Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Cách xem tuổi cưới vợ chồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.32 KB, 8 trang )

Cách Xem tuổi cưới, kết hôn, lấy vợ, lấy chồng chính xác
Xem Tuổi
Xem tuổi cưới – Đối với các bạn trẻ ngày nay, trước khi kết hôn, lập gia
đình việc xem tuổichồng vợ, xem tuổi cưới là điều không thể thiếu vì đa
số có một đức tin rằng, vợ chồng có hợp tuổi, hợp mệnh thì làm ăn mới
phát đạt, mới gặp nhiều may mắn, hạnh phúc và tránh được những tai
ương trong cuộc sống.
Xem tuổi cưới theo tuổi
Lục Xung : Sáu cặp tuổi xung khắc nhau.
Tý xung Ngọ ; Sửu xung Mùi; DẦn xung Thân; Mão xung Dậu; Thìn xung
Tuất; Tỵ xung Hợi. Xung thì xấu rồi
Lục Hợp : Sáu cặp tuổi hợp nhau.
Tý Sửu hợp; Dần Hợi hợp, Mão Tuất hợp, Thìn Dậu hợp, Tỵ Thân hợp, Ngọ
Mùi hợp
Tam Hợp : Cặp ba tuổi hợp nhau.
Thân Tý Thìn; Dần Ngọ Tuất; Hợi Mão Mùi; Tỵ Dậu Sửu.
Lục hại : Sáu cặp tuổi hại nhau (không tốt khi ăn ở, buôn bán…với nhau)
Tý hại Mùi; Sửu hại Ngọ; Dần hại Tỵ; Mão hại Thìn;
Thân hại Hợi; Dần hại Tuất.
Nếu tuổi bạn với ai đó không hợp nhau thì cũng đừng lo vì còn xét đến
Mệnh của mỗi người (Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ).
Bạn nhớ nguyên tắc này : Tuổi chồng khắc vợ thì thuận; Vợ khắc chồng thì
nghịch (xấu)
Thí dụ Xem tuổi cưới vợ Mệnh Thuỷ lấy chồng Mệnh Hoả thì xấu, nhưng
chồng Mệnh Thuỷ lấy vợ Mệnh Hoả thì tốt. Vì Thuỷ khắc Hoả, nhưng Hoả
không khắc Thuỷ mà Hoả lại khắc Kim
Sau đây là ngũ hành tương sinh.(tốt)
Kim sinh Thuỷ; Thuỷ sinh Mộc; Mộc sinh Hoả; Hoả sinh Thổ; Thổ sinh
Kim (tốt)
Như vậy chồng Mệnh Thuỷ lấy vợ Mệnh Mộc thì tốt; vợ được nhờ vì Thuỷ
sinh Mộc. Vợ Mệnh Hoả lấy chồng Mệnh Thổ thì chồng được nhờ vì Hoả


sinh Thổ
Sau đây là ngũ hành tương khắc (xấu)
Kim khắc Mộc_ Mộc khắc Thổ_ Thổ khắc Thuỷ_ Thuỷ khắc Hoả_ Hoả
khắc Kim (xấu)
Thí dụ vợ Mệnh Kim lấy chồng Mệnh Mộc thì không tốt do Kim khắc Mộc
nhưng chồng Mệnh Kim lấy vợ Mệnh Mộc thì tốt vì theo nguyên tắc ở trên
là tuổi chồng khắc vợ thì tốt, vợ khắc chồng thì xấu.
Về cung thì mỗi tuổi có một cung khác nhau. Sau đây tôi kê trước cho các
bạn có tuổi Đinh Tỵ (1977) đến Đinh Mão (1987). Xem tuổi cưới nên nhớ
cung phi của nam nữ khác nhau còn cung sinh thì giống nhau
Đinh Tỵ (1977) Mệnh Thổ_ cung sinh : khảm_ cung phi khôn (nam), khảm
(nữ)
Mậu Ngọ (1978) Mệnh Hoả-cung sinh : chấn_ cung phi :tốn (nam),khôn
(nữ)
Kỷ Mùi (1979) Mệnh Hoả_ cung sinh : Tốn_ cung phi: chấn (nam), chấn
(nữ)
Canh Thân (1980) Mệnh Mộc_ cung sinh: Khảm_ cung phi :Khôn (nam),
Tốn (nữ)
Tân Dậu (1981) Mệnh Mộc _cung sinh : Càn_ cung phi : Khảm (nam), Cấn
(nữ)
Nhâm Tuất (1982) Mệnh Thuỷ _cung sinh : Đoài_ cung phi : Ly (nam), Càn
(nữ)
Quý Hợi (1983) Mệnh Thuỷ _cung sinh :Cấn_ cung phi : cấn(nam), đoài
(nữ)
Giáp Tý (1984) Mệnh Kim_ Cung sinh :Chấn _ cung phi :Đoài (nam), Cấn
(nữ)
Ất Sửu (1985) Mệnh Kim_ cung sinh : Tốn_ cung phi : Càn (nam), Ly (nữ)
Bính Dần (1986) Mệnh Hoả_cung sinh : Khảm_ cung phi :Khôn (nam),
khảm (nữ)
Đinh Mẹo (1987) Mệnh Hoả_ cung sinh: Càn_ cung phi; Tốn (nam), Khôn

