Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung kcn long hậu - cần giuộc - long an giai đoạn 2 công suất công suất 3000m3ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 118 trang )

Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
MỤC LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO 108
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- KCN: khu công nghiệp
- LHC: Công ty cổ phần Long Hậu
- TCVN: tiêu chuẩn Việt Nam
- QCVN: quy chuẩn Việt Nam
- TCXD: tiêu chuẩn xây dựng
- TNHH XD TM: Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng thương mại.
- VSV: vi sinh vật
- SS: chất rắn lơ lửng
- COD: nhu cầu oxy hóa học
- BOD: nhu cầu oxy sinh học
- F/M: tỉ lệ BOD
5
và bùn hoạt tính – mgBOD
5
/mg
- VFA: các axit béo
- BTCT: bê tông cốt thép
GVHD: Võ Lê Phú
i
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


DANH MỤC CÁC BẢNG
- Bảng 1.1: Danh sách các công ty, doanh nghiệp đang xả nước vào hệ thống cống
thoát
- Bảng 1.2: Tiêu chuẩn xả thải của doanh nghiệp trong KCN
- Bảng 1.3: Tiêu chuẩn xả thải của KCN vào nguồn tiếp nhận
- Bảng 4.1: Thông số tính toán cho song chắn rác làm sạch bằng thủ công
- Bảng 4.2: Thông số thiết kế cho song chắn rác
- Bảng 4.3: Thông số thiết kế cho hố thu
- Bảng 4.4: Thông số thiết kế cho bể tách dầu
- Bảng 4.5: Thông số thiết kế cho bể điều hòa
- Bảng 4.6: Thông số thiết kế cho bể nâng pH
- Bảng 4.7: Thông số thiết kế cho bể keo tụ
- Bảng 4.8: Thông số thiết kế bể phản ứng vách ngăn
- Bảng 4.9: Thông số thiết kế cho bể tạo bông
- Bảng 4.10: Thông số thiết kế cho bể lắng 1
GVHD: Võ Lê Phú
ii
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
- Bảng 4.11: Thông số thiết kế cho bể trung hòa
- Bảng 4.12: Thông số thiết kế cho bể Aerotank
- Bảng 4.13: Thông số thiết kế cho bể Anoxic
- Bảng 4.14: Thông số thiết kế cho bể lắng 2
- Bảng 4.15: Thông số thiết kế cho bể khử trùng
- Bảng 4.16: Thông số thiết kế cho bể phân hủy bùn
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, CÁC ĐỒ THỊ
- Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức

- Hình 1.2 Sơ đồ KCN
- Hình 2.1: Song chắn rác cơ giới
- Hình 2.2: Bể lắng cát ngang
- Hình 2.3: Bể lắng ngang
- Hình 2.4 : Bể lọc
- Hình 2.5: Quá trình tạo bông cặn của các hạt keo
- Hình 2.6: Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn
- Hình 2.7: Hồ tùy nghi
- Hình 2.8 : Xử lý nước thải bằng đất
- Hình 2.9: Sơ đồ công nghệ đối với bể Aerotank truyền thống
- Hình 2.10 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank có ngăn tiếp xúc.
- Hình 2.11: Sơ đồ làm việc của bể Aerotank làm thoáng kéo dài.
- Hình 2.12 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh.
GVHD: Võ Lê Phú
iii
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
- Hình 2.13: Oxytank
- Hình 2.14 : Bể lọc sinh học nhỏ giọt
- Hình 2.15: Quá trình vận hành của bể SBR
- Hình 2.16: Bể UASB
- Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Tân Tạo
- Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Biên Hòa II
- Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Linh Trung 1
- Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Việt – Sing
- Hình 3.5: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Lê Minh Xuân
- Hình 3.6: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Long Hậu

GVHD: Võ Lê Phú
iv
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
PHẦN MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là chủ trương của Đảng và Nhà nước. Tuy nhiên,
hoạt động công nghiệp đã thải ra một lượnglớn chất thải vượt quá khả năng tự làm
sạch của môi trường gây ô nhiễm nghiêm trọng, dẫn đến mất cân bằng sinh thái.
Việc các nhà máy nằm rời rạc, chen lẫn với các khu dân cư đã không phù hợp.
Điều đó gây ảnh hưởng đến sản xuất, mỹ quan, sức khoẻ cộng đồng, gây ô nhiễm
môi trường một cách nghiêm trọng và gây khó khăn trong công tác quản lý.
Bên cạnh đó, các khu công nghiệp ra đời nhằm cung cấp cơ sở hạ tầng, dịch vụ
cho các nhà máy sản xuất. Khu công nghiệp có chức năng tập trung các nhà máy
sản xuất ở một số loại hình nhất định nhằm cách li hoạt động sản xuất với khu dân
cư tạo thuận lợi cho việc kiểm soát môi trường cũng như công tác quản lý.
Cùng với tốc độ phát triển kinh tế của cả nước, Khu công nghiệp Long Hậu đã và
đang lớn mạnh hơn nhằm đáp ứng cho nhu cầu ngày càng nhiều của các đơn vị cần
xây dựng trong khu công nghiệp. Chính vì vậy dự án “Khu công nghiệp Long Hậu
giai đoạn II” đã ra đời. Do đó, việc xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung cho
giai đoạn II là việc làm quan trọng, mang tính cấp thiết và không thể thiếu.
2. MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN
Thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II với
công suất 3000 m3/ngày đêm với thông số đầu vào theo chỉ tiêu khu công nghiệp
(tương đương cột C theo TCVN 5945-2005) đề ra và đầu ra đạt tiêu chuẩn loại A
theo QC 24-2009, đảm bảo xả thải an toàn ra rạch Bùng Binh.
3. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN

