Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

2019 2020 hà tĩnh 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.25 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2019-2020
Mơn thi: HĨA HỌC-LỚP 12
Thời gian làm bài: 180 phút

(Đề thi có 02 trang, gồm 8 câu)
Cho biết Nguyên tử khối: H =1, C =12, N =14, O =16, Na = 23, Mg =24, S =32, K = 39,
Ca = 40, Ba= 137; Zn = 65; Mn = 55; Cl =35,5; Al = 27.
Câu 1: (3,0 điểm)
1. Cho các chất: p-crezol; natri phenolat; etylamoni hidrosunfat; isoamyl axetat;
amilozơ; Ala-Gly lần lượt tác dụng với các dung dịch ở nhiệt độ thích hợp: HCl; NaOH.
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm sạch và rót tiếp vào đó
0,5 ml dung dịch H2SO4. Đun nóng dung dịch trong khoảng 3 phút. Để nguội.
Bước 2: Cho từ từ NaHCO3 (tinh thể) vào ống nghiệm nói trên và khuấy đều bằng
đũa thuỷ tinh cho đến khi kết thúc phản ứng.
Bước 3: Rót dung dịch thu được ở bước 2 vào ống nghiệm đựng Cu(OH) 2 (có mặt
NaOH), đun nóng.
Nêu hiện tượng xảy ra tại các bước trên. Cho biết vai trò của H 2SO4, NaHCO3 tại các
bước 1, 2 và viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên.
Câu 2: (3,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ C 2H7O3N và C3H12O3N2. Cho m gam X tác
dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Y (đktc). Mặt khác, khi cho m gam X tác
dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 6,72 lít (đktc) khí Z và dung dịch T. Cô
cạn dung dịch T, thu được chất rắn gồm hai hợp chất vô cơ. Xác định giá trị của m.
2. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và axit oleic.


Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 18 gam kết tủa và
dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu tăng
hay giảm bao nhiêu gam?
Câu 3: (2,0 điểm)
Cho 1,792 lít khí O2 tác dụng với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba, thu được hỗn hợp chất
rắn Y. Cho hết lượng Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít khí H 2. Cho dung
dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO 3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác,
hấp thụ hồn tồn 10,08 lít khí CO 2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Xác định giá
trị của m, biết các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hồn tồn.
Câu 4: (2,0 điểm)
Đun nóng hỗn hợp gồm 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3 một thời gian, thu
được 37,295 gam hỗn hợp chất rắn X gồm KMnO 4, K2MnO4, MnO2, KClO3, KCl. Cho toàn
bộ lượng X tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư, đun nóng. Sau khi phản ứng hồn tồn cho
tồn bộ lượng khí clo thu được tác dụng hết với m gam bột Fe nung nóng, thu được chất
rắn Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 204,6 gam kết tủa. Xác định giá trị của m.


Câu 5: (3,0 điểm)
1. Hòa tan hết 4,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO 3, ZnCO3 trong dung dịch chứa
0,215 mol NaHSO4 và 0,025 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,68 lít (đktc)
hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO và 0,025 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa muối
trung hịa. Làm khơ dung dịch Z thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m.
2. Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M tác dụng với 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x
mol/l, thu được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào hỗn hợp
phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Xác định giá trị của x.
Câu 6: (2,5 điểm)
1. Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch gồm NaNO 3 và H2SO4, đun nóng nhẹ đến khi phản
ứng xảy ra hồn tồn, thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí A có khối lượng 1,84 gam gồm
hai khí khơng màu (có một khí hóa nâu trong khơng khí), dung dịch B và cịn lại 4,08 gam

chất rắn khơng tan. Cơ cạn cẩn thận dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
2. Thủy phân 136,8 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ, thu được dung dịch Y.
Dung dịch Y có khả năng tác dụng tối đa với 0,51 mol Br2. Mặt khác, dung dịch Y tác dụng
với dung dịch AgNO3/NH3 dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,14 mol Ag. Biết
glucozơ chiếm

