Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Đồ án tốt nghiệp nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái sơ ri malpighia glabral

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

-V

ia

r
Ba

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

un

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG

au

gt

LÊN MEN TỪ TRÁI SƠ RI MALPIGHIA GLABRA L

ve

ni

Cơng nghệ thực phẩm

rs


Ngành:

U

Trình độ đào tạo: Đại học

ity

Chun ngành: Công nghệ thực phẩm

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đặng Thu Thủy
Sinh viên thực hiện:

Phạm Thị Yến

MSSV: 13030199

Lớp: DH13TP

Bà Rịa–Vũng Tàu, năm 2017


74

au
gt
un
-V
ia
r

Ba

rs
ve
ni
U

ity

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA VŨNG TÀU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên : Phạm Thị Yến

Ngày sinh: 14/04/1994

MSSV

: 13030199

Lớp: DH13TP

E-mail


:

Trình độ đào tạo

: Đại học

Hệ đào tạo

: Chính quy

Ngành

: Công nghệ thực phẩm

Chuyên nghành

: Công nghệ thực phẩm

r
Ba

1. Tên đề tài : Nghiên cứu xây dựng Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ

-V

ia

ri Malpighia Glabra L


2. Nội dung các phần thuyết minh
Chương 1. Tổng quan tài liệu

au

gt

un

Mở đầu

Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

ve

ni

Kết luận

U

Chương 3. Kết quả và thảo luận

rs

Tài liệu tham khảo
3. Giảng viên hướng dẫn : TS. Đặng Thu Thủy

ity


Phụ lục
4. Ngày giao đề tài: 06/02/2017

5. Ngày hoàn thành đồ án/khóa luận tốt nghiệp: 26/06/2017
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 26 tháng 06 năm 2017
TRƯỞNG NGÀNH CNTP

TS. Đặng Thị Hà

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

TS. Đặng Thu Thủy


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

r
Ba

...........................................................................................................................................

-V


ia

..........................................................................................................................................

un

...........................................................................................................................................

au

gt

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

ni

U

...........................................................................................................................................

rs

ve

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày… tháng… năm 2017
Giảng viên hướng dẫn

ity

TS. Đặng Thu Thủy


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

r
Ba

...........................................................................................................................................

-V

ia

..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

un

...........................................................................................................................................

gt


au

...........................................................................................................................................

ve

ni

U

...........................................................................................................................................

rs

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày… tháng… năm 2017
Giảng viên phản biện

ity


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đồ án này do tôi thực hiện, nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của
giảng viên hướng dẫn – TS. Đặng Thu Thủy.
Để hoàn thành đồ án này, tôi chỉ sử dụng những tài liệu đã ghi trong mục tài
liệu tham khảo, ngồi ra khơng sử dụng bất cứ tài liệu nào khác mà không được ghi.
Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố
trong bất kỳ luận văn nào trước đây.
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 26 tháng 06 năm 2017
Sinh viên thực hiện


ia

r
Ba
Phạm Thị Yến

au

gt

un

-V
rs

ve

ni

U
ity


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp “Nghiên cứu Quy trình sản xuất
nước uống lên men từ trái Sơ ri Malpighia Glabra L” tôi đã nhận được sự giúp đỡ
tận tình của q thầy cơ. Tơi xin chân thành cảm ơn các giảng viên Viện Kỹ thuật –
Kinh tế biển của trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu đã tận tình hướng dẫn cho tơi
trong thời gian qua.

Tôi xin cảm ơn sâu sắc đến cô Đặng Thu Thủy đã tận tình hướng dẫn tơi hồn
thành đồ án tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn phụ trách phịng thí nghiệm thầy Nguyễn Văn
Tới đã tạo điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành các thí nghiệm trong đồ án này.
làm đồ án.

ia

r
Ba

Sau cùng, xin cảm ơn hội đồng cảm quan đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

-V

Vì kiến thức cũng như thời gian cịn hạn chế nên bài báo cáo đồ án khơng thể

au

Xin chân thành cảm ơn!

gt

Cô và các bạn.

un

tránh khỏi những thiếu sót. Mong nhận được sự thơng cảm và đóng góp ý kiến từ Thầy

rs


ve

ni

U

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 26 tháng 06 năm 2017

ity


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................3
1.1. Đặc điểm và giá trị dinh dưỡng của trái Sơ ri .......................................................3
1.1.1. Nguồn gốc .......................................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm hình thái, điều kiện sinh trưởng và phát triển .................................3
1.1.3. Phân loại..........................................................................................................5
1.1.4. Đặc điểm sinh lý .............................................................................................5

r
Ba

1.1.5. Thành phần hóa học của Sơ ri.........................................................................5
1.2. Nấm men Saccharomyces cerevisiae trong sản xuất nước uống lên men ............7

ia

-V


1.2.1. Gốc sinh học của nấm men Saccharomyces cerevisiae ..................................7

gt

un

1.2.2. Đặc điểm hình thái sinh lý học của nấm men Saccharomyces cerevisiae ......7
1.2.3. Ứng dụng của Saccharomyces cerevisiae trong sản xuất sản phẩm lên men .9

au

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................14

U

ve

ni

2.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................14
2.2. Bố trí thí nghiệm .................................................................................................14

rs

ity

2.3. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................17
2.3.1. Phương pháp vi sinh .....................................................................................17
2.3.2. Phương pháp hóa sinh ...................................................................................22

