Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần thực phẩm Hiệp Long Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.24 MB, 47 trang )

oa

BO GIAO DUC VA DAO TAO

4 TRUONG

DAI HOC KINH DOANH VA CÔNG NGHỆ HÀ NỘIÏ
KHOA QUAN LY KINH DOANH
ey Re

ey Oe

ey Oe hee

=

|
DAI HOC
KINH DOANH
VA CONG NGHE

LUAN VAN TOT NGHIEP
DE TAI:

DAY MANH HOAT DONG TIEU THU SAN PHAM

TAI CONG TY CO PHAN THUC PHAM
HIEP LONG - HA NOI

Giáo viên hướng dẫn


: ` PGS.TS NGÔ ĐỨC CÁT

Lop

:

Sinh viên thực hiện

Mã sinh viên

=:

NGUYEN THI HONG NGOC

:

18100365

QH 23.06

HÀ NỘI - 2022


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
MỤC LỤC

T418 NHỦ 1À 1T s66 s0sebi03gi610061nachiltsapetseaNiuidfubhebseftdoreeolbisgfgsdsibie
CHƯƠNG


1. TONG QUAN VE CONG TY CONG TY CO PHAN THUC

PHAM HIEP LONG HA NOL .....ccccscssssssssssssssscsssessecsecsesssssssessessessecsecsscessessessessess 1
1.1. Qua trinh hinh thanh va phat trién cla Cong ty woes eseseeseseeseeeeeees l
LZ, COMPO Hams ICI YU CUA COME DỊ tá s0ái 610 k00ả6164644521lA286s46542604363A6ã16860344026s42©b4ese3 Z
1.3. Co cau t6 chire b6 may quan ly cla CONG ty veces

eseseseeestssestesteseseeeee 3

1.4. Dac diém cdc nguén luc tai Cong ty... esseseestssestssssestsesesstsestsseseaee 5
LARD

tiCnffolitfi YDNSsssauGascàucltsssvuddsaodibhotbseebaoáabasiaasse 5

1.4.2. Đặc điểm nguồn T1

án

1;4:5, Đặc điểm máy móc, thiết Đị se

0 00 66o246400v0a54302640248011006naad 6

esv0 x66 2Q 6000606660021
6só 9

1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty...................------ 2-2552 10

CHUONG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIỂU THU SAN PHAM TAI
CONG TY CO PHAN THUC PHAM HIỆP LONG HÀ NỘI ......................... 13

2.1. Thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần thực phẩm Hiệp
BM

FN

iii

002019 1ố2620626002 022 2x6sfxis02aislasiiclxiss4á3sadtsơalbseilse 13

2.1.1. Tình hình tiêu thụ theo sản phẩm................................
-- - 2-
2.1.2. Tình hình tiêu thụ theo kênh phân phối ........................--22s 2 2 x+£+E+£++£zx2 15
2.1.3, inks inh Hew Gag Teo KC

Wan cay c6xsan022esxesdssaozaadssii làablixascdodbue 16

214. Tĩnh hình tiểu fiu theo THỊ TƯỚNH

ác

2000106

621444226642E- 156014 40A36444E-,1618142 |

2.2. Cac cong cu hé tro hoat dong tiéu thu san pham tai cOng ty...
5.217. liBnB.s chẽ lí OIA TH

19


iscsi ase hac snd shtaactacesstisedoa Saconssdvcenln shea

bane 19

2101 00015 1611 E11 Ác - ong cdcs/a6ex024421710/mlcSttil0a50s63©0Masiksloaxelkcogfisdhidsdadl3bndaiy6t3sggMilao 23
2.2.3 Chinh sdch xibe tii bata WAS ociusasccsscsnusdsvos sesavssieoscessndonavsesossevousouseseoueeservede 24
Day

