THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CƠNG EPOXY
CƠNG TRÌNH: TỊA NHÀ VIETTEL KHÁNH HÒA
A. Chuẩn bị bề mặt:
a) Với bề mặt cầu thang thoát hiểm:
- Dùng máy mài cầm tay mài những vị trí gồ ghề trên bề mặt; cắt mài mũi bậc.
- Trám bít tất cả các vết nứt, rỗ (nếu có) bằng vữa Sika gard 75 Epocem
- Sau khi lớp trám vá đã khô, đạt độ cứng yêu cầu tiến hành hút bụi, vệ sinh sạch nền.
- Những bậc thang thiếu kích thước: cấy thép đổ bù bằng sika grout
b) Với mặt bê tông tầng hầm:
- Dùng máy mài cầm tay mài những vị trí gồ ghề trên bề mặt bê tơng.
- Trám bít tất cả các vết nứt, lỗ hổng bằng vữa Sika gard 75 Epocem
- Sau khi lớp trám vá đã khô, đạt độ cứng yêu cầu tiến hành hút bụi, vệ sinh sạch nền.
c) Với mặt bê tông đường dốc xuống tầng hầm:
- Dùng máy mài cầm tay mài những vị trí gồ ghề trên bề mặt bê tông đường dốc
- Cắt, đục bê tông tạo vạch chống trơn, chiều rộng vạch 4cm, sâu khoảng 1.5-2cm. Mỗi
vạch cách nhau khoảng 40-50cm.
- Dọn sạch chạc vữa bê tông đã đục, hút bụi, vệ sinh sạch bề mặt.
B. Thi cơng Epoxy cầu thang thốt hiểm:
a) Thi cơng lớp lót: Lớp lót có tác dụng tăng cứng bê tơng và là lớp kết nối với lớp hoàn
thiện.
- Dùng Sikafloor 161 hai thành phần trộn đều theo đúng hướng dẫn, quét 01 lớp với định
mức 0.3 kg/1m2/ 1 lớp.
b) Thi cơng lớp hồn thiện:
- Sau khi thi cơng xong lớp lót Sikafloor 161 khoảng 24h, loại bỏ cát bám dính rồi tiến
hành thi công lớp phủ.
- Dùng Sikafloor 264 màu ghi xám (mã màu Ral7032)
- Trộn đều hai thành phần của Sikafloor 264 đúng tỉ lệ hướng dẫn trên bao bì, trộn bằng
máy khuấy.
- Định mức tiêu hao:
+ Sikafloor 264
: 0.35kg/m2/1 lớp
- Thi công 2 lớp, mỗi lớp cách nhau 6-12 giờ.
C. Thi công Epoxy nền đường dốc:
1/ Phương án thi công:
Đơn vị thi công đề xuất phương án chọn Hệ thống Epoxy là Sikafloor264 có rắc cát tạo
độ dày 1.2mm cho đường dốc sau khi tham khảo tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất
Sika.
Đơn vị thi cơng tn thủ quy trình do Nhà sản xuất Sika đề ra cho sản phẩm này như sau:
. Hệ thống Sikafloor 264- 1.2mm - Broadcast
+ Lớp kết nối bằng 01 lớp Sikafloor 161
+ Lớp phủ: cát Quartz sand + Sikafloor 264 mã màu Ral 7032
Định mức và tỉ lệ:
Mô tả
Hệ thống
Sản phẩm
Liều lượng
Lớp lót + lớp rắc cát + lớp phủ
1.Lớp lót
1 lớp
Sikafloor 161
0.5 – 0.8 kg/m2
Rắc cát lên bề mặt
Sikafloor 161
Rắc cát
cát Quart Sand đường kính hạt từ
0.3-0.8mm hoặc 0.6-1.2mm
4-5kg/m2
Màng ngăn ẩm
2.Lớp lót Epocem
Lớp lót
Epocem Primer
3.Lớp ngăn ẩm
Lớp ngăn Sikafloor-81 Epocem (2mm)
ẩm
4.Lớp phủ
Tạo màu
Sikafloor 264
Khoảng 0.15kg/m2
2.1kg/m2/mm
0.7kg/ m2 ( 2 lớp,
mỗi lớp 0.35kg/m2)
2/ Trình tự thi cơng:
+ Sau khi chuẩn bị xong bề mặt, tiến hành kiểm tra điều kiện nhiệt độ và độ ẩm:
Nhiệt độ bề mặt: 10oC – 30 oC
Nhiệt độ môi trường: 10 oC – 30 oC
Độ ẩm môi trường: Cao nhất là 80%.
+ Khi các điều kiện đã đạt được thì tiến hành thi cơng
. Thi cơng lớp kết nối: Quét đều Sikafloor 161 theo đúng định mức khoảng 0.5 –
0.8 kg/m2 bằng cọ hoặc lu lăn sơn.
. Thi công lớp rắc cát Quarzt Sand và lớp phủ Sikafloor 264
+ Sau khi thi công lớp Sikafloor 161 khoảng 1-2h thì tiến hành rắc cát khi lớp
Sikafloor161 cịn độ dính.
+ Trộn đều hai thành phần của Sikafloor 264 đúng tỉ lệ hướng dẫn trên bao bì, trộn bằng
máy khuấy.
