Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Khóa luận tốt nghiệp tìm hiểu hoạt động chuyên môn của cán bộ xây dựng nông thôn mới xã thịnh đức, thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 55 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

Th
ai

Tên đề tài:

TẠ THỊ BÍCH PHƯƠNG

N

gu

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CHUN MƠN CỦA CÁN BỘ XÂY DỰNG

ye

NÔNG THÔN MỚI XÃ THỊNH ĐỨC, THÀNH PHỐ THÁI NGHUYÊN,

n

TỈNH THÁI NGUYÊN

ni

U
ity

rs



ve

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


U
TN

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Kinh tế nơng nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2015 – 2019

Thái Nguyên, năm 2019



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

Th
ai

Tên đề tài:

TẠ THỊ BÍCH PHƯƠNG

N

gu

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CHUN MƠN CỦA CÁN BỘ XÂY DỰNG

ye

NÔNG THÔN MỚI XÃ THỊNH ĐỨC, THÀNH PHỐ THÁI NGHUYÊN,

n

TỈNH THÁI NGUYÊN

ni

U

ity

rs

ve

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


U
TN

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Kinh tế nơng nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học


: 2015 – 2019

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Lành Ngọc Tú

Thái Nguyên, năm 2019


i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là thời gian để sinh viên có nhiều cơ hội áp dụng
những kiến thức đã học vào thực tế, đồng thời tạo điều kiện cho sinh viên có
khả năng tự tìm hiểu, nghiên cứu, trau dồi và bổ sung kiến thức chuyên môn,
rèn luyện đạo đức, phẩm chất, tác phong của mình.
Để hồn thành được khóa luận này, em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến
Ban Giám Hiệu cùng các thầy, cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong
suốt quá trình nghiên cứu và rèn luyện tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn ThS. Lành

Th

Ngọc Tú đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình, chu đáo, và giúp đỡem trong suốt

ai

q trình thực tập và hồn thành bài khóa luận này.

N


gu

Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Đảng ủy – HĐND – UBND

ye

và các đoàn thể cán bộ chuyên môn trong xã Thịnh Đức, TP Thái Nguyên đã

n

quan tâm tạo điều kiện để em hoàn thành tốt kỳ thực tập với đề tài: “Tìm hiểu

U

hoạt động chuyên môn của cán bộ xây dựng nông thôn mới xã Thịnh

ve

ni

Đức, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”. Em xin bày tỏ lòng cảm
ơn sâu sắc tới cán bộ chuyên mơn Lăng Đại Thành ln tận tình chỉ bảo,

rs

giúp đỡ, chia sẻ những kinh nghiệm thực tế, cung cấp thông tin, số liệu cần

ity

thiết để bài báo cáo của em được hồn thiện một cách đầy đủ nhất.




Trong q trình thực tập mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài

U
TN

một cách hoàn chỉnh nhất, nhưng do lần đầu mới làm quen với công tác
nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế sản xuất cũng như những hạn chế về
kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định
mà bản thân chưa nhận thấy được.
Em kính mong nhận được sự góp ý của thầy, cơ giáo và các bạn để
khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2019

Sinh viên
Tạ Thị Bích Phương


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả sản xuất cây hàng năm ......................................................... 18
Bảng 3.2: Số lượng vật nuôi của xã Thịnh Đức giai đoạn 2017-2018 ................. 20
Bảng 3.3: Kết quả công tác giáo dục năm học 2018-2019 ............................. 23


ai

Th
n

ye

gu

N
ity

rs

ve

ni

U

U
TN


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

STT


Viết tắt

1

BCĐ

2

BHYT

3

CNH – HĐH

4

Đ/C

5

HĐND

6

HTX

Th

7


Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Đồng chí
Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
Mục tiêu quốc gia

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn

THCS

Trung học cơ sở

n

ye

gu

10

N

9


Bảo hiểm y tế

MTQG

ai

8

Ban chỉ đạo

11

TTTN

12

UBND

13

VPĐP

14

XDNTM

Thực tập tốt nghiệp

Văn phịng điều phối


rs

ve

ni

U

Ủy ban nhân dân

ity

Xây dựng nơng thơn mới


U
TN


iv

MỤC LỤC
Phần 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập.................................................... 1
1.2. Mục tiêu...................................................................................................... 2
1.2.1. Về chuyên môn nghiệp vụ ...................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện .......................................................... 4
1.3.1. Nội dung thực tập .................................................................................... 4


Th

1.3.2. Phương pháp thực hiện............................................................................ 4

ai

1.4. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 5

gu

N

1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập ................................................. 5
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 7

ye

2.1. Về cơ sở lý luận.......................................................................................... 7

n

U

2.1.1. Một số lí luận liên quan đến xây nội dung thực tập ................................ 7

ve

ni


2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 11
2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới .......................................... 11

rs

ity

2.2.2. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam................................................... 13



