Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Hợp đồng lao động mẫu song ngữ VN ENG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.69 KB, 6 trang )

CƠNG TY………………………………………
……………………………………..(ENG)
Số/No: …………………
---------------------------

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence – Freedom - Happiness
---------------------------

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
LABOUR CONTRACT
Hôm nay, ngày ……………………………, tại trụ sở Cơng ty…………………………….., chúng tơi gồm có:
1.

Today is ……………………………………, at the office of ……………………….., we are:
Người sử dụng lao động/Employer
: CÔNG TY ………………………………………………………………
Địa chỉ/Address

: …………………………………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế/Tax code

: …………………………………………………………………………………………………………………………

Đại diện là/
: …………………………………..
Representative by
Sau đây gọi tắt là “Công ty”


2.

Chức vụ/Position: ………………………………………………

Hereinafter referred to "The Company"
Người lao động/Employee

: ……………………………………………………………………………

Ngày sinh/DOB

: …………………….

Giới tính/Gender: ………………………

Quốc tịch/Nationality: ………..

CMND/CCCD/HC ID No

: …………………….

Ngày cấp/Issued on: …………………

Tại/Issued at: ……………………

Địa chỉ nơi cư trú/
: ………………………………………………………………………………………………………………………….
Address
Giấy phép lao động/
: …………………….. Do ……………………………… Cấp ngày …………………………

Văn bản xác nhận
không thuộc diện cấp
giấy phép lao động số
(Trường hợp Người lao động khơng có thơng báo về việc thay đổi địa chỉ nơi cư trú, địa chỉ này mặc định được xem
là địa chỉ hợp lệ để Công ty liên hệ, gửi thông báo đến Người lao động khi cần thiết).
(In case the Employee does not have any notice of changing residence address, the above address shall be
considered as valid for correspondence, mailing address when necessary.)
Số điện thoại/
: ………………………………. Email: …………………………………………………………………………..
Phone No.
Sau đây gọi tắt là “Người lao động”

Hereinafter referred to "The Employee"
Cùng đồng ý thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động & cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Agree to sign this labour contract and commit to implement the following terms and conditions:
ĐIỀU 1 : THỜI HẠN VÀ CÔNG VIỆC HỢP ĐỒNG

ARTICLE 1: TERM AND WORK CONTRACT

-

Loại hợp đồng lao động

: …………………………………………………………………………………………

Categories of the labour contract

: …………………………………………………………………………………………


Từ ngày

: ………………… đến ………………………

From date

: ……………….. to …………………………

-

Chức danh chuyên môn/ Qualification: …………………………………………………………………………………………

-

Cấp bậc/ Job level

-

Địa điểm làm việc
: văn phịng của Cơng ty tại Thành phố Hồ Chí Minh và/hoặc bất
kỳ địa điểm của các đơn vị trực thuộc nào khác thuộc hệ thống của Công ty, theo quyết định của

: …………………………………………………………………………………………

1


Công ty tùy thuộc vào yêu cầu thực hiện công việc. Trước thời điểm áp dụng việc thay đổi địa điểm
làm việc, Công ty sẽ thông báo cho Người lao động về địa điểm làm việc mới. Trong vòng 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu làm việc tại địa điểm làm việc mới theo Quyết định/Thông báo của

Cơng ty mà Người Lao động khơng có ý kiến phản đối bằng văn bản, thì được xem như là đồng thuận
với sự thay đổi địa điểm làm việc trong trường hợp này. Thông báo thay đổi địa điểm làm việc của
Công ty sẽ được xem là phụ lục sửa đổi nội dung Hợp đồng lao động này. Thời gian thay đổi địa điểm
làm việc thực hiện theo thông báo của Cơng ty cho đến khi Cơng ty có Thơng báo/Quyết định mới.
Place of work: as per the Company’s office at Ho Chi Minh City and/or any location of the Company’s
subsidiaries in accordance with the Company’s assignment and job requirements. The Company shall
notice about the change of location of place of work in advance. Within 5 working days from the start
date working at new workplace according to the Transfer Decision/Notification of the Company,
without receiving the Employee’s written objection, it shall be considered as an approval in this case.
Notice of workplace changing shall be considered as an amendment of this Labour Contract. The time
of workplace changing is subject to the Company’s notice until further Notification/Decision.

-

Công việc phải làm: theo bảng mô tả công việc đã được các bên thống nhất.