MARRIED ACT UAW CANA css

scab csiipsid Sivan ces Salah

sadness dad eahilcanslie 26

2.3. Đánh giá chung về công tác tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cô phần thực pham
TT

n1...
TH

vác

0ố60242202665620069666acy9a1686l4s30ckxosseseekie 27

. 24... a4 <<:
In

4.4 atu acer eastern 27
TỐ
SG na 28


2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ......................-¿2-2 + +E£EE£EE£EE£EE+EE+Eerkerkerkd 9

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

CHUONG 3. MOT SO GIAI PHAP DAY MANH HOAT DONG TIEU THU
SAN

PHAM

TAI

CONG

TY CO

PHAN

THUC

PHAM

HIEP


LONG

3.1. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần thực phẩm Hiệp Long - Hà Nội. 30
3.2. Một số giải pháp nhằm đầy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ
phán thực phẩm: Hiệp Long - Hà NỘI sua cu dán 04t 426461k200Á440À0110A44442x604640614x64 31
3.2.1. Xác định đúng đắn chính sách sản phâm phủ hợp với phân đoạn thị trường3I
3.2.2. Hoan tien Cone Tac ñphiÊn củu 11 WONG one cescnssictacnnnnccnecasesecasscvcnaceasannaaes 33
3.2.3, Ap dune chinks sdch ota lith boat sisiccsssscsisscssdcssacsscesessstesesscsisviavatsdontsauscds 3
3.2.4. Chú trọng và tăng cường các hoạt động hỗ trợ, xúc "mm...

3i

3.2.5. Tăng cường năng lực cho lực lượng bán hàng.............................---- 5555 s++
erecta
ee
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................---<< 5° se se =sessessessesee

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

LOI MO DAU
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh,

là yêu tô quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị
trường, công tác tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến mọi hoạt động của
doanh nghiệp. Vì chỉ khi tiêu thụ được sản phẩm

thì các hoạt động khác của doanh

nghiệp mới có thể đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện các chỉ tiêu hoạt động sản

xuất kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp đứng vững và phát triển trên thị
trường. Trong tình hình kinh doanh hiện nay, các doanh nghiệp ln phải cạnh
tranh với nhau đề có thê chiến thắng và chiếm lĩnh được thị trường. Do vậy,

muốn

chiến thắng và chiếm lĩnh được thị trường doanh nghiệp chỉ có cách là mở rộng và
phát triển thị trường nhằm tiêu thụ được nhiều sản phẩm trên thị trường qua đó
khẳng định được vị thế sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cô phần thực phẩm Hiệp Long - Hà

Nội, em đã có cơ hội được tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công ty. Thực tế trong những năm qua, Công ty đã tập chung rất nhiều công sức
vào công tác thị trường, tô chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm, đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng về hàng hố, đóng góp ngày càng nhiều vào ngân sách nhà
nước và nâng cao đời sống người lao động. Tuy nhiên, những thành tích đó vẫn
chưa thê đảm bảo cho sự thành cơng trong tương lai của Cơng ty. Vì vậy việc tìm
hiểu, nghiên cứu để mở rộng thị trường sẽ giúp Công ty giành được ưu thế hơn các
đối thủ cạnh tranh và tăng thị phần của mình. Chính vì vậy mà trong thời gian thực
tập em da chon dé tài: “Đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ
phần thực phẩm Hiệp Long —- Hà Nội”. Kết cấu luận văn của em được chia làm 3
chương chính như sau:

Chương 1: Tổng quan về Cơng ty cơ phần thực phẩm Hiệp Long — Ha
Nội.
Chương 2: Thực trạng hoạt tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cỗ phần thực
phẩm Hiệp Long — Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm đấy mạnh

hoạt động tiêu thụ sản

phẩm tại Công ty cổ phần thực phẩm Hiệp Long — Ha Nội.