(nữ)
Muốn biết hai cung có xung khắc nhau hay không thì các bạn xem cách trình
bày sau.
Còn các bạn nào cùng tuổi thì tất phải hợp nhau rồi. Xem tuổi cưới người ta
có câu nói “Vợ chồng cùng tuổi ăn rồi nằm duỗi”.
Về cung là phần rắc rối khó nhớ nhất nên mới đầu không quen ta ghi lại trên
một tờ giấy để tiện tra cứu sau này.
Lại phải nhớ những từ cổ này
Sinh khí, diên niên (phước đức), Thiên y, phục vì (qui hồn)
Đó là nhóm từ nói về điều tốt
Ngũ quỉ, Lục sát (du hồn), hoạ hại (tuyệt thể), tuyệt Mệnh Đó là nhóm từ nói
về điều xấu.
Sau đây là tám cung biến tốt xấu , không cần học thuộc mà khi nào xem thì
ta đem ra tra cứu.
Sẽ cho thí dụ để các bạn hiểu cách xem tuổi cụ thể
Xem tuổi cưới theo tám cung biến hoá
Khi tôi viết tắt càn-càn thì hãy hiểu là người thuộc cung càn lấy người thuộc
cung càn, hoặc tôi viết cấn- chấn thì hãy hiểu là người có cung cấn lấy người
thuộc cung chấn v.v….
1.càn-đoài : sinh khí, tốt; càn-chấn : ngủ quỉ, xấu; càn-khôn :diên niên,
phước đức, tốt.; càn-khảm; lục sát (du hồn), xấu; càn-tốn: hoạ hại (tuyệt thể),
xấu; càn-cấn: thiên y, tốt; càn-ly: tuyệt Mệnh, xấu; càn-càn: phục vì (qui
hồn), tốt. Xem tuổi cưới
2.khảm-tốn: sinh khí, tốt. khảm-cấn: ngủ quỷ, xấu. khảm-ly: diên niên
(phước đức), tốt. khảm_khôn: tuyệt Mệnh,xấu. khảm_khảm phục vì (qui
hồn), tốt
3.cấn-khôn: sinh khí, tốt. cấn-khảm: ngủ quỷ, xấu. cấn-đoài: diên niên
(phước đức). cấn-chấn: lục sát (du hồn), xấu. cấn-ly: họa hại (tuyệt thể), xấu.
cấn-càn: thiên y, tốt. cấn -tốn: tuyệt Mệnh, xấu. cấn-cấn: phục vì (quy hồn),
tốt.