- Tổng quan về khu công nghiệp Long Hậu.
GVHD: Võ Lê Phú
1
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
- Tổng quan các phương pháp xử lý nước thải.
- Lựa chọn công nghệ (dựa trên việc xem xét và đánh giá công nghệ đã
được áp dụng cho một số khu công nghiệp).
- Tính toán, thiết kế các công trình đơn vị.
- Khái toán chi phí.
4. PHẠM VI, GIỚI HẠN CỦA LUẬN VĂN
Với mục tiêu đã xác định, luận văn này chỉ thực hiện trong giới hạn tìm hiểu đặc
tính nước thải của KCN. Từ đó, đưa ra công nghệ phù hợp để xử lý hiệu quả, tính
toán và thiết kế trạm xử lý nước thải, không tính toán đến hệ thống mạng lưới thu
gom và các trạm bơm trung chuyển.
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
- Khảo sát thực địa KCN Long Hậu.
- Thu thập tài liệu.
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá khả thi.
- Thiết kế.
- Tính toán các công trình đơn vị.
6. Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN
Đưa ra phương án khả thi để xây dựng trạm xử lý nước thải, các kết quả tính
toán, thiết kế có thể làm cơ sở cho công ty đầu tư hạ tầng KCN tham khảo, xem xét
để đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo nước sau xử lý xả ra rạch Bùng Binh đạt
yêu cầu, góp phần bảo vệ môi trường nói chung, môi trường nước nói riêng cho
KCN và khu vực lân cận.

GVHD: Võ Lê Phú
2
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU
1.1. MÔ TẢ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU
1.1.1. Chủ đầu tư : Công ty cổ phần Long Hậu (LHC)
Văn phòng công ty đặt tại KCN Long Hậu: ấp 3, xã Long Hậu, huyện Cần
Giuộc, Long An
Tel: (84-8)7818929
Fax: (84-8)7818940
MST: 1100727545
1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơ sở pháp lý: Khu công nghiệp Long Hậu là khu công nghiệp được xây dựng
theo quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006 của Thủ tướng chính phủ, qui
hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến
năm 2020.
Khu công nghiệp Long Hậu là KCN hỗn hợp, nhiều ngành nghề và ít gây ô
nhiễm.
* 2006
Ngày 23/5, được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Long An cấp giấy Chứng nhận
Đăng ký Kinh Doanh với vốn điều lệ 200 tỷ đồng.
Ngày 26/8, Lễ đặt viên đá đầu tiên xây dựng KCN Long Hậu đã được tổ chức
trọng thể tại vị trí KCN, thuộc Ấp 3, xã Long Hậu, Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long
An.
* 2007

Ngày 02/01, Lễ khai trương Văn phòng trụ sở ban quản lý KCN Long Hậu.
Ngày 04/10, Lể động thổ nhà máy đầu tiên tại KCN Long Hậu.
* 2008
GVHD: Võ Lê Phú
3
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
Ngày 10/01, Lễ tiếp nhận chứng chỉ ISO 9001:2000.
Ngày 10/01, Lễ khởi công xây dựng nhà máy xử lý nước thải.
Ngày 22/05, Lễ tiếp nhận Cờ và Cúp Doanh Nghiệp Xuất sắc nhất Tỉnh Long An
do UBND Tỉnh Long An trao tặng.
* 2009
Ngày 3/2, Lễ khởi công Khu lưu trú KCN Long Hậu.
Ngày 04/05, Nhận Quyết Định của UBND Huyện Cần Giuộc về việc phê duyệt
quy hoạch Khu dân cư và Tái Định Cư Long Hậu.
Ngày 10/06, Nhận Giấy chứng nhận đầu tư KCN Long Hậu mở rộng.
Ngày 18/6, Lễ tiếp nhận Chứng nhận và kỷ niệm chương của bộ Giáo dục và đào
tạo về những “Đóng góp tích cực cho sự phát triển nguồn nhân lực đồng bằng sông
Cửu Long”.
Ngày 16/09, tổ chức TUV Rheinland (Đức) công nhận LHC là doanh nghiệp đạt
chứng chỉ ISO 14001:2004 về quản lý môi trường.
Ngày 25/10, đón nhận cúp vàng “Vì sự nghiệp bảo vệ môi trường Việt Nam” do
Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp cùng Hội bảo vệ thiên nhiên và môi trường
Việt Nam cấp.
Tháng 12, Long Hậu là công ty đầu tư phát triển hạ tầng KCN duy nhất vinh dự
đón nhận Giải vàng chất lượng quốc gia năm 2009.
* 2010

