Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

43 chuyên lhp nam định 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.45 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
NĂM HỌC 2021-2022.

Môn thi: Hóa học (chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút.
(Đề thi gồm: 04 trang)

Câu 1 (2,75 điểm).
1. Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen, thêm khoảng 2 ml dung dịch HCl (dư) vào, lắc
nhẹ (hình bên).
(a) Nêu 1 hiện tượng quan sát được.
(b) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:
FeS2 → SO2 → Na2SO3 → CaSO3 → CaCl2
3. Chỉ ra 1 thuốc thử để phân biệt từng chất trong mỗi
nhóm chất sau (nêu hiện tượng quan sát được và viết
phương trình phản ứng minh họa).
(a) khí HCl và khí N2.
(b) bột Al và bột Fe.
(c) dung dịch H2SO4 và dung dịch HNO3.
4. Cho 250 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1 M vào 200 ml
dung dịch NaHCO3 0,2 M và khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m (g) kết tủa. Tìm
m.
Câu 2 (2 điểm).
1. Sơ đồ nguyên tử Canxi (Ca) mô tả các e (chấm đen) nằm trên
các lớp e (mỗi đường tròn tượng trưng cho 1 lớp e) như ở hình
bên.


Hãy chỉ ra (khơng cần giải thích): (a) số p, (b) số e, (c) số
lớp e và (d) số e lớp ngoài cùng của 1 nguyên tử Ca.
2. Trong nguyên tử, các e được sắp xếp thành từng lớp. Các lớp
được kí hiệu lần lượt bằng các số nguyên n = 1, 2, 3… từ trong ra
ngoài (lớp gần hạt nhân hơn sẽ có n nhỏ hơn). Mỗi lớp e lại chia
thành các phân lớp. Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái
thường s, p, d… Lớp thứ n sẽ có tối đa n phân lớp. Ví dụ: lớp thứ 1 có 1 phân lớp là 1s, lớp thứ 2
có 2 phân lớp là 2s và 2p… Phân lớp s chứa tối đa 2 e, phân lớp p chứa tối đa 6 e, phân lớp d chứa
tối đa 10 e… Các e chiếm các phân lớp lần lượt theo thứ tự 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d…
Trang 1 / 5


Hãy chỉ ra (khơng cần giải thích): (a) số phân lớp có chứa e, (b) số e có trong các phân lớp
p, (c) phân lớp ngoài cùng, (d) phân lớp dễ mất e nhất của 1 nguyên tử Ca.
3. 1 mol Ca có 6,022×1023 ngun tử Ca nặng 40 g. Tìm khối lượng (g) 1 nguyên tử Ca.
4. Coi nguyên tử Ca là khối cầu cứng có bán kính R = 197 pm. Tính khối lượng riêng (theo đơn
vị g/cm3) của ngun tử Ca. Biết thể tích hình cầu V = 4,189 × R3 và 1 cm = 1010 pm.
5. Thực tế, khối lượng riêng của kim loại Ca bằng 1,541 g/cm 3 nhỏ hơn khá nhiều so với khối
lượng riêng của ngun tử Ca. Có thể giải thích hiện tượng này là do các nguyên tử Ca hình cầu
cứng xếp cạnh nhau ln tạo thành các khe trống.
(a) Tính phần trăm thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử trong khối kim loại Ca.
(b) Dùng tính tốn cụ thể chỉ ra rằng: Nguyên tử H với bán kính r = 53 pm ít
có khả năng thâm nhập xun qua khe trống (theo hướng mũi tên ở hình bên) giữa
3 nguyên tử Ca tiếp xúc cố định với nhau trên cùng mặt phẳng.
Câu 3 (2 điểm).
Các hợp chất hữu cơ thường có cấu tạo khơng hề đơn giản. Khi đó, nếu biểu diễn đầy đủ tất
cả các liên kết sẽ rất bất tiện. Các nhà hóa học thường sử dụng cơng thức cấu tạo rút gọn trong đó:
(1) Khơng biểu diễn liên kết của H với các nguyên tử khác; (2) Liên kết giữa các nguyên tử C
được biểu diễn bởi các đoạn thẳng trong đó mỗi đầu mút là 1 nguyên tử C. Ví dụ như phân tử
axetilen (I), benzen (II), rượu etylic (III) và axit axetic (IV) có công thức cấu tạo rút gọn lần lượt

như sau:

