Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

NGỮ PHÁP CƠ BẢN HSG 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.69 KB, 35 trang )

TỔNG HỢP KIẾN THỨC CƠ BẢN
Thường xuất hiện trong đề HSG
Bổ trợ thêm vài phần
Nguồn: Từ nhiều nguồn khác nhau.
1. Các câu điều kiện loại 0,1,2.
+ Câu điều kiện loại 0:
- Cấu trúc: If + mệnh đề, + mệnh đề / mệnh đề + If + mệnh đề.
- Cách dùng: Dùng cho 1 thói quen, lịch trình, sự việc thường xảy ra
Dùng cho lời nhắn nhủ, nhắc nhở,...
Dùng để diễn tả 1 sự thật hiển nhiên.
Lưu ý: Không dùng will cho mệnh đề phụ.
+ Câu điều kiện loại 1:
- Cấu trúc: If + S + V_s/es, S + will + V_inf
- Cách dùng: Dùng để diễn tả 1 hành động ở trong tương lai với 1 điều
kiện nhất định.
Dùng để cảnh báo, đe dọa
Dùng để đề nghị hoặc gợi ý
Lưu ý: Will có thể thay thế cho must, should, need to, have to, can,... và
nhiều động từ khiếm khuyết khác.
- Có thể dùng shall nhưng chỉ dùng cho chủ ngữ “We” và “I”.
+ Câu điều kiện loại 2:
- Cấu trúc: If + S + V_ed/c2, S + could/would + V_inf
- Cách dùng: Dùng để diễn tả 1 hành động không có thậ, sẽ khơng diễn ra
trong tương lai.
Dùng để khuyến cáo, khuyên nhủ.


Lưu ý: Tất cả các chủ ngữ đều chia theo “were”.
He/She/It/We/They/You/I/tên + were ...
- Ngoài would và could, chúng ta có thể sử dụng các trợ động từ khác
như might, should, had to, ought to trong mệnh đề chính của câu điều kiện


loại 2.
2. Các thì trong tiếng Anh ( tense )
+ Thì hiện tại đơn ( Present Simple )
1. Câu khẳng định
ST
Côn
g
thức

Động từ tobe
S + am/ is/ are+ N/ Adj

Động từ thường
S + V(s/es)

- I + am

- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều
+ V(nguyên thể)

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/
Danh từ khơng đếm được + is

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ
khơng đếm được + V(s/es)

- You/ We/ They/ Danh từ số
nhiều + are
Ví dụ - I am an engineer. (Tơi là một
kỹ sư.)

- He is a lecturer. (Ông ấy là
một giảng viên.)

- I often go to school on foot. (Tôi
thường đi bộ đến trường.)
- She does yoga every evening. (Cô
ấy tập yoga mỗi tối.)

- The car is expensive. (Chiếc ô - The Sun sets in the West. (Mặt trời
lặn ở hướng Tây.)
tô này rất đắt tiền.)
- They are students. (Họ là sinh
viên.)
Lưu ý:
- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngơi số ít,
thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss –
misses, wash - washes )


- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngơi số ít, bỏ “y” và thêm
đi “ies” (copy – copies; study – studies)
- Với các từ cịn lại, thêm đi “s”. (see – sees; play – plays,…)

Động từ “to be”
Công thức

S + am/are/is + not +N/ Adj

Chú ý


is not = isn’t

(Viết tắt)

are not = aren’t
• I am not an engineer. (Tơi
khơng phải là một kỹ sư.)
• He is not (isn’t) a lecturer.
(Ơng ấy khơng phải là một
giảng viên.)

Động từ chỉ hành động
S + do/ does + not + V(nguyên
thể)
(Trong đó: “do”, “does” là các trợ
động từ.)
do not = don’t
does not = doesn’t
• I do not (don’t) often go to school
on foot. (Tôi không thường đi bộ
đến trường.)

• She does not (doesn’t) do yoga
Ví dụ
every evening. (Cơ ấy khơng tập
• The car is not (isn’t)
expensive. (Chiếc ơ tơ khơng yoga mỗi tối.)
đắt tiền.)
• The Sun does not (doesn’t) set in
the South. (Mặt trời khơng lặn ở

• They are not (aren’t)
hướng Nam.)
students. (Họ không phải là
sinh viên.)
2. Câu phủ định
Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải
lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (ngun thể - khơng chia)
Ví dụ:
Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ
“like” vẫn có đi “s”)
=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.