Job description: as per Job description and the regulation of the Company
ĐIỀU 2: CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

ARTICLE 2: WORK REGIME

-

Thời giờ làm việc: theo Nội quy Công ty (không quá 08 giờ/ngày, 48 giờ/tuần), ngày làm việc thông
thường từ thứ Hai đến thứ Sáu và thứ Bảy là ngày làm việc dự phịng cho các cơng việc phải hồn tất
trong tuần. Ngày làm việc trong tuần hoặc giờ làm việc trong ngày có thể thay đổi tùy theo tính chất
cơng việc và sự thống nhất giữa hai bên trước khi thực hiện.
Time of work: as specified in the Labour Rules of the Company (not exceeding 8 hours per day, 48
hours per week), the regular working time is from Monday to Friday; Saturday is the backup working
day to complete tasks when necessary. The working schedule per week or per day shall be adjusted

subject to work requirements and as agreed by both Parties in advance.

-

Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: theo chính sách cơng ty và u cầu cơng việc.

Providing with working equipment included: as required by the job and depending on the policy of the
Company.
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
ARTICLE 3: OBLIGATIONS, RIGHTS AND BENEFITS OF THE EMPLOYEE
3.1 Quyền lợi:

3.1. Rights and benefits:

-

Mức lương cơ bản

-

Basic salary
: …………………………. (VND/month)
Định mức thưởng hiệu quả công việc hàng tháng: …………………….. (VNĐ/tháng) (*)

-

: …………………….. (VNĐ/tháng)

Monthly KPI incentives
: ………………………….. (VND/month) (*)

(*) Định mức này là mức thưởng dựa trên kết quả đánh giá hiệu quả công việc (Key Performance
Indicators – “KPIs”) hàng tháng/quý và được chi trả theo tháng/quý theo chính sách Cơng ty.
(*) KPI incentives is based on the monthly/quarterly evaluation and shall be paid per month/ quarter
as specified by the Company’s policies
Hỗ trợ khác:
Other allowances:
 Trách nhiệm
: theo chính sách Cơng ty
Responsibility
: as specified by the Company’s policies
 Cơm trưa
: theo chính sách Cơng ty
Lunch
: as specified by the Company’s policies
 Rủi ro
: theo chính sách Cơng ty
Risk
: as specified by the Company’s policies
 Điện thoại
: theo chính sách Cơng ty
Cellphone
: as specified by the Company’s policies
 Xăng, gửi xe
: theo chính sách Cơng ty
2


-

-


-

Gasoline, parking
: as specified by the Company’s policies
 Đi lại
: theo chính sách Cơng ty
Transportation
: as specified by the Company’s policies
Hình thức trả lương
: tiền mặt hoặc chuyển khoản
Type of payment
: to be paid in cash or transfer monthly
Trường hợp trả lương qua tài khoản cá nhân của Người lao động được mở tại ngân hàng, Công ty
chịu trách nhiệm thanh tốn các chi phí liên quan đến việc mở tài khoản và chuyển tiền lương, Người
lao động chịu trách nhiệm thanh tốn các chi phí liên quan đến việc duy trì tài khoản cá nhân tại ngân
hàng.
In case of paying salary through the Employee’s personal account, the Company is responsible for
bear all the fee related to opening account and salary transfer, the Employee is responsible for
account remaining fee at the bank.
Thời hạn trả lương: Được trả lương vào ngày 05 hàng tháng. Trường hợp ngày cuối cùng của tháng là
ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, tết theo quy định thì thời điểm trả lương chậm nhất sẽ được chi trả vào
ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ.
Date of payment: The salary shall be payable at the 05th of month or the first latter day at the latest
if the last day of month falls on weekend or public holidays.
Chế độ nâng lương: theo chính sách Cơng ty.
Regime for advancement in wage grades: as specified by the Company’s policies

-


Tiền thưởng theo năm:
Bonus:
 Thưởng thành tích cá nhân cuối năm: căn cứ theo mức độ hồn thành cơng việc của Người lao
động, kết quả kinh doanh và chính sách của Cơng ty.
Performance bonuses: subject to the Company’s achievements and policy.


Lương tháng 13: theo chính sách cơng ty.

13th – month salary: subject to the Company’s achievements and policy.

-

Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe & tai nạn: theo chính sách Cơng ty.

Health Care & Accident Insurance: as specified by the Company’s policies.