O

OH

OH

(I)
(II)
(III)
(IV)
1. Hợp chất X thu được khi thủy phân chất béo trong mơi trường kiềm có cơng thức cấu tạo rút

HO

OH

OH
gọn như sau:
.
Viết công thức cấu tạo đầy đủ của X và gọi tên X.
2. Remdesivir (kí hiệu: R) là thuốc chống virus được dùng rất thành công để khống chế dịch
MERS-CoV năm 2012. Remdesivir đã được cấp phép sử dụng điều trị SARS-CoV-2 ở người và
vẫn đang tiếp tục được cải tiến để tạo ra thuốc đặc trị. Phân tử R có cơng thức cấu tạo như sau:

Trang 2 / 5


O

HO

HO

CH H
C
H
C
O

C
HC

N
N

N
C

C

C

C
CH

O

H2
C


P
O

HC
HC

N

H
N

HC

CH2
C

H
C
CH3

C
O

H2
C H
C
H3C

H2

C
CH3

CH2

CH
CH

C
H

H2N
(a) Công thức phân tử của R là C28HxNyOzP. Xác định giá trị của x, y, z.
(b) Biết khối lượng mol phân tử của R là MR = 600 g/mol. Tìm phần trăm khối lượng các
nguyên tố cacbon và photpho trong R.
(c) Biểu diễn công thức cấu tạo rút gọn của R.
(d) Đun nóng R trong mơi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa chất
Y. Biết Y có tính chất hóa học rất giống với rượu etylic, hãy biểu diễn công thức cấu tạo của Y.
Câu 4 (1,5 điểm).
Metan là chất đơn giản nhất trong dãy các hidrocacbon mạch khơng vịng, chỉ chứa liên kết
đơn và có tính chất hóa học tương tự nhau gọi là ankan. Công thức chung của ankan là C nH2n+2
trong đó n nguyên ≥ 1. Phản ứng cháy của oxy với các ankan tỏa nhiều nhiệt nên ankan thường
được dùng làm nhiên liệu như xăng, nến, dầu hỏa…
1. Viết phương trình phản ứng cháy tổng quát của ankan C nH2n+2.
2. Trong các đền chùa ở nước ta, nến thường được thắp (đốt) trên các ban thờ.
(a) Giả sử đốt cháy hết một cây nến nặng 31 g được làm từ ankan X. Dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy vào nước vôi trong dư thu được 220 g kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn, tìm cơng
thức phân tử của ankan X.
(b) Giải thích tại sao tượng trên các ban thờ thường bị bám một lớp muội đen.
3. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ankan C nH2n+2 sẽ giải phóng ra một lượng nhiệt Q (kJ) được tính

theo cơng thức:
Q = 636,7×n + 244,8 (kJ)
Nhiệt sinh ra khi đốt cháy ankan được dùng để làm nóng sản phẩm cháy (đều ở dạng khí). Chỉ ra
ankan có khả năng tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ cao nhất? Biết nhiệt lượng (J) cần để làm tăng nhiệt
độ của 1 mol khí CO2 hoặc hơi H2O lên 1oC lần lượt là Cp(CO2) = 37,5 J và Cp(H2O) = 24,8 J.
Trang 3 / 5


Câu 5 (1,75 điểm).
Nghiên cứu phản ứng tạo este giữa axit axetic và rượu etylic ở nhiệt độ không đổi 50 oC có
mặt một lượng nhỏ H2SO4 đặc làm xúc tác (coi như khơng có các phản ứng phụ khác xảy ra).
1. Viết phương trình phản ứng tạo este.
2. Nếu ban đầu sử dụng 1 mol axit axetic và 1 mol rượu etylic thì sau thời gian đủ lâu thấy số
mol của các chất trong hỗn hợp không thay đổi nữa (phản ứng kết thúc hay hệ phản ứng đạt đến
cân bằng). Biết hiệu suất của phản ứng đạt 50%, tính khối lượng este thu được.
3. Người ta nhận thấy rằng: Không phụ thuộc vào số mol axit axetic và rượu etylic ban đầu, sau
khi phản ứng kết thúc thì tích số mol của sản phẩm chia tích số mol chất đầu cịn dư trong hỗn hợp
thu được ln khơng đổi (gọi là hằng số K của phản ứng).
K=

n este × nnước
n axit axetic dư ×n rượu etylic dư

(a) Tính hằng số K của phản ứng tạo este trên.
(b) Nếu ban đầu dùng 1 mol axit axetic và 0,6 mol rượu etylic thì khi hệ đạt cân bằng, hiệu
suất của phản ứng bằng bao nhiêu?
4. Chứng minh rằng: Nếu số mol axit axetic và rượu etylic ban đầu bằng nhau thì khi hệ đạt cân
bằng, hiệu suất phản ứng sẽ nhỏ nhất.
5. Dựa vào biểu thức của hằng số K, giải thích tại sao để nâng cao hiệu suất phản ứng, người ta
thường tiến hành chưng cất tách sản phẩm este ra khỏi hỗn hợp ngay khi phản ứng đang xảy ra.

