Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

59 chuyên thái nguyên 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.61 KB, 6 trang )

UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

HDC THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2021 - 2022
MƠN: HĨA HỌC
(Dành cho thí sinh thi chun Hóa học)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)

Câu 1 (1,0 điểm): Nguyên tố A là một phi kim. Hợp chất khí của A với hiđro và oxit cao
nhất của A có cơng thức hóa học lần lượt là HA (B) và A2O7 (T).
a. Tìm nguyên tố A. Biết khối lượng mol phân tử của T gấp 5,0137 lần khối lượng mol
phân tử của B.
b. Biết phân tử A2 là đơn chất tạo bởi nguyên tố A. Xác định công thức hoá học của
các chất: X, Y, E, F, G, H, D (khơng cần giải thích) và viết PTHH của các phản ứng xảy
ra theo sơ đồ sau (mỗi mũi tên tương ứng với một PTHH):
A2

Nội dung
a. Ta có: 2MA + 16 7 = 5,0137 (MA + 1)  MA  35,5  A là nguyên tố Cl

Điểm
0,2

b. X: NaOH; Y: H2; E: FeCl3; F: Fe(OH)3; G: Fe2O3; H: FeCl2; D: NaCl

0,8

Câu 2 (1,0 điểm): Cho 3 hiđrocacbon A, B và D đều ở thể khí trong điều kiện thường,
phân tử của chúng có cùng số nguyên tử cacbon.


a. Xác định công thức cấu tạo các chất A, B và D. Biết B và D đều làm mất màu dung
dịch brom, từ D có thể điều chế axit axetic bằng 2 phản ứng. Viết PTHH của các phản
ứng xảy ra.
b. Trong phịng thí nghiệm, q trình điều chế khí D thường bị lẫn SO 2. Để loại bỏ
SO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm D và SO2, có thể dùng dung dịch chứa chất nào trong các
chất (riêng biệt) sau đây: BaCl2, Ca(OH)2, Br2 và K2SO3. Giải thích và viết PTHH của các
phản ứng xảy ra.
Nội dung
Điểm
a. D làm mất màu dung dịch Br2 và từ D có thể điều chế CH3COOH bằng 2
phản ứng  D là CH2=CH2  A là CH3-CH3, B là CHCH.
H SO loaõng
 CH3CH2OH
CH2=CH2 +H2O    
men giaám
0,5
CH3CH2OH + O2     CH3COOH + H2O
CH2=CH2 +Br2  CH2Br-CH2Br
CHCH +2Br2  CHBr2-CHBr2
2

4

1


b. Sử dụng dung dịch Ca(OH)2 hoặc K2SO3 để loại bỏ SO2 khỏi hỗn hợp gồm
CH2=CH2 và SO2.
Giải thích: Ca(OH)2 hoặc K2SO3 chỉ phản ứng với SO2, không phản ứng với
CH2=CH2

SO2 + Ca(OH)2 CaSO3  + H2O
0,5
SO2 + K2SO3 + H2O  2KHSO3
Dung dịch BaCl2 không phản ứng với cả CH2=CH2 và SO2.
Dung dịch Br2 có phản ứng với cả CH2=CH2 và SO2
SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4
CH2=CH2 +Br2  CH2Br-CH2Br
Câu 3 (1,0 điểm): Xác định các chất X1, X2…. X8, X9 và hoàn thành PTHH của các phản
ứng sau. Biết X8 là một muối trung hòa.
o

t
(1) X1 + X2   X3 + H2O
 

(2) X3 + X4 + H2O
HCl + H2SO4
(3) X + X   Fe (SO ) + FeCl
4

5

2

4 3

3

to


(4) X6 + X7 + H2SO4   X4 + Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
(5) X + X   Na SO + (NH ) SO + CO + H O
8

9

2

4

4 2

4

2

2

Nội dung
Điểm
X1: S, X2: H2SO4; X3: SO2; X4: Cl2; X5: FeSO4; X6: KMnO4; X7: NaCl;
X8: (NH4)2CO3 X9: NaHSO4
Phương trình hố học:
(1) S + 2H2SO4  3SO2 + 2H2O
5  0,2
(2) SO2 + Cl2 + 2H2O  2HCl + H2SO4
= 1,0
(3) 3Cl2 + 6FeSO4  2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
(4) 2KMnO4 + 10NaCl +8H2SO4  5Cl2 + 5Na2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
(5) (NH4)2CO3 + 2NaHSO4  Na2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2 + H2O