- Định mức tiêu hao:
+ Sikafloor 264
: 0.35kg/m2/1 lớp
- Thi công 2 lớp, mỗi lớp cách nhau 6-12 giờ
D. Thi công Epoxy nền tầng hầm:
1/ Phương án thi công:
Đơn vị thi công đề xuất phương án chọn Hệ thống tự san phẳng do Sikafloor 263 SL tạo
ra để thi công Epoxy cho Nền tầng hầm sau khi tham khảo tài liệu hướng dẫn của nhà sản
xuất Sika.
Đơn vị thi công tuân thủ quy trình do Nhà sản xuất Sika đề ra cho sản phẩm này như sau:
. Hệ thống tự san phẳng Sikafloor 263:
+ Lớp kết nối bằng 01 lớp Sikafloor 161
+ Lớp phủ: Sikafloor 263 SL + Quartz sand (0.1 – 0.3 mm)
Định mức và tỉ lệ:
Mô tả
Hệ thống
Sản phẩm
Liều lượng
Lớp lót
Bề mặt thơng thường/bề 1 Lớp lót
mặt có nhám
Sikafloor 161
0.3 – 0.5 kg/m2
Màng ngăn ẩm
Lớp lót Epocem
Lớp lót
Epocem Primer
Khoảng 0.15kg/m2
Lớp ngăn ẩm
Lớp ngăn ẩm
Sikafloor-81 Epocem
(2mm)
2.1kg/m2/mm
Lớp phủ tự san phẳng
Lớp phủ dày 2mm
Lớp tự san phẳng
Sikafloor 263 SL + cát Khoảng (1.9 + 1.9
Quart Sand (0.1 – 0.3 kg)/ m2 cho 2mm
mm)
chiều dày
2/ Trình tự thi cơng:
+ Sau khi chuẩn bị xong bề mặt, tiến hành kiểm tra điều kiện nhiệt độ và độ ẩm:
Nhiệt độ bề mặt: 10oC – 30 oC
Nhiệt độ môi trường: 10 oC – 30 oC
Độ ẩm bề mặt: < 4% (Thử dụng cụ đo của Sika hoặc phương pháp sấy)
Độ ẩm môi trường: Cao nhất là 80%.
+ Khi các điều kiện đã đạt được thì tiến hành thi công
. Thi công lớp kết nối: Quét đều Sikafloor 161 theo đúng định mức khoảng 0.3 –
0.5 kg/m2 bằng cọ hoặc lu lăn sơn.
. Thi công lớp tự san phẳng bằng Sikafloor 263SL + Quartsand
+ Sau khi thi công lớp Sikafloor 161 khoảng 24h thì tiến hành thi cơng lớp tự san phẳng.
+ Tỷ lệ trộn Sikafloor 263SL
Trộn Thành phần A: thành phần B = 79:21( theo khối lượng)
+ Thời gian trộn:
Trước khi trộn, khuấy đều thành phần A. Khi cho hết thành phần B vào thành phần A tiếp
tục trộn trong 2 phút cho đến khi được hỗn hợp đồng nhất .
+ Sau khi thành phần A và B đã được trộn đều thêm cát thạch anh (Quart sand) có đường
kính hạt khoảng 0.1 – 0.3 mm và tiếp tục trộn trong 2 phút cho thật đều.
Không trộn lâu để hạn chế bọt khí cuốn vào trong q trình trộn.
+ Dụng cụ trộn: Dùng máy trộn điện được trộn bằng cần trộn tốc độthấp (300 – 400 vòng/
phút) hoặc dụng cụ trộn chuyên dùng
+ Sau khi trộn xong tạo ra được sản phẩm dạng chảy lỏng hơi sệt. Tiến hành trải rộng hỗn
hợp lên bề mặt bằng bay răng cưa. Sau đó dùng rulo gai lăn ngay lập tức theo hai hướng
vn góc với nhau để đảm bảo độ dày được đều.
Thời gian cho phép thi công:
Nhiệt độ
Thời gian
10 0C
~ 50 phút
20 0C
~ 25 phút
30 0C
~ 15 phút
Lưu ý:
- Khi thi công Sikafloor 263 SL cần phải ngăn chặn độ ẩm, ngưng tụ hơi nước và nước
trong 24h. Do đó Nhà thầu sẽ chọn thời điểm thời tiết khô ráo để thi công.
- Những khu vực mà bề mặt sàn không phẳng và có bụi bám thì tồn bề mặt đang thi công
và vùng lân cận phải luôn được vệ sinh sạch sẽ.
4. Bảo dưỡng và vệ sinh:
Để giữ bề mặt sàn sau khi thi công, vật liệu Sikafloor bị rơi vãi phải được lau sạch bằng
chất tẩy rửa thích hợp.
Sau khi thi công xong, phải bảo vệ sản phẩm trước khi sử dụng với thời gian như bảng
sau:
Nhiệt độ sàn
Thời gian tối thiểu
Thời gian tối đa
100C
24 giờ
3 ngày
200C
12 giờ
2 ngày
300C
8 giờ
1 ngày
BAN QLDA
ĐƠN VỊ THI CÔNG
TƯ VẤN GIÁM SÁT