2.2.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 15

U
TN

Phần 3 KẾT QUẢ THỰC TẬP....................................................................... 16
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Thịnh Đức.............. 16
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 16
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 17
3.1.3. Điều kiện văn hóa xã hội....................................................................... 21
3.2. Khái quát về cơ sở thực tập ...................................................................... 26
3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................ 26
3.2.2. Hoạt động của cán bộ phụ trách chương trình NTM tại UBND xã
Thịnh Đức........................................................................................................ 26
3.2.3. Những thành tựu đã đạt được của cơ sở............................................... 34


v


3.2.4. Mặt hạn chế trong công tác XDNTM tại xã ......................................... 36
3.2.5. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 36
3.3. Nội dung thực tập ..................................................................................... 38
3.3.1. Công việc liên quan đến XDNTM tại UBND xã .................................. 38
3.3.2. Các công việc khác tham gia cơ sơ thực tập ......................................... 40
3.3.3. Những thuận lợi và khó khăn ................................................................ 42
3.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ................................................... 43
Phần 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 46

Th

4.1. Kết luận .................................................................................................... 46

ai

4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 47

n

ye

gu

N

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 48

ity

rs


ve

ni

U

U
TN


1

Phần 1
MỞ ĐẦU

1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập
Công cuộc “Đổi mới” do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo từ Đại hội VI
đã đưa đất nước ta thốt khỏi khủng hoảng kinh tế và khơng ngừng phát triển
trên con đường đi lên chủ nghĩa xã hội vì mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã
hội dân chủ, cơng bằng, văn minh. Chính vì vậy, Đảng ta ln đặt nơng

Th

nghiệp, nơng dân, nơng thơn ở vị trí chiến lược quan trọng, coi đó là sơ sở và

ai

lực lượng để phát triển phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ mơi


gu

N

trường sinh thái.

Chương trình xây dựng nơng thơn mới (XDNTM) là một chương trình

ye

trọng tâm của nghị quyết số 26-NQ/TW, nghị quyết toàn diện nhất về phát

n

U

triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn từ trước tới nay. Công tác xây dựng

ve

ni

nông thôn mới được coi là nhiệm vụ chính trị trọng tâm, thường xuyên; chủ
trương XDNTM là chủ trương quan trọng, hết sức đúng đắn, hợp lịng dân,

rs

ity

được nhân dân đồng tình ủng hộ. Ngay trong những năm đầu triển khai,


U
TN

trào của cả nước.



chương trình mục tiêu quốc gia về XDNTM đã nhanh chóng trở thành phong
Đồng hành cùng nông dân để chia sẻ những thuận lợi, khó khăn trên
con đường hướng tới phát triển một nông thôn kiểu mới hiệu quả và bền vững
là những cán bộ phụ trách xây dựng NTM tại các địa phương.
Thịnh Đức là xã miền núi nằm ở phía Tây, cách TP Thái Ngun 10
km có diện tích tự nhiên là 1.612,99 ha có 1.898 hộ và 7.175 khẩu, được
phân bố trên 25 xóm, xóm ít nhất có 33 hộ, xóm nhiều nhất có 118 hộ.
Ðồng bào theo đạo thiên chúa có 372 khẩu, chiếm 5,2% dân số; đồng bào
dân tộc thiểu số có 720 khẩu, chiếm 10 % dân số. Là một xã miền núi có
diện tích đồng ruộng bậc thang nằm xen kẽ các đồi, núi dốc từ bắc xuống nam


2
nằm cạnh Sơng Cơng và có hệ thống thuỷ lợi Núi Cốc tưới tiêu phục vụ sản
xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Cùng với tồn tỉnh chương trình xây dựng nơng thơn mới đang được xã
Thịnh Đức thực hiện, diện mạo nhiều vùng nông thôn được thay đổi, đời sống
của người dân được cải thiện, giảm nghèo, nhiều nét đẹp văn hóa được phát
huy. Tuy nhiên vẫn còn nhiều vấn đề cần được giải quyết mới đáp ứng nhu
cầu đặt ra như:
Kiến thức về XDNTM của đội ngũ cán bộ cịn có những hạn chế (nhất


Th

là đội ngũ cán bộ cơ sở rất yếu về kiến thức và phương pháp tổ chức XDNTM

ai

trên địa bàn xã). Đây đang là trở ngại lớn nhất cho thực hiện chương
đạt hiệu quả cao.

ye

gu

N

trình. Cơng tác tun truyền cho nhân dân, nhất là cư dân nơng thơn cịn chưa
Công tác quy hoạch, xây dựng đề án (kế hoạch) nơng thơn mới của xã

n

U

theo 19 tiêu chí được coi là điều kiện tiên quyết của chương trình. Tuy nhiên

ve

ni

đến nay, cơng tác này triển khai cịn chậm và chưa đồng bộ.
Phát triển sản xuất, tăng thu nhập được coi là gốc của XDNTM nhưng


rs

ity

đang là vấn đề khó nhất trong thực hiện tiêu chí này của chương trình.