2.3.3. Phương pháp cảm quan .................................................................................24
2.3.4. Phương pháp thống kê ứng dụng và xử lý số liệu ........................................26
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................27
3.1. Kết quả xác định các chỉ tiêu hóa lý của dịch ép Sơ ri .......................................27
3.1.1. Nồng độ chất khô tan (oBx) ..........................................................................29
3.1.2. pH ..................................................................................................................29
i


3.1.3. Acid tổng .......................................................................................................30
3.1.4. Độ nhớt .........................................................................................................30
3.2. Ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy đến mật độ Saccharomyces cerevisiae ........27
3.3. Khảo sát sự ảnh hưởng của nồng độ chất khô tan đến chất lượng sản phẩm .....30
3.4. Khảo sát ảnh hưởng của pH đến chất lượng sản phẩm .......................................33
3.5. Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ giống đến chất lượng sản phẩm...........................35
3.6. Khảo sát sự ảnh hưởng của thời gian lên men đến chất lượng sản phẩm ...........37
3.5. Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri ............................................39
3.6. Đánh giá chất lượng sản phẩm nước uống lên men từ trái Sơ ri ........................41

r
Ba

3.6.1. Chất lượng cảm quan sản phẩm ....................................................................41

ia

3.6.2. Chỉ tiêu vi sinh vật ........................................................................................41

-V


un

CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN .............................................................................................43

au

gt

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................45
PHỤ LỤC ......................................................................................................................47

rs

ve

ni

U
ity
ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần hóa học của trái Sơ ri ..................................................................7
Bảng 2.1. Thành phần môi trường Sabouraud...............................................................18
Bảng 2.2. Đánh giá mùi của nước uống lên men từ trái Sơ ri .......................................25
Bảng 2.3. Đánh giá vị của nước uống lên men từ trái Sơ ri ..........................................25
Bảng 2.4. Đánh giá độ trong và màu sắc của nước uống lên men từ trái Sơ ri .............26
Bảng 3.1. Nồng độ chất khô tan của dịch ép Sơ ri. .......................................................29
Bảng 3.2. pH của dịch ép Sơ ri. .....................................................................................29

Bảng 3.3. Hàm lượng acid tổng của dịch Sơ ri. ............................................................30
Bảng 3.4. Độ nhớt của dịch Sơ ri. .................................................................................30

r
Ba

Bảng 3.5. Sự thay đổi nồng độ chất khô tan trong thời gian lên men. ..........................31
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của nồng độ chất khô tan đến độ cồn sau quá trình lên men. ....32

ia

-V

Bảng 3.7. Ảnh hưởng của nồng độ chất khô tan đến điểm cảm quan nước Sơ ri sau quá

un

trình lên men. .................................................................................................................33

gt

Bảng 3.8. Ảnh hưởng của pH đến nồng độ chất khô tan trong thời gian lên men. .......34

au

Bảng 3.9. Ảnh hưởng của pH đến độ cồn sau thời gian lên men. .................................34

U

Bảng 3.10. Ảnh hưởng của pH đến điểm cảm quan trung bình sau quá trình lên men. 35


ve

ni

Bảng 3.11. Ảnh hưởng của tỷ lệ nấm men đến nồng độ chất khô tan trong thời gian lên
men. ...............................................................................................................................36

rs

Bảng 3.12. Ảnh hưởng tỷ lệ nấm men đến độ cồn sau thời gian lên men. ....................37

ity

Bảng 3.13. Ảnh hưởng của tỷ lệ nấm men đến điểm cảm quan trung bình sau quá trình
lên men. .........................................................................................................................37
Bảng 3.14. Sự thay đổi của nồng độ chất khô tan trong thời gian lên men. .................38
Bảng 3.15. Sự thay đổi độ cồn trong thời gian lên men. ...............................................38
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của tỷ lệ nấm men đến điểm cảm quan sau quá trình lên men.
.......................................................................................................................................39
Bảng 3.17. Kết quả cảm quan của nước uống lên men từ trái Sơ ri. .............................41
Bảng 3.18. Các chỉ tiêu vi sinh vật của nước uống lên men từ trái Sơ ri ......................42

iii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Hoa Sơ ri ..........................................................................................................3
Hình 1.2. Trái Sơ ri ..........................................................................................................4
Hình 1.3. Trái Sơ ri cắt dọc .............................................................................................4

Hình 1.4. Cấu tạo trái Sơ ri cắt ngang và dọc..................................................................5
Hình 1.5. Tế bào nấm men Saccharomyces cerevisiae ...................................................7
Hình 1.6. Cấu tạo tế bào nấm men ..................................................................................8
Hình 1.7. Cơ chế q trình lên men ...............................................................................10
Hình 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ..................................................................................15
Hình 2.2. Buồng đếm hồng cầu và lamelle ...................................................................18

r
Ba

Hình 2.3. Cách pha lỗng mẫu theo dãy thập phân .......................................................20

ia

Hình 2.4. Buồng đếm ở vật kính x4 (a), x10 (b), x40 (c) ..............................................20