6. Để nghiên cứu phản ứng tạo este, người ta tổng hợp ra loại rượu etylic đặc biệt trong đó thay
thế tồn bộ ngun tử Oxy (O) thơng thường (MO = 16 g/mol) bằng các nguyên tử Oxy (O*) nặng (
M O =18 g/mol ¿ nhưng tính chất hóa học không đổi. Thực hiện phản ứng giữa 1 mol axit axetic
¿

thông thường và 1 mol rượu etylic đặc biệt cho đến khi kết thúc thì thu được 45 gam este. Dự đoán
các liên kết bị đứt ra (bị phá vỡ) trong các phân tử chất đầu và các liên kết mới hình thành trong
các phân tử sản phẩm của phản ứng tạo este trên.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; P = 31; S
= 32; Ca = 40; Ba = 137)
---------HẾT--------Họ và tên thí sinh:…………………………

Họ

Số báo danh:………………………………

…………………………
Họ

tên,

tên,

chữ

chữ



GT


1:



GT

2:

………………………...

Trang 4 / 5


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI
ĐỀTHI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUN
Năm học 2021– 2022.

Mơn thi: Hóa học (chun)
(Hướng dẫn chấm gồm: 05 trang)
Với tất cả các phương trình phản ứng, nếu cân bằng sai chỉ được nửa số điểm tương ứng.

Câu Ý Hướng dẫn chấm
1
.

2

.

1

3
.

4
.

2

1
.

Chỉ cần nêu đúng 1 trong 2 hiện tượng sau.
(a) Hiện tượng: - bột màu đen tan dần đến hết.
- dung dịch chuyển sang màu xanh.
(b) CuO + 2 HCl → CuCl2 + H2O
Mỗi chuyển hóa đúng cho 0,25.
4FeS2 + 11 O2 → 2 Fe2O3 + 8 SO2 (không cần điều kiện to vẫn cho điểm tối đa)
SO2 + 2 NaOH → Na2SO3 + H2O
Na2SO3 + CaCl2 → CaSO3 + 2 NaCl
CaSO3 + 2 HCl → CaCl2 + H2O + SO2
(a) Thuốc thử: dung dịch AgNO3.
Hiện tượng: dung dịch xuất hiện kết tủa trắng nhận ra HCl.
Phản ứng: HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
(b) Thuốc thử: dung dịch NaOH.
Hiện tượng: bột rắn tan dần và giải phóng bọt khí thì nhận ra Al.
Phản ứng: 2 Al + 2 NaOH + H2O → 2 NaAlO2 + 3 H2

(c) Thuốc thử: dung dịch Ba(OH)2.
Hiện tượng: dung dịch xuất hiện kết tủa trắng thì nhận ra H2SO4.
Phản ứng: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2 H2O
Số mol Ba(OH)2: 0,025 mol.
Số mol NaHCO3: 0,04 mol.
Chỉ viết đúng 1 phản ứng bất kì giữa Ba(OH)2 và NaHCO3 thì cho 0,25.
Ba(OH)2 + 2 NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
BĐ: 0,025
0,04
PƯ: 0,02
0,04
0,02
0,02
SPƯ: 0,005
0
0,02
0,02
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH
BĐ: 0,005
0,02
0,02
PƯ: 0,005
0,005
0,005
SPƯ: 0
0
0,0025
m = 4,925 g.
(a) số p: 20.
(b) số e: 20.

(c) số lớp e: 4.

Điể
m
0,25
0,25
1,0

0,25
0,25
0,25

0,5

0,5

Trang 5 / 5


2
.
3
.
4
.

(d) số e lớp ngoài cùng: 2.
(a) Số phân lớp có chứa e: 6.
(b) Số e có trong các phân lớp p: 12.
(c) Phân lớp ngoài cùng: 4s.