Có thể thấy rằng, vai trò của đội ngũ cán bộ là vô cùng quan trọng đối

U
TN

với sự thành công hay thất bại của công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế
tại địa phương. Xuất phát từ bối cảnh và lí do trên, em quyết định chọn vấn đề
“Tím hiểu hoạt động chuyên môn của cán bộ xây dựng nông thôn mới xã
Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên
cứu cho khóa luận tốt nghiệp đại học của mình
1.2. Mục tiêu
1.2.1. Về chun mơn nghiệp vụ
Tìm hiểu vai trò chức năng nhiệm vụ hoạt động chuyên môn của cán bộ
phụ trách điều phối nông thôn mới tại xã Thịnh Đức. Nhằm đánh giá hiệu quả
công tác hoạt động điều phối xây dựng nơng thơn, từ đó đề xuất một số giải


3
pháp nhằm nâng cao năng lực của cán bộ phụ trách XDNTM, đồng thời nâng
cao kiến thực thực tiễn của sinh viên trước khi ra trường.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.2.1. Về chuyên môn nghiệp vụ
- Hiểu biết và nắm vững chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước về
chương trình XDNTM.
- Tìm hiểu được vị trí vai trị, chức năng, nhiệm vụ, của cán bộ phụ
trách chương trình NTM.

Th

- Đề xuất được các giải pháp nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động

ai

của cán bộ phụ trách trong việc thúc đẩy phát triển nông thôn, nâng cao đời

gu

N

sống người dân.

- Có kiến thức về phương pháp phân tích, tổng hợp, báo cáo.

ye

1.2.2.2. Về thái độ và ý thức trách nhiệm

n

U


- Nâng cao phẩm chất, đạo đức cá nhân, ý thức nghề nghiệp.
thiện phục vụ cộng đồng.

rs

ve

ni

- Tạo cho bản thân tác phong làm việc chuyên nghiệp, hợp tác, thân

ity

- Nâng cao khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.

U
TN

bị số liệu để viết báo cáo thực tập.



- Chủ động ghi chép về những nội dung đã thực tập tại đơn vị và chuẩn
- Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động và phong trào tại đơn vị thực tập.
1.2.2.3. Về kỹ năng sống, kỹ năng làm việc

- Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị. Thực tập ngồi trường khơng
chỉ là để học tập chun mơn mà cịn là một dịp tốt để tập làm việc trong tập
thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và xử thế.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi người trong cơ quan nhưng

không can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.
- Hòa nhã với các cán bộ tại nơi thực tập.


4
- Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ phịng ban để có thể
hồn thành các cơng việc chung, tự khẳng định năng lực của bản thân.
- Năng động, tự chủ, sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ.
- Thật sự thích nghi và hội nhập vào môi trường làm việc.
- Thực hiện công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao góp
phần giữ vững chất lượng đào tạo và uy tín của trường.
- Đạt được các mục tiêu do bản thân đề ra và tích luỹ được kinh nghiệm.
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện

Th

1.3.1. Nội dung thực tập

ai

- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Thịnh Đức

gu

N

- Tìm hiểu bộ máy quản lý, chức năng, vai trò, nhiệm vụ và môi trường
làm việc tại UBND xã Thịnh Đức

ye


- Tìm hiểu các hoạt động của cán bộ phụ trách chương trình NTM.

n

ve

ni

thời gian thực tập.

U

- Tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội do UBND xã tổ chức trong
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn của cán bộ XDNTM

rs

U
TN

1.3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin



1.3.2. Phương pháp thực hiện

ity

- Hoàn thiện báo cáo thu hoạch và báo cáo thực tập.


- Tìm hiểu thơng tin qua các tài liệu thứ cấp.

- Phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc: dùng bảng kiểm kê để tìm hiểu
một số thơng tin như: Họ tên, tuổi, trình độ văn hóa, chun mơn, công việc
cụ thể, chức năng, nhiệm vụ.....của cán bộ công chức cấp xã.
- Phương pháp quan sát: Quan sát tác phong làm việc, cách làm việc và
xử lý công việc của các cán bộ.
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Dùng word và excel để tổng
hợp lại các số liệu và viết báo cáo cho hoàn chỉnh.


5
Bảng 1.1: Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
STT

Loại thơng tin

Nguồn thu thập

Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã

1

Phịng thống kê xã Thịnh Đức

hội, tình hình dân số lao động
của Xã Thịnh Đức
2


Các vai trò, nhiệm vụ, chức năng Cán bộ xây dựng nông thôn mới
của cán bộ xây dựng nơng thơn

xã Thịnh Đức

mới
Kết quả hồn thành nhiệm vụ

Th

3

xã Thịnh Đức

ai
Các khái niệm liên quan đến

Nguồn Internet, giáo trình, bài

NTM

gu

N

4

Cán bộ xây dựng nông thôn mới

giảng


n

ye
ni

U

-Tổng hợp và phân tích thơng tin: Những thơng tin, số liệu thu thập
được chúng tơi tiến hành tổng hợp, phân tích lại để có được thơng tin cần thiết

rs

ve

cho đề tài.

ity

- Cách tiếp nhận các văn bản, nghị quyết và cách xử lí vấn đề của cán



bộ xây dựng nông thôn mới xã đối với các văn bản,nghị quyết.

U
TN

1.3.2.2. Phương pháp xử lý thông tin


Những thông tin, số liệu thu thập được tổng hợp, phân loại và xử lý
thông qua phần mềm Microsoft Excel.
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập
-Thời gian: từ ngày 15/08/2018 đến ngày 23/12/2018
- Địa điểm thực tập: UBND xã Thịnh Đức, TP Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập
- Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy chế của cơ sở thực tập, tích
cực, nhiệt tình, có trách nhiệm trong cơng việc.


