Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Biện pháp thi công cầu Hoàng Hoa Thám, thuyết minh và bản vẽ chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.12 KB, 10 trang )

1.1.

Công tác chuẩn bị

- Sau khi tiếp nhận mặt bằng, tiến hành thi công hàng rào tạm để bảo vệ công trờng, bố trí
bảo vệ để giữ gìn trật tự, bảo vệ vật t, thiết bị, cấm những ngời không có nhiệm vụ vào công
trờng.
- Lập nội quy và biện pháp cụ thể để bảo vệ môi trờng trong quá trình thi công. Ngoài ra cần
thành lập đội bảo vệ để bảo toàn nhân sự, phơng tiện và vật t.
- Thành lập bộ máy hoạt động về công tác ATLĐ từ công ty xuống công trờng. Dới các tổ đội
có cán bộ chuyên trách và bán chuyên trách trờng xuyên có mặt trên công trờng để kiểm tra
giám sát công tác ATLĐ.
- Toàn bộ công nhân làm việc trên công trờng phải đợc học nội quy ATLĐ. Khi làm việc phải
đội mũ bảo hộ, mặc quần áo đồng phục, đi giầy bảo hộ, đeo kính bảo vệ khi cần thiết.
- Mua bảo hiểm cho toàn bộ cán bộ, công nhân và máy móc, thiết bị huy động đến công trờng.
1.2.

Cam kết của Nhà thầu

- Nhà thầu cam kết rằng việc đảm bảo an toàn luôn đợc đánh giá là một trong những hoạt
động thờng xuyên, đợc kiểm soát nghiêm ngặt nhất vì đó là điều kiện quan trọng giúp Nhà
thầu hoàn thành Hợp đồng đúng tiến độ, chất lợng.
- Toàn bộ các quá trình hoạt động của Nhà thầu trên công trờng đợc thực hiện trong sự phối
hợp nhịp nhàng, hợp lý và liên tục đợc phòng ngừa một cách khoa học trớc các nguy cơ tiềm
ẩn.
- Để đảm bảo đợc các yêu cầu đó và chứng minh rằng Nhà thầu sẽ thực hiện tốt nhất cam
kết, Nhà thầu sẽ thực hiện hàng loạt các biện pháp
Cụ thể:
- Tổ chức quản lý an toàn.
- Phân cấp quyền hạn và trách nhiệm của nhân viên phụ trách vấn đề an toàn.
- Tuyên truyền và huấn luyện về công tác an toàn.


- Thực hiện quản lý và báo cáo định kỳ.
- Tuần tra và kiểm soát an toàn.
- Các cơ sở y tế và các phơng tiện cấp cứu khẩn cấp.
- Công tác phòng cháy chữa cháy.
- Hệ thống vệ sinh và các yêu cầu khác về bảo đảm môi trờng.
1.3.

Phạm vi áp dụng:
Kế hoạch phòng tránh tai nạn đợc áp dụng cho:

- Toàn thể cán bộ đang thực hiện dự án của Nhà thầu.


- Toàn thể cán bộ có trách nhiệm xuất hiện trên công trờng của Chủ đầu t và Kỹ s t vấn.
- Các nhân viên do Nhà thầu thuê và cán bộ công nhân của các Nhà thầu phụ.
- Những ngời đến khảo sát, tham quan và bất kỳ Nhà thầu nào đang đợc phép hoạt động
tại hiện trờng.
- Các tài sản và vật liệu có liên quan đến dự án này.
- Tài sản hợp pháp của bên thứ ba trong phạm vi dự án.
1.4.

Năng lực và trách nhiệm

1.4.1. Giám đốc điều hành dự án
-

Chịu trách nhiệm chung về việc thiết lập chính sách và Chơng trình an toàn trong thời gian
thực hiện Hợp đồng.

-


Kết hợp với nhân viên kiểm tra an toµn cđa T vÊn trong viƯc khai triĨn các Chơng trình an
toàn ứng dụng cho từng giai đoạn thi công.