3600
% số mol của Y. Tính khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X.
61

Câu 7: (2,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm các chất X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm
chức (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp A với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp B chỉ chứa hai muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp
hai ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Cho tồn bộ hỗn hợp hai ancol này vào
bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp B, thu được
CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Tính % khối lượng của este nhỏ nhất trong hỗn hợp A.
Câu 8: (2,5 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác
dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần
vừa đủ 46,368 lít (đktc) khí O2, thu được 8,064 lít (đktc) khí N2. Nếu cho a gam X tác dụng
với dung dịch HCl dư thì thu được m gam muối. Xác định giá trị của m.
2. Cho 0,5 mol hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp
E với 320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch, thu được chất rắn Y và 20,64 gam
hỗn hợp hai ancol no trong đó oxi chiếm 31% về khối lượng. Đốt cháy hết lượng Y thì thu
được Na2CO3, x mol CO2 và y mol H2O. Giả thiết este không bị thủy phân trong dung dịch
AgNO3/NH3. Tính tỉ lệ x:y.
………………………Hết…………………….
- Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu, kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.

- Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………………………..Số báo danh:……………….


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2019-2020
Mơn thi: HĨA HỌC-LỚP 12
Thời gian làm bài: 180 phút

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung

Điểm

1) Các ptpu:
CH3-C6H4-OH + NaOH  CH3C6H4ONa + H2O

0,2

C6H5ONa + HCl  C6H5OH + NaCl

0,2

C2H5NH3HSO4 + 2NaOH  C2H5NH2 + Na2SO4 + 2H2O

0,2


CH3CH(CH3)CH2CH2OOCCH3 + NaOH  CH3COONa +

0,2

CH3CH(CH3)CH2CH2OH
CH3CH(CH3)CH2CH2OOCCH3 + H2O  H CH3COOH +
CH3CH(CH3)CH2CH2OH

0,2

(C6H10O5)n + nH2O  H nC6H12O6 (glucozơ)
Ala-Gly + NaOH  Ala-Na + Gly-Na + H2O

0,2

Ala-Gly + H2O  H Ala + Gly

0,2





0,2



1

2) Hiện tượng xảy ra tại các bước như sau:

Bước 2: Có khí khơng màu thốt ra, sau đó hết khí

0,2

Bước 3: Có kết tủa màu đỏ gạch tạo ra và dung dịch có thể có màu 0,2
xanh lam.
0,2
Vai trò của H2SO4: Làm chất xúc tác cho phản ứng thủy phân
saccarozơ; của NaHCO3: dùng để loại hết lượng H2SO4 còn dư tại
bước 1.
0,2
Các ptpu: C12H22O11 + H2O  H C6H12O6 + C6H12O6


(Glucozơ)

(Fructozơ)

NaHCO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2 + H2O

0,2

HOCH2(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH  Cu2O + 3H2O
+ HOCH2(CHOH)4COONa

0,2

Nếu saccarozơ dư thì có phản ứng:
2C12H22O11 + Cu(OH)2  (C12H21O11)2Cu + 2H2O


0,2

1) Theo giả thiết ta suy ra công thức của các chất trong X là: 0,5
CH3NH3HCO3 (a mol) và (CH3NH3)2CO3 (b mol)


Từ các phản ứng của X với dung dịch HCl và NaOH, ta có

0,5

X + HCl  CO2
X + NaOH  CH3NH2
2

0,5

=> a = 0,1; b = 0,1 => m = 21,7 gam
2) Theo đề ra ta có CTPT các chất tương ứng là: C3H4O2, C4H6O2, 0,5
C18H34O2. Đặt công thức chung của các chất là CnH2n-2O2
Sơ đồ phản ứng: CnH2n-2O2 + O2  nCO2 + (n-1)H2O

