạng thái hơi dưới tác dụng của nhiệt khi áp suất riêng phần của nó bằng
áp suất tác dụng lên mặt thoáng chất lỏng.

l.c

om

an

Lu

n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×