3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Động từ to “be”

Động từ chỉ hành động
Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
thể)?
A:
A:
Công thức
- Yes, S + am/ are/ is.
- Yes, S + do/ does.
- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
- No, S + don’t/ doesn’t.
Q: Does she go

Q: Are you an engineer? (Bạn có
to work by taxi? (Cơ ấy đi làm bằng
phải là kỹ sư khơng?
taxi phải khơng?)
Ví dụ
A: Yes, I am. (Đúng vậy)
A: Yes, she does. (Có)
No, I am not. (Khơng phải)
No, she doesn’t. (Không)
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng WhĐộng từ to “be”
Công thức

Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?

Ví dụ

- Where are you from? (Bạn đến từ
đâu?)
- Who are they? (Họ là ai?)

Động từ chỉ hành động
Wh- + do/ does (not) + S
+ V (nguyên thể)….?
- Where do you come
from? (Bạn đến từ đâu?)
- What do you do? (Bạn
làm nghề gì?)

4. Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ tần suất

sometimes

always, constantly

seldom, rarely

usually, frequently

every day/ week/
month ...

often, occasionally
+ Thì hiện tại tiếp diễn ( Continuous Simple )
1. Câu khẳng định
Công thức

S + am/ is/ are + Ving






I + am + Ving
He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được +
is + Ving
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

- I am studying Math now. (Tơi đang học tốn.)
- She is talking on the phone. (Cơ ấy đang nói chuyện trên

điện thoại.)
Ví dụ

- We are preparing for our parents’ wedding anniversary.
(Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố
mẹ.)
- The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với
mấy thứ đồ chơi.)

- Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đi “e”
và thêm “ing” ln. (use – using; pose – posing; improve – improving;
change – changing)
- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ
NGUN “ee” và thêm đi “ing”. (knee – kneeing)
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên
âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running,
begin – beginning; prefer – preferring)
- Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:
+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi
trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop –
stopping; run – running)
trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường,
khơng gấp đơi phụ âm.
+, Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT
NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối
rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring, permit –
permitting.
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm khơng phải âm cuối thì khơng gấp đơi phụ
âm: Listen - listening, Happen - happening, enter - entering...



+, Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đơi l cịn người
Mỹ thì khơng.
Ví dụ: Travel : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách
viết đều sử dụng được nhé.
- Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”.
(lie – lying; die – dying)
Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tơi nghĩ họ đang nói
dối)
2. Câu phủ định
Cơng thức S + am/are/is + not + Ving
Chú ý
is not = isn’t
(Viết tắt)

Ví dụ

are not = aren’t
- I am not cooking dinner. (Tôi đang không nấu bữa tối.)
- He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang không cho
những chú chó cưng ăn.)
- Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tơi nghĩ họ
đang nói dối.)

3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?
Công thức

A: Yes, S + am/is/are.

No, S + am/is/are + not.

Ví dụ

Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi
phải không?)

A: Yes, I am.
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng WhCơng thức
Ví dụ

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
- What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)
- What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?)


Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:
now (bây giờ)
right now (ngay bây giờ)
Trạng từ chỉ
thời gian

at the moment (ngay lúc này)
at present (hiện tại)
It’s + giờ cụ thể + now
Ví dụ: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.)
Look!/ Watch! (Nhìn kìa)
Listen! (Nghe này!)
Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)


Một số động từ

Watch out! = Look out! (Coi chừng!)

Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến
gần kìa!)
Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
Note:
Những từ KHƠNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

1. want

7. contain

13. depend

19. hate

2. like

8. taste

14. seem

20. wish

3. love

9. suppose


15. know

21. mean

4. prefer

10. remember

16. belong

22. lack

5. need

11. realize

17. hope

23. appear

6. believe

12. understand

18. forget

24. sound



+ Thì hiện tại hồn thành – Present Perfect
thì hiện tại trong tiếng Anh
Công thức


Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O.

Ví dụ: She has studied English for 2 years.


Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle (V3) + O.

Ví dụ: I haven’t seen my close friend for a month.


Nghi vấn: Have/ has +S+ Past participle (V3) + O?

