Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài tâp 2 tv bài 6 điều chế glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm chuyen de hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.22 KB, 6 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM + TỰ LUẬN
HÓA HỌC 11 – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
CHUYÊN ĐỀ 2: TRẢI NGHIỆM THỰC HÀNH HÓA HỌC HỮU CƠ

BÀI 6: ĐIỀU CHẾ GLUCOSAMINE HYDROCHLORIDE TỪ VỎ TƠM
I. TRẮC NGHIỆM (20 CÂU):
Mức
đợ
BIẾT


U
1

2

3

4

5
6

ĐỀ
Trong tự nhiên chitin tồn tại ở đâu?
A. Thực vật.
B. Động vật.
C. Nấm.
D. Thực vật, động vật, nấm.
Nhận xét nào sau đây là đúng về chitin?
A. Chitin có màu nâu hoặc đỏ.


B. Chitin có vị mặn, tan trong nước.
C. Chitin khơng mùi, không vị, không tan
trong nước.
D. Chitin mùi tanh, không vị, khơng tan
trong nước.
Khi đun nóng chitin trong dung dịch NaOH
có nồng độ 40 – 50% thu được sản phẩm là
A. chitosan.
B. glucozơ.
C. cellulose.
D. sucrose
Tác dụng nào sau đây không phải là tác
dụng của chitosan?
A. Cầm máu.
B. Giảm cholesterol.
C. Chống rối loạn nội tiết.
D. Tăng huyết áp.
Glucosamine là
A. polymer của chitosan.
B. polymer của chitin.
C. monomer của chitosan.
D. monomer của chitin
Vỏ tôm, cua, ghẹ chứa khoảng 14 – 35%
(so với khối lượng khô) là
A. lipid.
B. protein.
C. calcium carbonate.
D. chitin.

ĐÁP ÁN / HƯỚNG DẪN

GIẢI
Đáp án D

Đáp án C
Chitin không mùi, không vị,
không tan trong nước.
Đáp án A
Khi đun nóng trong dung dịch
NaOH có nồng độ cao 40 –
50% thì chitin sẽ bị mất gốc
acetyl (CH3CO - ) và tạo thành
chitosan.
Đáp án D
Chitosan có tác dụng cầm
máu. Ngồi ra, chitosan cịn có
tác dụng làm giảm cholesterol
và lipid máu, hạ huyết áp,
chống rối loạn nội tiết.
Đáp án C
Glucosamine là monomer của
chitosan.
Đáp án D
Vỏ tôm, cua, ghẹ chứa khoảng
14 – 35% (so với khối lượng
khô) là chitin.


7

Nhận xét nào sau đây là đúng về

glucosamine hydrochloride?
A. Glucosamine hydrochloride là chất bột
màu trắng, tan được trong nước, có thể
cháy.
B. Glucosamine hydrochloride là chất bột
màu vàng, tan được trong nước, có thể
cháy.
C. Glucosamine hydrochloride là chất bột
màu trắng, khơng tan được trong nước, có
thể cháy.
D. Glucosamine hydrochloride là chất bột
màu trắng, tan được trong nước, không
cháy.

8

Tác dụng của glucosamine là
A. chữa đau dạ dày.
B. hỗ trợ khớp khoẻ mạnh.
C. tăng huyết áp.
D. chống rối loạn nội tiết.

9

Nguyên liệu chính để điều chế glucosamine
hydrochloride là
A. vỏ sị.
B. vỏ tơm.
C. củ cải đường.
D. quả nho.


10

Hoạt tính sinh học của chitosan là
A. làm tan máu.
B. làm tăng cholesterol.
C. làm tăng huyết áp.
D. cầm máu.

HIỂ
U
1
2

Chitin là chitosan được coi là dẫn xuất của
A. cellulose.
B. glucose.
C. sucrose.
D. fructose.
Công thức cấu tạo một đoạn mạch của
chitin là

A.

Đáp án A
Glucosamine hydrochloride là
chất bột màu trắng, tan được
trong nước, có thể cháy.