-

Chịu trách nhiệm kiểm soát toàn bộ các chơng trình của dự án bao gồm các chơng trình an
toàn, quản lý thiết bị cũng nh quản lý nhân sự.

-

Phối hợp với các tổ chức liên quan của địa phơng nh an toàn, môi trờng, phòng cháy chữa
cháy, y tế giao thông bộ, giao thông thuỷ, Sở thơng binh xà hội địa phơng

1.4.2. Kỹ s an toàn
-

Chịu trách nhiệm đối với hoạt động an toàn thực tế bao gồm cả việc thực hiện kế hoạch an
toàn đó. Phải tự làm quen với các điều khoản hớng dẫn và / hoặc nội quy an toàn và/hoặc
chính sách điều khoản chung hoặc riêng của Hợp đồng và các tiêu chuẩn kỹ thuật ®Ĩ cã thĨ
¸p dơng cho c¸c ®iỊu kiƯn hay thùc tiễn làm việc an toàn.

-

Điều khiển các cuộc họp an toàn hàng tuần, hàng tháng để truyền thụ các quy chế an toàn
cho các kỹ s và công nhân làm việc theo Hợp đồng này.

-

Chuẩn bị bản phân tích những hoạt động nguy hiểm có sự trao đổi với nhân viên kiểm tra

chất lợng và nhân viên của Nhà thầu nếu có yêu cầu.

-

Chuẩn bị và trình các báo cáo mà T vấn có thể yêu cầu.

-

Lu giữ các sổ sách tại văn phòng hiện trờng nh đà phác thảo trong sổ kế hoạch này.

-

Có quyền cho ngừng bất kỳ công việc nào đang thực hiện theo Hợp đồng, nếu thấy công
việc đó có vẻ trong tình trạng nguy hiểm, có quyền điều động nhân lực đầy đủ để khắc phục
các thiếu sót về an toàn và báo cáo về những ngời cố tình và lặp lại vi phạm về các yêu cầu
an toàn và lu giữ các báo cáo ®ã, thËm chÝ cã qun ®i ngêi ®ã khái c«ng trờng thi công.

-

Chịu trách nhiệm kiểm soát toàn bộ các chơng trình của dự án bao gồm cả chơng trình an
toàn, quản lý vật liệu cũng nh quản lý nhân sự.

-

Phối hợp với các tổ chức liên quan của địa phơng nh an toàn, môi trờng, phòng cháy chữa
cháy, y tế giao thông bộ, giao thông thuỷ, sở thơng binh xà hội địa phơng


1.4.3. Công nhân:
-


Hoàn thành thi công một cách an toàn và theo cách đà đợc chấp nhận, tham gia tất cả các
cuộc họp về an toàn đà lên kế hoạch và báo cáo ngay những nguy hiểm có thể xảy ra.

-

Chịu trách nhiệm đa ra những gợi ý hoặc những đề xuất có lợi cho việc quản lý an toàn lao
động và có hành động đúng mực khi xảy ra nguy hiểm.

1.5.

Các phơng tiện y tế và kế hoạch cấp cứu:

-

Trớc khi bắt đầu công việc, phải chuẩn bị các phơng tiện y tế tại chỗ, nhân viên y tế để có
thể nhanh chóng chăm sóc những ngời bị tai nạn và t vấn về các vấn đề y tế nghề nghiệp.

-

Những công nhân bị tai nạn cần đợc đa tới nơi chăm sóc có hiệu quả.

1.5.1. Dụng cụ cấp cứu
-

Khi một ngời hay một nhóm ngời làm việc tại địa điểm xa trạm cấp cứu hay xa các phơng
tiện y tế khác, họ cần đợc cung cấp dụng cụ sơ cứu.

-


Dụng cụ cấp cứu cần đợc Kỹ s an toàn kiểm tra trớc khi đa tới địa điểm xây dựng và ít nhất
một tuần một lần để đảm bảo rằng các hạng mục dùng hết đà đợc thay thế.