-V

Hình 2.5. Tế bào nấm men nhuộm xanh methylen 2 % được quan sát ở vật kính x100

un

.......................................................................................................................................21

gt

Hình 2.6. Nhớt kế ..........................................................................................................24

au


Hình 3.1. Đồ thị đường cong sinh trưởng của Saccharomyces cerevisiae. ...................27

U

Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ chất khô tan trong thời gian lên men. 32

ve

ni

Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của pH đến nồng độ chất khô tan trong thời
gian lên men...................................................................................................................34

rs

ity

Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của tỷ lệ giống đến nồng độ chất khơ tan
trong thời gian lên men ..................................................................................................36
Hình 3.5. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất nước lên men từ trái Sơ ri. ...................40
Hình 3.6. Nước uống lên men từ trái Sơ ri. ...................................................................42

iv


Đồ án tốt nghiệp đại học Khóa 2013-2017

DH13TP

MỞ ĐẦU

Hiện nay, khi cơng nghệ ngày càng phát triển thì các loại nước uống trên thị
trường càng đa dạng hơn về cả chất lượng và chủng loại. Nhu cầu thưởng thức các loại
nước uống từ trái cây cũng tăng lên.
Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhu cầu về nước giải khát rất
lớn. Đồng thời Việt Nam cũng là một nước có nguồn trái cây phong phú, đa dạng và
sản lượng dồi dào. Một số loại trái cây như thanh long, vú sữa, xoài cát, chuối, nhãn
được xuất khẩu ra thị trường lớn như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc số
lượng lớn. Bên cạnh đó, một số loại dù đạt tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP nhưng
vẫn rất khó cạnh tranh ra thị trường thế giới. Đại diện ở miền Nam Việt Nam là trái Sơ

r
Ba

ri. Nhu cầu thị trường trong nước năm 2014 từ khoảng 2.500–3.000 tấn/năm. Trên thế

ia

giới, tại Brazil, năm 2004 đã xuất khẩu các sản phẩm từ trái Sơ ri sang các nước như

-V

Nhật Bản, Hoa Kỳ, Đức, Pháp, khoảng 12.800 tấn.

un

Sơ ri hay cịn gọi là kim đồng nam là “ơng vua” cung cấp vitamin C, với hàm

gt

lượng chiếm đến 4–4,5 % khối lượng, rất giàu vitamin A (khoảng 408–1000 IU /100


au

g) và một số dưỡng chất khác như các vitamin nhóm B, protein và các khống chất.

ni

U

Với cơng dụng giúp tăng cường hệ miễn dịch, chống lão hóa, kích thích sự sinh sản
collagen, tốt cho hệ tiêu hóa, giúp giảm cân và một số công dụng khác. Tuy nhiên là

ve

loại trái cây có theo mùa, thời gian bảo quản khơng dài, dễ hư hỏng, dập nát nên giá trị

rs

ity

dinh dưỡng không cao và giá thành thấp gây nhiều bất lợi cho người trồng và cả người
tiêu thụ.

Mặt khác, trong những năm gần đây nhu cầu về nước uống được chế biến và
sản xuất các sản phẩm từ trái cây ngày một tăng cao. Để giải quyết vấn đề này sản xuất
nước uống lên men từ trái Sơ ri là một giải pháp hữu ích. Nước uống lên men từ trái
cây là một sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe, kích thích tiêu hóa
và phù hợp với nhiều lứa tuổi.
Từ yêu cầu trên, việc thực hiện đề tài “Nghiên cứu quy trình sản xuất nước
uống lên men từ trái Sơ ri Malpighia glabra L” là cấp thiết.

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nước
Sơ ri lên men, từ đó đề xuất quy trình sản xuất nước uống nói trên.
Ngành Công nghệ thực phẩm

1

Viện Kỹ Thuật - Kinh Tế Biển


Đồ án tốt nghiệp đại học Khóa 2013-2017

DH13TP

Để đạt được mục tiêu trên, trong khuôn khổ của đề tài cần thực hiện những nội
dung sau:
- Xác định các chỉ tiêu hóa lý của trái Sơ ri (nồng độ chất khơ, pH, độ nhớt, acid
tổng);
- Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sản phẩm (nồng độ chất khô, pH, tỷ lệ nấm
men, thời gian ni cấy);
- Đưa ra quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri;
- Đánh giá chất lượng sản phẩm về tính chất cảm quan và chỉ tiêu vi sinh vật.

au

gt

un

-V


ia

r
Ba
rs

ve

ni

U
ity

Ngành Công nghệ thực phẩm

2

Viện Kỹ Thuật - Kinh Tế Biển


Đồ án tốt nghiệp đại học Khóa 2013-2017

DH13TP

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đặc điểm và giá trị dinh dưỡng của trái Sơ ri
1.1.1. Nguồn gốc
Sơ ri có tên gọi khoa học là Malpighia glabra L (hay Malpighia glabra Millsp)
là một loại cây bụi hay thân gỗ nhỏ, bắt nguồn từ khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Họ hàng gần nhất với loài M. glabra là loại M. punnicifolia được trồng phổ biến ở