Đáp án B

Glucosamine giúp hỗ trợ khớp
khoẻ mạnh nhờ tái tạo các sụn
quanh khớp, đồng thời cũng
bảo vệ sụn trính khỏi phân huỷ
bởi các enzyme có trong cơ
thể.
Đáp án A
Trong các loài thuỷ sản đặc
biệt là trong vỏ tôm, cua, ghẹ
… hàm lượng chitin khá cao
(khoảng 14% - 35% so với
khối lượng khơ)
Đáp án D
Chitosan có nhiều hoạt tính
sinh học như: tính kháng nấm,
tính kháng khuẩn, kích thích
sự phát triển tăng sinh của tế
bào, có tác dụng cầm máu.
Đáp án A
Chitin là chitosan được coi là
dẫn xuất của cellulose.
Đáp án B
Công thức cấu tạo một đoạn
mạch của chitin là


B.

C.


D.

3

4

5
VẬN
DỤN
G

Nếu độ deacetyl hố > 50% thì sản phẩm
thu được gọi là
A. lipid.
B. protein.
C. chitosan.
D. chitin.
Vai trò của than hoạt tính trong thí nghiệm
điều chế glucosamine hydrochloride là
A. khử trùng.
B. tẩy màu.
C. khử mùi.
D. loại tạp chất.
Muốn điều chế glucosamine sulfate cần
dùng acid là
A. HCl.
B. H2SO4.
C. HNO3.
D. H2SO3


Đáp án C
Do q trình khử acetyl ở
chitin xảy ra khơng hồn tồn
nên người ta quy ước nếu độ
deacetyl hố > 50% thì sản
phẩm thu được gọi là chitosan.
Đáp án B
Than hoạt tính có tác dụng tẩy
màu.
Đáp án B
Muốn điều chế glucosamine
sulfate cần dùng acid là H2SO4.
Đáp án A

1

2

Hàm lượng chitin trong vỏ cua biển là 18%.
Số kg chitin thu được tối đa từ 5 kg cua
biển là?
A. 0,9 kg.
B. 1,9 kg.
C. 0,7 kg.
D. 1,3 kg.

Khối lượng chitin thu được từ
5 kg vỏ cua (hàm lượng chitin
trong vỏ cua chiếm 18%) là:


Quá trình tách chitin từ vỏ tôm được tách
qua 2 giai đoạn chính là
A. tách khống và đường.
B. tách protein và nước.
C. tách khoáng và protein.

Đáp án C

5.18%=5.18/100 =0,9(kg).


D. tách chất béo và đạm

3

1

VẬN
DỤN
G
CAO

2

Môi trường thu được sau các q trình khử
khống của vỏ tơm là
A. acid.
B. base.
C. trung tính.
D. trung hịa.

Tính khối lượng (g) vỏ cua biển cần dung
để điều chế 500,0 viên uống bổ khớp chứa
glucosamine hydrochloride. Biết mỗi viên
nén chứa hàm lượng glucosamine
hydrochloride 250,0 mg; hàm lượng chitin
trong vỏ cua biển là 18,0% và hiệu suất
phản ứng là 76,0%.
A. 125 g.
B. 937,1 g.
C. 913,7 g.
D. 73,91 g.
Cho các phát biểu:
(a) Glucosamine là chất có sẵn trong cơ thể
con người, giảm dần khi lớn tuổi.
(b) Ta có thể khử protein bằng dung dịch
muối ăn.
(c) Có 4 bước để thu được glucosamine
hydrochloride từ vỏ tôm.
(d) Ở bước điều chế glucosamine
hydrochloride từ chitin có khí thốt ra mùi
khó chịu là hợp chất của surfur.
(e) Glucosamine hydrochloride là chất rắn,
màu trắng.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

Đáp án C


Đáp án C
Khối lượng glucosamine
hydrochloride có trong 500
viên thuộc bổ khớp là :
500.250 = 125000 (mg) = 125
g
Khối lượng vỏ cua biển cần
dùng (H = 76%) là:
100 100
125.
.
913, 7 (g)
18 76

Đáp án D
Bao gồm: a, e
(b) Sai vì khử protein bằng
dung dịch base
(c) Sai vì có 5 bước
(d) Sai vì khí mùi khó chịu là
hợp chất nitrogen.

