Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

18 chuyên an giang 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.74 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 1 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC 2021 - 2022
Khóa Ngày Thi: 29/05/2021
Mơn Thi: HĨA HỌC CHUYÊN
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề

Câu I. (2,0 điểm)
1. Hồn thành các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau đây (mỗi mũi tên là một

CO 2  (1)
 CaCO3  (2)
 CaO  (3)
 Ca(OH) 2  (4)
 Ca  HCO3  2
phản ứng):
2. Hãy cho biết hiện tượng và viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có) trong các
thí nghiệm sau:
a) Cho một ít bột đồng (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric.
b) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vơi.
Câu II. (2,0 điểm)
Có 4 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm, bạc. Nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hóa. Viết
các phương trình phản ứng hóa học.
Câu III. (2,0 điểm)
Hình vẽ bên cạnh là thiết bị điều chế khí Cl2
trong phịng thí nghiệm.
a) Xác định X, Y và viết phương trình hóa học


điều chế khí Cl2 theo X, Y.
b) Có thể thu khí Cl2 bằng cách đẩy nước được
khơng? Tại sao?
c) Tại sao bình thu khí Cl2 nên để ngửa lên,
không nên úp xuống?
d) Xác định Z, T và cho biết vai trò của Z, T.
(Khi giải thích, viết phương trình phản ứng nếu
có)
Câu IV. (2,0 điểm)
1. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Tính giá trị của m.
2. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thốt ra 2,24 lít khí
(đktc). Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 3,92 lít khí (đktc). Tính khối
lượng của Al trong X.
Câu V. (2,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 35,46 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 23,22
gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Tìm công thức phân tử của X.
2. Cho 15ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim lại Na (dư), thu được V lít
khí H2 (đktc). Tính giá trị của V. (Biết: độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100ml dung
dịch; khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml; khối lượng riêng của nước bằng
1,0 g/ml).
(Sử dụng nguyên tử khối gần đúng của các nguyên tố cho sau đây:
H=1 ; C=12 ; O=16 ; S=32 ; Na=23 ; Mg=24 ; Al=27 ; Fe=56 ; Cu=64 ; Zn=65 ; Ba=137)
---------------- HẾT ---------------Thí sinh khơng được sử dụng bất cứ tài liệu nào kể cả Bảng hệ thống tuần hồn
các ngun tố hóa học. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Số báo danh: ………………………….
Phòng thi: ……………………………



Câu I. (2,0 điểm)
1. Hồn thành các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau đây (mỗi mũi tên là một phản

CO 2  (1)
 CaCO 3  (2)
 CaO  (3)
 Ca(OH) 2  (4)
 Ca  H CO3  2

ứng):
2. Hãy cho biết hiện tượng và viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có) trong các thí
nghiệm sau:
a) Cho một ít bột đồng (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric.
b) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi.
GIẢI
Câu I.
(2,0 điểm)

1

(1) CO 2  Ca(OH) 2  
 CaCO3  H 2O
o

(2) CaCO3  t CaO + CO 2

(3) CaO + H 2 O  
 Ca(OH) 2
( 4) Ca(OH) 2 + CO 2  
 Ca  HCO3  2

2

a)
Hiện tượng: bột đồng tan dần, có dung dịch màu xanh lam xuất hiện
Phương trình: CuO  H 2SO 4  CuSO 4  H 2 O
b)
Hiện tượng: có sủi bọt khí
CaCO 3  2HCl  CaCO3  CO 2  H 2 O
Phương trình:

Câu II. (2,0 điểm)
Có 4 lá kim loại: sắt, đồng, nhơm, bạc. Nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hóa. Viết
các phương trình phản ứng hóa học.
GIẢI

Câu II.
(2,0 điểm)

- Kim loại nào tan trong dung dịch NaOH đặc tạo bọt khí bay ra là Al.
2Al  2NaOH  2H 2O  2NaAlO 2  3H 2 
- Ba kim loại còn lại, kim loại nào tan trong dung dịch HCl và tạo bọt
khí bay lên là Fe.
Fe  2HCl  FeCl 2  H 2 
- Hai kim loại còn lại, kim loại nào đẩy được bạc ra khỏi dung dịch
AgNO3 và tạo dung dịch xanh lam thì đó là Cu.

Cu  2AgNO3  Cu  NO3  2  2Ag 
- Kim loại cịn lại là Ag (khơng phản ứng với dung dịch AgNO3 ).
Câu III. (2,0 điểm)



Hình vẽ bên cạnh là thiết bị điều chế khí Cl2
trong phịng thí nghiệm.
a) Xác định X, Y và viết phương trình hóa học
điều chế khí Cl2 theo X, Y.
b) Có thể thu khí Cl2 bằng cách đẩy nước được
khơng? Tại sao?
c) Tại sao bình thu khí Cl2 nên để ngửa lên,
không nên úp xuống?
d) Xác định Z, T và cho biết vai trị của Z, T.
(Khi giải thích, viết phương trình phản ứng nếu
có)

a.
Câu III.
(2,0 điểm)

b.
c.
d.

