TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----o0o----
HỆ TRỢ GIÚP QUYẾT ĐỊNH
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ CHUYÊN GIA TƯ VẤN MUA XE MÁY
LỚP:
NHĨM 6:
70DCHT2
HỨA MINH (NT)
ĐỖ TRUNG
NGUYỄN VĂN
NGUYỄN ĐÌNH
NGUYỄN ĐỨC
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 8
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG.....................................................................9
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG................................................................11
2.1. Biểu đồ Usecase................................................................................................11
2.2. Biểu đồ trình tự.................................................................................................19
2.3. Biểu đồ hoạt động.............................................................................................22
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG.................................................................26
3. Thiết kế giao diện.................................................................................................26
3.1. Frm menu.......................................................................................................26
3.2. Frm đăng ký...................................................................................................27
3.3. Frm đăng nhập................................................................................................27
3.4. Frm loại xe.....................................................................................................28
3.5. Frm quản lý nhân viên....................................................................................28
3.6. Frm quản lý sản phẩm....................................................................................29
3.7. Frm thông tin nhà cung cấp............................................................................29
3.8. Frm tra cứu xe máy.........................................................................................30
3.9. Frm tư vấn mua xe..........................................................................................30
4. Cơ sở dữ liệu........................................................................................................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................31
MỞ ĐẦU
Hướng dẫn sử dụng phần mềm:
Mở ứng dụng:
Tải file và mở ứng dụng trên apache netbeans ide
Thêm cơ sở dũ liệu trên Microsoft sql server management studio
Đăng nhập vào hệ thống và đăng ký người dùng mới:
Lấy thông tin admin trên cơ sở dữ liệu đăng nhập vào hệ thống.
Muốn thêm người dùng vào ứng dụng có thể đăng ký trên hệ thống. Hệ
thống sẽ tự lưu thông tin người dùng muốn đăng nhập.
Ưu điểm của ứng dụng:
Ứng dụng có thể phân loại các loại xe bằng mã xe và tên xe.
Ứng dụng có hình ảnh từng mẫu xe và có thể xuất ra file excel cho khách hàng.
Tra cứu các nhà cung ứng và sản phẩm cho nguồn gốc xe rõ ràng để người mua
có thể an tâm.
Tra cứu những sản phầm hiện bán giúp cho khách hàng tìm xe nhanh chóng
Có thể tra cứu theo: Tên xe, loại xe, dịng xe, màu sắc, giá bán, nhà cung
cấp …
Có thể tư vấn xe theo lựa chọn của khách hàng có kèm theo hình ảnh.
Sở thích
Nhu cầu
Phong thuỷ
Giới tính
Đối tượng sử dụng
Đánh giá thành viên nhóm
Thành viên nhóm
Điểm tham gia vào bài
HỨA MINH
ĐỖ TRUNG
NGUYỄN VĂN
NGUYỄN ĐÌNH
NGUYỄN ĐỨC
tập lớn
5
100%
100%
100%
100%
Đánh giá của giáo viên
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1. Lý do chọn đề tài
Cơng nghệ thơng tin (CNTT) ngày càng có vai trị quan trọng trong cuộc sống hằng
ngày của chúng ta. Việc ứng dụng CNTT vào các lĩnh vực trong đời sống giúp
cơng việc được tiến hành nhanh chóng và hiệu quả hơn. Có rất nhiều cơng việc mới
phát triển song song với sự phát triển của CNTT, một trong những số đó là ứng
dụng tư vấn khách hàng giúp chọ khách hàng có thêm nhiều sự lựa chọn.
Chúng em chọn đề tài “XÂY DỰNG HỆ CHUYÊN GIA TƯ VẤN MUA XE
MÁY” nhằm tìm hiểu sâu hơn về ngơn ngữ java, từ đó viết một ứng dụng cụ thể
thử nghiệm làm cơ sở củng cố kiến thức và định hướng, kế hoạch xây dựng những
ứng dụng quản lý và tư vấn cụ thể, phát triển theo hướng dịch vụ trong tương lai.
2. Mục tiêu đề tài
Xây dựng một phần mềm tư vấn giúp cho khách hàng dễ dàng quản lý, tra cứu và
thanh tốn linh hoạt.
Giúp khách hàng có nhu cầu mua sắm và muốn xem những thông tin về sản phẩm
một cách nhanh nhất, đầy đủ, chính xác và nhanh nhất của từng loại xe máy ở tất cả
các dòng xe.
Cho phép cập nhật thông tin vào CSDL.