Floria và Texas. Cả hai loại này được gọi chung là Aacerola (hay Barbados cherry)
[3].
Sơ ri chỉ là một loại cây trồng bình thường có nguồn gốc từ Tây Ấn và miền
Bắc Nam Mỹ, cho đến khi trường đại học Y Puerto Rico ở Rio Piedras (Tây Ban Nha)

r
Ba

cơng bố kết quả phân tích từ trái Sơ ri vào năm 1945: hàm lượng vitamin C trong trái
Sơ ri chiếm đến 4 % (khoảng 4000 mg/100 g trái tươi) nhưng trung bình là 1500 mg

ia

vitamin C, trong kho đó lượng vitamin C trong vỏ cam chỉ khoảng 0,05 %. Lượng

-V

un

magie, acid pantothenin và kali trong Sơ ri nhiều gấp đơi so với cam. Từ đó Sơ ri được
trồng phổ biến trên khắp thế giới [3].

gt

au

Ở Việt Nam, Sơ ri được trồng từ rất lâu đời, tập trung chủ yếu ở vùng Đồng
bằng sông Cửu Long. Tại đây Sơ ri được trồng ở khắp các địa phương nhưng tập trung

U


ni

nhiều nhất ở Gị Cơng tỉnh Tiền Giang và Bình Phú thị xã Bến Tre [3].

ve

1.1.2. Đặc điểm hình thái, điều kiện sinh trưởng và phát triển

rs

Cây Sơ ri có thể cao tới 3 m, với tán lá dày và có gai. Lá thường xanh, dạng

ity

đơn hình trứng – lá mác, dài 5–10 cm, với mép lá nhẵn.

Hình 1.1. Hoa Sơ ri.
Các hoa mọc thành tán với 2–5 hoa cùng nhau, mỗi hoa có đường kính 1–1,5
Ngành Cơng nghệ thực phẩm

3

Viện Kỹ Thuật - Kinh Tế Biển


Đồ án tốt nghiệp đại học Khóa 2013-2017

DH13TP


cm, 5 cánh hoa màu hồng hay đỏ [21].

Hình 1.2. Trái Sơ ri.

r
Ba

Trái Sơ ri có dạng hình trịn, dẹt ở hai đầu, có 3 múi. Vỏ quả nhắn bóng, mỏng,

ia

mềm và rất dễ bị dập. Quả khi chín chuyển từ màu xanh sang màu đỏ tươi, có khi vàng

un

-V

cam, thịt quả có màu vàng nhạt, hạt màu trắng ngà. Trọng lượng quả từ 3,8–5,5 g,
đường kính khoảng 1cm, chứa 2–3 hạt cứng. Phần ăn được khoảng 80 % trọng lượng

au

gt

quả tươi. Nó là loại quả mọng và có vị ngọt, chứa nhiều vitamin C và các chất dinh
dưỡng khác. Mặc dù nó tương tự như quả anh đào, nhưng loài cây này khơng có quan

ni

U


hệ họ hàng gì với anh đào thực thụ (Prunus). Quả tương tự như quả chùm ruột. Nước

ve

ép từ quả Sơ ri thường được bổ sung cho nước ép nhiều loại quả khác để làm tăng hàm

rs

lượng vitamin C [21].

ity
Hình 1.3. Trái Sơ ri cắt dọc.

Ngành Cơng nghệ thực phẩm

4

Viện Kỹ Thuật - Kinh Tế Biển


Đồ án tốt nghiệp đại học Khóa 2013-2017

DH13TP

Hình 1.4. Cấu tạo trái Sơ ri cắt ngang và dọc.
1.1.3. Phân loại
Theo kết quả nghiên cứu phân loại thì ở nước ta có hai giống Sơ ri:

r

Ba

Giống Sơ ri chua (Sơ ri Gị Cơng) là giống đang ưa chuộng vì năng suất cao, có
vị chưa ngọt thích hợp cho người tiêu dùng. Được tiêu thụ trong nội địa, Sơ ri chua

-V

ia

ngọt thích hợp để làm sản phẩm nước ép hay xuất khẩu sang các nước như Singapore,
Hồng Kông, dưới dạng đông lạnh quả tươi.

un

Giống Sơ ri ngọt (Sơ ri Binh Phú) cho trái nhiều hơn và vỏ bóng đẹp hơn Sơ ri

gt

au

chua. Sơ ri ngọt cho năng suất cao hơn Sơ ri chua, chủ yếu cung cấp cho thị trường nội
địa (không dùng để xuất khẩu) và sản xuất rượu vang quả.

ni

U

1.1.4. Đặc điểm sinh lý

ve


Sơ ri là loại cây ăn trái đa niên, có thể sống từ 30–40 năm, ưa nắng, chịu hạn,

rs

phát triển tốt trên đất cát. Trái khi chín chuyển từ màu xanh sang màu đỏ tươi, có khi

ity

vàng, thịt trái màu vàng nhạt, hạt trắng ngà. Là loại trái mọng nước có vị ngọt, chứa
nhiều nước khoảng hơn 80 %, hàm lượng vitamin C rất cao (chiếm tới 4,5 %) và nhiều
chất dinh dưỡng khác. Cây Sơ ri cho hoa trái quanh năm. Ở điều kiện khí hậu miền
Nam và nhất là đồng bằng Sông Cửu Long, mỗi tháng cho một lứa hoa. Nhiệt độ thích
hợp để cây phát triển là 24–28 oC.
1.1.5. Thành phần hóa học của Sơ ri
Trái Sơ ri rất đa dạng về thành phần hóa học được thể hiện ở bảng 1.1. Nước
chiếm khoảng hơn 80–90 % trọng lượng quả. Hàm lượng nước trong trái Sơ ri tương
đối cao nên gây khó khăn trong q trình bảo quản vì nước là mơi trường thuận lợi để
vi sinh vật hoạt động. Trọng lượng quả từ 3,8–5,5 g, phần quả ăn được chiếm khoảng