6
- Làm việc như một nhân viên tại văn phòng điều phối xây dựng nông
thôn mới, chấp hành mọi phân cơng của nơi thực tập.
- Giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của cơ sở thực tập.
- Tham gia lao động cơng ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì
cộng đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của cơ sở thực tập.
- Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ người hướng dẫn thực tập
để có thể hồn thành các công việc chung, tự khẳng định năng lực của bản thân.
- Quan sát, học tập và học hỏi kinh nghiệm làm việc của cán bộ phụ

ai

Th

trách Chương trình NTM để hồn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp

n

ye


gu

N
ity

rs

ve

ni

U

U
TN


7

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Về cơ sở lý luận
2.1.1. Một số lí luận liên quan đến xây nội dung thực tập
* Khái niệm nông thôn
Đến nay, khái niêm nông thôn được thống nhất với quy định tại Theo
Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, cụ thể: "Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội

Th


thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính

ai

cơ sở là ủy ban nhân dân xã".

gu

N

* Khái niệm nông thôn mới
Là nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế

ye

và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản

n

U

sắc văn hóa dân tộc; đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao; môi trường

ve

ni

sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững. [1]
- Là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hố, tinh thần của người


rs

ity

dân khơng ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và



thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản

U
TN

lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trị làm chủ nơng thơn mới.
- Nơng thơn mới có kinh tế phát triển tồn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng
được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý
giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đơ thị. Nơng thơn ổn định, giàu
bản sắc văn hố dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ
thống chính trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật
tự xã hội.[1]
* Khái niệm XDNTM
- Xây dựng nông thôn mới: Là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cư ở nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của


8
mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng
nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hóa, mơi trường và an ninh được đảm bảo;
thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao; Sự

nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Nơng
thơn mới khơng chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội mà là vấn đề kinh tế - chính trị
tổng hợp; Giúp cho nơng dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đồn
kết giúp đỡ nhau xây dựng nơng thơn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn
minh.[1]

Th

* Đặc trưng của nông thôn mới

ai

Theo cuốn “Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới” (Nhà xuất bản

gu

N

Lao động 2010), đặc trưng của Nông thôn mới thời kỳ CNH –HĐH, giai đoạn
2010-2020, bao gồm:

ye

- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn

n
U

được nâng cao;


ve

ni

- Nông thơn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội
hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ;

rs



- An ninh tốt, quản lý dân chủ.

ity

- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy;

* Khái niệm cán bộ XDNTM

U
TN

- Chất lương hệ thống chính trị được nâng cao...[9]

- Cán bộ XDNTM là những người cán bộ có quyền và trách nhiệm thực
hiện việc lập kế hoạch quản lý, kiểm sốt và phát triển xây dựng nơng thơn
kiểu mới nhằm hướng tới một cuộc sống tốt đẹp hơn cho người dân.[2]
- Cán bộ XDNTM cấp xã là người trực tiếp chỉ đạo hay trực tiếp làm
công tác trong lĩnh vực XDNTM trên địa bàn cấp xã.Đây là người trực tiếp
tiếp cận với nông dân và tổ chức chỉ đạo hoặc triển khai các hoạt động xây

dựng NTM của nông dân.
- Kiến thức, kỹ năng mà cán bộ phụ trách XDNTM xã cần có:


9

Vì cán bộ XDNTM làm việc trực tiếp với bà con nông dân - là những
người lớn tuổi, trong môi trường xã hội nơng thơn, Người cán bộ XDNTM có
nhiệm vụ tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về
chương trình NTM, các tiêu chí mới; tập huấn các tiêu chí NTM cần có trên
địa bàn cho bà con. Người cán bộ XDNTM cấp xã phải nắm vững cac, phải
có kiến thức tiêu chí XDNTM của xã mình và kinh nghiệm làm việc với nơng
dân, trong mơi trường xã hội nơng thơn thì mới có thể hồn thành tốt nhiệm vụ.
Do đó, để làm tốt cơng tác XDNTM cán bộ cấp xã phụ trách XDNTM

Th

cần trang bị kiến thức tổng hợp. Đó là:

ai

- Kiến thức xã hội và cuộc sống nơng thơn, địa phương nơi mình làm việc.
và của địa phương

ye

gu

N


- Kiến thức về đường lối, quan điểm và chính sách của Đảng, Nhà nước
- Kiến thức, kỹ năng về tập huấn, đào tạo và hướng dẫn cho người dân

n
U

các tiêu chí của NTM

ve

ni

- Kỹ năng tổ chức, lập kế hoạch hoạt động tại xã
- Kỹ năng truyền đạt thơng tin: khả năng nói, kỹ năng viết (viết báo

rs
ity

cáo, viết tin bài ...) và giao tiếp, ứng xử tốt.