Ví dụ: Have you eaten dinner yet?
Cách sử dụng


Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng khơng nói rõ thời
điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại:

Ví dụ: : My car has been stolen.
(Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp)


Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại:


Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years
(Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.)
Dấu hiệu nhận biết
Trong thì hiện tại hồn thành thường có những từ sau: Already, yet, just,
ever, never, since, for, recently, …


just, recently, lately: gần đây, vừa mới



ever: đã từng



already: rồi



for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …)



since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …)




yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)




so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

+ Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
thì hiện tại trong tiếng Anh
Công thức


Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O

Ví dụ: I have been looking you all day.


Phủ định: S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O

Ví dụ: She has not been studying English for 5 years.


Nghi vấn: Has/have+ S+ been+ V-ing + O?

Ví dụ: Has he been standing in the snow for more than 3 hours?
Cách dùng
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài
đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.
Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã
đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có các từ: all day, all week, all month, since, for, for a
long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in

recent years, up until now, and so far.
Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the
morning.
Phân biệt với thì hiện tại hồn thành
Thì hiện tại hồn thành nhấn mạnh vào kết quả cịn thì hiện tại hồn thành
tiếp diễn nhấn mạnh vào q trình.


+ Thì Quá khứ Đơn (Past Simple Tense)
Định nghĩa: Thì Quá khứ đơn diễn tả hành động, sự việc diễn ra và kết
thúc trong quá khứ
Cách dùng
Thì Quá Khứ Đơn diễn tả hành động xảy ra và kết thúc luôn tại một thời
điểm nhất định trong quá khứ, thường đi kèm với thời gian.
Ví dụ: My younger sister graduated 2 years ago.
→ Em gái tôi đã tốt nghiệp 2 năm trước.
Diễn tả một thói quen, một điều xảy ra nhiều lần hay một sự thật trong quá
khứ nhưng trong hiện tại khơng cịn nữa. Bên cạnh thì Q khứ Đơn,
người bản xứ cũng thường sử dụng cấu trúc ‘Subject + used to + infinitive
(động từ nguyên mẫu)’ để diễn tả nét nghĩa này.
Ví dụ: When I was in university, I used to take part in lots of clubs.
→ Khi tôi cịn học đại học, tơi đã từng tham gia nhiều câu lạc bộ.
Diễn tả một chuỗi các hành động ngắn diễn ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
Ví dụ: He got into his office, took off his jacket, put on his glasses and
started checking the documents.
→ Anh ấy đi vào văn phịng, cởi áo khốc ra, đeo kính lên và bắt đầu kiểm
tra tài liệu.
Diễn tả một hành động xảy ra/cắt ngang khi một hành động khác đang diễn
ra tại một thời điểm trong quá khứ. Để diễn tả nét nghĩa này, ta ta có thể
sử dụng thì hiện tại đơn theo các cách bên dưới.

Ví dụ: Yesterday, when the electricity went out, he was presenting our
project.
→ Hôm qua khi điện cúp, anh ấy đang thuyết trình.
Lưu ý: Khi ta muốn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ và đột
nhiên bị một hành động khác cắt ngang. Ta sẽ kết hợp thì Quá khứ Tiếp


diễn (hành động đang diễn ra) với thì Quá khứ Đơn (hành động cắt
ngang).

5.2. Công thức
Chúng ta sẽ phân ra 2 nhóm cấu trúc: Cấu trúc đi với động từ ‘be’ và động
từ thường.

Loại câu
be”

Cấu trúc đi với Động từ thường

Cấu trúc đi với Động từ “to

Khẳng địnhS + V2/Ved + O S + were + tính từ/ (cụm) danh từ/ cụm giới từ
+…
Phủ định S + did not + V_inf
cụm giới từ + …

S +were (not) + tính từ/ (cụm) danh từ/

Câu hỏi Yes-No Did + S + V_inf? Were/ Was + S + tính từ/ (cụm) danh từ/
cụm giới từ/… + …?

Ví dụ với Động từ thường:

(+) I saw a movie yesterday (Tôi xem 1 bộ phim vào hôm qua)

(-) Yesterday, we didn’t go to the gym because we were exhausted. (Hôm
qua, chúng tôi đã không đi tập gym vì chúng tơi q mệt)

(?)