0,5

Ta có số mol CO2 = 0,18 mol => số mol hỗn hợp = 0,18/n
=>3,42 = (12n+2n-2+32).0,18/n=> n = 6. Từ đó tính được CO 2 = 0,5
7,92 gam; H2O = 2,7 gam => mCO2 + mH2O – mCaCO3 = - 7,38
gam.
Vậy khối lượng dung dịch giảm 7,38 gam.
Theo gt ta có sơ đồ phản ứng:
X + 0,08 mol O2  hỗn hợp oxit + kim loại dư (hỗn hợpY)


(1)

0,5

Y + H2O  0,14 mol H2 + dung dịch Z (R(OH)n)
Z + NaHCO3 (dư)  BaCO3 (0,2 mol)
=>nBa2+ = 0,2 mol
Bảo toàn e cho quá trình (1): M  Mn+ + n.e

0,5

O2 + 4.e  2O23

2H+ + 2.e  H2
Ta có: số mol e do kim loại cho = n(OH) = 4.nO 2 + 2nH2 = 4.0,08
+ 2.0,14 = 0,6 mol.
Đặt số mol của CO32- = a mol, HCO3- = b mol

0,5

=> nCO2 = 0,45 = a + b
n(OH) = 0,6 = 2a + b.
Từ đó => a = 0,15; b = 0,3 mol
Vì nBa

2+

> nCO


23

0,5

=> nBaCO3 = a = 0,15 mol

=> mBaCO3 = 29,55 gam
BTKL ta có nO2 = 0,1 mol. Gọi x là số mol Cl2 tạo ra.
Bảo tồn e cả q trình:
Mn+7 +5e –> Mn+2 ;
4

2O2- -> O2 + 4e;
Cl+5 + 6e - > Cl-1;
2Cl-1 -> Cl2 + 2e

0,5


Từ đó ta có: 0,7 + 0,9 = 0,4 + 2x => x = 0,6 mol
4

Ta lại có: Cl2 (0,6 mol) + Fe
AgNO3 (dư)  AgCl + Fe3+

 chất rắn Y; Y tác dụng với
0,5
-1

Sơ đồ cho nhận e như sau: Cl2 + 2e  2Cl ;

Fe (y mol)  Fe3+ + 3e

+

Ag + 1e  Ag;

Bảo toàn e ta có: 2.0,6 + nAg = 3y

0,5

Mặt khác, khối lượng kết tủa = mAgCl + mAg
=> 0,6.2.143,5 + 108.nAg = 204,6

0,5

=>nAg = 0,3 => y = 0,5 => mFe = 28 gam
1)

Quy đổi hỗn hợp thành M và CO3. Gọi số mol CO2, NO, NH4+ lần 0,5
lượt là a, b, c. Ta có sơ đồ phản ứng:
5

X (M, CO3: a mol) + (NaHSO4, HNO3) Z (Mn+, SO42-, Na+,
NH4+ : c mol) + Y (CO2: a mol, NO: b mol, H2: 0,025 mol + H2O:
0,095 –2c)
Vì nY = 0,075 mol => a + b= 0,05 (1)
Bảo toàn nguyên tử N => c + b = 0,025 (2)
Bảo tồn ngun tử H=> ½(nNaHSO4 +nHNO3) = 2.nNH4+ + nH2 0,5
+ nH2O = 0,12=> nH2O = 0,12 – 2c – 0,025 = 0,095 – 2c
Bảo tồn O ta có: 3a + 0,025.3 = 2a + b + (0,095 -2c) =>

a – b +2c = 0,02 (3)
Giải (1), (2), (3) => a = 0,03; b = 0,02; c = 0,005
=> mX = mM + mCO3 => mM = 4,88 – 0,03.60 = 3,08 gam