4.chấn-ly: sinh khí, tốt. chấn-cấn: ngủ quỉ, xấu. chấn-tốn: diên niên (phước
đức), tốt. chấn-cấn: lục sát (du hồn), xấu. chấn-khôn: họa hại (tuyệt thể),
xấu. chấn-khảm: thiên y, tốt. chấn-đoài: tuyệt Mệnh, xấu. chấn-chấn: phục vì
(qui hồn), tốt.
5.tốn-khảm: sinh khí, tốt. tốn-khôn: ngũ quỉ, xấu. tốn-chấn: diên niên (phước
đức). tốn-đoài: lục sát (du hồn). tốn-càn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. tốn-ly:
thiên y, tốt. tốn-cấn: tuyệt Mệnh, xấu. tốn-tốn: phục vì (qui hồn), tốt
6. ly-chấn: sinh khí, tốt. ly-đoài: ngũ quỉ, xấu. ly-khãm: diên niên (phước
đức), tốt. ly-khôn:lục sát (du hồn), xấu. ly-cấn : hoạ hại (tuyệt thể),xấu. ly-
tốn: Thiên y, tốt. ly-càn: tuyệt Mệnh, xấu. ly-ly: phục vì (qui hồn), tốt. Xem
tuổi cưới
7. khôn-cấn: sinh khí, tốt. khôn-tốn: ngủ quỉ,xấu. khôn-càn: diên niên
(phước đức), tốt. khôn-ly: lục sát (du hồn), xấu. khôn-chấn: hoạ hại (tuyệt
thể), xấu. khôn-đoài: thiên y, tốt. khôn-khảm: tuyệt Mệnh, xấu. khôn-khôn:
phục vì (qui hồn), tốt.
8. đoài-càn: sinh khí, tốt. đoài-ly: ngũ quỹ, xấu. đoài-cấn, diên niên (phước
đức), tốt. đoài-tốn; lục sát (du hồn), xấu. đoài-khảm: hoạ hại (tuyệt thể), xấu.
đoài-khôn: thiên y, tốt. đoài-chấn: tuyệt Mệnh, xấu. đoài-đoài: phục vì (qui
hồn), tốt.
Xem tuổi cưới theo giờ âm lịch
(theo tháng âm lịch)
Tháng 2 và tháng 8: từ 3giờ 40 đến 5 giờ 40 là giờ Dần.
Tháng 3 và tháng 7: từ 3g50 đến5g50 là giờ Dần
Tháng4 và tháng 6: từ 4g đến 6g là giờ Dần
Tháng5 : từ 4g10 đến 6g10 là giờ Dần
Tháng 10 và tháng chạp: Từ 3g20 đến 5g20 là giờ Dần
Tháng 11: từ 3g10 đến 5g10 là giờ Dần
Biết được giờ Dần ở đâu rồi thì các bạn tính lên là biết giờ khác. Ví dụ vào
tháng 7 âm lịch từ 3g50 đến 5g50 là giờ Dần thì giờ Mão phải là từ 5g50 đến
7g50. Cứ thế tính được giờ Thìn, Tỵ…

