Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài tập tv bai 9 nganh san xuat dau mo chuyen de hoa 11 kntt vt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.48 KB, 5 trang )

BÀI 9. NGÀNH SẢN XUẤT DẦU MỎ Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Nêu các phương pháp xử lí các sự cố tràn dầu và rác dầu? Cho biết ưu điểm nổi bật của từng
phương pháp?
Hướng dẫn:
Các phương pháp xử lí các sự cố tràn dầu, rác dầu:
- Phương pháp thu gom cơ học.
- Phương pháp hấp thu.
- Phương pháp phân hủy bằng vi sinh.
Ưu điểm nổi bật của từng phương pháp:
- Phương pháp thu gom cơ học: đơn giản, dễ thực hiện.
- Phương pháp hấp thu: Công suất lớn, thu được dầu dạng nhũ tương trong nước.
- Phương pháp phân hủy bằng vi sinh: Làm sạch dầu với tốc độ nhanh.
Câu 2. Sự cố tràn dầu là gì? Cho biết các nguyên nhân gây ra sự cố tràn dầu?
Hướng dẫn:
Sự cố tràn dầu là hiện tượng dầu từ các phương tiện chứa, vận chuyển khác nhau hay từ các cơng trình
và các mỏ dầu thốt ra ngồi mơi trường tự nhiên do sự cố kĩ thuật, thiên tai hoặc do con người gây ra.
Các nguyên nhân gây ra sự cố tràn dầu:
- Bão, động đất làm đổ giàn khoan.
- Giàn khoan bị nổ, hệ thống ngăn dầu bị hỏng, rò rỉ đường ống dẫn.
- Tàu chở dầu bị hỏng, tai nạn, va chạm, tàu có thể va vào đá ngầm, san hơ khiến dầu chứa trong
tàu tràn ra ngoài.
Câu 3. Hãy cho biết một số nhiên liệu thay thế dầu mỏ? Trong các loại nhiên liệu trên, nhiên liệu nào
được xem là hoàn hảo nhất? Vì sao?
Hướng dẫn:
- Một số ng̀n nhiên liệu thay thế dầu mỏ như : Than đá, cát dầu, đá phiến dầu, methane hydrate,
hydrogen, khí thiên nhiên…
- Trong các loại nhiên liệu trên thì hydrogen được xem là nhiên liệu gần như hoàn hảo nhất.
- Hydrogen được xem là nhiên liệu hồn hỏa nhất vì:
+ Hydrogen cháy tạo nhiệt độ rất cao.
+ Hydrogen có thể được sản xuất từ nước và năng lượng mặt trời là nguồn nguyên liệu vô tận.


+ Khí cháy hydrogen tạo thành nước khơng gây ơ nhiễm mơi trường.
Câu 4. Trong q trình khai thác dầu mỏ ln có khí đờng hành, trước đây tại các mỏ dầu đang khai
thác người ta đốt khí đờng hành tạo ngọn lửa cháy suốt ngày đêm. Em hãy cho biết chất có trong thành
phần chính của khí đờng hành là gì? Giải thích cách làm trên? Ngày nay người ta giải quyết vấn đề đó
như thế nào?
Hướng dẫn:
- Trong q trình khai thác dầu mỏ ln có khí đờng hành có thành phần chính là methane (CH4).


- Người ta đốt khí methan để chuyển thành CO2 vì khí methane gây hiệu ứng nhà kính mạnh hơn rất
nhiều so với CO2 .
- Ngày nay người ta thường dẫn vào bờ lập trạm xử lí và thu nhận khí để sử dụng , tránh gây hại cho mơi
trường.
Câu 5: Để đánh giá khả năng sử dụng một loại nhiên liệu thay thế dầu mỏ, nhà sản xuất sẽ tính tốn
nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu trong q trình hoạt động của động cơ. Hãy tính tốn nhiệt lượng tỏa ra
khi đốt cháy 1 kg nhiên liệu thay thế dầu mỏ và so sánh với nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 kg dầu mỏ
thương mại. Biết rằng nhiệt lượng đốt cháy của dầu mỏ thương mại là 42 MJ/kg, biết nhiệt lượng đốt
cháy của ethanol là khoảng 29,7 MJ/kg và nhiệt lượng đốt cháy của biodiesel là khoảng 38,5 MJ/kg và
thành phần hóa học của nhiên liệu thay thế gồm 75% ethanol và 25% biodiesel.
Hướng dẫn:
Trong 1 kg nhiên liệu thay thế:
Lượng ethanol: 1 kg x 75% = 0,75 kg
Lượng biodiesel: 1 kg x 25% = 0,25 kg
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 0,75 kg ethanol: 0,75 kg x 29,7 MJ/kg = 22,275 MJ
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 0,25 kg biodiesel: 0,25 kg x 38,5 MJ/kg = 9,625 MJ
Vậy tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 kg nhiên liệu thay thế dầu mỏ là: 22,275 MJ + 9,625 MJ =
31,9 MJ/kg
So sánh với nhiệt lượng đốt cháy của dầu mỏ thương mại là 42 MJ/kg, ta thấy nhiệt lượng tỏa ra khi đốt
cháy 1 kg nhiên liệu thay thế dầu mỏ thấp hơn.



BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Mỏ dầu lớn nhất của Việt Nam là mỏ nào?
A. Bạch Hổ.
B. Hồng Ngọc.
C. Rạng Đông.
D. Sư Tử Đen.
Hướng dẫn:
Bạch Hổ là mỏ dầu lớn nhất Việt Nam, có trữ lượng xác minh trên 500 triệu tấn.
Câu 2. Nước tiêu thụ dầu mỏ lớn nhất trên thế giới là nước nào?
A. Trung Quốc.
B. Mỹ.
C. Ấn Độ.
D. Nga.
Hướng dẫn:
Năm 2019, Mỹ là nước tiêu thụ dầu mỏ lớn nhất thế giới với số lượng 20,54 triệu thùng/ngày.
Câu 3. Theo số liệu thống kê của BP, Việt Nam là quốc gia đứng thứ bao nhiêu trên thế giới về trữ
lượng dầu mỏ?
A. 12.
B. 28.
C. 4.
D. 13.
Hướng dẫn:
Theo số liệu thống kê của BP, Việt Nam là quốc gia đứng thứ 28 trên thế giới về trữ lượng dầu mỏ.
Câu 4. Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là?
A. Mỹ.
B. Nga.
C. Venezuela.
Hướng dẫn:
Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là Venezuela.


D. Ấn Độ.

Câu 5. Ưu điểm của phương pháp hấp thu là?
A. đơn giản, dễ thực hiện.
B. công suất lớn, dầu thu được ở dạng nhũ tương trong nước.
C. dầu thu được lẫn ít tạp chất.
D. làm sạch dầu với tốc độ nhanh.
Hướng dẫn:
Phương pháp hấp thu: để thu dầu tràn nhiều và nhanh, đồng thời thu được cả phần dầu đã phân tán nhũ
tương vào nước cho công suất hấp thu dầu rất lớn.
Câu 6. Trong trường hợp dầu tràn trong phạm vi nhỏ, hẹp trên mặt nước, người ta có thể xử lí bằng
phương pháp nào?
A. Phương pháp thu gom cơ học.
B. Phương pháp hấp thu.
C. Phương pháp phân hủy bằng vi sinh.
D. Khơng xử lí được.
Hướng dẫn:
Phương pháp thu gom cơ học: dầu trên mặt nước được thu gom bằng cách khu trú dầu lại trong một giới
hạn nhất định bằng hàng rào nổi trên mặt nước.
Câu 7. Methane hydrate [(CH4).5,75(H2O)] được xem là một trong những nguồn nhiên liệu thay thế dầu
mỏ. Phần trăm khối lượng cacbon có trong methane hydrate là


A. 10,04%
B. 13,39%
Hướng dẫn:
12
% mC =
.100 %=10,04 %

[12+ 4+5,75. ( 2+16 ) ]

C. 5,02%

D. 15,06%

Câu 8. Hydrogen là một trong những nhiên liệu thay thế dầu mỏ. Người ta có thể sản xuất hydrogen từ
hơi nước và khí metan theo phương trình.
 CO + 3H2
CH4 + H2O  
Tính thể tích khí H2 thu được từ 1 m3 khí thiên nhiên (methane chiếm 98% ). Biết hiệu suất quá trình
40%. Biết các chất khí được lấy ở điều kiện chuẩn.
A. 1m3
B. 1,176m3
C. 2,94m3
D. 1,392m3
Hướng dẫn:
1m3 = 1000 lít
98
1000.