-

Báo cáo hàng ngày về vấn đề cấp cứu tại địa điểm thi công.

1.5.2. Bệnh viện:
-

Bệnh viện sẽ điều trị những ngời bị thơng nặng và những trờng hợp khẩn cấp, khám định kỳ
sức khoẻ

-

Bệnh viện này đà đợc chỉ định là bệnh viện đa khoa khu vực gần công trờng thi công

1.5.2.1

Kế hoạch cấp cứu:

- Việc lập kế hoạch cho bất kỳ hoạt động nào phải nằm trong khả năng vốn có để đáp
ứng.
- Các hệ thống sẽ đợc phát triển và thử nghiệm để cảnh báo cho tất cả những ngời có thể
bị ảnh hởng các tình thế tai nạn hiện thời hay có thể xảy ra.
- Các số điện thoại cấp cứu và các hớng dẫn báo xe cứu thơng, bác sĩ, bệnh viện, cứu hoả
hay công an cần đợc niêm yết rõ ràng.
1.5.3. An toàn trong một số lĩnh vực hoạt động chủ yếu
1.5.3.1


Nội quy kỷ luật và an toàn lao động chung trên công trờng xây dựng:

- Không đi vào khu vực nguy hiểm, nơi đà ngăn rào, chằng dây hoặc có biển báo cấm.
- Không tự động điều khiển máy, thiết bị mà không đợc giao trách nhiệm.
- Phải sử dụng đúng các phơng tiện bảo vệ, cá nhân đà đợc cung cấp phù hợp với công
việc và điều kiện làm việc
- Không uống rợu, bia tríc vµ trong ca lµm viƯc.


- Không đùa nghịch, tung ném dụng cụ làm vật liệu hay bất kỳ vật gì trong khu vực làm
việc và từ bên trên cao xuống.
- Không hút thuốc, dùng lửa ở nơi cấm lửa
- Chỉ sử dụng đồ nghề, máy, thiết bị đúng chủng loại có chất lợng tốt, không bị h hỏng. Khi
sử dụng xong phải làm vệ sinh, cất giữ bảo quản cẩn thận vào nơi quy định.
- Khi phát hiện thấy sự cố có nguy cơ gây tai nạn, cháy nổ phải báo ngay cho ngời trực
tiếp phụ trách biết.
1.5.3.2

Nội quy kỷ luật và an toàn lao động khi làm việc trên cao:

- Ngời lao động làm việc trên cao phải có giấy chứng nhận đảm bảo sức khoẻ làm việc
trên cao do cơ quan y tế cấp.
- Ngời lao động làm việc trên cao phải đợc trang bị và hớng dẫn sử dụng các phơng tiện
bảo vệ cá nhân khi làm việc trên cao: dây an toàn, quần áo, giầy, mũ bảo hộ lao động.
- Nhất thiết phải đeo dây an toàn tại những nơi đà quy định.
- Lên xuống ở vị trí cao phải chắc chắn, không đợc mang vác vật nặng, cồng kềnh khi lên
xuống thang.
- Cấm đùa nghịch, leo trèo qua lan can an toàn, qua cửa sổ.
- Không đợc đi dép lê, đi giầy có đế dễ trợt.
- Trớc và trong giờ làm việc trên cao không đợc uống rợu, bia, chÊt kÝch thÝch.

- Cã tói ®ùng dơng cơ, ®å nghỊ cầm vứt ném dụng cụ, đồ nghề hay bất cứ vật gì từ trên
cao xuống.
- Tại các vị trí có công nhân làm việc trên cao, nhất thiết phải căng lới bảo vệ trong suốt
quá trình thi công. Lới bảo vệ đảm bảo chắc chắn, đúng quy định.
- Lúc tối trời, ma to, giông bÃo, hoặc có gió mạnh từ cấp 5 trở lên không đợc làm việc trên
dàn giáo cao.
1.5.3.3

An toàn trong công tác ván khuôn:

- Những tai nạn thờng gặp khi lắp dựng ván khuôn là bị ngà từ trên cao xuống, khi một bộ
phận hay toàn bộ ván khuôn bị đổ gẫy, đinh đóng trồi ra ngoài ván khuôn gỗ hoặc mép
cạnh ván khuôn thép cha đợc mài nhẵn.
- Ván lát sàn công tác phải có chiều dày tối thiểu là 30mm, không mục mọt, nứt gẫy. Các
tấm phải khít và bằng phẳng. Khe hở giữa các tấm ván phải đủ để gác trực tiếp 2 đầu lên
thanh đà đỡ, mỗi đầu ván phải vơn ra ngoài thanh đà đỡ một đoạn ít nhất là 20cm và đợc
buộc hay đóng đinh chắc chắn vào thanh đà đỡ. Khi cần thiết, dùng các tấm ván phải có
nẹp bên dới để giữ cho ván không bị trợt.


- Khi lắp ván khuôn tấm lớn theo nhiều tầng thì ván khuôn tầng trên chỉ đợc lắp sau khi
ván khuôn tầng dới đà đợc cố định chắc chắn.
- Để đề phòng bị ngà và dụng cụ rơi từ trên cao xuống, khi lắp những tấm ván ở độ cao
8m trở lên so với mặt đất phải có sàn công tác bề rộng ít nhất là 0,7m và có lan can bảo
vệ chắc chắn. Ván khuôn sàn đà lắp đặt phải có lan can bao quanh toàn bộ chu vi.
- Khi lắp đặt ván khuôn cột trụ, mố ở chiều cao díi 5m cã thĨ dïng thanh di ®éng phÝa trên
có sàn công tác với kích thớc tối thiểu là 0,7m x 0,7m, có lan can bảo vệ nếu lắp đặt ở độ
cao trên 5m phải dùng giàn giáo chắc chắn.
- Cấm tựa thanh nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang lớn hơn 70 0 và nhỏ hơn 450, trờng
hợp đặt ngoài qui định này phải có ngời giữ thanh và chân thanh phải đợc chèn giữ chắc

chắn. Tổng chiều dài thanh tựa không quá 5m.
- Công nhân phải đợc trang bị các phơng tiện bảo vệ cá nhân khi làm việc trên cao nh giày
vải, dây an toàn, túi đựng dụng cụ.
- Giàn giáo khi lắp dựng xong phải tiến hành lập biên bản nghiệm thu. Trong quá trình sử
dụng cần qui định việc theo dõi kiểm tra tình trạng an toàn của giàn giáo, độ vững chắc,
kín khít của ván khuôn.
- Tải trọng đặt trên sàn công tác không đợc vợt quá tải trọng tính toán, trong quá trình làm
việc không đợc để vật liệu, thiết bị và ngời vào một chỗ. Trờng hợp phải đặt các thiết bị
cẩu chuyển trên sàn công tác thì phải tính toán, kiểm tra khả năng chịu lực của các bộ
phận kết cấu chịu lực trong phạm vi ảnh hởng và có biện pháp gia cố.
- Khi giàn giáo cao hơn 6m phải có ít nhất 2 tầng sàn, sàn thao tác bên trên và sàn bảo vệ
bên dới, cấm không đợc làm việc đồng thời trên 2 sàn mà không có lới bảo vệ giữa 2
sàn.
- Hết ca làm việc phải thu dọn những vật liệu thừa, đồ nghề, dụng cụ, trên sàn công tác.
- Việc tháo dỡ ván khuôn chỉ đợc tiến hành sau khi thời gian dỡng hộ bê tông đảm bảo cờng độ đủ để chịu đợc tải trọng do bản thân và các tải trọng thi công trên nó sau đó gây
ra. Khi tháo dỡ ván khuôn các bộ phận phức tạp, phải lập kế hoạch chi tiết về trình tự
tháo, biện pháp tháo
- Trong quá trình tháo dỡ ván khuôn phải có biện pháp đề phòng các ván khuôn nặng rơi
từ trên cao xuống gây tai nạn, làm hỏng ván và gẫy các giàn giáo. Công nhân dỡ ván
khuôn trên cao phải đứng trên giàn giáo có lan can bảo vệ, dây an toàn, các dụng cụ
dùng khi tháo dỡ ván khuôn phải để gọn gàng trên giàn giáo, không vứt bừa bÃi và để
rơi xuống.
- Không đợc tổ chức tháo dỡ ván khuôn ở nhiều tầng khác nhau trên cùng một đờng thẳng
đứng, khi đang tháo dỡ ván khuôn cấm ngời không có phận sự đi lại ở phía dới, các tấm
ván khuôn dỡ ra phải chuyển ngay xuống đất, không đợc xếp đống trên giàn giáo vì có
thể trợt rơi xuống hoặc làm gẫy giàn giáo vì nặng. Không lao ván khuôn từ trên cao
xuống dù dới đất không có ngời, không đợc để ván khuôn rơi vào đờng dây điện.


