Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

Chương 4: Tài chính doanh nghiệp potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.4 KB, 48 trang )

TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Chương 4
NỘI DUNG
1. Bản chất của TCDN
1. Bản chất của TCDN
2. Vai trò của TCDN
2. Vai trò của TCDN
3. Các nội dung chủ yếu của TCDN
3. Các nội dung chủ yếu của TCDN
1. BẢN CHẤT CỦA TCDN

Doanh nghiệp là gì?

DN là 1 tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
thực hiện các hoạt động kinh doanh.

DN là tổ chức kinh tế vị lợi.

Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, DN
cần có những yếu tố gì?
→ quá trình hoạt động của DN cũng chính là quá
trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền
tệ của DN
1.BẢN CHẤT CỦA TCDN

Các quan hệ tài chính trong doanh nghiệp:

Quan hệ giữa DN với Nhà nước



Quan hệ giữa DN với thị trường

Quan hệ trong nội bộ DN
1. BẢN CHẤT CỦA TCDN

Bản chất của TCDN là hệ thống các quan hệ
kinh tế trong phân phối các nguồn tài chính của
DN, được thể hiện thông qua quá trình huy
động và sử dụng quỹ tiền tệ DN nhằm mục đích
sinh lợi.
1. BẢN CHẤT CỦA TCDN
2. VAI TRÒ CỦA TCDN

Tổ chức huy động và phân phối sử dụng các nguồn
lực tài chính có hiệu quả

Tạo lập các đòn bẩy tài chính để kích thích điều
tiết các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp

Kiểm tra đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
3. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TCDN

Các quyết định của nhà quản trị tài chính doanh
nghiệp?

Quyết định đầu tư

Quyết định tài trợ


Các quyết định tài chính ngắn hạn
→ Nội dung cơ bản của quản lý tài chính doanh
nghiệp là:

Quản lý vốn, nguồn vốn

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Doanh thu và lợi nhuận
3. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TCDN
3.1. QUẢN LÝ VỐN

Vốn và tài sản khác nhau như thế nào?

Tài sản: tồn tại dưới dạng hiện vật: cái, chiếc

Vốn: biểu hiện bằng tiền của tài sản.

Vốn trong doanh nghiệp được chia làm 2 loại:

Vốn cố định

Vốn lưu động
3.1.1. QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH

Đặc điểm vốn cố định:

Tham gia vào nhiều chu trình sản xuất kinh
doanh, giá trị được chuyển dần từng phần vào

giá thành sản phẩm.

Được thu hồi dần từng phần tương ứng với phần
hao mòn và đến khi TSCĐ hết thời gian sử dụng
thì vốn cố định mới hoàn thành 1 vòng luân
chuyển.

Bảo toàn vốn cố định:

Đánh giá lại TSCĐ một cách thường xuyên và
chính xác

Lựa chọn phương pháp khấu hao thích hợp

Áp dụng các biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cố định: tận dụng công suất máy móc
thiết bị, thực hiện chế độ bảo dưỡng
3.1.1. QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH

Một số phương pháp khấu hao

Khấu hao tuyến tính (theo đường thẳng):
M
k
=
NG
t

M
k

: mức khấu hao bình quân của TSCĐ

NG: nguyên giá TSCĐ
(NG = Giá mua – Chiết khấu TM + Chi phí để đưa TS vào sử dụng)

t: thời gian sử dụng TSCĐ
3.1.1. QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH
Ví dụ 1: DN A mua 1 TSCĐ có trị giá 245 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 5 triệu. TSCĐ
này ước tính có thời gian sử dụng là 5 năm.
Hãy tính mức khấu hao hàng năm của TS đó,
biết rằng DN đang áp dụng phương pháp khấu
hao theo đường thẳng
3.1.1. QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH
→ NG = 245 + 5 = 250 (trđ)
M
k
= NG/t = 250/5 = 50 (trđ/năm)
→ Từ công thức M
k
= NG/t , ta suy ra tỷ lệ khấu hao
hàng năm theo phương pháp đường thẳng:
k = M
k
/ NG = 1/t
3.1.1. QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần:
M
kt