– Did your team talk about that problem in the last meeting? (Team của
bạn đã nói về vấn đề đó trong buổi họp gần đây nhất à?)
– Yes, we did. (Đúng vậy)


Ví dụ với Động từ To be:

(+) When we were young, we were very close to each other. (Khi chúng tơi
cịn trẻ, chúng tơi đã rất thân với nhau)

(-) Last week, she weren’t in Ho Chi Minh City. (Tuần trước, cơ ấy khơng ở
thành phố Hồ Chí Minh)

(?) – Were those students absent yesterday? (Những học sinh đó có nghỉ
học hơm qua khơng?)
– Yes, they were. (Có)

5.3. Dấu hiệu nhận biết Thì Q khứ Đơn
Có (cụm) từ chỉ những điểm thời gian trong quá khứ:

yesterday – hôm qua

last + danh từ chỉ thời gian: … trước.
VD:

last week – tuần trước, last month – tháng trước, last Sunday – Chủ Nhật
trước, v.v.
in + năm: vào năm…
Dùng mệnh đề chỉ một việc đã xảy ra quá khứ để xác định thời gian :

When we bought that house – khi chúng tôi mua căn nhà đó
When she graduated from university – khi cơ ấy tốt nghiệp đại học + v.v.
Tham khảo video về tổng quan về thì Quá khứ đơn:


6. Thì Quá khứ Tiếp diễn (Past Continuous Tense)
Định nghĩa: Thì Quá khứ tiếp diễn là thì diễn tả hành động, sự việc diễn ra
xung quanh một thời điểm nhất định trong quá khứ.

dấu hiệu nhận biết các thì
6.1. Cách dùng
Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá
khứ, thường đi kèm với mốc thời gian.
Ví dụ: At 10am this morning, we were preparing for this meeting.
→ Vào 10 giờ sáng nay, chúng tôi đang chuẩn bị cho cuộc họp này.
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác cắt ngang.
Ví dụ: Yesterday, while he was presenting our project, the electricity went
out .
→ Hôm qua, lúc anh ấy đang thuyết trình dự án của chúng tơi, điện cúp.
Diễn tả hai hành động đang cùng diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ: This morning, I was reading a newspaper while my younger sister
was finding her phone.

→ Sáng nay, tôi đang đọc báo trong khi em gái tơi đang tìm điện thoại của
con bé.
6.2. Cơng thức
Khẳng định: S+ was/were + V_ing + O
→ Ví dụ: When his boss came, he was chatting with a colleague. (Khi sếp
của anh ấy tới, anh ấy đang tán gẫu với một đồng nghiệp)
Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O


→ Ví dụ: This afternoon, our daughter wasn’t studying while we were doing
the housework. (Chiều nay, con gái chúng tôi đang không học trong khi
chúng tôi đang làm việc nhà)
Câu hỏi Yes-No: Was/were+ S+ V_ing + O?
→ Ví dụ:
– Were your family having dinner when I came? (Gia đình bạn đang ăn
cơm lúc tôi đến à?)
– No we weren’t. (Không đâu)
6.3. Dấu hiệu nhận biết Thì Quá khứ Tiếp diễn
Câu chứa các (cụm) từ hoặc mệnh đề chỉ thời điểm trong quá khứ:

last night – đêm qua
that morning – sáng đó
when she came – khi cơ ấy đến
Các câu phức 2 mệnh đề và ‘while’ hoặc ‘when.

7. Thì Quá khứ Hồn thành (Past Perfect Tense)
Định nghĩa: Thì Q khứ hồn thành là thì diễn tả hành động, sự việc diễn
ra trước một hành động sự việc khác trong quá khứ. Hành động diễn ra
sau dùng thì quá khứ đơn


7.1. Cách dùng
Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc đã không xảy ra trước một hành động
khác trong quá khứ.
Ví dụ: The meeting had ended by the time we arrived at the company.
→ Cuộc họp đã kết thúc trước thời điểm chúng tôi đến được công ty.


Diễn tả một hành động đã xảy ra hoặc đã không xảy ra trong suốt một
khoảng thời gian trong quá khứ, trước khi một hành động khác xảy ra trong
quá khứ.
Ví dụ: After he had exercised for nearly 1 hour, he was very tired.
→ Sau khi anh ấy đã tập thể dục gần một tiếng, anh ấy rất mệt
7.2. Công thức
Khẳng định: S + had + V3/ED + O
→ Ví dụ: When I completed my tasks, my colleagues had gone home. (Khi
tôi xong những phần việc của tôi, các đồng nghiệp của tôi đã về nhà)
Phủ định: S + had + not + V3/ED +O
→ Ví dụ: They hadn’t read that book before I recommended it to them. (Họ
chưa từng đọc cuốn sách đó trước khi tơi giới thiệu nó cho họ)
Câu hỏi Yes/No: Had + S + V3/ED + O?
→ Ví dụ:
– Had that patient called us before he came to our clinic? (Bệnh nhân đó có
gọi cho chúng ta trước khi ơng ấy tới phịng khám của chúng ta khơng?)
– Yes, he had. (Có)
7.3. Dấu hiệu nhận biết Thì Q khứ Hồn Thành
Câu có dạng câu phức với: một mệnh đề dùng thì Q khứ hồn thành ,
một mệnh đề dùng Quá Khứ Đơn và một trong các liên từ chỉ thời gian
như: after, before, by the time,..