II. TỰ ḶN (5 CÂU):
Mức
đợ
BIẾT


U

1

ĐỀ
Giải thích tại sao khi cho vỏ tơm
khơ vào hydrochloric acid lại có
hiện tượng sủi bọt khí?

ĐÁP ÁN / HƯỚNG DẪN GIẢI
Thành phần chất khống có trong vỏ tơm
chủ yếu là muối calci carbonat. Vì vậy
khi cho hydrochloric acid vào vỏ tôm xảy
ra phản ứng giữa calci carbonat tác dụng
với hydrochloric acid thu được sản phẩm


calcium chloride (hịa tan trong dung
dịch) và khí carbon di oxide (sủi bọt khí).
  
 CaCl +
PTHH: CaCO + HCl 
3

2

CO2  + H2O

2

3


HIỂ
U

1

Chitin trong vỏ tôm liên kết bền
vững với các thành phần khác như
protein, lipid, khoáng và chất màu.
Do đó, để thu nhận chitin từ vỏ tơm
cần sử dụng các q trình khử màu
bằng hóa chất nào?
Phản ứng hóa học chứng minh
glucosamine chứa nhiều nhóm -OH
liền kề khi cho tác dụng với dung
dịch gì?
Xác tơm mịn thu được từ q trình
ép phế liệu tơm (chiếm khoảng 1 %
của phế liệu ban đầu) để sản xuất
dịch đạm thủy phân tại công ty Cổ
phần Việt Nam Food (VNF). Do ở
dạng bột khá mịn nên phần này
thường được để lại ngay trong dịch
thủy phân làm giảm chất lượng
dịch thủy phân và lãng phí ngun
liệu sản xuất chitin/chitosan. Xác
tơm mịn được phân tích các thành
phần hóa học cơ bản và thể hiện ở
Bảng 1.
Chỉ tiêu
Protein

Khoáng
Chitin
Tạp chất

Dung dịch KMnO4, H2O2, than hoạt tính
hoặc ánh sáng mặt trời.

Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch
phức màu xanh lam thẫm

1 tấn xác tôm mịn thu được tối đa
1000.0,678 = 678 kg chitin

Hàm lượng (%)
12,8
9,2
67,8
10,2

Như vậy, với 1 tấn xác tơm mịn thì
có thể thu được tối đa bao nhiêu kg
chitin?
VẬN
DỤN
G

1

Khống chất trong vỏ tơm
PTHH:

gồm calcium
CaCO3  2 HCl  CaCl2  CO2   H 2O
carbonate, magnesium carbonate và
calcium phosphate. Viết phương
MgCO3  2 HCl  MgCl2  CO2   H 2O
trình hố học của các phản ứng xảy
ra khi khử khoáng ở vỏ tôm
Ca3 ( PO4 )2  6 HCl  3CaCl2  2H 3 PO4
bằng hydrochloric acid.


VẬN
DỤN
G
CAO

1

Tính khối lượng xác tơm mịn ít
nhất cần lấy để điều chế được 400
viên thuốc bổ khớp glucosamine
hydrochloride 1500 mg. Cho biết
xác tôm mịn chứa 67,8% chitin;
hiệu suất điều chế gluocsamine
hydrochloride từ chitin đạt 51%

Khối lượng glucosamine hydrochloride
cần điều chế là
400 . 1500 = 600 000 = 600 gam.
Công thức phân tử của glucosamine

hydrochloride là: C6H13O5N.HCl
Mglucosamine.HCl = 215,5
m
600
 nglucosamine hydrocloride  
mol
M 215,5
Ta có:
nglucosamine hydrocloride
600
nchitin 

mol
n
215,5.n
Cơng thức phân tử của chitin là:
(C8H13O5N)n
MChitin = 203n
600
 mchitin M chitin nchitin 203n.
565,197 gam
215,5n
Khối lượng xác tơm mịn là:
100 100
565,197.
.
1634,56 gam
67,8 51

Phương trình bài tập vận dụng cao


 NaOH


H2O

HCl
 H


2O

n

(Chitosan)
(Chitin)

(Glucosamine hydrochloride)



×