Ví dụ cách xem tuổi cưới như thế này
Thí dụ nữ tuổi Nhâm tuất (1982) lấy nam Mậu Ngọ (1978) thì tốt hay xấu.
Xem bảng cung Mệnh tôi ghi từ 1977 đến 2007 ở trên thì thấy.
1.Xét về tuổi: Hai tuổi này thuộc về nhóm Tam Hợp, như đã nói ở trên, nên
xét về tuổi thì hợp nhau.
2.Xét về Mệnh: Mậu ngọ có Mệnh Hoả, trong khi đó Nhâm Tuất này có
Mệnh Thuỷ. Xem phần ngũ hành thì thấy Thuỷ khắc Hoả tức là tuổi vợ khắc
tuổi chồng, vậy thì xấu không hợp.
3.Xét về cung: Mậu Ngọ có cung Chấn là cung sinh (cung chính) còn Nhâm
Tuất này có cung sinh là Đoài. Xem phần Tám cung biến thì thấy chấn-đoài
là bị tuyệt Mệnh, quá xấu không được
Lại xét về cung phi để vớt vát xem có đỡ xấu không thì thấy Mậu Ngọ về
nam thì cung phi là Tốn, Nhâm Tuất cung phi của nữ là Càn mà ở phần Tám
cung biến thì tốn-càn bị hoạ hại, tuyệt thể
Như vậy trong 3 yếu tố chỉ có hợp về tuổi còn cung, và Mệnh thì quá xung
khắc, quá xấu. Kết luận Xem tuổi cưới không hợp này có thể xẻ đàn tan
nghé.
Hai tuổi này còn có thể kiểm chứng lại bằng phép toán số của Cao Ly (Hàn
Quốc, Triều Tiên ngày nay). Tôi sẽ trình bày sau phần này, đây là một cách
xem dựa vào thiên can và thập nhị chi của người Hàn Quốc xưa.
Sau đây tôi đưa 1 thí dụ khác lạc quan hơn thí dụ trước
Bây giờ giả sử nữ Kỷ Mùi (1979) lấy nam tuổi Mậu Ngọ (1978) thì tốt hay
xấu.
Ta thấy:
Mậu ngọ (1978) Mệnh Hoả, cung sinh Chấn, cung phi Tốn (nam)
Kỷ Mùi (1979) Mệnh Hoả, cung sinh Tốn, cung phi Chấn (nữ)
a) Xét về tuổi hai tuổi hợp nhau vì cùng thuộc Lục Hợp, đã nói ở trên
b) Xét về Mệnh hai tuổi cùng Mệnh Hoả nên hợp nhau, khỏi bàn.
c) Xét về cung sinh thì xem tám cung biến ta thấy Chấn-tốn được diên niên
(phước đức) như vậy là rất tốt

Thật ra chỉ cần hai cái tốt thì chắc hai tuổi lấy nhau là tốt rồi không cần xem
cái ba
Tóm lại hai tuổi này lấy nhau rất tốt, đến đầu bạc răng long. Tại sao tôi quả
quyết như vậy, bởi tôi còn dựa vào phép toán của Hàn Quốc nữa, sẽ nói sau
Sau đây là BÀI TOÁN CAO LY.
Xem cái này phải kết hợp thêm cung, Mệnh, tuổi.
*Nam GIÁP-KỶ lấy vợ tuổi
Tý Ngọ được tam Hiển Vinh
Sửu Mùi bị nhì Bần Tiện
Dần Thân được nhất Phú Quý
Mão Dậu được bị ngũ Ly Biệt
Thìn Tuất được tứ Đạt Đạo
Tỵ Hợi được tam Hiển Vinh
*Nam tuổi ẤT CANH lấy vợ tuổi
Tý Ngọ bị nhì Bần Tiện
Sửu Mùi được nhất Phú Quý
Dần Thân bị ngũ Ly Biệt
Mão Dậu được tứ Đạt Đạo
Thìn Tuất được tam Hiển Vinh
TỴ Hợi bị Nhì Bần Tiện
*Nam tuổi BÍNH TÂN lấy vợ tuổi
Tý Ngọ được nhất Phú Quý
Sửu Mùi bị ngũ Ly Biệt
Dần Thân được tứ Đạt Đạo
Mão Dậu được tam Hiển Vinh
Thìn Tuất bị nhì Bần Tiện
Tỵ Hợi được nhất Phú Quý
*Nam tuổi ĐINH NHÂM lấy vợ tuổi
Tý Ngọ bị ngũ Ly Biệt
Sửu Mùi được tứ Đạt Đạo

Dần Thân được tam Hiển Vinh
Mão Dậu bị nhì Bần Tiện
Thìn Tuất được nhất Phú Quý
Tỵ Hợi bị ngũ Ly Biệt
*Nam tuổi MẬU QUÝ lấy vợ tuổi
Tý Ngọ được tứ Đạt Đạo
Sửu Mùi được tam Hiển Vinh
Dần Thân bị nhì Bần Tiện
Mão Dậu được nhất Phú Quý
Thìn Tuất bị ngũ Ly Biệt
Tỵ Hợi được tứ Đạt Đạo
Thí dụ: Nam tuổi Giáp Dần lấy vợ tuổi Thìn hay Tuất thì được Đạt Đạo (gia
đạo an vui)
Bần Tiện là nghèo khổ, bần hàn. Đây là nghĩa tương đối có ý nói không khá
được sau này ( có thể 15 hay 20 năm sau mới ứng). Bởi con nhà đại gia lấy
con nhà đại gia thì dù có bị Bần Tiện cũng là đại gia, nhưng về sau thì kém
lần không được như cũ , có thể suy)
Xem tuổi cưới cho đàn ông.
Đàn ông tuổi Tý lấy vợ kỵ năm Mùi. ( năm Mùi không nên lấy)
………….Sửu ………….Thân.
………….Dần………… Dậu
………….Mão………… Tuất
………….Thìn………….Hợi
………….Tỵ……………Tý
………….Ngọ………… Sửu
………….Mùi………… Dần
………….Thân………….Mão
………….Dậu………… Thìn
………….Tuất………….Tỵ
………….Hợi………… Ngọ