8. Thì Q khứ Hồn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense)

Định nghĩa: Thì Q khứ hồn thành tiếp diễn là thì diễn tả hành động, sự
việc xảy ra trước một hành động sự việc khác trong quá khứ và nhấn
mạnh tính xun suốt của hành động đó

8.1. Cách dùng


Giống thì QKHT, thì Q Khứ Hồn thành Tiếp Diễn (QKHTTD) cũng diễn
tả một hành động đã hoặc đã không xảy trong suốt một khoảng thời gian
trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Điểm khác biệt là
QKHTTD nhấn mạnh sự (gần như) liên tục, không ngắt quãng của hành
động xảy ra trước.
Ví dụ: After they had been studying for 3 hours straight, they felt quite tired.
→ Sau khi họ học liên tục suốt 3 tiếng liền, họ cảm thấy khá mệt.
Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một mốc thời gian trong quá khứ.
Ví dụ: Before 1996, they had been working for that company for years.
→ Trước năm 1996, họ đã luôn làm việc cho cơng ty đó trong nhiều năm.
Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước đó và tuy đã kết thúc nhưng
vẫn để lại hậu quả tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Ví dụ: It had been raining continuously that morning, so that afternoon,
most of the streets were flooded.
→ Trời đã mưa không ngớt trong buổi sáng đó, nên chiều đó, hầu hết các
con đường đều bị ngập.
8.2. Công thức
Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
→ Ví dụ: After that auditor had been checking the documents for hours,
she stopped to talk to the director. (Sau khi kiểm tốn viên đó kiểm tra các
tài liệu suốt hàng giờ, cô ấy ngừng lại để bàn chuyện với vị giám đốc)
Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
→ Ví dụ: I hadn’t been seeing him for 10 years until I ran into him

yesterday. (Tôi đã không gặp anh ấy suốt 10 năm liền cho đến khi tơi tình
cờ gặp anh ấy hơm qua)
Câu hỏi Yes/No: Had + S + been + V-ing?
→ Ví dụ:
– Had our son been doing housework until we got home? (Con trai chúng
ta cứ làm bài tập mãi cho đến khi chúng ta về nhà à?)


– Yes, he had. (Đúng vậy)
8.3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có liên từ chỉ thời gian + mốc thời gian chỉ quá khứ.
Ví dụ:
+ until his 21st birthday – cho tới sinh nhật 21 tuổi của anh ấy
+ before 1798

9. Thì Tương lai Đơn (Future Simple Tense)
Định nghĩa: Thì Tương lại đơn là thì diễn tả hành động, sự việc không theo
kế hoạch và được quyết định ngay trong thời điểm nói
9.1. Cách dùng
Diễn tả một dự đốn chủ quan, khơng có căn cứ.
Ví dụ: I think that she will get promoted soon.
→ Tôi nghĩ cô ấy sẽ được thăng chức sớm thôi
Diễn tả một quyết định hay kế hoạch được đưa ra tức thì/ngay tại thời
điểm nói.
Ví dụ: Wow, this juice tastes so good! I will buy it.
→ Chà, nước ép này ngon quá! Tôi sẽ mua.
Diễn tả một lời hứa sẽ làm gì hoặc sẽ khơng làm gì.
Ví dụ: Dad, I promise that I will study harder.
→ Bố ơi, con hứa là con sẽ học chăm hơn.
Diễn tả một lời cảnh cáo/ đe dọa/hăm dọa/…

Ví dụ: If you don’t leave my house right away, I will call the police.
→ Nếu anh không rời nhà tôi ngay lập tức, tôi sẽ gọi cảnh sát.
9.2. Công thức
Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O


→ Ví dụ: I believe your daughter will be very successful. (Tôi tin là con gái
bạn sẽ rất thành công)
Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
→ Ví dụ: This fridge is a little pricey. We won’t take it. (Cái tủ lạnh này hơi
mắc. Chúng tôi sẽ khơng mua nó)
Câu hỏi Yes/No: Shall/will + S + V(infinitive) + O?
→ Ví dụ:
– Will we buy these candies, dad? (Chúng ta sẽ mua những cái kẹo này
chứ ba?)
– No, we won’t. They’re not good for your health. (Không. Chúng không tốt
cho sức khỏe của con)
9.3. Dấu hiệu nhận biết Thì Tương lai đơn
Trong câu chứa các (cụm) từ hoặc các mệnh đề chỉ các thời điểm trong
tương lai.