- Ván khuôn đợc dỡ ra phải phân loại, xếp đóng gọn gàng không gây trở ngại giao thông,

tránh dẫm phải đinh đóng trồi ra ở ván khuôn.
1.5.4. An toàn trong công tác cốt thép:
- Khi cạo gỉ bằng thủ công, công nhân phải đi găng tay và quần áo bảo hộ lao động, đeo
kính chắn.
- Khi cạo gỉ bằng phơng pháp phun cát, xung quanh xởng phun cát phải có tờng kín và
cao, bên ngoài phải có tờng rào và biển báo nguy hiểm để ngời qua lại chú ý.
- Khi phun cát phải đeo kính phòng hộ che kín mắt, khẩu trang, găng tay, đi giầy, mặc
quần áo bảo hộ lao động bằng vải dày, tay áo phải cài kín.
- Khi cạo gỉ bằng máy chạy điện phải có thiết bị che chắn các bộ phận truyền động nh đai
truyền, bàn chải.
Khi cắt Thép bằng máy:
- Trớc khi cắt phải kiểm tra lỡi dao cắt có chính xác và chắc chắn không, phải tra dầu mỡ
đầy đủ, cho máy chạy không tải bình thờng mới chính thức thao tác.
- Khi cắt cần giữ chốt cốt thép, khi lỡi dao cắt lùi ra mới đa cốt thép vào, không nên đa
thép vào khi lỡi dao bắt đầu đẩy tới, vì nh vậy, thờng đa cốt thép không kịp, cắt không
đúng kích thớc, ngoài ra có thể xảy ra h hỏng máy và gây tai nạn cho ngời.
- Khi cắt cốt thép ngắn, không nên dùng tay trực tiếp đa cốt thép vào mà phải kẹp bằng
kìm.
- Không nên cắt những loại thép ngoài phạm vi qui định tính năng của máy.
- Sau khi cắt xong, không đợc dùng tay phủi hay dùng miệng thổi vụn sắt ở thân máy mà
phải dùng bàn trải lông để chải.
- Trong mọi trờng hợp, chỉ đợc phép cắt thép bằng biện pháp cơ học.
1.5.5. An toàn khi vận hành cần trục
Cần trục là loại thiết bị chuyên dùng cho công tác bốc xếp vật liệu và cấu kiện, thiết bị
khác có tải trọng lớn. Khi vận hành cần trục cần lu ý:
- Không nâng tải với tải trọng và tầm với vợt khả năng cần trục
- Không nâng tải khi bản thân cần trục cha đứng vững.
- Không nâng tải vợt quá tốc độ cho phép.
- Không nâng tải khi có ngời trên tải hoặc đứng dới.
- Không treo tải lơ lửng khi nghØ viÖc.