Tháng 01, Công ty cổ phần Long Hậu đã vinh dự đón nhận Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng vì sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo
vệ tổ quốc.
Ngày 23/03, CTCP Long Hậu chính thức niêm yết cổ phiếu lên sàn giao dịch
chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh (HoSE) với mã cổ phiếu LHG.
GVHD: Võ Lê Phú
4
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
1.1.1.2. Sơ đồ tổ chức
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức KCN Long Hậu
1.1.2. Mục đích xây dựng KCN Long Hậu
Khai thác và phát triển cơ sở hạ tầng trên một vùng đất ngập mặn có năng
suất lao động kém để thu hút đầu tư trong và ngoài nước, tạo công ăn việc làm cho
nhân dân lao động và thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
1.1.3. Quy mô xây dựng KCN Long Hậu
Giai đoạn 1:
Qui mô xây dựng 141,85 ha, bao gồm: 90,7 ha đất công nghiệp và kho bãi, 3,9 ha
đất dành cho khu quản lý điều hành, dịch vụ, 1,75 ha đất công trình kỹ thuật, 17,8
ha đất làm đường giao thông nội khu, 6,79 ha đất giao thông đối ngoại, và phần còn
lại là cây xanh.
Giai đoạn 2:
Qui mô xây dựng 102,48 ha, bao gồm: 61,48 ha đất công nghiệp và kho bãi,
21,03 ha đất dành cho khu quản lý điều hành, dịch vụ, 1,12 ha đất công trình kỹ
thuật, 13,78 ha đất làm đường giao thông nội khu và đường giao thông đối ngoại, và
phần còn lại là cây xanh.
GVHD: Võ Lê Phú

5
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
Hình 1.2. Sơ đồ bố trí mặt bằng của KCN Long Hậu
1.1.4. Các ngành nghề sản xuất trong khu công nghiệp
Nhóm các ngành nghề dệt, sợi, da giầy, sắt thép
Nhóm các ngành công nghiệp hỗ trợ
Nhóm các mặt hàng tiêu dung:
 Sản xuất đồ nhựa gia dụng.
 Sản xuất hàng công nghệ phẩm, hàng may mặc, da, giả da, sản xuất
hàng dệt kim, đan len, sản xuất đồ chơi trẻ em.
GVHD: Võ Lê Phú
6
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
 Sản xuất hàng tiêu dùng từ gỗ, sản xuất hàng giấy, bìa, …
Nhóm các ngành cơ khí, kim khí, điện, điện tử, máy móc thiết bị:
 Sản xuất các dụng cụ, thiết bị, chi tiết thay thế.
 Sản xuất các thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp, xe gắn
máy.
Nhóm các mặt hàng lắp ráp cơ khí:
 Lắp ráp các sản phẩm điện tử.
 Lắp ráp các loại máy đặc chủng nông nghiệp.
 Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ như: Ngân hàng, bưu điện, viễn