Ngành Công nghệ thực phẩm

5

Viện Kỹ Thuật - Kinh Tế Biển


Đồ án tốt nghiệp đại học Khóa 2013-2017

DH13TP


80 % trọng lượng quả. Protein chiếm từ 0,68–1,8 %. Lipid hàm lượng khơng đáng kể
0,18–0,45 %. Có thể nói Sơ ri là loại quả giàu glucid nhất trong các loại trái cây màu
đỏ. Hàm lượng glucid trong Sơ ri ngọt tương đối cao hơn so với Sơ ri chua. Hàm
lượng glucid trong trái Sơ ri chua chiếm 15 % chủ yếu là glucose (2,22 %), fructose
(3,21 %), saccharose và dextrose.
Bảng 1.1. Thành phần hóa học của trái Sơ ri [18].
Thành phần
hóa học
Nước

Hàm lượng g trong 100g
phần ăn được
81,9–91,10

Protein

0,68–1,8

Lipid

0,18–0,45

r
Ba

Glucid

6,98–14,0
408–1000 IU


-V

ia

Vitamin A
Tro

0,77–0,82

un

Chất xơ

0,6–1,2

Vitamin B1

0,56–0,65

0,024–0,04 mg

U

Vitamin B2

au

gt


Pectin

Vitamin C

4500 mg

rs

ve

ni

Vitamin B3

0,038–0,079 mg
0,34–0,526 mg

ity

Ca

8,2–34,6 mg

P

16,2–37,5 mg

Fe

0,17–1,11 mg

*IU (International Unit – đơn vị quốc tế).

Acid hữu cơ chiếm khoảng 1–1,5 % chủ yếu là acid malic, acid citric, acid
tartaric.
Sơ ri được xem như một “siêu trái” bởi vì chứa hàm lượng vitamin C gấp từ
20–30 lần so với cam, trái Sơ ri có thể chứa lên đến 4,5 % vitamin C, còn cam chỉ
chứa khoảng 0,05 % trong một trái cam đã được bóc vỏ. Hàm lượng vitamin C của Sơ
ri thay đổi khác nhau tùy vào độ chín của trái. Trái xanh có hàm lượng vitamin C cao
Ngành Công nghệ thực phẩm

6

Viện Kỹ Thuật - Kinh Tế Biển


Đồ án tốt nghiệp đại học Khóa 2013-2017

DH13TP

gấp 2 lần trái chín.
Hàm lượng vitamin A khá lớn chiếm khoảng 408–1000 IU /100 g, và một lượng
nhỏ mỗi loại vitamin nhóm B. Các vitamin nhóm B tuy chiếm một lượng nhỏ nhưng
rất cân đối.
Ngồi ra cịn có pectin (0,56–0,65 %) và cellulose (0,6–1,2 %). Hàm lượng tro
chứa trong phần thịt là 0,77–0,82 %.
1.2. Nấm men Saccharomyces cerevisiae trong sản xuất nước uống lên men
Nấm men là tên chung để chỉ những nhóm nấm có cấu tạo đơn bào, sống riêng
lẻ hoặc sống thành từng đám, không di động và sinh sản vơ tính chủ yếu bằng hình
thức nảy chồi. Chúng phân bố rộng rãi trong thiên nhiên như trong đất, nước, lương


r
Ba

thực thực phẩm,... đặc biệt có nhiều trong các loại hoa quả chín, ngọt.
1.2.1. Gốc sinh học của nấm men Saccharomyces cerevisiae

ia

-V

Nấm men Saccharomyces cerevisiae thuộc giới nấm (Eumycophyta), lớp

un

Ascomycetes, bộ Endomycetes, họ Saccharomycetaceae, giống Saccharomyces và lồi

au

gt

Cerevisiae [7].

rs

ve

ni

U
ity

Hình 1.5. Tế bào nấm men Saccharomyces cerevisiae.
1.2.2. Đặc điểm hình thái sinh lý học của nấm men Saccharomyces cerevisiae
Nấm men là sinh vật đơn bào hiển vi, tế bào cơ bản giống như ở động, thực vât.
So sánh cấu tạo tế bào nấm men với vi khuẩn ta thấy có sự tiến hóa nhảy vọt từ nhân
sơ đến nhân chuẩn. Cùng với sự tiến hóa về nhân và cơ chế phân chia nhân (nhân có
màng, có các thể nhiễm sắc thể, phân bào có tơ,...) ở cơ thể nhân chuẩn xuất hiện
nhiều thể không thấy ở thể nhân sơ, như ti thể, lục lạp,... [1].
Ngành Công nghệ thực phẩm