0,5

Vậy mZ = mM + mSO4 + mNH4 + mNa = 3,08 + 0,215.23 +
0,215.96 + 0,005.18 = 28,755 gam
2).
Theo gt ta có: nBa(OH)2 = 0,15 mol; nAl2(SO4)3 = 0,25x mol
PTPU: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3  3BaSO4 + 2Al)OH)3

(1)

Thí nghiệm 1: Nếu Ba(OH)2 hết => khối lượng kết tủa = 0,15.233
+ 0,15.78.2/3 = 42,75 gam => thỏa mãn theo gt.
0,5
Thí nghiệm 2: Thêm 0,2 mol Ba(OH)2thì thu được 94,2375 gam
kết tủa => có các trường hợp xảy ra như sau:
TH1: Nếu cả BaSO4 và Al(OH)3 kết tủa hết thì khối lượng kết tủa
là: m = 0,35.233 + 0,35.78.2/3 = 99,75 => không thỏa mãn.
TH2: Nếu chỉ có BaSO4 kết tủa cịn Al(OH)3 bị hịa tan hết thì khối
lượng kết tủa là: m = 0,35.233 = 81,55 gam => không thỏa mãn.
0,5


Vậy kết tủa có BaSO4 và Al(OH)3, trong đó Al(OH)3 bị tan một
phần theo ptpư:
2Al(OH)3 + Ba(OH)2  Ba(AlO2)2 + 4H2O


(2)

Từ (1) và (2) ta có:
nAl(OH)3 = 0,5x – 2(0,35 – 0,75x) = (2x – 0,7) mol
nBaSO4 = 0,75x mol
5

0,5

=>khối lượng kết tủa = 233.0,75x + 78(2x – 0,7) = 94,2375 gam
=>x = 0,45.
1).
Theo giả thiết ta có: nMg phản ứng = 0,19 mol
=> ne cho = 0,38 mol

6

M trung bình của hỗn hợp khí = 23 => hai khí là NO và H2. Tính
được nNO = 0,06 mol và nH 2 = 0,02mol => ne nhận để tạo khí = 0,5
0,22 < 0,38 => có tạo NH4+ (x mol)
Bảo tồn e ta có: 0,38 = 0,06.3 + 8x + 0,02.2 => x = 0,02
Vì tạo H2 => khơng cịn NO3- trong dung dịch.
Bảo tồn N ta có:

nNa = nNO + nNH4 = 0,08

Bảo tồn điện tích ta có: 2.nSO4 = nNa + nNH4 + 2nMg
=> nSO4 = 0,24 mol

0,5


Vậy lượng muối khan thu được là:
m = mSO4 + mNa + mNH4 + mMg = 29,8 gam
2).
Gọi a, b lần lượt là số mol saccarozơ và mantozơ; hiệu suất phản
ứng thủy phân tương ứng là x và y. Ta có: mX = 342a + 342b =
136,8 (1)
Sơ đồ phản ứng: saccarozơ + H2O  glucozơ + fructozơ
ax mol

ax mol

ax mol

mantozơ + H2O  2 glucozơ
by mol

0,5

2by mol

=>trong Y có chứa: saccarozơ (a – ax) mol; mantozơ (b – by) mol;
glucozơ (ax + 2by) mol; fructozơ (ax) mol
Sơ đồ phản ứng tráng gương: fructozơ  2Ag
glucozơ  2Ag
mantozơ  2Ag
=> tổng số mol Ag = 4ax + 2by + 2b = 1,14 mol (2)

0,5



Sơ đồ phản ứng với Br2: glucozơ + Br2 …
mantozơ + Br2  …
=> nBr2 = ax + by + b = 0,51 mol (3)
Số mol glucozơ = nY.3600/61 => ax + by = (ax + by + a +
b).36/61 (4)
Từ (1), …(4) ta có: a + b = 0,4