thông , xây dựng và vật liệu xây dựng, cung cấp thực phẩm, xăng dầu,
gas, vận chuyển, vệ sinh công cộng, xử lý chất thải.
 Các kho, bến bãi.
Nhóm các dự án về xử lý chất thải: sản xuất phân compost
Nhóm các dự án về dệt nhuộn và may mặc: sản xuất may mặc, da, giả da, sản
phẩm dệt may
Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng: ngoại trừ dự án sản xuất xi măng, dự
án nghiền clinker sản xuất xi măng
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim: ngoại trừ dự án luyên kim đen, luyện kim
màu, dự án mạ, sơn phủ và đánh bóng kim loại
Nhóm các dự án về năng lượng phóng xạ: ngoài trừ dự án xây dựng lò phản ứng
hạt nhân, dự án điện nguyên tử, điện nhiệt hạch, dự án nhiệt điện, dự án phong điện,
dự án thủy điện, dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện cao áp
Nhóm dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ: ngoại trừ chế biến gỗ có
ngâm tẩm
Nhóm dự án chế biến thực phẩm, nước giải khát: ngoại trừ dự án giết mổ gia súc,
gia cầm, dự án sản xuất đường, sản xuất nước mắm
Nhóm các dự án sản xuất phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật: dự án chiết,
đóng gói, dự án sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh
GVHD: Võ Lê Phú
7
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm: ngoại trừ dự án sản xuất
sơn, hóa chất cơ bản, dự án sản xuất thuốc nổ, hỏa cụ, dự án sản xuất thuốc nổ công
nghiệp.
1.2. Vị TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1.2.1. Vị trí địa lý
KCN Long Hậu thuộc ấp 3, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Phạm vi
giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp sông Kinh
- Phía Tây giáp rạch Bà Đằng
- Phía Đông giáp khu dân cư Long Hậu (ranh giới là rạch Bùng Binh)
- Phía Nam giáp khu dân cư Long Hậu (ranh giới là tuyến đường số 5)
Hình 1.3. Vị trí địa lý KCN Long Hậu
1.2.2. Điều kiện tự nhiên
1.2.2.1. Khí hậu
GVHD: Võ Lê Phú
8
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
Khí hậu Long An thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa, gồm hai mùa: mưa, nắng
rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ tháng XII đến IV năm sau, mùa mưa kéo dài từ tháng V
đến XII.
Nhiệt độ trung bình hàng năm 26 – 27
0
C.
Độ ẩm không khí trung bình từ 80 – 90%, độ ẩm cao nhất vào mùa mưa là 80
– 91%, và thấp nhất vào mùa khô là 73 – 88%.
Lượng mưa trung bình 1700 -2100 mm/năm.
Lượng bốc hơi trung bình 1350 mm/năm. So với lượng mưa, lượng bốc hơi
chỉ chiếm 65 – 70% lượng mưa hàng năm.
Chế độ nắng: số giờ nắng tỉnh Long An quan trắc qua các năm đạt trung bình
từ 2247 – 2769 giờ. Số giờ nắng trong ngày trung bình từ 6,2 – 7,6 giờ/ngày, lớn

nhất 10 – 11 giờ /ngày.
Mùa mưa, hướng gió chủ đạo là hướng Tây Nam, với tần suất xuất hiện 70%.
Gió theo hướng từ biển vào mang theo nhiều hơi nước và gây mưa. Mùa khô,
hướng gió chủ đạo Đông Nam, với tần suất xuất hiện 60 – 70%. Tốc độ gió trung
bình 1,5 – 2,5 m/s, tốc độ gió mạnh nhất có thể đạt 30 – 40 m/s.
1.2.2.2. Địa hình
Địa hình tương đối thấp, thường bị ngập khi triều cường. Cao độ trung bình từ
0,2 – 0,6 m. Trong khu vực có một số mương rạch chia cắt địa hình, cao độ đáy
mương rạch trung bình 1,5 – 4,0 m. Các mương rạch có chiều rộng trung bình từ 10
– 30m, riêng song Bà Đằng có chiều rộng trung bình từ 50 – 60 m.
1.2.2.3. Địa chất công trình
Kết quả khảo sát địa chất tại KCN Long Hậu cho thấy các lớp đất có cấu tạo
và đặc điểm sau:
• Lớp đất 1a, 1b
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 12 – 17 m.
- Thành phần chủ yếu: đất sét hữu cơ lẫn cát mịn, màu xám đen đến nâu
đen.
- Trạng thái mềm đến rất mềm.
GVHD: Võ Lê Phú
9
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
•Lớp đất 2
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 17.6 – 21.5 m.
- Thành phần chủ yếu: sét lẫn ít cát mịn, màu xám xanh - vàng nâu.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
•Lớp đất 3

- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 20.2 – 29.8 m.
- Thành phần chủ yếu: sét pha cát, màu xám vàng nâu – xám xanh.
- Trạng thái rắn vừa đến rất rắn.
•Lớp đất 4
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 30.6 – 45.7 m.
- Thành phần chủ yếu: sét lẫn ít cát mịn, màu xám vàng nâu – xám đen.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
•Lớp đất 5 (Đây là lớp không phổ biến trong khu vực)
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 33.4 – 39.7 m.
- Thành phần chủ yếu: sét pha cát, màu xám đen.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
•Lớp đất 6a
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 34.5 – 42.2 m.
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến trung lẫn bột, ít hữu cơ, sét, màu
xám, xám vàng.
- Trạng thái chặt vừa đến rất chặt.
•Lớp đất 6b
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 38.6 – 40.7 m.
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến trung lẫn bột, ít hữu cơ, sét, màu
xám, xám vàng.
- Trạng thái rất chặt.
GVHD: Võ Lê Phú
10
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
•Lớp đất 7
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 40.0 – 46.5 m.