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
CHUONG

1

TONG QUAN VE CONG TY CONG TY CO PHAN THUC PHAM

HIEP LONG HA NOI
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
* Thong tin công ty:
Tên công ty: Công ty cô phần thực phẩm Hiệp Long — Hà Nội
Tên giao dịch: HIEP LONG - HN FOODS., JSC


Địa chỉ: Số nhà 22, phố Cao Bá Quát, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà

Mã số thuế: 0100773726
Ngày hoạt động: 01/09/1998
Giám đốc: Trần Ánh Dương
Điện thoại: 02466575740

Fax: 02466575741

* Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty cơ phần thực phẩm Hiệp Long — Hà Nội tiền thân là Công ty trách
nhiệm hữu hạn Hiệp Long được thành lập từ năm 1998.

Sự ra đời, chuyển đổi từ Công ty TNHH thành Cơng ty cơ phần nhằm đáp
ứng tình hình thực tế: Nhu cầu phát triển ngày càng tăng của thị trường và quy mô
đầu tư của Hiệp Long vảo lĩnh vực sản xuất cũng như kinh doanh. Hoạt động của

Hiệp Long tập trung vào sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thực phẩm. Gắn với
nhu cầu ẩm thực - giao lưu văn hóa ẩm thực của người tiêu dùng, các đối tác trong
nước và trên thế giới. Các sản phẩm của Hiệp Long rất đa dạng như bún khô, phở
khô, miễn, bánh đa nem, gạo nếp, đỗ, lạc, măng... các mặt hàng nơng sản tiêu dùng
Việt Nam.

Vì thực phẩm là yếu tố quan trọng gắn bó trực tiếp tới sự tồn tại & sức khỏe
con người, nên tiêu chí phấn đấu xuyên suốt của Hiệp Long là : Cung cấp các sản
phẩm thực phẩm hợp khẩu vị và an tồn cho người tiêu dùng. Nhằm đáp ứng tiêu
chí đã nêu trên, Hiệp Long

rất quan tâm đầu tư cho việc phát triển con người và


công nghệ.

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

1

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Hiệp Long được xây dựng và phát triển trên nền tảng lực lượng nhân sự trẻ
năng động và chuyên nghiệp. Từ cán bộ quản lý, điều hành cho tới nhân viên đều
được trang bị đầy đủ kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn. Các sản phẩm của Hiệp
Long sản xuất được gắn liền giữa bí kíp truyền thống và công nghệ hiện đại.
1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
* Chức năng:
Công ty cổ phần thực phẩm Hiệp Long - Hà Nội
phẩm

chuyên sản xuất các sản

như bún khô, phở khô, mién, banh da nem, gao nép, đỗ, lạc, măng... các mặt

hàng nông sản tiêu dùng Việt Nam.

Trực tiếp đàm phán, ký kết các hợp đồng kinh tế với các tổ chức, các đối tác
kinh tế trong nước theo ngành nghè đăng ký kinh doanh.

Thực hiện các quan hệ mua bán theo cơ chế thị trường, tiêu thụ lưu thông

hiệu quả. Sản xuất kinh doanh các sản phẩm được chế biến từ nông sản,... Đầu tư
xây dựng thêm dây chuyền nhằm mở rộng quy mô sản xuât tăng sản lượng. Cam
kết với khách hàng luôn sản xuất các sản phẩm

có chất lượng tốt nhất, mầu mã đẹp

phong phú về chủng loại cũng như đa dạng về khẩu vị, giá thành hợp lí nhất và
ln ln làm tốt chiến lược sau bán hàng .
Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp cho cán bộ công nhân viên.
* Nhiệm vụ:
- Công ty cô phần thực phẩm Hiệp Long — Hà Nội có nhiệm vụ tổ chức sản
xuất kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký, theo quy chế hoạt động của Công ty,
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh doanh, chấp hành nghiêm chỉnh
các chế độ hạch toán kế toán, thống kê, thực hiện đúng chế độ báo cáo và chịu sự

quản lý của các cơ quan ban ngành.
- Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định và chịu sự thanh tra của cơ quan
chức năng như chi cục thuế, chỉ cục thi trường,...