-Kỹ năng lãnh đạo: tự tin, gương mẫu và có khả năng thuyết phục quần

U
TN

chúng, tiếp cận được với các đối tác, với lãnh đạo địa phương.
- Kỹ năng sáng tạo trong điều kiện làm việc độc lập tại địa phương.[2]
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập

Cán bộ phụ trách XDNTM muốn hoạt động có hiệu quả thì rất cần đến
các quy định của nhà nước, sau đây là một số văn bản pháp lý liên quan đến
nội dung học tập:
* Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương:
Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động
của tổ chức phối hợp liên ngành;


10
Quyết định số 1013/QĐ-TTg ngày 01 tháng 07 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc thành lập Ban chỉ đạo Trung ương chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020;
Quyết đinh số 1996/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ về Quy đinh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và
biên chế của văn phòng điều phối giúp ban chỉ đạo thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp;
Quyết định số 1730/QĐ-TTg ngày 05 tháng 09 năm 2016 của Thủ

Th

tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi

ai

đua “ Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020;

gu

N


Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ về việcQuy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức

ye

bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối Trung ương Chương trình mục

n

U

tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mớigiai đoạn 2016-2020.

ve

ni

* Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tình Thái Nguyên:
Quyết định số 2292/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh Thái

rs

ity

Nguyên về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái



Nguyên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030;


U
TN

Quyết định số 1164/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành bộ tiêu chí và hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí vè xã
nơng thơn mới, xã nơng thơn mới kiểu mẫu, xóm nơng thơn mới kiểu mẫu và
hộ gia đình nơng thơn mới tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020;
Kế hoạch số 15/KH-VPĐP ngày 11/6/2018 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc tập huấn, bối dưỡng cán bộ xây dựng thuộc Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới, năm 2018.
* Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của xã Thịnh Đức: gồm các loại văn
bản như kế hoạch, chương trình, quyết định, nghị quyết, cơng văn và một số
loại văn bản khác...


11
Quyết định số 09-QĐ/ĐU ngày 22/6/2018 của UBND xã Thịnh Đức về
việc Kiện toàn Ban chỉ đạo nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nơng
thơn mới, giai đoạn 2016 – 2020;
Kế hoạch số 66-KH-UBND ngày 24/9/1018 của UBND xã Thịnh Đức
về việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới xã
Thịnh Đức, giai đoạn 2018 – 2020
Báo cáo số 116/BC- UBND ngày 5/11/2018 của của UBND xã Thịnh
Đức về việc báo cáo Kết quả thực hiện thông báo, kết luận tại cuộc giám sát

Th

chuyên đề của Thường trực HĐND thành phố Thái Nguyên về kết quả thực


ai

hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn xã Thịnh Đức

gu

N

2.2. Cơ sở thực tiễn

2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới

n

ye

* Tại Nhật Bản

U

Nhật Bản và phong trào “Mỗi làng, một sản phẩm”: Từ năm 1979, tỉnh

ve

ni

trưởng Oita- Tiến sĩ Morihiko Hiramatsu đã khởi xướng và phát triển phong
trào “ Mỗi làng, một sản phẩm” (One Village, one Product - OVOP) với mục

rs


ity

tiêu phát triển vùng nông thôn của khu vực này một cách tương xứng với sự



phát triển chung của Nhật Bản. Phong trào “Mỗi làng, một sản phẩm” dựa

U
TN

trên 3 ngun tắc chính là: địa phương hóa rồi hướng tới toàn cầu; tự chủ; tự
lập; nỗ lực sáng tạo; phát triển nguồn nhân lực. Trong đó, nhấn mạnh đến vai
trị của chính quyền địa phương trong việc hỗ trợ kĩ thuật, quảng bá, hỗ trợ
tiêu thụ sản phẩm được xác định là thế mạnh. Sau 20 năm áp dụng OVOP,
Nhật Bản đã có 329 sản phẩm đặc sản địa phương có giá trị thương mại cao
như nấm hương Shitake, rượu Shochu lúa mạch, cam Kabosu,... giúp nâng
cao thu nhập của nông dân tại địa phương.[9]
* Tại Trung Quốc
Trong những năm vừa qua Trung Quốc có nhiều giải pháp và chính sách
tích cực để phát triển nơng nghiệp - nơng thơn, trong đó có hai giải pháp lớn.


12
- Xây dựng NTM hình thành mơ hình nơng thơn văn minh
Từ đầu năm 2000, Trung Quốc chỉ đạo xây dựng 10 làng mẫu, những
làng đầu tiên có thiết kế kiến trúc “thô cứng”: Đường thẳng tắp, dân cư chia
thành các ô bàn cờ vuông vức, kiến trúc các nhà dân theo một số kiểu giống
nhau, ít cây xanh và khơng gian cảnh quan cơng cộng xen kẽ. Do đó nó giống

phố hơn làng .
Hạ tầng cơng cộng rất đầy đủ và hiện đại, nhất là đường sá, trụ sở, khu
thể thao, khu vui chơi giải trí, dịch vụ. Nhà dân có khn viên rộng khoảng

Th

300-500 m2 đều xây dựng nhà 2-3 tầng kiến trúc hiện đại, tiện nghi sinh hoạt

ai

của các gia đình đều đầy đủ, nhiều nhà có ơ tơ du lịch và máy móc cơ khí cho

gu

N

sản xuất nông nghiệp. Đồng ruộng được cải tạo lại, sản xuất chuyên canh.
Mỗi làng đều có doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất hoặc chế biến nơng sản.

ye

Nơng dân có thể nhượng đất hoặc cho doanh nghiệp thuê đất. Hầu hết lao

n

U

động ở nơng thơn đều có việc làm, nhiều người làm dịch vụ môi trường,

ve


ni

thương mại, sửa chữa thiết bị máy móc. Nhiều người là lao động làm thuê cho
doanh nghiệp (hình thành lớp cơng nhân nơng nghiệp ở nơng thơn).