GIẢI
X là HCl; Y là MnO2 (hoặc KMnO4, KClO3,…)
o
MnO 2  4HCl  t MnCl 2  Cl 2  2H 2O
Không thể thu khí Cl2 bằng phương pháp đẩy nước vì khí Cl2 tan tốt
trong nước.
Thu khí Cl2 nên để ngửa bình vì khí Cl2 nặng hơn khơng khí.
Z là H2SO4 đặc: vai trị hút nước làm khơ khí Cl2;
T là dung dịch NaOH: vai trị hấp thụ phần khí Cl2 độc tránh bay ra

ngoài.

Câu IV. (2,0 điểm)
1. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn tồn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Tính giá trị của m.
2. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thốt ra 2,24 lít khí
(đktc). Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 3,92 lít khí (đktc). Tính khối
lượng của Al trong X.
GIẢI
Câu IV
(2,0 điểm)

1

Vì sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên lượng CuSO4 và HCl
hết, hỗn hợp sau gồm 2 kim loại là Cu (sinh ra) và Fe (dư)
Fe  CuSO 4  FeSO 4  Cu
0,15.......0,15 .....................0,15 mol
Fe  2HCl  FeCl2  H 2
0,1..........0, 2
mol
mFe phản ứng 0,15  0,1 0,25 mol

2

n Cu 0,15 mol
=> mkim loại sau phản ứng = (mFe ban đầu – mFe phản ứng) + mCu
<=> 0,725m = (m – 0,25.56) + 0,15.64 => m = 16 gam
Vì lượng khí H2 được tạo ra khi cho hỗn hợp X vào H2O nhỏ hơn khi
cho hỗn hợp X vào NaOH (dư) => khi cho hỗn hợp X vào H2O thì

vẫn cịn một lượng Al dư, cịn trường hợp cho vào NaOH (dư) thì hỗn
hợp X phản ứng hết.
Gọi n Na x (mol) ; n Al y (mol) (với x, y > 0)
Trường hợp khi cho hỗn hợp X vào H2O
2Na  2H 2O  2NaOH  H 2 
x ................. x ........ 0,5x mol


2Al  2NaOH  2H 2O  2NaAlO 2  3H 2 
x .................................... 1,5x mol
2, 24
  n H2 0,5x 1,5x 
0,1 (mol)  x 0, 05 (mol)
22, 4
Trường hợp khi cho hỗn hợp X vào NaOH (dư)
2Na  2H 2 O  2NaOH  H 2 
x .................................. 0,5x mol
2Al  2 NaOH  2H 2O  2NaAlO2  3H 2 
y ....................................................... 1,5y mol
3,92
  n H2 0,5x  1,5y 
0,175 (mol)  y 0,1 (mol)
22, 4
=> mAl = 0,1.27=2,7 (gam)
Câu V. (2,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 35,46 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 23,22
gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Tìm công thức phân tử của X.
2. Cho 15ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim lại Na (dư), thu được V lít
khí H2 (đktc). Tính giá trị của V. (Biết: độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100ml dung

dịch; khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml; khối lượng riêng của nước bằng
1,0 g/ml).
GIẢI
Câu V.
(2,0 điểm)

1

 n CO2 n BaCO3 

35, 46
0,18 mol
197

Vì Ba(OH)2 dư
CO 2  Ba  OH  2  
 BaCO3   H 2O
Ta có:
m dung dịch giảm = m dung dịch trước - m dung dịch sau

m CO  m H O  m dung dịch trước   m dung dịch sau  m kết tủa
2

2

 m H O  m kết tủa  (m dung dịch trước  m dung dịch sau )  m CO
2

2


 m H2O  35, 46  23, 22  0,18.44 4,32 (gam)
4,32
 nH O 
0, 24 (mol)
18
2



2

n H2O  n CO2

=> X là 1 ankan
C n H 2n 2 (n 1)
=> Công thức tổng quát là
0,18
3
 n X n H2O  n CO2 0,06 mol
=> số C = 0, 06
. Vậy X là C3H8
vC H OH
2 5
46.15

.100  V
6,9 (ml)
C2 H5OH 
Vdung dịch rượu
100

Độ rượu
 m C2 H5OH D.V 0,8.6,9 5,52( gam)

5,52
0,12 (mol)
46
VH2O 15  6,9 8,1(ml)

 n C2H5OH 
Mặt khác:


 m H2O D.V 1.8,1 8,1( gam)



(DH2O 1g / ml)

8,1
0, 45 mol
18
Vì Na dùng dư nên xảy ra các phản ứng:
2C 2 H5OH  2Na  2C 2 H 5ONa  H 2 
 n H2O 

0,12 ........................................ 0, 06 mol
2H 2 O  2Na  2NaOH  H 2 
0, 45 ......................... 0, 225 mol
 VH2 (0, 06  0, 225).22, 4 6,384 (lit)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×