Xem tuổi cưới cho con gái
Đàn bà tuổi Tý kỵ năm Mão. (không nên đám cưói năm Mão)
…………… Sửu ……….Dần.
…………… Dần……… Sửu.
…………… Mão……… Tý.
…………… Thìn……….Hợi.
…………… Tỵ…………Tuất
…………… Ngọ……… Dậu.
…………… Mùi……… Thân.
…………… Thân……….Mùi.
…………… Dậu……… Ngọ.
…………… Tuất……….Tỵ.
…………… Hợi……… Thìn.
Thí dụ:
Nam tuổi Tý lấy vợ thì năm nào cũng được nhưng tránh làm đám cưới vào
năm Mùi đi. Hay nữ lấy chồng, nếu cô ấy là tuổi Thìn chẳng hạn, thì tránh
làm đám cưới vào năm Hợi.
Ví dụ khác:
Nam tuổi Quý Hợi (1983) kết hôn với nữ tuổi Đinh Mão (1987) thì tốt hay
xấu:
1. Thứ nhất xét về Tuổi:
Ta thấy Quý Hợi và Đinh Mão thì tuổi Hợi và tuổi Mão thuộc Tam Hợp (cặp
3 tuổi hợp nhau: Hợi-Mão-Mùi)
Kết luận: Về tuổi là Tam hợp: Tốt
2. Thứ hai: Xét về Mệnh:
- Nguyên tắc: Tuổi Chồng khắc vợ thì thuận (tốt); vợ khắc Chồng thì nghịch
(xấu): Ví dụ: Vợ Mệnh Thủy lấy chồng Mệnh Hỏa thì xấu nhưng chồng
Mệnh Thủy lấy vợ Mệnh Hỏa thì tốt. Vì Thủy khắc Hỏa, nhưng Hỏa không
khắc Thủy mà Hỏa lại khắc Kim.
- Về trường hợp trên: Nam Quý Hợi (1983) là Mệnh Thủy; Nữ Đinh Mão

(1987) là Mệnh Hỏa.
- Kết luận: Theo nguyên tắc trên thì xét về Mệnh của cặp tuổi trên là thuận
(tốt).
3. Thứ ba: Xét về Cung:
Nam Quý Hợi (1983): Cung Sinh: Cấn; Cung phi: Cấn
Nữ Đinh Mão (1987): Cung Sinh: Càn; Cung phi: Khôn
Căn cứ theo tám cung biến hóa thì:
- Về cung sinh kết hợp với nhau là: Cấn – Càn: Thiên Y (tốt)
- Về cung phi kết hợp với nhau là: Cấn – Khôn: Sinh Khí (tốt)
Ngoài ra: Hai tuổi này còn có thể kiểm chứng lại bằng phép toàn số của Cao
Ly (Hàn Quốc, Triều Tiên ngày nay), đây là cách xem dựa vào thiên can và
thập nhị chi của người Hàn Quốc xưa thì nam tuổi Mậu, Quý lấy vợ tuổi
Mão, Dậu được nhất Phú Quý.
Vậy đàn ông tuổi quý hợi lấy vợ năm nào thì được: Câu trả lời là: Đàn ông
tuổi Hợi lấy vợ kỵ năm Ngọ (2002) còn đàn bà tuổi Mão lấy chồng kỵ năm
Tý (2008)

×