rs

ity

- Có chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn



Trung Quốc xác định: Xây dựng NTM là cơng trình thế kỉ chính vì vậy

U
TN

càn phải phát triển hiện đại hóa nơng nghiệp, hiện đại hịa hạ tầng sản xuất.
Chun mơn hóa, thâm canh cho các sản phẩm chủ lực ở địa phương.
Truyền thông rộng rãi cho các tầng lớp và giới doanh nghiệp công
thương thấy rõ cơ hội và lợi ích khi tham gia đầu tư vào nông nghiệp và xây
dựng NTM.
Thực hiện chủ trương “Sản nghiệp hóa nơng nghiệp”. “Sản nghiệp hóa
nơng nghiệp” được giải thích là: Lấy thị trường trong và ngồi nước làm
hướng đi, lấy nông hộ làm cơ sở, lấy doanh nghiệp đầu tàu làm chỗ dựa, lấy
hiệu quả kinh tế làm trung tâm.[10]



13

2.2.2. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam
Phong trào XDNTM đã có bước phát triển mới, đã trở thành phong trào
chung và sâu rộng đến tất cả các địa phương trong cả nước kể từ khi Chính
phủ tổ chức hội nghị tồn quốc về XDNTM và chính thức phát động phong
trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nơng thơn mới”.
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ - CP ngày
28/10/2008. Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 193/QĐ - TTg “Phê
duyệt cơng trình, rà sốt quy hoạch xây dựng nơng thơn mới”, Quyết định số
800/QĐ - TTg “Phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông

Th

thôn mới giai đoạn 2010- 2020”. Đặc biệt ban hành bộ tiêu chí gồm 19 tiêu

ai

chí cụ thể về nông thôn mới, hướng dẫn chi tiết cho các địa phương thực hiện.

gu

N

Thông tư liên tịch quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới.

ye

* Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới huyện Trấn Yên - “cánh chim


n

ni

Yên Bái

U

đầu đàn” trong phong trào xây dựng nông thôn mới của tỉnh miền núi

ve

Trong q trình xây dựng nơng thơn mới ở Trấn Yên, việc tuyên

ity

rs

truyền, vận động người dân, cộng đồng dân cư phát huy tính chủ động, tích
cực tham gia ln được chú trọng. Đối với những tiêu chí mà sự tham gia,



vào cuộc của người dân là nhân tố quyết định như tiêu chí về hộ nghèo, y tế,

U
TN

mơi trường và an toàn thực phẩm, thu nhập..., huyện Trấn Yên chủ động triển

khai, vận động sự tham gia rộng rãi của các tầng lớp nhân dân.
Ở Trấn Yên, phong trào xây dựng xã hội học tập đang góp phần tạo lập
những thiết chế văn hóa mới, những sinh hoạt cộng đồng sôi nổi gắn liền với
phát triển kinh tế-xã hội, mang lại hiệu quả cao. Đến nay, Trấn Yên đã có 2
mơ hình cộng đồng học tập cấp xã. Huyện phấn đấu trong năm 2017 đạt 5 mơ
hình cộng đồng học tập cấp xã; 70% số hộ, 70% số dòng họ và trên 60% số
thôn, bản được công nhận gia đình, dịng họ, thơn, bản học tập. Ơng Nguyễn
Khánh, Chủ tịch Hội Khuyến học huyện Trấn Yên cho biết: Bên cạnh các gia
đình, dịng họ, cộng đồng học tập, huyện Trấn Yên còn thành lập được 6 câu
lạc bộ khuyến học như các câu lạc bộ: Khuyến học và phát triển ngành nghề


14

cây trồng, vật ni; khuyến học tiếng nói chữ viết dân tộc gắn với phát triển
kinh tế- xã hội; khuyến học các làn điệu hát giao duyên, dệt vải yếm áo người
Dao… Sự tham gia tích cực của người dân giúp cho phong trào xây dựng đời
sống văn hóa thêm khởi sắc, góp phần thiết thực để xây dựng nơng thôn mới
ở Trấn Yên.
Việc vận động nhân dân tham gia hiến đất, đóng góp cơng lao động để
xây dựng các cơng trình phúc lợi tại địa phương được coi là kinh nghiệm quý
trong việc huy động sức dân, phát huy được hiệu quả tích cực đối với một
huyện nghèo. Những con đường giao thơng nơng thơn đã hồn thành nhờ sự

Th

đóng góp đất đai, sức người, sức của, sự quyết tâm, đồng lịng của người dân

ai


chính là minh chứng rõ nét nhất.

gu

N

Việc triển khai và thực hiện lồng ghép có hiệu quả các chương trình,
các nguồn vốn, chính sách hỗ trợ, đầu tư phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn

ye

các xã, đặc biệt là các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn

n

U

mới, chương trình hỗ trợ giảm nghèo bền vững, tập trung các giải pháp hỗ trợ

ni

phát triển sản xuất… được huyện Trấn Yên xác định chính là trọng tâm giải

ve

quyết các vấn đề khó khăn nhất trong q trình xây dựng nơng thơn mới ở
của người dân.