- Chấp hành các quy định về chế độ tuyên dụng lao động, kí kết hợp đồng
lao động và quản lý lao động.- Xây dựng Công ty trở thành một nhà chung thực sự
gắn kết các thành viên trong Công ty bằng việc chia sẻ các quyền lợi, trách nhiệm

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

2


MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

và nghĩa vụ một cách công bằng và minh bạch nhất. Xây dựng một đội ngũ nhân
viên có trình độ cao, có tâm huyết với nghề
1.3. Cơ câu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

* Sơ đồ bộ máy quản lý
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

ĐẠI HỘI ĐƠNG CO ĐƠNG
1



HỘI ĐỊNG QUẢN TRỊ

#------ Ban Kiêm Sốt

:

v

GIAM BOC
|


mm...

3

Phó giám đốc
điêu hành

|



y

Phong

Phong

doanh
tơng

thuật

kinh

Vv

Vv

Phong


ky

Phong

tai chinh-

tổ chức

kê tốn

hợp

hành
chính

Vv

Phan xuong
san xuat

(Ngn: Phịng Tổ chức hành chính)
* Chức năng nhiệm vụ các phịng ban:
- Đại hội đồng cỗ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, quyết
định các vấn đề liên quan đến chiến lược phát triển dài hạn của Công ty. Đại hội

đồng cô đông bầu ra hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
- Hội đồng quản trị: Là cấp quản lý cao nhất của cơng ty, có tồn quyền
nhân danh cơng ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi,
phương hướng đường lối phát triển của công ty. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng có
hiệu quả vốn và các nguồn lực khác do chủ sở hữu đầu tư cho công ty.

- Ban Kiểm soát: Là cơ quan giám sát hoạt động của Hội đồng quản tri va bao
cáo lại ở cuộc họp đại hội đông cô đông. Sô lượng, quyên hạn, trách nhiệm và lợi

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

3

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

ích của ban kiểm sốt được quy định tại luật doanh nghiệp và điều lệ của Công ty
sau khi c6 phan hoa.

- Giám Đốc: Là người đại diện theo pháp luật, có quyền cao nhất chỉ đạo
mọi hoạt động theo mục tiêu. Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư, góp vốn, mua cơ

phần trong các cơng ty liên kết và các công ty khác, bán tài sản của công ty, các hợp
đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê theo quyết định của Hội đồng quản trị phù hợp với
quy định của pháp luật.

- Phó Giám Đốc điều hành: Do Hội Đồng Quản Trị tuyên chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm hoặc ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật theo đề
nghị của giám đốc với thời hạn bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng là 5 năm và có thể

được bồ nhiệm lại hoặc ký tiếp hợp đồng.
- Phong T. 6 Chic Hanh


Chinh: Tham muu cho Hội Dong Quan Tri, Giam

Đốc, Phó Giám Đốc phụ trách trong công tác quy hoạch, sắp xếp nhân sự, chế độ
tiền lương, Bảo Hiểm Xã Hội và các chính sách, chế độ của Công ty và của Nhà

nước đối với người lao động theo quy định của Pháp luật ban hành.
- Phịng Tài Chính Kế Tốn: Có chức năng và nhiệm vụ quản lý tiền mặt,

vốn và các chi phí sản xuất của công ty, chi tra lương cho cán bộ công nhân viên,
kiểm tra thường xuyên các chỉ tiêu của công ty đồng thời tăng cường công tác quản lý
vốn, hạch tốn lỗ và lãi, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đề bảo toàn và phát triển vốn

kinh doanh của cơng ty.

- Phịng Kinh Doanh Tổng Họp: Chịu trách nhiệm mua, bán cung ứng vật
tư, thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất theo đúng yêu cầu của các bộ phận liên

quan đã được Phụ trách phòng xét duyệt khi đã được cấp trên thông qua. Xây dựng
chiến lược kinh doanh đồng thời theo dõi doanh số thực hiện trong các mục tiêu
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

- Phòng Kỹ Thuật-Kiểm Tra Chất Lượng Sản Phẩm(KCS): Tham mưu
giúp việc cho Phó Giám đốc cơng ty về công tác kỹ thuật và xây dựng kế hoạch
sản xuất — kinh doanh. Có nhiệm vụ nghiên cứu, tiếp cận thị trường, tham mưu cho

Giám đôc công ty cải tiên kỹ thuật, công nghệ san xuat dé nâng cao năng suât.