- Thành phần chủ yếu: đất sét lẫn ít cát mịn, màu xám đen.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
•Lớp đất 8
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 50.0 – 50.5 m.
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến thô lẫn bột, ít sạn sỏi, màu xám, xám
trắng.
- Trạng thái chặt đến rất chặt.
1.2.2.4. Thủy văn
Trong thời gian khảo sát, các lỗ khoan đều bị ngập nước. Mực nước ngầm tại
khu vực nói chung thay đổi theo mùa và chịu ảnh hưởng trực tiếp của thủy triều.
Kết quả phân tích mẫu nước cho thấy nước tại đây thuộc loại Clorua – Natri.
Theo TCVN 3994:85, nước có tính ăn mòn yếu đến trung bình đối với bê tông và
kim loại.
1.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI KHU VỰC
1.3.1. Hiện trạng môi trường không khí
Chất lượng môi trường không khí còn khá trong sạch, đa số giá trị các thông số
môi trường không khí xung quanh đều đạt tiêu chuẩn TCVN 5937:1995.
1.3.2 Hiện trạng môi trường nước
1.3.2.1 Nước mặt
Chất lượng nguồn nước mặt tại khu vực Long Hậu chịu ảnh hưởng trực tiếp của
thủy triều và thay đổi theo mùa:
- Vào thời điểm mùa khô (tháng 11/2008): sông Kinh có hàm lượng cặn lơ
lửng (SS) vượt 1,7 lần , NO2 có nồng độ xấp xỉ tiêu chuẩn (TCVN5942-2005), và
NO3 vượt tiêu chuẩn khoảng 2,5 lần. Rạch Bùng Binh, hàm lượng SS vượt 7 lần,
GVHD: Võ Lê Phú
11
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3

/ngày đêm
nồng độ NO2 vượt 4,5 lần. Rạch Bà Đằng, nồng độ NO2 vượt 1,4 lần. Các thông số
môi trường còn lại, trong các nguồn nước mặt khu vực dự án, đều thấp hơn so với
tiêu chuẩn.
- Vào thời điểm đầu mùa mưa (6/2009): hầu hết các thông số môi trường trong
các nguồn nước mặt đều thấp hơn tiêu chuẩn. Riêng chỉ tiêu COD ở rạch Bùng Binh
vượt 3lần, ở rạch Bà Đằng vượt 1,5 lần. Chỉ tiêu NO2 rạch Bùng Binh vượt 1,5 lần
1.3.2.2. Nước ngầm
Nguồn nước ngầm được khai thác ở độ sâu 190 – 210 m. Nước ngầm tại khu vực
này có chất lượng khá tốt. Một vài chỉ tiêu điển hình như sau:
Độ pH 6.25 – 6.41
Sắt 5.23 – 7.26 mg/l
Clorua 40.0 – 49.7 mg/l
Độ cứng 61.8 – 145.0 mg/l
(Nguồn:
1.3.3 Hiên trạng chất thải rắn
Tại khu vực Long Hậu có hệ thống thu gom chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn
công nghiệp và chất thải nguy hại
Chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp: ký hợp đồng với công ty TNHH XD TM
& xử lý môi trường Thảo Trung thu gom, vận chuyển và xử lý đúng qui định.
Chất thải rắn nguy hại: ký hợp đồng với công ty TNHH TM – xử lý môi trường
Thái Thành thu gom, vận chuyển và xử lý đúng qui định.
1.4. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KCN
1.4.1. Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải giai đoạn 1
Công suất : 2000m
3
/ngđ.
Danh sách các công ty, doanh nghiệp trong khu công nghiệp đang xả nước thải
vào hệ thống cống thoát nước thải được trình bày trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Danh sách các công ty, doanh nghiệp đang xả nước vào hệ thống cống

thoát
GVHD: Võ Lê Phú
12
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
Kho bãi
Công ty TNHH kho lạnh GERMADEPT - LCL
Công ty cổ phần dược phẩm Việt Hà
Công ty TNHH ANPHA - AG
Công ty TNHH Đông Dương Sài Gòn
Công ty TNHH DV TM Việt Long Hậu
Công ty TNHH LOTTE - SEA LOGISTIC
Công ty TNHH SWIRE COLD STORAGE Việt Nam
Công ty TNHH TM DV hàng hóa ANC
Công ty TNHH vận chuyển kho bãi H2T
May mặc
Công ty cổ phần đầu tư & thương mại VNT
Công ty TNHH DYECHEM ALLIANCE
Công ty TNHH QUANON
Công ty TNHH WORLD CAT Việt Nam
Sản xuất
Công ty cổ phần 3D - Long Hậu
Công ty cổ phần công nghệ lục tỉnh
Công ty cổ phần SX cáp quang và phụ kiện Việt Đức
Công ty cổ phần SX kinh doanh Việt Phú Hưng
Công ty cổ phần Thái Sơn
Công ty cổ phần thiết bị điện VINASINO