(d) Phân lớp dễ mất e nhất: 4s.
Khối lượng 1 nguyên tử Ca theo gam:
m ca =

0,25

40
=6 , 642× 10−23 gam
23
6 , 022 ×10

Nếu kết quả đúng nhưng khơng trình bày cách làm vẫn cho điểm tối đa.
R = 1,97×10-8 cm.
Thể tích 1 nguyên tử Ca: V = 3,203×10-23 cm3
Khối lượng riêng của nguyên tử Ca: d = 2,074 g/cm3.
Nếu kết quả đúng nhưng khơng trình bày cách làm vẫn cho điểm tối đa.
(a) 1 cm3 kim loại Ca nặng 1,541 g.
Tổng thể tích các nguyên tử Ca: 0,743 cm3
Phần trăm thể tích bị chiếm bới các ngun tử Ca: 74,3%.
Khơng vẽ hình minh họa nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
(b) Gọi r’ là bán kính khối cầu tiếp xúc với cả 3 nguyên tử Ca tiếp xúc trên cùng 1
mặt phẳng. Dễ thấy:
r'=

5
.

0,5

1

.
2
.

0,25

( √23 −1) R=30 , 476 pm
R
R+r'

3

0,25

Do bán kính của nguyên tử H: r = 53 pm >> r’ nên ngun tử H ít có khả năng
thâm nhập vào khe trống giữa 3 nguyên tử Ca tiếp xúc với nhau.
Có thể biểu diễn cấu tạo theo nhiều cách, miễn là viết rõ CH2 và CH thì đều cho
điểm tối đa.
CTCT: HO-CH2-CH(OH)-CH2OH
Tên gọi: Glixerol
Mỗi ý cho 0,25. Không cần trình bày cách tính.
(a)
x = 37
y=6
z=7
Phần (b) tính điểm độc lập với phần (a).
Mỗi ý cho 0,25. Không cần trình bày cách tính.

0,25


0,25

0,75
0,5
Trang 6 / 5


(b) % C = 56 %.
% P = 5,17 %.
(c) Trong CT nếu sai từ 0 đến 2 lỗi (vẫn viết 1 nguyên tử C hay H liên kết với C;
viết sai vị trí hoặc thiếu hoặc thừa 1 nối đơi, 1 nhóm OH, 1 NH, 1 ngun tử N
hoặc P hoặc 1 O, 1 nhóm nguyên tử C và H) thì vẫn cho điểm tối đa.
Nếu sai từ 3 đến 5 lỗi thì cho nửa số điểm tối đa.
Sai trên 5 lỗi thì khơng cho điểm.
O
HO
O
H
N
P
O
O
HO

0,25

O
N
N


N

N

4

1
.

2
.

3
.

H2N
(d) Có thể biểu diễn CT theo nhiều cách, miễn là đúng thì đều cho điểm tối đa.
Y là: (C2H5)2CH-CH2-OH.
Phản ứng cháy tổng quát

CnH2n+2 +

3 n+1
O2 → n CO2 + (n + 1) H2O
2

0,25
0,25

Chỉ cần tìm đúng giá trị của n (khơng kết luận CTPT) thì vẫn cho điểm tối đa.

Có thể khơng viết phương trình phản ứng mà dùng bảo tồn vẫn cho điểm tối đa.
(a) Số mol CaCO3 = 2,2 mol
Số mol CO2 = 2,2 mol
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,5
Số mol của X = 2,2 / n
MX = 14n + 2 = 31n / 2,2
 n = 22
X là C22H46.
(b) Do khi đốt nến trong điều kiện không cung cấp kịp (thiếu) oxy sẽ dẫn đến sản
0,25
phẩm phụ là C dạng hạt nhỏ (bồ hóng, nhọ nồi, muội…).
Nếu khơng biến đổi biểu thức của T mà nhận xét ln thì trừ 0,125.
0,5
Nếu chứng minh bằng cách thay trực tiếp một số giá trị của n (ít nhất 3 giá trị) để
tính ra giá trị cụ thể Q rồi nhận xét tổng qt hóa lên thì cho tối đa 0,375.
Khơng cần chứng minh xấp xỉ mà chỉ cần chỉ ra polietylen vẫn cho điểm tối đa.
Đốt 1 mol ankan CnH2n+2 sinh ra n mol CO2 và (n + 1) mol H2O.
Nhiệt lượng (J) cần để làm tăng nhiệt độ của n mol CO2 và (n + 1) mol H2O lên 1oC
là: 37,5 n + 24,8 (n + 1) = 62,3 n + 24,8 (J)
Nhiệt độ của ngọn lửa có thể được ước lượng:
T=

636,7 ×n+244,8
×103
62,3 ×n+24,8

Trang 7 / 5



hay
T =10 220−

5

1
.