7

Viện Kỹ Thuật - Kinh Tế Biển


Đồ án tốt nghiệp đại học Khóa 2013-2017

DH13TP

Nấm men Sacchamyces cerevisiae thường có dạng hình trứng, hình bầu dục.
Hình dạng nấm men khơng ổn định, nó phụ thuộc vào tuổi, giống và điều kiện ngoại
cảnh. Ví dụ, trong mơi trường ni cấy giàu dinh dưỡng có hình bầu dục. Trong điều
kiện yếm khí thường có hình trịn, trong điều kiện hiếu khí tế bào có hình dài hơn [1].
Kích thước tế bào nấm men thay đổi rất nhiều từng giai đoạn phát triển. Nhìn
chung, tế bào nấm men to hơn tế bào vi khuẩn một cách rõ rệt, đường kính khoảng 7
µm; chiều dài 8–12 µm [1].
Trọng lượng riêng của tế bào nấm men không khác mấy so với vi khuẩn (ở nấm
men chỉ số này là 1,055–1,060; ở vi khuẩn: 1,050–1,112) [1].

au


gt

un

-V

ia

r
Ba
ni

U
ve

Hình 1.6. Cấu tạo tế bào nấm men.

rs

Sc- Sẹo chồi, Mi- Ti thể chứa ADN và ARN riêng, Cm- Màng tế bào, N- Nhân,

ity

Cp- Tế bào chất, NL- Chất nhân, D- Thể Gongi Po- Polyphosphat, ER- Lưới nội chất,
Rb- Riboxom (80s), Li- Lipit, V- Không bào,Cw- Vỏ tế bào.

Phát triển tối ưu ở 33–35 oC trong môi trường chứa 10–30 % glucose. Nhiệt độ
tối thiểu là 4 oC trong 10 % glucose và 13 0C trong 50 % glucose, nhiệt độ tối da là
38–39 oC [22].
Có khả năng phát triển ở pH= 1,6 trong HCl; pH= 1,7 trong H3PO4 và pH= 1,8–

2 trong acid hữu cơ, phát triển mạnh nhất trong acid benzoic 100mg/kg ở pH= 2,5–4
và acid sorbic 200 mg/kg ở pH= 4 [22].
Sacchamyces cerevisiae có thể lên men đường glucose, galactose, maltose,
saccharose, rafinose và các dextrin đơn giản, không lên men được lactose, manitol,

Ngành Công nghệ thực phẩm

8

Viện Kỹ Thuật - Kinh Tế Biển


Đồ án tốt nghiệp đại học Khóa 2013-2017

DH13TP

khơng đồng hóa nitrate, không phân giải tinh bột.
Trong tế bào nấm men hầu như chứa tất cả các chất cần thiết cho sự sống như:
protein, glucid, lipid, các enzyme, các vitamin, các acid amine, các khoáng chất. Về
mặt dinh dưỡng nấm men rất giàu protein và vitamin, đặc biệt là vitamin nhóm B. Sinh
khối nấm men chứa khoảng 70–80 % H2O, 20–25 % chất khô.
1.2.3. Ứng dụng của Saccharomyces cerevisiae trong sản xuất sản phẩm lên men
a. Cơ sở sinh hóa của quá trình lên men
Để lên men người ta cho vào môi trường một lượng tế bào nhất định. Tùy theo
phương pháp lên men mà cho vào lượng nấm men là khác nhau. Thường khi lên men
lượng tế bào nấm men đạt 106–108 tế bào trong 1ml dịch lên men [4]. Vì diện tích bề
mặt của tế bào nấm men lớn (do số lượng tế bào nấm men lớn) nên khả năng hấp thụ

r
Ba


các chất của tế bào nấm men là rất lớn. Đường lên men và các chất dinh dưỡng khác

-V

ia

có trong mơi trường đầu tiên được hấp thu, sau đó được khuếch tán vào trong tế bào
nấm men. Rượu và CO2 được tạo thành theo phản ứng tổng quát sau:

un

C6H12O6 + 2ADP + 3H3PO4 = 2C2H5OH + 2CO2 + 2ATP + H2O

gt

Như vậy sự lên men chuyển đường thành rượu là một dãy q trình oxy hóa

au

khử có enzyme trong tế bào tham gia. Rượu etylic tạo thành khuếch tán ra mơi trường

ni

U

ngồi qua màng tế bào nấm men. Rượu hịa tan vơ hạn trong nước nên khuếch tán rất

ve


mạnh vào trong mơi trường. CO2 cũng hịa tan vào trong mơi trường nhưng khơng lớn.

rs

Vì thế CO2 sinh ra trong q trình lên men sẽ khuếch tán vào mơi trường và nhanh

ity

chóng đạt được trạng thái bão hịa. Khi bão hòa CO2 sẽ bám vào tế bào nấm men hình
thành những bọt khí. Bọt khí sinh ra ngày càng nhiều và lớn dần lên tạo thành túi khí
lớn, đến thời điểm nào đó có sự chênh lệch giữa những khối lượng riêng của môi
trường và tế bào nấm men sẽ nổi lên trên bề mặt. Khi lên trên bề mặt, do có sự thay
đổi đột ngột sức căng bề mặt nên chúng vỡ ra làm cho bọt khí CO2 thốt ra ngồi. Lúc
này tế bào nấm men sẽ bị chìm xuống, quá trình cữ diễn ra liên tục nên tế bào nấm
men chuyển từ trạng thái tĩnh sang trạng thái động, làm tăng khả năng tiếp xúc giữa tế
bào nấm men và mơi trường nên q trình trao đổi chất diễn ra nhanh và mạnh hơn.
Khí CO2 ức chế q trình lên men, nhưng trong q trình thốt khí CO2 làm tăng khả
năng lên men của nấm men [27].