Công ty TNHH bao bì nhựa Vĩnh Phát
Công ty TNHH Hoàng Lan Xanh
Công ty TNHH kỹ thuật Tài Nguyên
Công ty TNHH SIMONE Việt Nam
Công ty TNHH thương mại SHINNANSAI
Thực phẩm
Công ty cổ phần Cát An
Công ty cổ phần SX TM & ĐT Vạn Phúc
GVHD: Võ Lê Phú
13
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
Công ty cổ phần thực phẩm AGREX Sài Gòn
Công ty cổ phần thực phẩm GN
Công ty cổ phần vịnh Nha Trang
Công ty nông sản thực phẩm XK Sài Gòn
Công ty TNHH Hiệp Phú
Doanh nghiệp tư nhân Quốc Toản
Xây dựng
Công ty cổ phần Sài Gòn xây dựng (COSACO)
Công ty cổ phần TM XD Thịnh Toàn
Công ty TNHH CASTECH Việt Nam
Công ty xây dựng GTCC Bách Thảo
Khác
Công ty cổ phần bê tông Hải Âu
Công ty cổ phần Con Heo Vàng
Công ty cổ phần thủy tinh Hưng Phú

Công ty cổ phần xây dựng Huynh Đệ
Công ty TNHH Kim Mỹ
Công ty TNHH Minh Minh Nhựt
Công ty TNHH MTV Ấn Tượng
Công ty TNHH MTV Đông Á
Công ty TNHH Mỹ Vân
Công ty TNHH TM DV Tùng Dũng
Công ty TNHH Trần Nam
Công ty TNHH vi điện tử Việt Nam
Tiêu chuẩn xả thải : cột A theo QCVN 24:2009/BTNMT.
Nguồn tiếp nhận: rạch Bùng Binh, chảy ra sông Kinh.
1.4.2. Lưu lượng nước cần xử lý
Theo báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải thì Q
= 5000m3/ngđ, chia làm 2 giai đoạn:
GVHD: Võ Lê Phú
14
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
Giai đoạn 1 : 2000m
3
/ngđ (đã hoạt động)
Giai đoạn 2 : 3000m
3
/ngđ (chưa xây dựng)
1.4.3. Tiêu chuẩn nước thải xả vào hê thống thoát nước thải của KCN
Theo quy định của KCN Long Hậu, nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp trước khi
xả vào hệ thống thoát nước thải của KCN cần đạt dưới các giá trị được qui định ở

bảng 1.2.
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn xả thải của doanh nghiệp trong KCN
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
01 Nhiệt độ 0C 45
02 pH 5,0 – 9,0
03 BOD5 (20oC) mg/l 400
04 COD mg/l 600
05 Chất rắn lơ lửng (SS) mg/l 500
06 Độ màu Pt-Co 350
07 Asen (As) mg/l 0,5
08 Cadmi (Cd) mg/l 0,5
09 Chì (Pb) mg/l 1
10 Clo dư (Cl) mg/l -
11 Crom (IV) (Cr4+) mg/l 0,5
12 Crom (III) (Cr3+) mg/l 2
13 Dầu mỡ khoáng mg/l 40
14 Dầu mỡ thực vật mg/l 60
15 Đồng (Cu) mg/l 5
16 Kẽm (Zn) mg/l 5
17 Mangan (Mn) mg/l 5
18 Niken (Ni) mg/l 2
19 Phốtpho hữu cơ mg/l 1
20 Phốt pho tổng số mg/l 8
21 Tetracloetylen mg/l 0,01
22 Thiếc (Sn) mg/l 5
23 Thuỷ ngân (Hg) mg/l 0,01
24 Tổng Nitơ mg/l 60
25 Tricloetylen mg/l 0,3
26 Amoniac (NH3) mg/l 15
27 Florua (F) mg/l 15