-

Được trang bị bảo hộ lao động gồm: theo yêu cầu công việc và/hoặc thỏa thuận cụ thể giữa hai bên,
và/hoặc theo thỏa ước lao động tập thể, và/hoặc theo quy định cụ thể từng thời kỳ của Công ty và
quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
Labour protection: As per job requirements and/or mutual agreement of both Parties and/or Collective
Labour Agreement, and/or other regulations of the Company and labour hygiene from time to time.

-

Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết...): theo chính sách Công ty và vào các dịp Lễ Tết
theo quy định của Bộ luật lao động hiện hành.
Time of rest (weekly leave, annual leave, and public holidays…): as specified by the Company’s

policies for each full working year in addition to public and government holidays under the provisions
of the Labour Law in force.

-

Chế độ làm thêm giờ: theo chính sách Cơng ty và quy định của Bộ luật lao động hiện hành.

Regime for overtime work: as specified by the Company’s policies and prevailing Labour Code.

-

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ
BHXH, BHYT & BHTN (theo quy định hiện hành của Bộ Luật Lao Động và luật BHXH). Chế độ và tỷ lệ
trích nộp các loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật.
Social insurance, health insurance and unemployment insurance: to be entitled to all rights and
obligations of Social insurance, health insurance and unemployment insurance (as the Labour Law
and the Social Insurance Law in force). Regulations and the rate of contribution are specified by the
Laws of Viet Nam.

-

Chế độ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề: theo chính sách Cơng ty.

Regime skills improvement and occupational training: as specified by the Company’s policies.
3.2 Nghĩa vụ:
3.2 Obligations:
3


-


Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất đảm bảo lợi ích
hợp pháp tối đa của Công ty – Người sử dụng Lao động.
To fulfill the rights and obligations undertaken in labour contract faithfully, carefully for assuring
ultimate legal benefits of the company – Employer.

-

Chấp hành lệnh điều hành sản xuất - kinh doanh từ quản lý cấp trên, tuân thủ Nội quy lao động, các
nội quy, quy chế, quy định, nguyên tắc hành xử và các chính sách do Cơng ty ban hành.
To comply with production and business orders, Internal Labour Regulations, Occupational Safety
Regulations and Policies of the Company.

-

Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước mà không đạt được sự đồng ý của Người sử
dụng Lao động thì phải bồi thường cho Người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo Hợp đồng
lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo Hợp đồng lao động trong những ngày
không báo trước.
In case of violating the notice in advance without the Company’s approval, the employee is required
to pay a compensation of half monthly gross salary plus an amount of violating notice-in-advanceperiod (days).

-

Nộp thuế thu nhập cá nhân theo qui định hiện hành liên quan đến các khoản thu nhập nhận được từ
Công ty.
To implement personal income tax obligations as the law in force.

-


Cung cấp/cập nhật trung thực, chính xác, kịp thời cho Cơng ty các hồ sơ cá nhân, thông tin về nhân
thân Người lao động và các thông tin về các vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết/thực
hiện Hợp đồng lao động mà Công ty yêu cầu khi ký kết Hợp đồng lao động và trong suốt quá trình
thực hiện Hợp đồng lao động.
Provide/update honestly, accurately and timely to the Employer of all personal records, information of
relatives and other information directly related to the commitment/ execution of the Labour Contract
as requested by the Employer during the implementation of the Labour Contract.

-

Sử dụng tiết kiệm và chịu trách nhiệm bảo quản, giữ gìn văn phịng phẩm, trang thiết bị làm việc, tài
sản do công ty cung cấp.
Economically use and be responsible to preserve the stationary, working equipment, properties as
provided by the Company.

-

Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng và cung cấp thông tin của Công ty và chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm.
Strictly comply with the regulations on management, use and provision of information of the
Company and take responsibility before the law for any violation.

-

Không mâu thuẫn với nghĩa vụ bảo mật thông tin/ bí mật kinh doanh/ bí mật cơng nghệ mà Người lao
động có nghĩa vụ phải tuân thủ theo quy định tại Nội quy lao động và các văn bản thỏa thuận cụ thể
giữa các bên (nếu có). Người lao động cam kết không được tiết lộ, sử dụng, cung cấp bất kỳ thơng
tin có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp của Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn những thông tin
sau: thông tin cổ đông, thông tin khách hàng, thông tin về kế hoạch kinh doanh, công nghệ thơng tin,
tình hình hoạt động kinh doanh,…, mà người lao động có được trong q trình làm việc tại Cơng ty,