Câu 4 (1,0 điểm): Cho các lọ mất nhãn chứa các dung dịch và chất lỏng riêng biệt sau:
pentan, dung dịch glucozơ, etyl axetat, ancol etylic, dung dịch axit axetic. Trình bày
phương pháp hố học phân biệt các dung dịch và chất lỏng trên, viết PTHH của các phản
ứng xảy ra.
Nội dung
Điểm
- Cho dung dịch NaHCO3 lần lượt tác dụng với 5 mẫu thử:
+ Mẫu thử nào có sủi bọt khí là CH3COOH
CH3COOH +NaHCO3  CH3COONa + CO2 + H2O
+ 4 mẫu thử cịn lại khơng có hiện tượng gì.
- Cho dung dịch Ag2O/NH3 vào 4 mẫu thử còn lại:
+ Mẫu thử nào tạo kết tủa Ag là dung dịch glucozơ.
C6H12O6 + Ag2O  C6H12O7 + 2Ag
5  0,2
+ 3 mẫu thử cịn lại khơng có hiện tượng gì.
= 1,0
- Cho Na vào 3 mẫu thử còn lại:
+ Mẫu thử nào sủi bọt khí là C2H5OH: 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2
+ 2 mẫu thử cịn lại khơng có hiện tượng gì.
- Cho dung dịch NaOH vào 2 mẫu thử cịn lại và đun nóng nhẹ.
+ Mẫu thử nào có hiện tượng phân lớp là pentan.
+ Mẫu thử nào lúc đầu phân lớp, sau đó tạo dung dịch đồng nhất là etyl axetat.
CH3COOC2H5 +NaOH  CH3COONa + C2H5OH
2


Câu 5 (1,0 điểm): Nung a gam hỗn hợp A gồm KClO 3 và KMnO4, thu được O2 và chất
rắn B gồm KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4. Trong B có 2,98 gam KCl chiếm 19,893%
theo khối lượng. Trộn toàn bộ lượng O2 ở trên với khơng khí theo tỉ lệ thể tích lần lượt là
1 : 4 thu được hỗn hợp khí D. Đốt cháy hết 1,056 gam cacbon bằng hỗn hợp D, thu được

hỗn hợp khí E gồm 3 khí O2, N2, CO2, tỉ khối của E so với H 2 là 16,04. Biết trong khơng
khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích, các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của a.
Nội dung
Điểm
to

2KClO3   2KCl + 3O2 (1)

0,25

to

2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
o

t
C + O2   CO2 (3)
Gọi số mol O2 sau khi nhiệt phân là x (mol)  nkhơng

khí

= 4x (mol) gồm

O2 : 0,8x (mol)

 N 2 : 3, 2x (mol)

 tổng số mol O2 là 1,8x (mol).
nC = 1,056 : 12 = 0,088 (mol)

n
n CO n C
n
Theo (3)  O phản ứng
= 0,088 (mol)  O
2

2

2



= 1,8x – 0,088

32.(1,8x – 0, 088)  28.3, 2x  44.0, 088
5x
ME = 32,08 =
 x = 0,08
100
m O2
19,893

0,75

mB = 2,98.
= 14,98 (gam)  a = mB +
= 14,98 + 32.0,08 = 17,54 (gam)
Câu 6 (1,0 điểm): Cho dịng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp X
gồm hai oxit của hai kim loại A, B (trong mỗi oxit, kim loại chỉ có 1 hóa trị duy nhất),

sau phản ứng cịn lại chất rắn X 1 trong ống sứ và hỗn hợp khí X 2 đi ra khỏi ống sứ. Dẫn
khí X2 vào cốc đựng lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 thu được 5,91 gam kết tủa. Cho X 1 tác
dụng với dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, khơng thấy có khí thốt ra, cịn lại 1,92 gam kim
loại khơng tan và tạo ra dung dịch X 3 có nồng độ 11,243 %. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn.
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Xác định tên kim loại A, B và cơng thức hố
học của các oxit đã dùng.
b. Hòa tan hết X vào dung dịch HCl. Sau phản ứng, nồng độ % của hai muối trong
dung dịch thu được bằng nhau. Tính m và % theo khối lượng mỗi oxit trong X.
Nội dung
Điểm
a. Gọi công thức 2 oxit kim loại là A2On và B2Om (n, m lần lượt là hố trị của A, B).
0,5
Vì X1 + H2SO4 10% vừa đủ khơng thấy có khí thốt ra, cịn lại 1,92 gam kim
loại khơng tan  hỗn hợp X1 có 1 oxit kim loại khơng bị khử thành kim loại
(A2On) và một kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học (B)
 mB = 1,92 (gam).
to