Hiển thị danh sách các xe theo từng dòng xe, hiển thị xe mà khách hàng đã
chọn để mua, hiển thị đơn đặt hàng của khách hàng.
Cung cấp khả năng tìm kiếm, khách hàng có thể truy cập từ xa để tìm kiếm
xem mặt hàng đặt mua.
Quản lý đơn đặt hàng, xử lý đơn đặt hàng, thanh toán.
Thống kê sản phẩm bán chạy, đơn đặt hàng, doanh thu,…
3. Môi trường phát triển
● Môi trường phần cứng
○ CPU: Pentium IV 3.0 GHz hoặc cao hơn.
○ RAM: tối thiểu 512 MB.
○ HDD: dung lượng tối thiểu trống 2G.
● Môi trường phần mềm
○ Hệ điều hành: Windows XP hoặc cao hơn.
○ .Net Framework: máy phải cài .Net Framework 2.0 trở lên.
○ Công cụ phát triển: Visual Studio 2010 trở lên.
4. Xác định yêu cầu hệ thống
Môi trường hoạt động:
Tất cả các trình duyệt web thơng dụng (IE, Chrome, Opera, Cốc cốc) trên
máy laptop, PC.
Có thể truy cập trang web từ trình duyệt web trên các thiết bị di động thông
minh như smartphone, tablet…
Ngôn ngữ phát triển: sử dụng ASP.NET hoặc JavaSpring.
Lưu trữ dữ liệu: sử dụng SQL server để lưu trữ dữ liệu.
Công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện web: photoshop, Axure RP.
Ràng buộc thi hành: ứng dụng chỉ có thể hoạt động khi thiết bị có thể truy
cập vào mạng.
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ Usecase
2.1.1. Xác định các Actor
STT
Tác nhân
1
Admin
Chức năng
admin là người có quyền cao nhất, và cũng là
người đóng vai trị quan trọng của hệ thống sau khi
đăng nhập có thể quản lý thơng tin sản phẩm, quản
lý đơn hàng, quản lý tài khoản, quản lý danh mục,
quản lý nhà cung cấp, tìm kiếm, thống kê sau mỗi
ngày, mỗi tháng, mỗi năm.
2
Khách hàng
có thể xem thơng tin cửa hàng, thơng tin sản phẩm,
tìm kiếm và thêm sản phẩm vào giỏ hàng và đặt
mua hàng
2.1.2. Xác định Usecase
STT
ACTOR
USECASE
1. Đăng nhập
2. Quản lí sản phẩm
1
Admin
3. Quản lí nhà cung cấp
4. Tìm kiếm sản phẩm
5. Quản lí tài khoản
1. Đăng nhập
2
Khách hàng
2. Xem thông tin sản phẩm
3. Tìm kiếm sản phẩm
4. Đặt mua hàng
2.1.3. Biểu đồ Usecase tổng quát
2.1.3. Biểu đồ Usecase tổng quát
Đặc tả chức năng
STT Tên Use case
1
Đăng nhập
Ý nghĩa/Ghi Chú
Use case này giúp người dùng sử dụng các chức năng
2
Xem thông tin sản
của hệ thống cần đến quyền truy cập.
Use case này mô tả chức năng xem thông tin sản phẩm
phẩm
của người sử dụng như xem nguồn gốc sản phẩm,
thông số kĩ thuật của sản phẩm… Ngoài ra, khách
3
Đặt hàng
hàng cịn có thể có những đánh giá về sản phẩm.
Use case này mô tả chức năng đặt hàng của khách
hàng, khách hàng có thể thay đổi số lượng sản phẩm
theo ý muốn. Có thể hủy bỏ việc đặt hàng nếu thay đổi
4
ý định.
Tìm kiếm sản phẩm Use case này mơ tả chức năng tìm kiếm sản phẩm của
Admin, khách hàng. Chức năng này giúp cho việc tìm
kiếm sản phẩm được dễ dàng hơn khi có rất nhiều sản
phẩm được lưu trữ trong hệ thống, vì khi đó để tìm
kiếm một sản phẩm khi muốn biết thông tin theo từng
5
Quản lý sản phẩm
yêu cầu là không hề đơn giản.
Use case này mô tả chức năng cập nhật thông tin sản
phẩm vào hệ thống của Admin. Khi thông tin của một
sản phẩm thay đổi thì Admin là người sẽ cập nhật
Quản lý nhà cung
những thơng tin đó vào hệ thống.