ity


rs

vùng cao, đó là nguồn vốn và việc hồn thành tiêu chí nâng cao mức thu nhập



Đến nay, huyện Trấn n có 6 xã đạt chuẩn nơng thơn mới; 6 xã đạt từ

U
TN

10 đến 15 tiêu chí và 9 xã cịn lại đạt từ 7 đến 9 tiêu chí. Huyện phấn đấu đến
năm 2020, tất cả các xã đạt đủ các tiêu chí, đưa Trấn n trở thành huyện
nơng thôn mới đầu tiên của tỉnh Yên Bái. Để đạt được mục tiêu đó, từ nay đến
năm 2020, huyện Trấn Yên xác định phải hoàn thành cơ bản việc đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho các xã; đảm bảo toàn bộ hệ thống
giao thông từ huyện đến trung tâm xã, đường liên xã được cứng hóa; nâng thu
nhập của người dân nơng thơn tăng 1,5 lần so với năm 2015; nâng tỷ lệ lao
động qua đào tạo đạt trên 50% và giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 12%. Bên
cạnh đó, huyện quan tâm nâng cao chất lượng y tế, công tác chăm sóc sức
khỏe cho nhân dân; giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, nâng
cao mức hưởng thụ đời sống tinh thần cho người dân...


15

Sự quyết tâm cao trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai
thực hiện của cấp ủy Đảng, chính quyền, đồn thể từ huyện đến cơ sở; sự
đồng lịng, ủng hộ và tham gia tích cực của nhân dân, vì mục tiêu chung là
đem lại lợi ích cho người dân một cách thiết thực chính là “chìa khóa” mang

lại những hiệu quả tích cực trong phong trào xây dựng nông thôn mới ở huyện
vùng cao Trấn Yên.[8]
2.2.3. Bài học kinh nghiệm
Từ kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở Nhật Bản và Trung Quốc
cho thấy: Dù là quốc gia đi trước trong cơng cuộc hiện đại hóa, họ đều chú

Th

trọng vào việc xây dựng và phát triển nông thơn, đồng thời tích lũy những kinh

ai

nghiệm phong phú. Kịp thời điều chỉnh mối quan hệ giữa thành thị và nông

gu

N

thôn, giữa nông nghiệp và công nghiệp. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp hiện
đại, nâng cao thu nhập cho người dân. Thay đổi kĩ thuật mới, bồi dưỡng nông

ye

dân theo mơ hình mới, nâng cao trình độ tổ chức của người nông dân.

n

U

XDNTM được coi là quốc sách lâu dài của mỗi quốc gia. Đối với Việt


ni

Nam, Đảng và Nhà nước đã chủ trương đẩy mạnh CNH - HĐH nông nghiệp,

ve

nông thôn nhằm mục tiêu phát triển nông thôn theo hướng hiện đại, đảm bảo

ity

rs

phát triển kinh tế và và đời sống xã hội. Nghị quyết X của Đảng đã đề ra
nhiệm vụ thực hiện chương trình XDNTM. Xây dựng các làng xã có cuộc



sống no đủ, văn minh, mơi trường lành mạnh.

U
TN

Chính vì vậy, để xây dựng NTM thành cơng cần phải có một đội ngũ
cán bộ có năng lực, có trình độ quản lý, hiểu biết khoa học kỹ thuật để vận
động được quần chúng nhân dân hưởng ứng tham gia chương trình XDNTM.


16


Phần 3
KẾT QUẢ THỰC TẬP
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Thịnh Đức
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Thịnh Đức nằm phía Tây Nam của thành phố Thái Nguyên, với tổng
diện tích tự nhiên là 1.612,69 ha. Ranh giới hành chính xã được xác định như sau:

Th

- Phía Bắc giáp phường Thịnh Đán: phường Tân Lập và xã Quyết Thắng.

ai

- Phía Nam giáp thành phố Sơng Cơng, thị xã Phổ n.

gu

N

- Phía Đơng Bắc giáp phường Tân Lập.
- Phía Đơng giáp xã Tích Lương.

ye

- Phía Tây giáp xã Phúc Trìu và xã Tân Cương

n
U


3.1.1.2. Địa hình, địa mạo

ve

ni

Xã Thịnh Đức có địa hình dạng đồi bát úp, xen kẽ các điểm dân cư và
đồng ruộng. Địa hình của xã nghiêng dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam. Độ

rs

ity

cao trung bình là 6 – 8m. Nhìn chung địa hình của xã thuận lợi cho phát triển

U
TN

3.1.1.3. Điều kiện khí hậu



đa dạng các loại hình sản xuất nơng nghiệp và phát triển hạ tầng.
Xã Thịnh Đức nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm,
mưa nhiều được phân chia làm 04 mùa rõ rệt (xuân- hạ- thu- đông), song chủ
yếu là hai mùa chính: Mùa mưa và mùa khơ. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng
10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau với đặc điểm điều kiện khí hậu,
thời tiết như sau:
- Chế độ nhiệt: Nhiệt đơ trung bình năm khoảng 22 – 230C. Chênh lệch
nhiệt độ giữa ngày và đêm khoảng 2 – 50C. Nhiệt độ cao tuyệt đối là 370C,

nhiệt độ thấp tuyệt đối là 30C.