B2Om + mCO   2B + mCO2 (1)
Hỗn hợp khí X2 gồm CO dư và CO2
CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O (2);

n CO2 n BaCO3

= 0,03 (mol);

0, 06
0, 06
Theo (1)  nB = m (mol)  MB. m = 1,92  MB = 32.m


 m = 2; MB = 64  B là Cu, B2Om là CuO.
A2On + nH2SO4  A2(SO4)n + nH2O (3)
3


x
m dd H 2SO4

nx

x (mol)

100
= 98nx. 10 = 980nx;

100
Theo BTKL  mdd X3 = 980nx + 2Ax + 16nx = 996nx + 2Ax = (2Ax +96nx). 11, 243

 A  9n  n = 3; A = 27  A là Al; A2On là Al2O3.
b. Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O
x
6x
2x (mol)
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
0,03 0,06
0,03 (mol)
Vì nồng độ % của hai muối trong dung dịch thu được bằng nhau  khối lượng
27
2 muối bằng nhau  133,5.2x = 135.0,03  x = 1780

27
 m = 0,03.80 + 102. 1780 = 3,947 (gam)
%m Al2O3

 %mCuO = 60,8% 

0,5

= 39,2%

Câu 7 (1,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A mạch hở, thể khí ở điều kiện

7
thường bằng một lượng vừa đủ khí oxi, thu được tổng thể tích khí và hơi bằng 6 tổng thể

tích các khí tham gia phản ứng (thể tích các khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ
và áp suất).
a. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.
b. Cracking hoàn toàn 3,3 gam A thu được hỗn hợp B (chỉ gồm 2 hiđrocacbon). Dẫn
toàn bộ hỗn hợp B từ từ qua bình chứa 62,5 ml dung dịch Br2 aM, phản ứng xong, thấy
dung dịch brom mất màu hồn tồn, khí D thốt ra khỏi bình chứa brom có tỉ khối hơi so
với H2 là 9,5. Xác định giá trị của a.
Nội dung
Điểm
a. Gọi công thức của A là CxHy (x, y nguyên dương; y ≤ 2x + 2)
y
y
4 )O2  xCO2 + 2 H2O (1);
C x Hy + (
y

7
y
x
4 )  5y - 4x = 28  x = 3; y = 8
Theo đề bài ta có: x + 2 = 6 .(1+
x

0,5

 A là C3H8; CTCT: CH3-CH2-CH3
cracking
b. C3H8     CH4 + C2H4 (2)
0,075
0,075
0,075 (mol)
C2H4 + Br2  C2H4Br2 (3)
0,5
Theo đề bài MD = 9,5.2 = 19  D chứa CH4 (0,075 mol) và C2H4 dư (x mol)
Ta có: 16.0,075 + 28x = 19.(0,075 +x)  x = 0,025
n n C H
 Theo (3), Br
= 0,075 – 0,025 = 0,05 (mol)  a = 0,05 : 0,0625 = 0,8
Câu 8 (1,0 điểm): Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ X 1, X2. Cho m gam hỗn hợp A phản
ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được 2 muối
CxH2x+1COONa, CyH2y+1COONa và một ancol CzH2z+1OH. Lấy toàn bộ lượng ancol cho
phản ứng hết với Na, thu được 3,36 lít khí H 2. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn p gam
2