100 980 lít.
Thể tích khí CH4 =
980
39,53
24,
79
Số mol CH4 =
mol
Số mol H2 = 3.39,53 = 118,59 mol

Thể tích H2 thu được:

118,59.24, 79.

40
1175,94
100
lít 1,176m3

Câu 9. Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích ethanol (cờn) với 95 thể
tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung
trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Một loại xăng E 5 có tỉ lệ số mol như
sau: 5% ethanol, 35% heptane, 60% octane. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol ethanol sinh ra một
lượng năng lượng là 1367kJ; 1 mol heptane sinh ra một lượng năng lượng là 4825 kJ và 1 mol octane
sinh ra một lượng năng lượng là 5460 kJ, năng lượng giải phóng ra có 20% thải vào mơi trường, các
phản ứng xảy ra hồn tồn. Một xe máy chạy 1 giờ cần một năng lượng là 37688 kJ. Nếu xe máy chạy
3,5 giờ với tốc độ trung bình như trên thì số kg xăng E5 cần sử dụng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,15 kg.
B. 3,79 kg.
C. 3,50 kg.
D. 3,35 kg.
Hướng dẫn:
Có 20% năng lượng thải vào mơi trường nên có 80% năng lượng sinh công.
Năng lượng cần thiết để xe chạy 3,5h là 37688.3,5/80% = 164885 kJ
x mol xăng E5, gồm nC2H5OH = 0,05x; nC7H16 = 0,35x; nC8H18 = 0,6x
Bảo toàn năng lượng: 1367.0,05x + 4825.0,35x + 5460.0,6x = 164885 → x = 32,76
→ m xăng = 46.0,05x + 100.0,35x + 114.0,6x = 3453,22 gam ≈ 3,453 kg
Câu 10: Chỉ số cetane của dầu diesel là một chỉ số đánh giá khả năng cháy tự động của nhiên liệu diesel
trong động cơ diesel. Chỉ số này càng cao thì khả năng cháy tự động của nhiên liệu càng tốt, do đó động



cơ sẽ hoạt động tốt hơn và khí thải sẽ ít độc hại hơn. Chỉ số cetane của dầu diesel thường được xác định
bằng phương pháp thử nghiệm trong thí nghiệm động cơ đánh lửa. Hãy tính tốn lượng nhiên liệu sinh
học cần pha trộn vào dầu diesel để tạo ra một loại nhiên liệu có chỉ số cetane tương đương với dầu diesel
thương mại. Cho biết chỉ số cetane của dầu diesel thương mại là 50 và của nhiên liệu sinh học là 70. Hãy
tính tốn tỷ lệ pha trộn giữa dầu diesel và nhiên liệu sinh học cần sử dụng để tạo ra loại nhiên liệu có chỉ
số cetane là 55.
Biết khi ta thay đổi tỷ lệ thể tích của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp nhiên liệu, chỉ số cetane sẽ thay đổi
theo hàm số bậc nhất.
A. 1:2.
B. 1:3.
C. 2:1.
D. 3:1.
Hướng dẫn:
CN = (V1 * CN1) + (V2 * CN2)
Trong đó:
V1 là tỷ lệ thể tích của dầu diesel trong hỗn hợp nhiên liệu
V2 là tỷ lệ thể tích của nhiên liệu sinh học trong hỗn hợp nhiên liệu
CN1 là chỉ số cetane của dầu diesel thương mại (50)
CN2 là chỉ số cetane của nhiên liệu sinh học (70)
CN là chỉ số cetane của hỗn hợp nhiên liệu cần tạo ra (55)
Ta cần tìm tỷ lệ pha trộn giữa dầu diesel và nhiên liệu sinh học để đạt được chỉ số cetane là 55. Để làm
điều đó, ta cần giải phương trình sau:
55 = (V1 * 50) + (V2 * 70)
Giả sử tỷ lệ thể tích của dầu diesel trong hỗn hợp nhiên liệu là x, tỷ lệ thể tích của nhiên liệu sinh học là
y, ta có phương trình sau:
55 = (50x) + (70y)
x+y=1
Giải hệ phương trình này, ta có:
x = (70 - 55) / (50 - 70) = 0,75

y = 1 - x = 0,25
Vậy, để tạo ra loại nhiên liệu có chỉ số cetane là 55, ta cần pha trộn dầu diesel với nhiên liệu sinh học
theo tỷ lệ 3:1 (tức 75% dầu diesel và 25% nhiên liệu sinh học).



×