Khi thơng tin về nhà sản xuất nào đó thay đổi thì
cấp
Admin sẽ có nhiệm vụ thực hiện chức năng cập nhật
7
Quản lý đơn hàng
lại thông tin của nhà cung cấp đó vào hệ thống.
Admin quản lý đơn hàng khi khách hàng đặt mua sản
8
Quản lý danh mục
phẩm của cửa hàng.
Khi thơng tin về danh mục sản phẩm nào đó thay đổi
6
thì Admin sẽ có nhiệm vụ thực hiện chức năng cập
9
10
Giỏ hàng
nhật lại thơng tin đó vào hệ thống.
Chức năng của giỏ hàng là đựng những mặt hàng mà
Quản lý tài khoản
khách hàng chọn.
Admin quản lý tài khoản của những khách hàng đăng
ký là thành viên của trang web.
2.1.4. Sơ đồ phân rã Usecase
2.1.4.1. Usecase của tác nhân Admin
2.1.4.1.1 Usecase quản lý sản phẩm của tác nhân Admin
Hình 2.1.4.1.1. Usecase quản lý sản phẩm của tác nhân Admin
Đặc tả Use case quản lí sản phẩm
ST
T
1
Tên Use case
Ý nghĩa/Ghi Chú
Đăng nhập
2
Thêm sản phẩm
Use case này giúp người dùng sử dụng các chức năng của
hệ thống cần đến quyền truy cập.
Thêm thông tin sản phẩm khi nhập mới một sản phẩm.
3
Sửa sản phẩm
4
Xóa sản phẩm
Sửa thơng tin sản phẩm khi nhập thêm sản phẩm đã có
trong kho hoặc sửa một số thơng tin liên quan.
Xóa thơng tin sản phẩm (xóa sản phẩm) khi cửa hàng
khơng cịn bán mặt hàng đó nữa
2.1.4.1.2 Usecase tìm kiếm sản phẩm của tác nhân Admin
Hình 2.1.4.1.2. Usecase tìm kiếm sản phẩm của tác nhân Admin
Đặc tả Use case tìm kiếm sản phẩm
STT Tên Use case
Ý nghĩa/Ghi Chú
1
Admin (hay khách hàng) tìm kiếm sản phẩm theo tên
của loại sản phẩm đó.
Admin (hay khách hàng) tìm kiếm sản phẩm theo
danh mục sản phẩm
Admin (hay khách hàng) tìm kiếm sản phẩm theo
2
Tìm theo tên sản
phẩm
Tìm theo danh mục
3
Tìm theo nhà cung
cấp
nhà cung cấp sản phẩm cho cửa hàng.
2.1.4.1.3 Usecase quản lý nhà cung cấp sản phẩm của tác nhân Admin
Hình 2.1.4.1.3. Usecase quản lý nhà cung cấp sản phẩm của tác nhân Admin
Đặc tả Use case quản lý nhà cung cấp sản phẩm
STT Tên Use case
1
Đăng nhập
Ý nghĩa/Ghi Chú
Use case này giúp người dùng sử dụng các chức
năng của hệ thống cần đến quyền truy cập.
2
Thêm nhà cung cấp
Admin thêm thông tin của nhà cung cấp vào nếu
chưa tồn tại nhà cung cấp đó.
3
Sửa nhà cung cấp
Admin sủa thơng tin nhà cung cấp nếu nhà cung cấp
đó đã được lưu trữ rồi.
4
Xóa nhà cung cấp
Xóa nhà cung cấp đó khi khơng dùng sản phẩm của
nhà cung cấp đó nữa.
2.1.4.1.4 Usecase quản lý danh mục sản phẩm của tác nhân Admin
Hình 2.1.4.1.4. Usecase quản lý danh mục sản phẩm của tác nhân Admin
Đặc tả Use case quản lý danh mục sản phẩm
ST
T
1
Tên Use case
Ý nghĩa/Ghi Chú
Đăng nhập
2
Thêm danh mục
3
Sửa danh mục
4
Xóa danh mục
Use case này giúp người dùng sử dụng các chức
năng của hệ thống cần đến quyền truy cập
Admin thêm danh mục sản phẩm vào nếu chưa tồn
tại danh mục sản phẩm đó.
Admin sủa thơng tin danh mục nếu danh mục sản
phẩm đó đã được lưu trữ rồi.
Xóa danh mục sản phẩm đó khi khơng dùng sản
phẩm của danh mục đó nữa.