= G
đt
× T
k

M
kt
: mức khấu hao TSCĐ năm thứ t

G
đt
: giá trị TSCĐ đầu năm thứ t

T
k
: tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp số dư
giảm dần
T
k
= k. H
s

3.1.1. QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH
T
k
= k. H
s

H
s

: hệ số điều chỉnh
Số năm sử dụng TSCĐ
H
s
n ≤ 4 1,5
4 < n ≤ 6 2,0
n > 6 2,5
3.1.1. QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH
Ví dụ 2: Lấy lại ví dụ 1 nhưng doanh nghiệp áp dụng
phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.
→ k = 1/5 = 0,2 = 20%
t = 5 năm → H
s
= 2
→ T
k
= 20% × 2 = 40%
3.1.1. QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH
Năm Mức khấu hao hàng năm Giá trị còn lại
1 250 × 40% = 100 150
2 150 × 40% = 60 90
3 90 × 40% = 36 54
4 54 × 40% = 21,6 32,4
5 32,4 × 40% = 13 19,4
3.1.1. QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH

Phương pháp khấu hao theo tổng số
M
kt
= NG


× T
kt

M
kt
: mức khấu hao TSCĐ năm thứ t

NG: nguyên giá TSCĐ

T
kt
: tỷ lệ khấu hao TSCĐ vào năm thứ t theo phương
pháp tổng số
T
kt
=
Số năm sử dụng còn lại của TSCĐ
Tổng số thứ tự năm sử dụng
3.1.1. QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH
Ví dụ 3: Lấy lại ví dụ 1 nhưng doanh nghiệp áp dụng
phương pháp khấu hao theo tổng số.
Năm Tỷ lệ khấu hao hàng năm Mức khấu hao hàng năm
1 5/15 = 33,3% 83,3
2 4/15 = 26,7% 66,7
3 3/15 = 20% 50,0
4 2/15 = 13,3% 33,3
5 1/15 = 6,7% 16,7
3.1.1. QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH


Đặc điểm vốn lưu động:

Tham gia vào 1 chu kỳ sxkd, vốn chuyển 1 lần
toàn bộ vào giá thành sản phẩm mới được tạo ra.

Được thu hồi sau khi bán hàng, thu tiền về, và
khi đó kết thúc vòng tuần hoàn của vốn.
3.1.2.QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG

Quản lý hàng tồn kho

Hàng tồn kho có 3 loại:

Nguyên vật liệu

Sản phẩm dở dang

Thành phẩm
→ Quản lý hàng tồn kho chủ yếu là quản lý nguyên
vật liệu
3.1.2. QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG
→ Mô hình đặt hàng hiệu quả EOQ (Economic
Odering Quantity)

Giả thiết những lần cung cấp hàng là như nhau.

Khi DN tiến hành dự trữ hàng hoá sẽ kéo theo:

Chi phí lưu kho: chi phí quản lý, bốc xếp, cphí bảo
hiểm


Chi phí đặt hàng: chi phí vận chuyển, quản lý giao
dịch (chi phí này thường ổn định)
3.1.2. QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG

Gọi Q: số lượng hàng đặt mỗi lần → dự trữ trung
bình là Q/2

Gọi C: chi phí lưu kho tính cho mỗi đơn vị hàng hoá
→ Tổng chi phí lưu kho là: CQ/2

Gọi S: số lượng hàng cần sử dụng cho một đơn vị
thời gian (1 năm, 1 quý, 1 tháng ) → số lần đặt hàng
là: S/Q

Gọi F: chi phí cho mỗi lần đặt hàng
→ Tổng chi phí đặt hàng là FS/Q
3.1.2. QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG

×