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


4

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

1.4. Đặc điểm các nguồn lực tại Công ty
1.4.1. Đặc điểm nguồn vốn
Bảng 1: Cơ cấu vốn của Công ty cổ phần thực phẩm Hiệp Long Hà Nội
qua 3 năm 2019 - 2021
Đơn vị tính: Triệu đồng

Tổng vốn

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021



Ty

Số

Ty




lượng

trọng

lượng

trọng

lượng

(%)

:

(%)

"

52.483 |

100|55.327|

Ty

So sánh

tăng, giảm


2020/2019

2021/2020

So

So

trọng | tuyệt
(%)

100|61.538|

100|

So sánh

tăng, giảm
s

%o

doi

:

tuyét

%


doi

2.844|

5,42|

6.211 | 11,23

62,00 | 34.679 | 62,68 | 38.861 | 63,15 | 2.137]

6,57

4.182 | 12,06

707 |

3,55

2.029 |

- Vốn cố định

34.051 | 64,88 | 36.366 | 65,73 | 40.627 | 66,02 | 2.315 |

6,80]

4.261 | 11,72

- Vốn lưu động


18.432 | 35,12 | 18.961 | 34,27 | 20.911 | 33,98

2,87

1.950 | 10,28

Chia theo sở hữu
- Vốn chủ sở hữu |

32.542

- Vốn vay

19.941 | 38,00 | 20.648 | 37,32 | 22.677 | 36,85

9,83

Chia theo tinh chat

529 |

(Ngn: Phịng Tài chính kế tốn)
Nhìn vào bảng trên, ta thấy quy mô vốn của công ty tăng dần qua các năm,
năm 2019 tổng vốn đạt 52.483 triệu đồng thì đến năm 2021 tổng vốn của cơng ty
đã tăng lên 69.967 triệu đồng. Điều này cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty đang ngày càng được cải thiện, thị trường tiêu thụ cũng được mở rộng
tăng thị phần của công ty trên thị trường. Trong đó
Chia theo sở hữu:
Nguồn vốn của cơng tập trung chủ yếu là vốn tự có, nguồn vốn này hàng


năm ln chiếm trên 60%. Năm 2019 vốn chủ sở hữu đạt 32.542 triệu đồng chiếm
tỷ trong 62%

còn đến năm 2021

đạt 38.861

triệu đồng

chiếm tỷ trọng 63,15%.

Ngồi vốn tự có cơng ty cũng tận dụng các nguồn vốn vay nhằm bồ sung thêm
nguồn vốn kinh doanh. Do vậy những năm qua nguồn vốn vay cũng có xu hướng
tăng trưởng, đặt biệt năm 2021 nguồn vốn vay của công ty chiếm đến 36,85% với

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

5

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

22.677 triệu đồng tăng 2.029 triệu đồng. Điều này cho thấy uy tín của cơng ty trên
thị trường ngày một lớn, do vậy mà công ty ngày một huy động được càng nhiều
nguồn vốn vay bên ngoài. Như vậy có thể thấy vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của

doanh nghiệp đều tăng nhưng vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng nhanh và mạnh
cịn nợ phải trả có xu hướng tăng chậm dần do đó, mức độ an tồn tài chính của

cơng ty đang tăng dân.
Chia theo tính chất:
Có thể thấy nguồn vốn của cơng ty được phân bồ khá hợp lý, với chức năng
là một doanh nghiệp sản xuất công ty tập trung nguồn vốn chủ yếu vào vốn có định
dé đầu tư mua sắm máy móc, trang thiết bị. Chính vì thế mà nguồn vốn cô định

