Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

Phân biệt công ty đại chúng vói công ty phi đại chúng khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.64 KB, 14 trang )

Tìm hiểu qui định
pháp luật về cơng ty
đại chúng thơng qua
đó so sánh cơng ty đại
chúng với các cơng ty
phi đại chúng khác


Mục tiêu
I. Định nghĩa cơng ty đại chúng
II. Phân tích ưu nhược điểm của công ty đại chúng với công ty phi đại
chúng
III. Phân biệt cơng ty đại chúng vói công ty phi đại chúng khác


I. Khái quát công ty đại chúng

a) Định nghĩa
Theo điều 32 của Luật chứng khốn 2019:
Cơng ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong hai trường hợp
sau đây:

a) Cơng ty có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ
đồng trở lên và có tối thiểu là 10% số cổ
phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất
100 nhà đầu tư không phải là cổ đông
lớn nắm giữ

b)Công ty đã thực hiện chào bán thành
công cổ phiếu lần đầu ra cơng chúng
thơng qua đăng ký với Ủy ban Chứng


khốn Nhà nước theo quy định tại khoản
1 Điều 16 của Luật này.


II/ Đặc điểm cơng ty đại chúng
1/ Đặc điểm:
• Cơng ty đại chúng là một cơng ty cổ phần, chính vì vậy cơng ty đại chúng
trước hết phải mang đầy đủ những đặc điểm pháp lý của công ty cổ phần
Đặc điểm riêng:
• Vốn điều lệ của cơng ty đại chúng cũng được chia thành nhiều phần bằng
nhau gọi là cổ phần . Tuy nhiên cơng ty đại chúng nhìn chung có quy định
khắt khe cũng như yêu cầu cao hơn về vốn điều lệ tối thiểu thì mơ hình
cơng ty đại chúng cũng được pháp luật quy định về số lượng cổ đơng
trong một số trường hợp nhất định.
• Sự quản lí nhà nước đối với cơng ty đại chúng cũng như pháp luật điều
chỉnh với loại hình cơng ty này. Cơ quan chủ quản trong lĩnh vực này đó
là Ủy ban chứng khốn nhà nước .


1/ Đặc điểm:
• Quy định về các nghĩa vụ đối với việc công bố thông tin
cũng như các nguyên tắc khác về quản trị công ty đối với
công ty đại chúng. Nghĩa vụ công bố thông tin của công ty
đại chúng có phạm vi rộng cũng như mức độ chi tiết cao
và cũng được yêu cầu cụ thể về thời gian tính định kỳ của
việc cơng bố.


2/Điều kiện bán chứng khốn ra cơng chúng
Theo điều 15 của Luật chứng khốn 2019:


a) Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ
đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền trước năm đăng
ký chào bán phải có lãi, đồng thời khơng có lỗ lũy kế tính đến năm
đăng ký chào bán;
c) Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ
đợt chào bán cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông qua;
d) Tối thiểu là 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức
phát hành phải được bán cho ít nhất 100 nhà đầu tư khơng phải là
cổ đông lớn; trường hợp vốn điều lệ của tổ chức phát hành từ 1.000
tỷ đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu


2/ Điều kiện chào bán chứng khốn ra cơng chúng
đ) Cổ đông lớn trước thời điểm chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của tổ chức phát hành
phải cam kết cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu là 01
năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán;
e) Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị
kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
g) Có cơng ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng, trừ trường
hợp tổ chức phát hành là cơng ty chứng khốn;
h) Có cam kết và phải thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch
chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán;
i) Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán


3/ Vai trị của cơng ty đại chúng
a. Đối với nền kinh tế
Xuất phát tư cơ chế mà pháp luật trao cho nên cơng ty

đại chúng có khả năng huy động vốn dễ dàng hơn cũng
như thu hút được nguồn vốn dồi dào từ cả trong và ngồi
nước qua đó hình thành địn bẩy cũng như phân phối
dịng tiền một cách hiệu quả và làm cho nền kinh tế hoạt
động một cách ổn định.