2.1.4.1.5. Usecase quản lý tài khoản của tác nhân Admin
Hình 2.1.4.1.5. Usecase quản lý tài khoản của tác nhân Admin
Đặc tả Use case quản lý tài khoản
STT Tên Use case
1
Đăng nhập
Ý nghĩa/Ghi Chú
Use case này giúp người dùng sử dụng các chức năng
của hệ thống cần đến quyền truy cập
2
Thêm tài khoản
Admin thêm tài khoản người dùng vào nếu chưa tồn
tại tài khoản người dùng đó.
3
Sửa tải khoản
Admin sủa thông tin tài khoản (đổi mật khẩu) nếu tài
khoản người dùng đó đã được lưu trữ rồi.
4
Xóa danh mục
Xóa tài khoản người dùng đó khi tài khoản đó khơng
cịn sử dụng nữa.
2.1.4.1.6. Usecase thống kê báo cáo của tác nhân Admin
Hình 2.1.4.1.6. Usecase thống kê báo cáo của tác nhân Admin
Đặc tả Use case thống kê báo cáo
ST
T
1
Tên Use case
Ý nghĩa/Ghi Chú
Đăng nhập
2
Thống kê mặt hàng
bán chạy
3
Thống kê mặt hàng
còn lại trong kho
Thống kê đơn hàng
Use case này giúp người dùng sử dụng các chức năng
của hệ thống cần đến quyền truy cập.
Admin thống kê lại toàn bộ những mặt hàng đã bán để
xem những mặt hàng nào là mặt hàng bán nhanh nhất
với số lượng nhiều nhất.
Thống kê những mặt hàng tồn kho.
4
Thống kê đơn hàng xem những đơn hàng nào chưa
được giải quyết, những đơn hàng nào đã được giải
quyết và giải quyết như thế nào.
2.1.4.2. Usecase của tác nhân Khách hàng
2.1.4.2.1. Usecase giỏ hàng của tác nhân Khách hàng
Hình 2.1.4.2.1. Usecase giỏ hàng của tác nhân Khách hàng
Đặc tả Use case giỏ hàng
STT Tên Use case
1
Xem thông tin sản
phẩm
2
Chọn sản phẩm
3
Thêm sản phẩm vào
giỏ hàng
4
Xóa sản phẩm có
trong giỏ hàng
Hủy giỏ hàng
5
Ý nghĩa/Ghi Chú
Khách hàng vào trang web của cửa hàng xem thông
tin của những sản phẩm có trên trang web.
Sau khi xem thơng tin sản phẩm khách hàng có thể
lựa chọn mặt hàng mình cần mua và đặt vào giỏ
hàng
Sau khi tìm được sản phẩm, khách hàng chọn sản
phẩm cho vào giỏ hàng, nếu muốn chọn tiếp thì quay
lại trang sản phẩm để chọn tiếp và cho thêm vào giỏ
hàng.
Nếu không ưng ý mặt hàng đã chọn thì có thể xóa
Khách hàng có thể hủy giỏ hàng nếu không muốn
mua hàng nữa
2.2. Biểu đồ trình tự
2.2.1. Biểu đồ tuần tự cho quá trình đăng nhập
Hình 2.2.1. Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập
2.2.2. Biểu đồ tuần tự cho quá trình tìm kiếm
Hình 2.2.2. Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm kiếm
2.2.3. Biểu đồ tuần tự cho q trình quản lí sản phẩm
Hình 2.2.3. Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lí sản phẩm
2.2.4. Biểu đồ tuần tự cho quá trình quản lý nhà cung cấp.
Hình 2.2.4. Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý nhà cung cấp
2.2.5. Biểu đồ tuần tự cho quá trình đặt hàng.
Hình 2.2.5. Biểu đồ tuần tự cho quá trình đặt hàng qua
2.2.6. Biểu đồ tuần tự cho quá trình quản lý tài khoản.
Hình 2.2.6. Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý tài khoản
2.3. Biểu đồ hoạt động
2.3.1. Đăng nhập
Hình 2.3.1. Biểu đồ hoạt động đăng nhập
2.3.2. Đăng kí
Hình 2.3.2. Biểu đồ hoạt động đăng kí
2.3.3. Tìm kiếm sản phẩm
Hình 2.3.3. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm sản phẩm
2.3.4. Thanh tốn
Hình 2.3.4. Biểu đồ hoạt động thanh tốn
2.3.5. Quản lý tài khoản
Hình 2.3.5. Biểu đồ hoạt động quản lý tài khoản