luôn chiếm trên 60% tổng vốn của công ty. Với mức trang bị hàng năm nên nguồn
vốn cô định có xu hướng tăng từ 34.051 triệu đồng chiếm tỷ trọng 64,88% năm
2019 đã tăng lên 40.627 triệu đồng chiếm try trọng 66,02% tăng 4.261 triệu đồng.
Ngồi ra cơng ty cũng phân bổ một lượng vốn lưu động cũng chiếm đến trên 30%
tổng vốn của công ty nhằm hỗ trợ các hoạt động tiêu thụ cũng như giúp hoạt động

kinh doanh của công ty được diễn ra thông suốt. Cụ thê vốn lưu động năm 2019 là

18.432 triệu đồng tăng lên 20.911 triệu đồng năm 2021. Nguồn vốn lưu động của
công ty tập trung chủ yếu là hàng tồn kho, trong đó một phần là tồn kho thành
phẩm nhằm đảm bảo cung ứng kịp thời cho khách hàng, một phân là công ty dự trữ
nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, do vậy mà vốn lưu động của cơng ty có xu
hướng tăng đều qua các năm.
1.4.2. Đặc điểm nguồn nhân lực
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày một mở rộng do vậy nhu
cầu về lao động những năm vừa qua cũng có xu hướng tăng. Năm 2019 tổng số lao
động của công ty là 112 người thì đến năm 2021 tổng số lao động của cơng ty đã
tăng lên 128 người. Nhìn chung, trong ba năm qua tình hình lao động trong cơng ty
có biến động khá lớn về số lượng, sự gia tăng về số lượng lao động đó chứng tỏ tình
hình sản xuất của công ty đã đi vào ôn định, thị trường tiêu thụ và giá bán sản phẩm


đã tăng lên đáng kể, công ty đang tăng dần quy mô sản xuất, số lượng sản phẩm sản
xuất nhiều nên đòi hỏi nhiều lao động hơn. Đây cũng là yếu tố chủ quan góp phần

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

6

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

tăng hiệu quả kinh doanh của công ty, đồng thời sự biến động này đã giúp công ty tìm
được một cơ cấu lao động tương đối có hiệu quả phù hợp với quá trình hoạt động kinh
doanh của công ty trong giai đoạn hiện nay.
Bảng 2: Cơ cấu nhân sự của Công ty cố phần thực phẩm Hiệp Long Hà Nội
qua 3 năm 2019 - 2021
Đơn vị: Người
Năm 2019

m

Cac chi tiéu

SẼ

la


mS}

Tổng số lao động
112|
Phân theo tính chất lao động

Năm 2020
z

Tỷ

Số

Tỷ

(mH) |

g | (%) |

trọng | lượn | trọng

100|

119|

100)

81,25

97|


81,51]

Năm 2021

So sánh

tăng, giảm

So sánh

tăng, giảm

2020/2019 | 2021/2020
:
é
Ty | Số
Số

Số

lưu

"#"Š|
12§|

|tuyệt | %

(%) | đối
100


81,25

7|

6,25

|tuyệt|

đối

%

9|

7,56

6 | 6,59

q|

939

2|

9,09

đc ng động trực

91|


a

dong gian

21 | 18,75

22 | 18,49

24 | 18,75

1|

4/76

Phân

theo giới tính

49 | 43,75
63 | 56,25

5I| 42,86
68 | 57,14

56 | 43,75
72 | 56,25

2|
5|


4,08
7,94

4|

9,80
5,88

- ĐH và trên ĐH

19 | 16,96

21|

17,65

33 | 'Wÿ

2

oe

2

9:52

- CD va TC

23 | 20,54


25 | 2101

28 | 21,88

2|

8,70

3|

12,00

70 | 6250|

73|

61.34

77 | 60,16

3}

429;

4|

548

Phân theo độ tuổi

- Trên 45 tuổi
- Từ 35 đến 45 tuổi

l3! IiếtI
18 | 16,07

14)
19|

11,76
15,97

16 | 12,50
21] 16,41

1|
1|

7,69
5,56

2|
2|

14,29
10,53

- Từ 25 đến 35 tuổi

49 | 43,75


52 | 43,70

55 | 42,97

3i

12

13

See

- Dưới 25 tuổi

32 | 38,57

34 | 28,57

36 | 28,13

5 lo 35

2|

588

- Nam
- Nữ


104]

trọng

Phân theo trình độ

TU

HP

học cơ sở

(Ngn: Phịng tổ chức hành chính)