0,5

4ax + 2by + 2b = 1,14
ax + by + b = 0,51
25ax + 86by = 36(a + b)
6

=> ax = 0,06; by = 0,15; a = 0,1; b = 0,3
=> m khối lượng saccarozơ = 34,2 gam
Hai ancol no có cùng cacbon => 2 ancol gồm 1 đơn chức và 1 hai
chức no.
0,5
Hỗn hợp B gồm 2 muối Na đơn chức có số mol = 0,13 mol => số
mol nhóm OH = 0,26 mol => tổng khối lượng ancol = 8,36 gam.
0,5
Gọi công thức tổng quát hai ancol là CnH2n+2Ox (1=> 8,36 = 0,26/x.(14n + 2 + 16x) => x = 0,26(14n +2)/4.2
=> 1
7

Vậy hai ancol: C2H6O và C2H6O2 có số mol tương ứng là: 0,02 và

0,12 mol
Bảo tồn khối lượng phản ứng thủy phân ta có: khối lượng muối =
21,32 gam => trong muối có tổng khối lượng (C+H) = 7,02 gam
0,5
=> khi đốt cháy muối thu được 0,39 mol CO 2 = nH2O => hai axit
đều no, đơn chức. Từ đó suy ra hai muối là HCOONa và
C2H5COONa
Vậy X, Y, Z lần lượt là: HCOOC2H5, C2H5COOC2H5, 0,5
HCOOC2H4OOCC2H5
Số mol X = 0,01 mol =>mX = 0,74 gam =>%mX = 3,84%

8

1)
Theo gt thì A có dạng CaH2a+4N2 và B có dạng CbH2b-1O4N2 => gọi
cơng thức chung của A, B là: CnH2n+2+t-zOzNt
Vì nA : nB = 1 : 2 => z = 8/3 và t = 4/3
=> X có dạng CnH2n+2/3O8/3N4/3
PTPU cháy: CnH2n+2/3O8/3N4/3 + (3n – 7/3)O2  nCO2 + (n+1/3)H2O
+ 2/3N2
Từ pư cháy ta lập được hệ:

0,5


0,36.0,5(3n- 7/3) = 2,07.2/3 => n = 10/3
=> nX = 0.36.3/2 = 0,54 mol
=> MX = 12.10/3 + 2.10/3 + 2/3 + 16.8/3 + 14.4/3 = 326/3
=> a= 0,54.326/3 = 58,68 (g)
Vậy khối lượng muối thu được là:


0,5

58,68 + 36,5.0,54.t = 84,96 gam
2)
Theo gt ta có số mol của hỗn hợp E = 0,5 mol; số mol Ag = 0,6
mol và hai este đều đơn chức => E chứa hỗn hợp gồm HCOOR 1 0,5
(0,3 mol) và RCOOR2 (0,2 mol).
Khi tác dụng với 0,64 mol NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm
HCOONa, RCOONa, NaOH (dư) và hỗn hợp hai ancol:
R1OH, R2OH trong đó %O = 31%
8

Đốt cháy Y thu được hỗn hợp gồm CO2 (x mol), H2O (y mol) và
0,32 mol Na2CO3. Từ đó ta có:
nE = 0,3x + 0,2x = nAncol = nO = 0,4 mol
mE = 0,3x(45 + R1) + 0,2x(R +44 + R2) = 37,92

0,5

mAncol = 0,3x(R1 + 17) + 0,2x(R2 + 17) = 20,64
=>x = 0,8. Thay x vào hệ ta có:
0,24R1 + 0,16R + 0,16R2 = 20,08
0,24R1 + 0,16R2 = 13,84
=>R = 39 (R là CH C-CH2-)
=> nHCOONa = 0,24 mol; nC3H3COONa = 0,16 mol; nNaOH
(trong Y) = 0,64 – 0,4 = 0,24 mol.
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 0,24 + 0,16.4 – 0,32 = 0,56 mol
Bảo tồn ngun tố H: nH2O = ½(0,24 + 0,16.3 + 0,24) = 0,48 mol
=> x : y = 7 : 6.

Nếu thí sinh làm cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa

0,5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×