28 Phenol mg/l 1
29 Sulfua (S) mg/l 1
30 Xianua (CN) mg/l 0,2
31 Coliform MPN/100ml 50.000
GVHD: Võ Lê Phú
15
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
32 Tổng hoạt độ phóng xạ Bp/l 0,1
33 Tổng hoạt độ phóng xạ Bp/l 1
(Nguồn:
1.4.4. Ảnh hưởng của nước thải đến nguồn tiếp nhận
Nguồn tiếp nhận nước thải là rạch Bùng Binh chảy ra sông Kinh. Sông này
được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Nước thải sinh hoạt và công nghiệp không được xử lý cùng với nước mưa xả
vào nguồn nước làm cho nguồn nước bị nhiễm bẩn.
Thành phần, tính chất nước thải, nhất là các chất bẩn thuộc nguồn gốc hữu cơ
gây ảnh hưởng rất lớn đến sinh thái hồ chứa. Nếu đưa vào nguồn tiếp nhận quá
nhiều chất bẩn, thì do quá trình oxy hoá sinh học diễn ra nhanh mà oxy trong nước
nguồn bị cạn kiệt dẫn đến chất hữu cơ chứa carbon bị phân huỷ kị khí tạo thành
CH
4
, CO
2
, các chất chứa lưu huỳnh phân huỷ kị khí tạo thành H
2

S có mùi hôi thối
và rất độc hại đối với vi sinh.
Nếu đưa vào hồ quá nhiều chất dinh dưỡng C, P, N sẽ dẫn đến sự phát triển
bùng nổ không kiểm soát được của rong tảo, thực vật trôi nổi gây nên hiện tượng
phú dưỡng. Chính sự tích đọng bùn lắng và các chất hữu cơ trong hồ là nguyên
nhân gây ra quá trình này. Nước thải sinh hoạt và sản xuất chảy vào nguồn tiếp
nhận làm gia tăng chất dinh dưỡng, kích thích sự phát triển của tảo và giảm chất
lượng của nước. Tảo dư thừa chết kết thành khối trôi nổi trên mặt nước, khi phân
huỷ phát sinh mùi và làm giảm nồng độ oxy hoà tan, ảnh hưởng đến các loại động
vật sống dưới nước.
Các tác nhân gây và truyền bệnh gồm vi khuẩn, virus và phiêu sinh vật khi xả vào
nước mặt làm cho nguồn nước không phù hợp cho ăn uống, bơi lội hay nuôi cá. Vi
sinh gây bệnh tích tụ nhiều trên mô gây độc cho các loài nhuyễn thể.
Nước thải có chứa muối với nồng độ cao gây ảnh hưởng tới người, động thực
vật và mùa màng. Lượng muối thải ra có nồng độ quá cao sẽ gây độc cho đất.
Các hợp chất kim loại độc và các chất hữu cơ độc nếu được thải ra quá nhiều
làm cho dòng sông bị chết trong một thời gian dài. Chúng được tích tụ qua chuỗi
GVHD: Võ Lê Phú
16
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
thực phẩm, gây nguy hiểm cho con người. Ngay cả với một lượng nhỏ cũng có thể
làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái tự nhiên và sức khoẻ con người.
Nhiệt thải ra làm gia tăng nhiệt độ nguồn nước gây một số ảnh hưởng tiêu cực.
Nhiệt độ cao làm một số loài cá phải di trú và làm tăng tốc độ sụt giảm oxy.
Dấu hiệu cho thấy nguồn nước mặt bị nhiễm bẩn:
Xuất hiện chất nổi trên bề mặt và bùn lắng ở đáy

Thay đổi tính chất vật lý (màu sắc và mùi vị,…)
Thay đổi thành phần hóa học (phản ứng, số lượng chất hữu cơ, chất khoáng
và chất độc hại,…)
Lượng oxy hoà tan giảm xuống
Thay đổi hình dạng và số lượng vi trùng gây và truyền bệnh …
Vì những tác động tiêu cực của nước thải đối với nguồn tiếp nhận và đối với
sinh vật, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người nếu sử dụng nguồn nước này cho
sinh hoạt, cần phải có biện pháp xử lý nước thải trước khi xả thải.
1.4.5. Tiêu chuẩn của nguồn tiếp nhận
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm (trừ một số chỉ tiêu được qui
định thì Cmax=C)
Cmax = C x Kq x Kf
C lấy giá trị ở cột A của bảng tiêu chuẩn trong QCVN 24:2009/BTNMT.
Kq = 0.9
Kf = 1
Bảng 1.3. Tiêu chuẩn xả thải của KCN vào nguồn tiếp nhận
STT Chỉ tiêu Đơn vị
QCVN
24:2009/BTNMT,
cột A
Tiêu chuẩn
xả thải
01 Nhiệt độ 0C 40 40
02 pH - 6-9 6-9
03 Mùi
- Không khó chịu
Không khó
chịu
04 Độ màu (Co-Pt) - 20 20
05 BOD5(200C) mg/l 30 27