3/ Vai trị của cơng ty đại chúng
b. Đối với thị trường chứng khoán
Mang lại cơ hội đầu tư và tìm kiếm lợi nhuận ở biên độ lớn cho các nhà
đầu tư với những chứng khốn cửa những cơng ty tiềm năng. Ở chiều
ngược lại thị trường sơ cấp cũng chính là kênh huy động vốn quan
trọng với các cơng ty đại chúng cho nhu cầu tìm nguồn vốn cho các
hoạt động vận hành, mở rộng đầu tư phát triển , sản xuất kinh doanh
của công ty đại chúng giảm bớt áp lực về lãi vay cũng như cân đối
dòng tiền của công ty.


III/ Phân biệt công ty đại chúng với các mô hình cơng ty phi đại chúng khác
Vốn điều lệ và số lượng cổ đơng

• Cơng ty đại chúng
Cơng ty có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ
đồng trở lên và có tối thiểu là 10% số cổ
phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất
100 nhà đầu tư khơng phải là cổ đông
lớn nắm giữ
Công ty đã thực hiện chào bán thành
công cổ phiếu lần đầu ra công chúng
thông qua đăng ký với Ủy ban Chứng

khoán Nhà nước theo quy định tại
khoản 1 Điều 16 của Luật Chứng Khốn.

• Cơng ty phi đại chúng
Bất kỳ loại hình doanh
nghiệp nào
Vốn điều lệ không xác định


Về quản lí nhà nước
• Cơng ty đại chúng
Chịu sự điều chỉnh của Luật
doanh nghiệp
Chịu sự điều chỉnh của Luật
chứng khoán và các văn
bản hướng dẫn thi hành
Chịu sự giám sát chặt chẽ
của UBCKNN

• Cơng ty phi đại chúng
Chịu sự điều chỉnh của Luật
doanh nghiệp


Nghĩa vụ cơng bố thơng tin
• Cơng ty đại chúng
Việc công bố thông tin của công ty đại
chúng theo pháp luật về chứng khốn
u cầu độ chính xác và phải được xác
nhận từ chính cơng ty hoặc người được

ủy quyền thực hiện cơng việc đó.
Ngồi tính xác thực thì nghĩa vụ thông
tin trong công ty đại chúng cũng được
lan rộng tới các thành viên hội đồng
quản trị hay ban giám đốc,.. Thêm nữa
nghĩa vụ công bố thông tin cũng được
ấn định việc thực hiện qua các phương
thức khác nhau như qua báo cáo
thường niên, trang thông tin điện tử
hay các phương tiện cơng bố thơng tin
khác của UBCKNN

• Cơng ty cổ phần
Mang tính chất báo cáo với các
cơ quan quản lý nhà nước như
việc báo cáo cập nhật thay đổi
liên quan đến hoạt động liên
quan đến Sở Kế hoạch và đầu tư
hay nghĩa vụ kê khai, nộp báo
cáo tài chính với cơ quan Thuế
để nhằm mục đích kiểm tra
giám sát tình hình chấp hành
pháp luật của các cơng ty này.


IV-Phân tích ưu nhược điểm của cơng ty đại
chúng và cơng ty phi đại chúng

Vấn đề quản lí quản lý nhà nước
Nhược điểm: công ty đại chúng chịu sự kiểm sốt chặt

chẽ hơn rất nhiều so với cơng ty phi đại chúng
Hoạt động của cơng ty đại chúng có sự kém linh hoạt hơn;
sự phức tạp hơn một cách đáng kể về bộ máy nhân sự
cũng như tốn kém về thời gian, công sức và những thủ tục
cần thực hiện.
Ưu điểm đầu tiên và có thể nhìn nhận rõ nhất đó là bảo vệ tốt nhất
quyền lợi của những nhà đầu tư khi mà công ty đại chúng được tổ chức
theo một mơ hình chun nghiệp và tn theo những khuôn khổ nhất
định.


Vấn đề về công bố thông tin
Ưu điểm: mang lại một cơ cấu quản
trị cũng như điều hành minh bạch và
rõ ràng; qua đó các nhà đầu tư sẽ có
cái nhìn kịp thời và chính xác đối với
những quyết định đầu tư của mình.
Nhược điểm: cơng ty cần một nguồn kinh phí để duy trì
việc cơng bố, truyền tải thơng tin cần thiết đến với đại
chúng; hạn chế lớn nhất ở đây đó chính là những thơng
tin liên quan đến nội bộ công ty hay những tin tức từ
những cổ đơng lớn có thể gây tác động mạnh đến hoạt
động của cơng ty thậm chí là tồn bộ thị trường nếu cơng
ty có quy mơ lớn



×