cho Bên thứ ba bất kỳ dưới bất kỳ hình thức và bất kỳ lý do nào sau khi chấm dứt hợp đồng lao động,
trừ trường hợp được Công ty đồng ý bằng văn bản hoặc theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền (nhưng phải thơng báo trước cho Công ty về việc cung cấp thông tin trong trường hợp này).
Do not conflict with the obligation of information security/ business secrets/ technology secrets that
the Employee is required to comply with the Internal Labour Regulations and any specified
agreements among parties (if any). The Employee undertake not to disclose, not to use or not to
provide any information which is directly or indirectly related to the Company, including but not
limited to the followings: information of shareholder, clients, business plan, technology, business
operations, etc. which the Employee obtains while working to the third parties under any
circumstances when terminating the Labour Contract; unless it is agreed in writing by the Company or
of a request by the competent authorities (but this shall be noticed in advance of the information
provision in this case).

-

Bồi thường vi phạm và các thiệt hại vật chất: theo Nội quy lao động và quy định pháp luật hiện hành.

Compensation for violating labour discipline and material liability: as specified by the Labour law and
the Internal Labour Regulations.

4


-

Có trách nhiệm hồn thành chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công việc (KPIs) đã được thống nhất giữa hai
bên tại từng thời điểm.
Be responsible for accomplishing the Key Performance Indicators (“KPIs”) as agreed by both Parties
from time to time.


-

Người lao động có trách nhiệm thu xếp thời gian, tổ chức cơng việc hợp lý để đảm bảo hồn thành
các công việc phát sinh trong phạm vi công việc được giao phù hợp với thời gian làm việc theo thỏa
thuận tại Hợp đồng lao động. Những trường hợp phát sinh làm thêm giờ ngồi Kế hoạch phê duyệt sẽ
khơng được xem xét là làm thêm giờ.
The Employees shall be responsible to arrange the time and organize work appropriately in order to
ensure the completion of every tasks as assigned and agreed in the Labour Contract. Overtime
requests incurred out of approval shall not be considered as overtime working.

-

Khi thực hiện công việc theo quy định tại Hợp đồng lao động, trong mọi trường hợp và dưới bất kỳ
tình huống nào, Người lao động không được nhận tiền, tài sản và/hoặc bất kỳ lợi ích nào từ bất kỳ cá
nhân, tổ chức, cơ quan có mối quan hệ khách hàng, đơn vị hợp tác, đối tác và/hoặc quan hệ khác với
Người sử dụng lao động và/hoặc công ty con/công ty liên kết/công ty thành viên/công ty do Người sử
dụng lao động chỉ định, hợp tác (sau đây gọi chung là “Bên thứ ba”) vì bất kỳ lý do gì bao gồm
nhưng khơng giới hạn nhận tiền để nộp thay/chuyển khoản thay/thanh toán thay cho cá nhân, cơ
quan, tổ chức khi họ thực hiện (các) giao dịch với Người sử dụng lao động/Bên thứ ba. Trường hợp vi
phạm quy định này, Người lao động sẽ chịu xử lý theo các quy định nội bộ của Công ty/Bên thứ ba,
trường hợp vi phạm gây thiệt hại cho Cơng ty/ Bên thứ ba thì Người lao động còn phải chịu trách
nhiệm cá nhân theo các quy định của pháp luật có liên quan.
When performing the work as prescribed in the Labour Contract, in any case and under any
circumstances, the Employee shall not receive money, property and any benefit from any individual,
organization or agency that has relationship with the Employer such as Customers, Cooperation Units
or Business Partners, and/or other relationships with the Employer, Subsidiary/ Affiliate/ Member
Company or Company appointed by the Employer (hereafter referred to collectively as "Third Party"),
cooperating (hereafter referred to collectively as "Third Parties"), for any reason including but not
limited to receiving money for payment/transfer on behalf of individuals, agencies or organizations
when they make transactions with the Employer/Third Parties . In case of violation of this provision,

the Employee shall be handled in accordance with the internal provisions of the Company/Third Party,
in case the violation causes damage to the Company / Third Party, the Employee shall also be
personally liable in accordance with the relevant law.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

ARTICLE 4: OBLIGATIONS AND RIGHTS OF EMPLOYER
4.1 Nghĩa vụ:

4.1 Obligations:

-

Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hợp đồng Lao động.

To ensure the employment and fully implement committed regulations in Labour Contract.