GVHD: Võ Lê Phú
17
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
STT Chỉ tiêu Đơn vị
QCVN
24:2009/BTNMT,
cột A
Tiêu chuẩn
xả thải
06 COD mg/l 50 45
07 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 45
08 Asen mg/l 0,05 0,045
09 Thủy ngân mg/l 0,005 0,0045
10 Chì mg/l 0,1 0,09
11 Cadimi mg/l 0,005 0,0045
12 Crom (VI) mg/l 0,05 0,045
13 Crom (III) mg/l 0,2 0,18
14 Đồng mg/l 2 1,8
15 Kẽm mg/l 3 2,7
16 Niken mg/l 0,2 0,18
17 Mangan mg/l 0,5 0,45
18 Sắt mg/l 1 0,9
19 Thiếc mg/l 0,2 0,18
20 Xianua mg/l 0,07 0,063
21 Phenol mg/l 0,1 0,09
22 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 4,5

23 Dầu động thực vật mg/l 10 9
24 Clo dư mg/l 1 0,9
25 PCB mg/l 0,003 0,0027
26 Hóa chất bảo vệ
thực vật lân hữu

mg/l 0,3 0,27
27 Hóa chất bảo vệ
thực vật Clo hữu

mg/l 0,1 0,09
28 Sunfua mg/l 0,2 0,18
29 Florua mg/l 5 4,5
30 Clorua mg/l 500 450
31 Amoni (tính theo
Nitơ)
mg/l 5 4,5
32 Tổng Nitơ mg/l 15 13,5
33 Tổng Photpho mg/l 4 3,6
34 Coliform MPN/100ml 3000 3000
35 Tổng hoạt độ
phóng xạ
Bq/l 0,1 0,1
GVHD: Võ Lê Phú
18
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm

STT Chỉ tiêu Đơn vị
QCVN
24:2009/BTNMT,
cột A
Tiêu chuẩn
xả thải
36 Tổng hoạt độ
phóng xạ
Bq/l 1 1
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
GVHD: Võ Lê Phú
19
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
2.1. Phương pháp xử lý cơ học
Xử lý cơ học (hay còn gọi là xử lý sơ bộ) nhằm mục đích loại bỏ các tạp chất
không tan (rác, cát nhựa, dầu mỡ, cặn lơ lửng, các tạp chất nổi…) ra khỏi nước thải;
điều hòa lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải.
Các công trình xử lý cơ học xử lý nước thải thông dụng:
2.1.1. Song chắn rác
Song chắn rác thường đặt trước hệ thống xử lý nước thải hoặc có thể đặt tại
các miệng xả trong phân xưởng sản xuất nhằm giữ lại các tạp chất có kích thước lớn
như: nhánh cây, gỗ, lá, giấy, nilông, vải vụn và các loại rác khác, đồng thời bảo vệ
các công trình bơm, tránh ách tắc đường ống, mương dẫn.
Hình 2.1: Song chắn rác cơ giới
Dựa vào khoảng cách các thanh, song chắn được chia thành 2 loại:

- Song chắn thô có khoảng cách giữa các thanh từ 60 ÷100mm.
- Song chắn mịn có khoảng cách giữa các thanh từ 10 ÷25mm.
2.1.2. Lưới lọc
Lưới lọc dùng để khử các chất lơ lửng có kích thước nhỏ, thu hồi các thành
phần quý không tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác có kích thước nhỏ. Kích thước
mắt lưới từ 0,5÷1,0mm.
Lưới lọc thường được bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay tròn (hay
còn gọi là trống quay) hoặc đặt trên các khung hình dĩa.
2.1.3. Bể lắng cát
GVHD: Võ Lê Phú
20
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
Bể lắng cát đặt sau song chắn, lưới chắn và đặt trước bể điều hòa, trước bể
lắng đợt I. Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ cặn thô nặng như cát, sỏi, mảnh vỡ
thủy tinh, kim loại, tro tán, thanh vụn, vỏ trứng… để bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ bị
mài mòn, giảm cặn nặng ở các công đoạn xử lý tiếp theo. Bể lắng cát gồm 3 loại:
- Bể lắng cát ngang
Hình 2.2: Bể lắng cát ngang
- Bể lắng cát thổi khí
- Bể lắng cát ly tâm
2.1.4. Bể tách dầu mỡ
Các loại công trình này thường được ứng dụng khi xử lý nước thải công
nghiệp, nhằm loại bỏ các tạp chất có khối lượng riêng nhỏ hơn nước. Các chất này
sẽ bịt kín lỗ hổng giữa các hạt vật liệu lọc trong các bể sinh học…và chúng cũng
phá hủy cấu trúc bùn hoạt tính trong bể Aerotank, gây khó khăn trong quá trình lên
men cặn.

2.1.5. Bể điều hòa
Bể điều hòa được dùng để duy trì dòng thải và nồng độ vào công trình xử lý
ổn định, khắc phục những sự cố vận hành do sự dao động về nồng độ và lưu lượng
GVHD: Võ Lê Phú
21
SVTH: Phan Anh Chiến

×