Tải bản đầy đủ (.pptx) (49 trang)

Tiểu Luận - Kế Toán Ngân Hàng - Đề Tài - Kế Toán Nghiệp Vụ Huy Động Vốn.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.17 MB, 49 trang )

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN


Nội dung
I. Khái quát về huy động vốn.
II. Nguyên tắc huy động vốn.
III. Phương pháp kế toán huy động vốn.


I. Khái qt về huy đợng vớn.
1. Vớn là gì ?
 Nghiên cứu hình thành nguồn TS :
Để biết TS của DN từ đâu mà có.
Mức đợ đóng góp của các nguồn cho TS của
đơn vị.
Để biết tồn bợ TS của DN được hình thành
từ :
Nợ phải trả
Nguồn VCSH


2. Hoạt đợng huy đợng vớn là gì?
Là việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền
kinh tế, hoạt đợng tín dụng của các tổ chức tín dụng đã
góp phần không nhỏ trong việc thu hút lượng vốn lớn
đáp ứng nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp, thực
hiện tái đầu tư thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế


* Ý nghĩa công tác huy động vốn :
- Tăng cường nguồn vốn vay


- Tạo lợi nhuận cho ngân hàng


3. Các hình thức huy đợng vớn.
Huy động
vốn

Thường
xun

Tiền gửi

Tiết kiệm

Khơng
Thường
xun
Phát hành
giấy tờ có
giá

Khơng
kỳ hạn

Khơng
kỳ hạn

Kỳ phiếu

Có kỳ

hạn

Có kỳ
hạn

Trái
phiếu
Chứng
chỉ TG


3.1 Tiền gửi không kỳ hạn.

- Là loại tiền gửi khách hàng gửi vào ngân hàng mà khơng
có thỏa thuận trước về thời gian rút tiền.
- lãi suất của khoản tiền này là rất thấp hoặc
bằng không.
- Tiền gửi không kỳ hạn bao gồm 2 loại:
Tiền gửi thanh toán: Đây là tiền của khách hàng
gửi vào ngân hàng để nhờ ngân hàng giữ và
thanh toán hộ về tiền mua hàng hóa, dịch vụ
và các khoản thanh tốn khác phát sinh trong
q trình hoạt động kinh doanh của khách
hàng.
Tiền gửi khơng kỳ hạn thuần túy: Đây là loại
tiền gửi khách hàng gửi vào ngân hàng nhằm
đảm bảo an toàn về tài sản.


3.2 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

- Là loại tiền gửi mà khách hàng có thể rút ra
bất cứ lúc nào nhưng không được sử dụng các
công cụ thanh toán để chi trả cho người khác.
- trả lãi suất cao hơn tiền gửi thanh tốn.
Đới tượng: áp dụng cho cá nhân.
Thủ tục: NH làm thủ tục mở sổ cho KH.
 Mục đích: khuyến khích gửi tiền tích lũy, tiền nhàn rỗi
của những KH mà hiện tại chưa xác định thời điểm rút
tiền.
Phương thức tính và trả lãi: lãi được trả vào STK ( TK
không kỳ hạn)


3.3 Tiền gửi có kỳ hạn
Là loại tiền gửi khi khách hàng gửi tiền vào

ngân hàng có sự thỏa thuận trước về thời hạn
rút tiền. Đây là loại tiền gửi có tính ổn định vì
ngân hàng xác định được thời gian rút tiền
của khách hàng để thanh toán cho họ đúng
thời hạn.
Đối tượng: áp dụng cho doanh nghiệp
thủ tục: NH làm thủ tục mở hợp đồng gửi tiền
có kỳ hạn cho doanh nghiệp
Mục đích: khuyến khích doanh nghiệp gửi
tiền nhàn rỗi hưởng lãi có kỳ hạn
Lãi suất: cao


- Phương thức giao dịch: giao dịch trên

Hợp đồng tiền gửi.
- Phương thức tính và trả lãi: tùy theo quy
định, NH có thể:
+Rút trước hạn: lãi suất tiết kiệm khơng
kỳ hạn
+Tới hạn tự động NH tất toán, trả gốc và
lãi cho DN hoặc chuyển vào tài khoản
thanh toán của DN.


3.4 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
- Là loại tiền gửi có sự thỏa thuận trước về thời gian
gửi và thời hạn rút tiền, loại này có mức lãi suất cao
hơn so với tiền gửi không kỳ hạn. Đây là loại hình tiết
kiệm khá quen tḥc ở Việt Nam, các Ngân hàng
thường huy động tiết kiệm với thời hạn từ ba tháng
đến một năm.
- Đối tượng: áp dụng cho cá nhân
- Thủ tục: NH làm thủ tục mở sổ tiết kiệm cho khách
hàng.
- Mục đích: khuyến khích KH gửi tiền tích lũy, tiền
nhàn rỗi hưởng lãi có kỳ hạn.


3.4 Phát hành giấy tờ có giá
- Thủ tục: NHTM phải làm phương án trình
NHNN trước khi thực hiện
Các trường hợp phát hành GTCG
+ Phát hành đúng mệnh giá
+ Phát hành có chiết khấu

+ Phát hành có phụ trợi
Phương pháp tính lãi và trả lãi:
Lãi tính theo sớ dư và trả vào đầu kỳ, định lỳ
hoặc cuối kỳ.


* Khi đến hạn : Khi đến hạn nếu KH khơng đến NH để
thanh toán thì NH sẽ chuyển qua TK thích hợp và NH sẽ
trả lãi khơng kỳ hạn cho KH theo số ngày gưi thực tế.
* Phương thức giao dịch: giao dịch trên STK, mỗi khi
giao dịch gửi hoặc rút tiền, KH xuất trình CMND và
STK.
* Phương thức tính và trả lãi: tùy theo quy định, NH có
thể:
+ rút trước hạn: lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn
+ tới hạn khơng rút lãi thì NH tự đợng nhập lãi vào vốn
( hoặc tách riêng phần lãi) và tự động thêm một định kỳ
mới.
* Lãi suất: cao


+ Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ tiền mặt: giấy nộp tiền, giấy rút
tiền,..
- Chứng từ chuyển khoản: UNC, phiếu
chuyển khoản, lệnh thanh toán,…
- Chứng từ khác: GTCG, hợp đồng mua
GTCG, bảng kê lãi,…






II. Ngun tắc kế tốn.
- Chí phí trả lãi được hạch toán tuân thủ
theo nguyên tắc cơ sở dồn tích và nguyên
tắc phù hợp.
- Đảm bảo tính theo thời hạn gửi thực tế của
khách hàng và lãi suất đã thỏa thuận.


II-1, Tính lãi tiền gửi không kỳ hạn
( tiền gửi thanh toán).
* Công thức :
- Tiền lãi tiền gửi = ∑Di*Nj*LS
Trong đó :
Di : sớ dư thực tế thứ I
Nj : sớ ngày duy trì Di
- Lãi suất = lãi suất bình qn theo ngày.
- Tiền lãi sau khi tính sẽ được NH trả vào tài
khoản cho khách hàng.


Ví dụ :
Ngày 3/1/X ơng A gửi tiết kiệm kỳ hạn 6
tháng, lãi suất = 15%/năm, Số tiền gửi là
100.000.000đ.
Ngày 16/5/X, ơng A rút tiền.
Ngân hàng tính lãi trịn tháng, lãi suất khơng
kỳ hạn là 0.2%/tháng

Tính tổng sớ tiền ơng A nhận được?



×