Ngành Công nghệ thực phẩm

9

Viện Kỹ Thuật - Kinh Tế Biển


Đồ án tốt nghiệp đại học Khóa 2013-2017

DH13TP


Cơ chế của quá trình lên men được thể hiện chi tiết ở hình 1.7.
Glucose
Hexokinase
Glucose – 6 – phosphat
Phosphoglucose isomenase
Fructose – 6 – phosphat
Phosphofructokinase
Fructose – 1,6 – diphosphat
Aldolase
Glyceraldehyd – 3 – phosphat

Dihydro acetone phosphat

r
Ba

Glyceraldehyd phosphatdehydrogenase

ia

Acid – 1,3 – diphosphoglyceric

un

-V

Phosphofructokinase
Acid – 3 – phosphoglyceric

gt


Phosphoglycerat–mutase

au

Acid – 2 – phosphoglyceric

U

Enoiase

ve

ni

Acid phosphoenolpyruvic

Pyruvat kinase

rs

Acid – enol – pyruvic

ity

Acid pyruvic
Pyruvat–decarboxylase
Ethanal
Aldodeshydrogenase
Ethanol

Hình 1.7. Cơ chế quá trình lên men.
b. Những yếu tố ảnh hưởng của đến quá trình lên men của nấm men Saccharomyces
cerevisiae

Ngành Công nghệ thực phẩm

10

Viện Kỹ Thuật - Kinh Tế Biển


Đồ án tốt nghiệp đại học Khóa 2013-2017

DH13TP

- Mơi trường ni cấy thích hợp cần có đủ nguồn carbon bằng cách bổ sung
đường saccharose để đạt nồng độ chất khô khoảng 16–18 %. Nếu cao hơn thì khả năng
lên men giảm và ngược lại nếu nồng độ đường thấp sẽ khơng đủ dinh dưỡng cho q
trình lên men. Thường ở nồng độ từ 30–35 % thì sự lên men khơng xảy ra [22].
- Nhiệt độ có ảnh hưởng rõ rệt đến goạt động của nấm men, nhiệt độ tối ưu là
28–30 oC, trên 50 oC và dưới 0 oC thì nấm men khơng hoạt động. Trong thực tế, có thể
ở khoảng nhiệt độ 4–28 oC tùy theo yêu cầu của người sử dụng [22].
- Nấm men có thể phát triển trong mơi trường pH= 2–8 nhưng khoảng 4–4,5 là
thích hợp nhất [21]. Vi khuẩn bắt đầu phát triển ở pH= 4,2 và cao hơn, khi thấp hơn
mức này chỉ có nấm men phát triển được. Vì thế trong quá trình lên men điều chỉnh
pH < 4, thường là pH= 3,8 là thích hợp nhất, khi đó nấm men phát triển mạnh và hầu

r
Ba


như vi khuẩn không phát triển [22].

-V

ia

- Ảnh hưởng của oxy: Oxy là thành phần quan trọng trong gian đoạn phát triển
sinh khối của tế bào nấm men. Tuy nhiên nó là nguyên nhân gây hư hỏng sản phẩm

un

trong các cơng đoạn kế tiếp. Vì lên men là q trình yếm khí, nhưng lên men trong giai

gt

đoạn đầu nhất thiết phải cho dịch lên men tiếp xúc với oxy để cho nấm men sinh

au

trưởng và phát triển, khi dịch lên men đã đạt số lượng tế bào nấm men, thì ngăn chặn

U

dịch lên men tiếp xúc với oxy để nấm men tiến hành q trình chuyển hóa đường

ni
ve

thành rượu và CO2 [10].


rs

- Ảnh hưởng của nồng độ rượu và CO2: Rượu và CO2 có tác dụng kìm hãm sự

ity

sinh trưởng và khả năng lên men của nấm men. Sự sinh trưởng của nấm men bị chậm
lại khi nồng độ rượu có trong mơi trường lên men là khoảng 1%, từ 4–6 % có ảnh
hưởng xấu [10].
- Ảnh hưởng của số lượng tế bào nấm men: Số lượng tế bào nấm men cho vào
dịch lên men ảnh hưởng rất lớn đến quá trình lên men. Nếu số lượng tế bào nấm men
cho vào thích hợp thì q trình lên men diễn ra tốt và hiệu suất thu hồi cao, chất lượng
sản phẩm tốt hơn. Nếu số lượng nấm men q ít thì tốc độ lên men chậm. Sinh khối tế
bào nấm men q nhiều thì mơi trường dịch lên men không đủ để nấm men phát triển,
tế bào nấm men chết dần, sản phẩm có mùi vị lạ, phí một lượng nấm men đáng kể
[10].