Ví dụ:

next week – tuần sau
this weekend – cuối tuần này
when I arrive in Paris – khi tôi tới được Paris
Tham khảo video về tổng quan về thì Tương lai đơn:

10. Thì Tương lai Tiếp diễn (Future Continuous Tense)
Định nghĩa: Thì Tương lai tiếp diễn là thì diễn tả hành động, sự việc đang

được diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai


10.1. Cách dùng
Diễn tả hành động được cho rằng/ dự tính/… là sẽ đang xảy ra tại một thời
điểm nào trong tương lai.
Ví dụ: This time next year, I will be studying in Japan.
→ Thời điểm này năm sau, tôi sẽ đang học tập ở Nhật Bản.
Diễn tả một kế hoạch/dự tính trong tương lai, có độ chắc chắn sẽ xảy ra
cao và thường đi với một mốc thời gian trong tương lai.
Ví dụ: Their parents will be buying a new car next February.
→ Bố mẹ của họ có kế hoạch mua một chiếc xe hơi mới tháng Hai tới.
10.2. Công thức
Khẳng định: S+ shall/will + be + V-ing+ O
→ Ví dụ: We’ll be enjoying that wonderful show at 7pm tomorrow. (Chúng
ta sẽ đang thưởng thức show diễn tuyệt vời đó vào 7 giờ tối ngày mai)
Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
→ Ví dụ: This time next month, this co-worker won’t be working with me
anymore. (Giờ này tháng sau, đồng nghiệp của tôi sẽ không làm cho cơng
ty nổi tiếng đó)
Câu hỏi Yes/No: Shall/Will + S + be + V-ing?
→ Ví dụ:
– Will our family be visiting the Williams this weekend? (Gia đình chúng ta
có kế hoạch đi thăm nhà William cuối tuần này không?)
– No, we won’t. (Khơng)
10.3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai Tiếp Diễn
Động từ được chia theo các cấu trúc trên.
Trong câu có chứa các (cụm) từ chỉ các thời điểm trong tương lai.
11. Thì Tương lai Hồn thành (Future Perfect Tense)
Định nghĩa: Thì Tương lai hồn thành là thì diễn tả hành động, sự việc

được diễn ra và hoành thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai


11.1. Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hay một
hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: We will have completed this task before you come back from your
trip.
→ Chúng tôi sẽ xong nhiệm vụ này trước khi bạn trở lại sau chuyến đi.
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài cho tới một thời điểm hay tới
khi một hành động khác xảy ra trong tương lai, thường đề cập đến khoảng
thời gian mà hành động trên đã kéo dài.
Ví dụ: By the time you finish your homework, we will have watched half of
this film.
→ Trước thời điểm bạn làm xong bài tập, chúng tôi đã xem được một nửa
phim này rồi.
Diễn tả một hành động đã xảy ra được bao nhiêu lần cho tới một thời điểm
hay tới khi một hành động khác xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: Before we visit Paris, they will have been there many times.
→ Trước khi chúng ta tới thăm Paris, họ sẽ đến đó được nhiều lần rồi.
11.2. Cơng thức
Khẳng định: S+ shall/will + have + V3/ed
→ Ví dụ: The movie will have ended by the time we get to the cinema. (Bộ
phim sẽ kết thúc trước khi chúng ta tới được rạp)
Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ed
→ Ví dụ: The movie won’t have ended by the time we get to the cinema.
(Bộ phim sẽ không kết thúc trước khi chúng ta tới được rạp)
Câu hỏi Yes/No: Shall/Wil l+ S + have + V3/ed?
→ Ví dụ:
– Will my sister have finished her performance before we get there? (Có

phải chị/ em gái của con sẽ diễn xong trước khi chúng ta đến đó khơng?)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×