17
- Nắng: Số giờ nắng các năm là 1.588 giờ. Tháng 5 – 6 có số giờ nắng
nhiều nhất khoảng 170 – 180 giờ.
- Lượng mưa: Trung bình năm khoảng 2007 mm/năm, tập trung chủ
yêu vào mùa mưa (tháng 6, 7, 8, 9) chiếm 85% lượng mưa các năm, trong đó
tháng 7 có số ngày mưa nhiều nhất.
- Độ ẩm khơng khí: Trung bình đạt khoảng 82%. Độ ẩm khơng khí nhìn
chung khơng ổn định và có sựu biến thiên theo mùa, cao nhất vào tháng 7
(mùa mưa) lên đến 86,8%, thấp nhất vào tháng 3 (mùa khô) là 70%. Sự chênh

Th

lệch độ ẩm khơng khí giữa 2 mùa khoảng 10 – 17 %.

ai

- Gió, bão: Hướng gió thịnh hành chủ yếu vào mùa nóng là gió mùa

gu

N

Đơng Nam và mùa lạnh là gió mùa Đơng Bắc. Do nằm xa biển nên xã Thịnh
Đức nói riêng và thành phố Thái Ngun nói chung ít chịu ảnh hưởng trực

U


3.1.1.4. Thuỷ văn

n

ye

tiếp của bão.

ve

ni

Xã Thịnh Đức khơng có sơng lớn chảy qua, nên chế độ thúy văn chịu
ảnh hưởng của các sông, hồ giáp ranh như: Sông Công và Hồ Núi Cốc. Ngồi

rs

ity

ra trên địa bàn cịn có hệ thống kênh, mương, ao hồ nhằm phục vụ cho nhu

3.1.2.1. Ngành trồng trọt

U
TN

3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội




cầu sản xuất và đời sống sinh hoạt của nhân dân.

Năm 2018, UBND xã đã tập trung chỉ đạo thực hiện tốt kế hoạch sản xuất
nông nghiệp và gieo trồng cây hàng năm đến các xóm trong tồn xã. Khuyến
khích người dân đầu tư tập trung sản xuất, mở rộng mơ hình trồng cây ăn quả, áp
dụng các tiến bộ KHKT trong sản xuất nơng nghiệp theo hướng tăng giá trị sản
xuất hàng hóa cả về năng xuất và chất lượng. Chỉ đạo sản xuất, thu hoạch cây
trồng vụ Đông, vụ Xuân và vụ Mùa năm 2018.
Diện tích gieo trồng cây lương thực cả năm đạt 734,7 ha, trong đó: Lúa
là 592,7 ha/593ha bằng 99,9% KH, ngô là 142 ha/165ha bằng 86,06% KH.


18
Sản lượng lương thực có hạt năm 2018 đạt 3.939,6 tấn/3.724 tấn bằng
105,7% kế hoạch trong đó: Thóc 3.228,7tấn/2.905,7 tấn bằng 111,1% KH;
ngơ: 710,9 tấn/818,4 tấn bằng 86,8% KH.
Diện tích lúa cao sản cả năm đạt 232 ha (vụ xuân 120 ha; vụ mùa 112ha)
Kết quả cụ thể từng vụ như sau:
Bảng 3.1: Kết quả sản xuất cây hàng năm
ĐVT

Chỉ tiêu

Vụ đông 2017 – 2018

Vụ xuân 2018 Vụ mùa 2018

1. Lúa:
Ha


236,6

356,1

- Năng suất

Tạ/ha

54,6

54,6

Tấn

1.285,7

1.943

62,7

66,5

13,8

48,5

51,1

51,6


ni

340,4

71,2

- Năng suất

Tạ/ha

- Sản lượng

Tấn

U

Ha

n

- Diện tích

ye

gu

2. Ngơ

N


- Sản lượng

ai

Th

- Diện tích

299,3

ve

(Nguồn: UBND xã Thịnh Đức)

rs

ity

+ Vụ đơng 2017 - 2018: Diện tích Ngơ đơng: 61,7 ha bằng 100% KH vụ



đông, Năng suất đạt 48,5 tạ/ha, sản lượng đạt 299,3 tấn.

U
TN

+ Vụ xuân 2018: Diện tích lúa: 236,6 ha bằng 100% KH vụ xuân, Năng
suất đạt 54,3 tạ/ha, sản lượng đạt 1.285,7 tấn; diện tích Ngơ: 66,5ha bằng 100%
KH vụ xuân. Năng suất đạt 51,1 tạ/ha, sản lượng đạt 340,4 tấn

+ Vụ mùa 2018:Diện tích lúa đạt 356,1 ha bằng 99,74% kế hoạch vụ
mùa, Năng suất đạt 54,6 tạ/ha, sản lượng đạt 1.943 tấn; diện tích ngơ đạt 13,8ha
bằng 72,6% kế hoạch vụ mùa, năng suất đạt 51,6 tạ/ha, sản lượng đạt 71,2 tấn;
Tổng diện tích chè tồn xã là 218,5ha trong đó diện tích chè kinh doanh là
217,3ha năng suất bình quân ước đạt 152 tạ/ha sản lượng ước đạt 2.432 tấn.


×