-

Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho Người Lao động theo Hợp đồng lao
động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).
To pay fully and on time all remuneration and other fringe benefits of employee in accordance with
Labour Contract, collective labour agreements, if any.
4.2 Quyền hạn:

4.2 Rights:

-

Điều hành Người Lao động hồn thành cơng việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng

việc…
To manage the employee to fulfill the works in accordance with Labour Contract (assign, appoint,
postpone…)

-

Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng Lao động, kỷ luật Người lao động theo quy định của pháp luật lao
động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và Nội quy lao động của Công ty.

To postpone, terminate the Labour Contract, penalty the employee in accordance with the lalour
Code, the Collective Labour Agreement (if any) and the Internal Labour Regulations.

5


-

Chuyển người lao động làm công việc khác so với Hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao
động, thỏa ước lao động tập thể và Nội quy lao động của Công ty.

Transfer the Employee to other jobs than what has been written in the Labour Contract in accordance
with the Labour Code, the Collective Labour Agreement (if any) and the Internal Labour Regulations.

-

Đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn khi Người lao động thường xun khơng
hồn thành cơng việc theo Hợp đồng lao động và/hoặc khơng hồn thành chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
cơng việc (KPI) theo tháng/quý/năm đã được thống nhất giữa hai bên tại từng thời điểm.
Unilaterally terminate the Labour Contract ahead of time when the Employee regularly fails to
complete tasks as written in the Labour Contract and/or accomplish the KIP monthly/quarterly and

yearly as agreed by both Parties from time to time.

-

Trường hợp Người lao động có hành vi vi phạm Nội quy lao động, Bộ qui tắc ứng xử của Công ty,
Cam kết hành xử chính trực và nghĩa vụ bảo mật thông tin, Người lao động hiểu rõ và đồng ý Cơng ty
có tồn quyền cơng khai các thơng tin về hành vi vi phạm của Người lao động cũng như các biện
pháp chế tài xử lý vi phạm, bao gồm nhưng không giới hạn việc cung cấp các thông tin này khi Công
ty nhận được đề nghị tham chiếu thông tin về lịch sử làm việc của Người lao động cho mục đích tuyển
dụng nhân sự của các cơng ty/tổ chức khác. Trong trường hợp này, Người lao động cam kết khơng có
bất kỳ khiếu nại/khiếu kiện nào đối với Công ty về việc công khai các thông tin này.
In case The Employees violate the Internal Labour Regulations, Code of Conduct of the Company,
Commitment to the act of integrity and confidentiality obligations, the Employees understand and
agree that the Company has full permission to disclose information of acts of violation of the
Employee and sanctions as well, including but not limited to provide the information when the
Company receive requests for reference information about working history at the Group for the
purpose of manpower recruiting from other companies/organizations. In this case, the Employees
commit not to raise any complaint/lawsuit against the Company regarding the information disclosed.”

-

Trường hợp Người lao động vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào được quy định tại Hợp đồng lao động này,
Cơng ty có quyền áp dụng các quy định của Công ty và quy định của pháp luật để xử lý Người lao
động.
In case the Employee violates any obligations specified in this Labour Contract, the Company has the
right to apply the company's provisions and the provisions of law to handle the Employee.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

ARTICLE 5: IMPLEMENTATION TERMS


-

Những vấn đề về lao động và liên quan khác khơng ghi trong Hợp đồng Lao động này thì áp dụng
theo quy định của Nội quy Lao động, thỏa ước lao động tập thể, quy định, Chính sách của Cơng ty tại
từng thời kỳ và pháp luật lao động hiện hành.
Any matter which has not been mentioned in this Labour Contract will be treated according to the
Internal labour Regulations, policies from time to time and the Labour Law in force.

-

Hợp đồng lao động được lập thành hai (02) bản song ngữ tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị như nhau,
mỗi bên giữ một (01) bản và có hiệu lực từ …………………….. Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa
nội dung tiếng Anh và tiếng Việt thì nội dung tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng. Khi hai bên ký kết
phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội
dung của bản hợp đồng lao động và là một phần không tách rời của hợp đồng này.
This labour contract shall be executed in both Vietnamese and English in two (02) original copies and
come into force on …………………... Each side shall receive one (01) original copy, all of which shall
be equally valid and enforceable. In case of any discrepancies among the different languages, the
Vietnamese shall prevail. When both sides sign appendix of labour contract, the content of appendix
shall be valued as the contents and integral part of this labour contract.
Người lao động
Employee
(Ký & ghi rõ họ tên)
(Sign, write full name)

Người sử dụng lao động
Employer
(Ký tên, đóng dấu)
(Sign and stamp, write full name)


6
……………………………………



×