- Không làm việc lúc gió mạnh, Khi có gió mạnh, phải thu cần, tời múp về và neo giữ cẩn
thận.
- Trang bị bộ đàm cho ngời vận hành và ngời điều khiển cẩu.
- Riêng việc đúc dầm trên đà giáo dùng thiết bị chuyên dụng, có công nghệ thi công và đợc đệ trình Kỹ s t vấn trớc khi thực hiện.
1.5.6. Phòng chống cháy nổ
- Kho chứa vật liệu dễ cháy nổ phải đặt xa nơi ăn ở, sinh hoạt của ngời lao động, nằm cuối
hớng gió. Vật liệu trong kho xếp ngăn lắp, dễ nhập và xuất, sàn kho cao ráo, có lối đi
thông thoáng, có chỉ dẫn thoát hiểm, nơi để thiết bị cứu hoả và cầu giao điện.
- Trang bị bình cứu hoả di động trên công trờng, trên các thiết bị nổi, tuân thủ các quy định
về an toàn hoả hoạn đối với phơng tiện, cụm thiết bị công nghệ có nhiều khả năng gây
chập cháy.
- Tham gia thi công tại công trờng, mọi cán bộ công nhân viên của Nhà thầu cam kết thực
hiện đúng các quy định trong An toàn nổ ( TCVN 3255: 1986) và An toàn cháy (TCVN
3254: 1989) .
- Trớc khi tiến hành thi công phá nổ, phơng án phá nổ phải đợc phê duyệt bởi các cơ quan
chức năng về vấn đề sử dụng vật liệu nổ. Toàn bộ cán bộ công nhân tham gia công tác
phá nổ phải đợc phổ biến nội dung phơng án. Khu vực tiến hành phá nổ đợc phong tỏa
và bảo vệ chặt chẽ, phạm vị phong tỏa và bảo vệ bao gồm cả vùng ảnh hởng do chấn
dộng nổ hoặc mảnh đất đá văng
1.5.7. Trang bị cá nhân và thiết bị an toàn:
- Việc phân phát các trang thiết bị phục vụ cá nhân sẽ đợc kiểm tra thờng xuyên và bảo dỡng trong điều kiện vệ sinh và thuận tiện. Trớc khi đa cho ngời khác dùng lại hoặc đa vào
kho phải đợc vệ sinh sạch sẽ, kiểm tra và tu chỉnh đảm bảo chất lợng sử dụng tốt.
- Trang bị an toàn cho cá nhân đợc thực hiện theo chế độ của Nhà nớc Việt Nam.
- Công nhân và những ngời đến thăm công trờng xây dựng cần phải đội mũ bảo hiểm.
- Hàng ngày, Kỹ s làm công tác an toàn sẽ kiểm tra trang thiết bị an toàn cá nhân của từng
công nhân vào các buổi sáng khi họp về an toàn trớc khi bắt đầu làm việc.
- Công nhân nào không trang bị đồ dùng an toàn sẽ không đợc làm việc ngày hôm đó và
coi nh là vi phạm nội qui an toàn.

- Bất kỳ ngời nào đến thăm cần phải báo với văn phòng hiện trờng trớc khi vào công trờng
làm việc.
- ở những nơi giao thông hoặc công nhân đợc phép làm việc bên dới khu vực thi công thì
phải sử dụng lới an toàn để bảo vệ phía trên.
- Lới dùng để bảo vệ phía trên sẽ đợc chăng bằng dây thép hoặc bằng lới nhân tạo không
quá 1 inch (2,54 cm). Mạng lới thép phải đợc làm không quá số dây 18. Phải có lan can
phòng hộ.