2
.

3
.

8654
62,3 ×n+ 24,8

Dễ thấy n tăng thì T giảm nên T lớn nhất khi n rất lớn.
n rất lớn thì 2n + 2 ≈ 2n  CnH2n+2 ≈ CnH2n hay (CH2)n
Đó chính là polietylen (-CH2-CH2-)x.
Sai/thiếu điều kiện hoặc/và dấu thuận nghịch thì trừ nửa số điểm.
CH3COOH + C2H5OH

H2SO4 d, to

CH3COOH + C2H5OH
BĐ:
1
1
PƯ:

0,5
0,5
SPƯ:
0,5
0,5
Khối lượng este: 44 g.
(a) K = 1
(b) CH3COOH + C2H5OH
BĐ:
1
0,6
PƯ:
x
x
SPƯ: 1 – x
0,6 – x
K=

0,25
CH3COOC2H5 + H2O

H2SO4 d, to

CH3COOC2H5 + H2O
0,5
0,5

0,25

0,5

0,5

0,25
H2SO4 d, t

o

CH3COOC2H5 + H2O
x
x

x
x

0,25

x2
=1
(1−x)(0 ,6 – x)

Giải ra x = 0,375. Vậy hiệu suất h = 62,5 %
Khơng làm mất tính tổng qt chọn: n(CH3COOH) = 1 mol và n(C2H5OH) = a mol
CH3COOH + C2H5OH
BĐ:
1
a
PƯ:
x
x
SPƯ: 1 – x

a–x
4
.

5
.

K=

H2SO4 d, to

CH3COOC2H5 + H2O
x
x

x
x

x2
=1
(1−x)( a – x)

Từ đó tìm được x = a / (a + 1) hay 1/x = 1 + 1/a hay x/a = 1/(a + 1)
TH1: a ≥ 1  Hiệu suất h = 100% x
h nhỏ nhất khi x nhỏ nhất khi 1/x lớn nhất do 1/x = 1 + 1/a
↔ a nhỏ nhất; tức a = 1.
TH2: 1 ≥ a  Hiệu xuất h = 100% x/a
h nhỏ nhất khi x/a nhỏ nhất do x/a = 1/(a + 1)
↔ a lớn nhất; tức a = 1.
Vậy khi số mol axit axetic và rượu etylic ban đầu bằng nhau thì hiệu suất phản ứng

sẽ nhỏ nhất.
Chỉ cần nêu được sự thay đổi mol của 1 trong 3 chất thì vẫn cho tối đa điểm.
Khi tách sản phẩm este ra khỏi hỗn hợp (neste giảm đi); thì để K khơng đổi cần:
1) nnước tăng lên.
2) naxit axetic dư và nrượu etylic dư giảm.
Có nghĩa là phản ứng xảy ra tiếp tục tạo ra este. Cứ liên tiếp như vậy dẫn đến axit

0,25

0,25

Trang 8 / 5


axetic hoặc rượu etylic dần hết; tức là hiệu suất của phản ứng sẽ cao.
Không viết lại phản ứng vẫn cho điểm tối đa.
Đúng từ 2 đến 3 vị trí thì cho nửa số điểm tối đa.
Chỉ đúng 1 vị trí thì khơng cho điểm
Do tính chất hóa học khơng đổi nên hằng số phản ứng K hay hiệu suất phản ứng
vẫn không đổi.
neste = 0,5 mol  Meste = 90 g/mol
Nghĩa là toàn bộ O* của rượu etylic cần chuyển hết vào este
H3C

6
.

C

O


H

+ H

O*

C
H2

CH3 H2SO4 d, to H3C

O
Các liên kết bị đứt ra trong chất đầu:

H3C

C

O

H

H

C

O*

C

H2

CH3

O

O*

O

C
H2

+

H

O

H

0,25

CH3

Các liên kết mới tạo thành trong sản phẩm:

H3C

C


O*

C
H2

CH3

H

O

H

O
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

- HẾT-

Trang 9 / 5



×