Ngành Công nghệ thực phẩm

11

Viện Kỹ Thuật - Kinh Tế Biển


Đồ án tốt nghiệp đại học Khóa 2013-2017

DH13TP

Vì vậy khảo sát những yếu tố trên để đưa ra tham số thích hợp cho q trình sản
xuất nước uống lên men là rất quan trọng.

c. Một số ứng dụng của nấm men Saccharomyces cerevisiae
Hai trong những ứng dụng lâu đời nhất của Saccharomyces cerevisiae trong
cơng nghệ sinh học là đóng vai trị trong việc tạo ra đồ uống có cồn và sản xuất bánh
mì [20].
Rượu vang là một loại đồ uống rất phổ biến được lên men từ trái cây như nho,
táo, dâu, mận, thanh long,... Quá trình lên men rượu vang gồm lên men chính và lên
men phụ. Giai đoạn lên men chính là dùng dịch ép trái cây để lên men thành rượu, độ
cồn đạt được từ 12–15 %V, tiếp đến là giai đoạn lên men phụ diễn ra ít nhất từ 3–4
tháng, thời gian này sẽ tích tụ chất thơm đặc trưng của từng loại rượu vang [4].

r
Ba

Bia là một loại thức uống giải khát có độ cồn nhẹ từ 4–5 %V, có vị đắng dễ

-V

ia

chịu của hoa hublon. Người ta sử dụng nấm men Saccharomyces cerevisiae ở dạng
biến chủng để lên men bia. Quá trình lên men gồm lên men chính và lên men phụ. Lên

un

men chính được thực hiện ở nhiệt độ cao, dịch đường ban đầu thường có nồng độ 9–

gt

12%, sau lên men thì còn khoảng 2–3 %. Giai đoạn lên men phụ được thực hiện ở


au

nhiệt độ từ 0–5 oC. Ở nhiệt độ lạnh, CO2 được giữ lại làm cho bia trong hơn [4].

U

Saccharomyces cerevisiae cịn có ứng dụng rộng trong nhiều ngành cơng

ni

ve

nghiệp như trong sản xuất bánh mì, chúng chuyển hóa đường trong bột mì thành rượu

ity

gluten của bột mì làm bánh mì nở và xốp [4].

rs

và CO2, chính CO2 là tác nhân làm nở bánh mì, CO2 tạo thành giữ trong các mạng
Một số ứng dụng khác của Saccharomyces cerevisiae là được sử dụng trong
sản xuất chế phẩm sinh học phục vụ nông nghiệp; sản xuất glycerol, enzyme invertase
và dược phẩm [20].
Ngoài những ứng dụng trong lên men sản phẩm truyền thống trên, sản xuất
nước uống lên men có sử dụng giống Saccharomyces cerevisiae là một trong những xu
hướng khá được quan tâm. Một số đồ uống lên men từ trái cây được nghiên cứu gần
đây như: nước uống lên men từ thanh long, nước uống lên men từ chanh dây, từ xồi,
táo,...
Để góp phần làm đa dạng và phong phú dịng nước uống lên men, đồng thời


Ngành Cơng nghệ thực phẩm

12

Viện Kỹ Thuật - Kinh Tế Biển


Đồ án tốt nghiệp đại học Khóa 2013-2017

DH13TP

giúp làm tăng thời gian bảo quản của trái cây, nghĩa là giảm thiểu sự thất thoát kinh tế
cho người sản xuất và kinh doanh, từ đó nghiên cứu tìm ra quy trình sản xuất nước
uống lên men từ trái Sơ ri có sử dụng Saccharomyces cerevisiae là cần thiết.

au

gt

un

-V

ia

r
Ba
rs


ve

ni

U
ity

Ngành Công nghệ thực phẩm

13

Viện Kỹ Thuật - Kinh Tế Biển


Đồ án tốt nghiệp đại học Khóa 2013-2017

DH13TP

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Để xây dựng quy trình sản xuất nước uống lên men từ Sơ ri trong khuôn khổ
của đề tài sử dụng:
- Sơ ri được thu mua từ chợ Rạch Dừa, phường 10, thành phố Vũng Tàu. Dạng
quả màu hồng cam đã đạt độ chín kỹ thuật, quả ngun vẹn khơng hư hỏng, dập nát;
- Nấm men Saccharomyces cerevisiae thuộc chủng nấm men nổi, được giữ
trong ống nghiệm, nấm men dạng tiềm sinh, được cung cấp bởi Viện Vi sinh vật và
Công nghệ sinh học, Đại học Quốc gia Hà Nội.
2.2. Bố trí thí nghiệm

r

Ba

Thí nghiệm tiến hành để nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất nước uống lên

ia

men từ Sơ ri thể hiện ở hình 2.1 được diễn ra từ 06/02/2017 đến 19/06/2017 tại Phòng

-V

Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu.

au

gt

un

thí nghiệm Ngành Cơng nghệ thực phẩm, Viện Kỹ thuật – Kinh tế biển của Trường

rs

ve

ni

U
ity

Ngành Công nghệ thực phẩm


14

Viện Kỹ Thuật - Kinh Tế Biển


×