- Toàn bộ các giàn giáo thép và các bộ phận cấu thành phải đúng chủng loại hoặc tơng đơng với các loại có tiêu chuẩn tơng tự.
1.5.8. Biển báo:
- Phải lắp đặt các biển báo để lu ý các nguy hiểm đối với công nhân. Những biển hiệu này
phải đợc tháo dỡ và dời chuyển khi không còn sử dụng.
- Phải sử dụng biển báo đề phòng tai nạn nh là phơng tiện tạm thời để cảnh báo những
mối nguy hiểm hiện có cho công nhân nh những công cụ, thiết bị và bộ dụng cụ hỏng
hóc.
- Phải sử dụng những biển báo nguy hiểm ở những nơi nguy hiểm.
- Chỉ dẫn và biển báo phải dễ nhận biết để thợ vận hành có thể thấy từ trạm điều khiển.
- Khi ra hiệu bằng tay, chỉ đợc phép có một ngời để chỉ dẫn cho thợ vận hành.
- Vị trí đặt thiết bị phòng cháy chữa cháy và những biển báo nguy hiểm tính mạng phải đợc
làm theo đúng những qui định về mầu sắc dùng cho các biển hiệu chú ý nguy hiểm tính
mạng.
- Các biển báo hoặc chỉ dẫn phải có mầu trắng hoặc mầu đen.
- Các biển hiệu cần thiết cho ban đêm phải đợc làm phản quang.
- Biển báo tạm về giao thông thuỷ bộ phải đặt đúng qui định của ngành chủ quản và phải
đợc thờng xuyên kiểm tra theo dõi.
1.5.9. Máy móc và thiết bị cơ giới:
- Trớc khi đa máy móc và các thiết bị cơ giới vào hoạt động, thợ cơ điện cần phải kiểm tra
và thử máy, xác nhận máy trong điều kiện hoạt động an toàn.
- Chứng chỉ chất lợng phải chỉ rõ ngời có thẩm quyền chịu trách nhiệm kiểm tra toàn bộ

máy móc và thiết bị hàng ngày và trong quá trình sử dụng đồng thời phải đảm bảo rằng
thiết bị và máy móc trong điều kiện hoạt động an toàn. Kiểm tra phanh và hệ thống hoạt
động ngay từ đầu mỗi ca.
- Khi thấy bất kỳ dấu hiệu không an toàn nào đối với máy móc và thiết bị, máy phải dừng
hoạt động và không đợc sử dụng cho đến khi sửa chữa xong.
- Khoá an toàn cho cần trục và các thiết bị khác, có thiết bị tự động báo động an toàn.
1.5.10. Xe cộ:
1.5.10.1 Khái quát:
- Lái xe ôtô phải có bằng lái phù hợp chủng loại xe điều khiển.
- Xe chạy trong địa phận thành phố đảm bảo có giấy phép, chỉ chạy trong thời gian và các
tuyến phố cho phép.
- Không đợc đa bất cứ ôtô nào vào sử dụng khi cha kiểm tra và xác định xe trong điều kiện
hoạt động an toµn.


- Toàn bộ số ôtô phải đợc bảo dỡng định kỳ và khi chạy vào lúc tối trời phải có đủ đèn các
loại.
- Không đợc phép chất tải quá công suất.
- Khi chất tải lên xe phải phân bố đều và phải kiểm tra để đảm bảo an toàn.
- Xe phải đợc trang bị bình chữa cháy.
1.5.10.2 Luật lệ giao thông và qui trình hoạt động:
Trớc khi chạy xe, kỹ s phụ trách vấn đề an toàn phải phổ biến nội qui an toàn, luật lệ
giao thông với từng lái xe.
- Bất cứ lái xe nào đà hơn 1 lần vi phạm luật giao thông đều sẽ bị đuổi khỏi công trờng.
- Phải luôn quan sát và chú trọng đến luật lệ giao thông.
- Không đợc lái xe với tốc độ lớn hơn tốc độ qui định.
- Phải tắt máy trớc khi rời khỏi xe.
- Phải thực hiện các nguyên tắc lái xe an toàn.
1.6.


Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trờng

1.6.1. Nguyên tắc chung
Nhà thầu sẽ cố gắng tới mức tối đa để hạn chế tiếng ồn, khói bụi trong quá trình thi công,
đảm bảo rằng các hoạt động trong quá trình thi công không làm mất cân bằng môi trờng sinh
thái xung quanh khu vực thi công.
Các biện pháp sẽ đợc Nhà thầu áp dụng:
1. Thờng xuyên cho xe tới nớc trong quá trình thi công để giảm bụi do đất cát mang lại.
2. Trên tất cả các phơng tiện vận chuyển vật liệu thùng xe đều đợc che bạt kín trong quá
trình vận chuyển, hạn chế tốc độ vận chuyển khi xe đi qua trung tâm thành phố và khu
dân c, văn phòng khác.
3. Không làm ảnh hëng tíi c©y xanh, ngn níc xung quanh khu vùc thi công.
4. Trong quá trình thi công nếu gặp trời ma Nhà thầu sẽ tiến hành thoát nớc triệt để, tránh
nớc đọng phát sinh sình lầy. Khi trời nắng Nhà thầu sẽ thờng xuyên tiến hành tới nớc
chống bụi. Máy móc, thiết bị phục vụ thi công sẽ đợc Nhà thầu thờng xuyên tiến hành
kiểm tra định kỳ đảm bảo không gây ô nhiễm môi trờng (gây nhiễm bụi khói, gây tiếng ồn
lớn)
5. Tất cả các vật liệu nh bùn đất, rác thải đào lên và các vận liệu không thích hợp khác sẽ
đợc vận chuyển đến vị trí các bÃi đổ qui định và không làm ảnh hởng đến việc đi lại
cũng nh vệ sinh của nhân dân xung quanh khu vực.
6. Thờng xuyên khơi thông cống, rÃnh thoát nớc trong và xung quanh phạm vi khu vực thi
công.


7. Trong quá trình thi công các hạng mục tới nhựa lót, nhựa dính bám đảm bảo không làm
ảnh hởng đến môi trờng xung quanh (qui trình tới hợp lý, gọn gàng, thu dọn thiết bị ngay
sau khi tới xong).
8. Khu vực nhà ở, nhà làm việc sẽ đợc bố trí hợp lý sạch sẽ với hệ thống vệ sinh đầy đủ
đúng qui định vệ sinh phòng dịch.
9. Sau khi thi công xong, Nhà thầu sẽ hoàn trả lại môi trờng khu vực nh san đất, trồng cây

tại vị trí cần thiết (theo tiêu chuẩn kỹ thuật dự án và theo sù chØ dÉn cña Kü s t vÊn).
1.6.2. Néi dung thực hiện
Trong quá trình thi công, hàng ngày sẽ có phơng tiện qua lại nên công tác bảo vệ vệ sinh
môi trờng cần tuyệt đối lu ý và quan tâm.
Nội dung:
Tổ chức phổ biến và tuyên truyền rộng rÃi các quy định, nội quy của đơn vị về công tác vệ
sinh môi trờng cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trên công trờng để mọi ngời hiểu và chấp
hành nghiêm quy định đó.
Cử cán bộ phụ trách việc tuyên truyền, kiểm tra công tác vệ sinh an toàn và bảo vệ môi trờng, nhắc nhở và kịp thời khắc phục những sai phạm.
Có hình thức khen thởng, kỷ luật thích hợp đối với toàn bộ cán bộ công nhân trong công tác
bảo vệ an toàn lao động và bảo vệ môi trờng.
Đất đá và các phế liệu nạo vét phải đợc vận chuyển và đổ đúng nơi quy định theo cam kết
giữa Nhà thầu, Chủ đầu t và đại diện chính quyền địa phơng. Nghiêm cấm đổ phế liệu ra các
khu vực không đợc phép.
Khu lán trại, nhà điều hành công trờng phải có khu vệ sinh phù hợp, đảm bảo điều kiện vệ
sinh, mỹ quan.
Khi hoàn thiện công trình phải thu dọn công trờng sạch sẽ, thanh thải và thu dọn sạch sẽ cho
đến khi đợc Kỹ s t vấn, đại diện địa phơng chấp thuận.


Tuân thủ nghiêm chỉnh công tác đảm bảo an toàn chống cháy rừng



×