2


4

4


hỗn hợp A cần dùng vừa hết 6,496 lít O 2, thu được 5,824 lít CO2. Biết thể tích các khí đều
đo ở đktc. Xác định cơng thức cấu tạo của X1, X2.
Nội dung
Điểm
Vì sau phản ứng thu được 2 muối và một ancol đều no, chức, mạch hở nên X 1,
X2 đều no, chức, mạch hở.
n
n
nNaOH = 0,5 (mol); H = 0,15 (mol)  C H OH = 0,15.2 = 0,3 (mol) < nNaOH
 Hỗn hợp A gồm một axit (CxH2x+1COOH: 0,2 mol) và một este
(CyH2y+1COOCzH2z+1: 0,3 mol)
0,75
Gọi công thức chung của hỗn hợp A là CnH2nO2
CnH2nO2 + (1,5n - 1) O2  nCO2 + nH2O
nO
n
= 0,29 (mol); CO = 0,26 (mol)
0,26.(1,5n - 1) = 0,29.n  n = 2,6
* Trường hợp 1: Axit là CH3COOH
 2.0,2 + 0,3.(y + z + 1) = 2,6.0,5  y + z = 2
+ Nếu y = 0; z = 2  este là HCOOC2H5
+ Nếu y = z = 1  este là CH3COOCH3.
Theo đề bài sau phản ứng thuỷ phân tạo 2 muối
0,25
 axit là CH3COOH và HCOOC2H5

* Trường hợp 2: Axit là HCOOH
 1.0,2 + 0,3.(y + z + 1) = 2,6.0,5  y + z = 2,67  loại
* Trường hợp 3: Este là HCOOCH3
 0,2.(x + 1) + 0,3.2 = 2,6.0,5  x = 2,5  loại
Câu 9 (1,0 điểm): Có 5 lọ thuỷ tinh riêng biệt được đánh số thứ tự từ (1) đến (5), mỗi lọ
đựng một trong các dung dịch sau: Na 2SO4, (CH3COO)2Ba, Al2(SO4)3, NaOH và
Ba(OH)2. Người ta tiến hành các thí nghiệm sau đây:
- Thí nghiệm 1: Rót dung dịch trong lọ (4) vào lọ (3) hoặc lọ (5) đều tạo ra kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Rót từ từ đến dư dung dịch trong lọ (2) vào lọ (1) thì có kết tủa, sau đó
kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt.
- Thí nghiệm 3: Rót từ từ đến dư dung dịch trong lọ (5) vào lọ (1) thì có kết tủa, sau đó
kết tủa tan một phần.
Xác định chất tương ứng trong mỗi lọ, viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Nội dung
Điểm

chất
0,4
2

2

z

2 z1

2

Viết
PT 0,6


5


Câu 10 (1,0 điểm): Người ta điều chế ancol etylic từ tinh bột bằng phương pháp lên men,
với hiệu suất tồn bộ q trình là 90%. Hấp thụ tồn bộ lượng khí CO 2 sinh ra khi lên
men x gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 165 gam kết tủa và dung dịch A. Cho
dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch A đến dư, thu thêm được 60 gam kết tủa. Tính giá trị
của x và thể tích ancol etylic 37,5o thu được. Biết khối lượng riêng của ancol etylic
nguyên chất là 0,8 g/ml.
Nội dung
Điểm
Dung dịch A tác dụng với Ca(OH)2 được kết tủa  dung dịch A có chứa
Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1)
1,65
1,65 (mol)
2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (2)
0,5
0,6
0,3
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  2CaCO3 + 2H2O (3)
0,3
0,6 (mol)
Theo (1), (2), (3) số mol CO2 sinh ra khi lên men tinh bột là 1,65 + 0,6 = 2,25 (mol)
m
 CO = 99 (gam)
 nH O
leân men
(C6H10O5)n    nC6H12O6    2nCO2

+
2nC2H5OH
162n
88n.0,9
92n.0,9 (gam)
x
99
y
(gam)
0,5
 x = 202,5 (gam); y = 103,5 (gam)
2

2

VC2H5OH

= 103,5 : 0,8 = 129,375 (ml) 

Vdd C H OH 37,5o
2

5

=

129,375.

100
37,5 = 345 (ml)


Các chữ viết tắt trong đề thi: PTHH: phương trình hóa học; đktc: điều kiện tiêu chuẩn.
(Cho: H=1; C =12; N=14; O=16; S=32; P=31; Cl=35,5; Br=80; Na=23; K=39;
Ca=40; Al=27; Mg=24; Fe=56; Cu=64; Mn=55; Ag=108; Ba=137).
........................Hết.....................
(Học sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:.........................................................................SBD:........................................

6



×