Phân theo tính chất lao động: Qua bảng ta nhận thấy lao động của công ty
chủ yếu là lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng 81% trong tổng số lao động của
cơng ty. Có thể nói cơ câu này là hợp lý vì đặc điểm sản xuất kinh doanh của công
ty là một đơn vị kinh doanh và chế biến một số các mặt hàng nông sản, nên hoạt

động chủ yêu của công ty là tô chức chê biên và thu mua một sô mặt hàng nông sản

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

7

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp


Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

theo yêu cầu. Cùng với việc công ty ngày càng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh
nên tỉ lệ này cũng được điều chỉnh phù hợp.

Phân theo giới tính: Trong cả ba năm 2019 - 2021 ta thấy, tỷ lệ lao động nữ
luôn lớn hơn tỷ lệ lao động nam, cụ thể theo bảng 2 ta thấy: Năm 2019:

Số lao

động nữ là 63 người ( chiếm 56,25% tổng số lao động của tồn cơng ty), số lao

động nam là 49 người (chiếm 43,75 % tổng số lao động). Năm 2020: Số lao động
nữ là 68 người (chiếm 57,14% tổng lao động tồn cơng ty, tăng 7,94% so năm
2019). Sang năm 2021 Số lao động nữ là 72 người (chiếm 56,25% tổng lao động
tồn cơng ty).
Do đặc điểm kinh doanh của công ty là chế biến một số các mặt hàng nơng
sản và tính chất cơng việc khơng nặng nhọc tập chung chủ yếu ở các phân xưởng
sản xuất trực tiếp do đó lao động nữ chiếm một tỷ lệ khá lớn tại phân xưởng sản
xuất.

- Phân theo trình độ: SỐ nhân viên có trình độ Đại học của Công ty trong
năm 2021 là 23 người chiếm tỷ trọng 17,97%, số lượng nhân viên có trình độ Cao
đăng năm 2021 là 28 người chiếm tỷ trọng 21,88%. Từ bảng trên ta thay cơ cau lao
động về trình độ chuyên môn khá hợp lý, lực lượng lao động này chủ yếu được bố

trí vào các phịng ban thuộc khối quản lý trong Công ty. Do đặc điểm là một doanh
nghiệp sản xuất chế biến nông sản thực phẩm

nên tỷ lệ lao động phổ thông chiếm


đa số trong tổng số cán bộ công nhân viên với số lao động hàng năm chiếm khoảng
60% trong tổng số lao động tồn cơng ty.
- Phân theo độ tuổi: Lực lượng lao động của cơng ty có độ tuổi tương đối
trẻ. Họ ln có sự năng động, sáng tạo, sức khoẻ tốt, khéo léo và có khả năng tiếp
thu khoa học kỹ thuật nhanh. Đó là một yếu tố thuận lợi cho q trình hoạt động

sản xuất kinh doanh của Công ty:
Số lao động có độ ti từ 25 tuổi đến 35 tuổi chiếm tỷ trọng cao và tăng qua
các năm, năm 2019 sô lao động này là 49 người năm 2021 là 5Š người tăng 3
người so với năm 2020. Số lao động có độ ti dưới 25 tuổi chiếm 28,13%, số lao

động từ 35 tuổi đến 45 tuổi chiếm 16,41% còn lao động trên 45 tuổi chiếm
12,5076:

SV: Nguyen Thi Hồng Ngọc

8

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

1.4.3. Đặc điểm máy móc, thiết bị
Với nguồn lực mạnh, với trang thiết bị hiện đại phục vụ cho cơng tác sản
xuất đã có sẵn và đang hoạt động, Công ty luôn đảm bảo thực hiện sản xuất một
cách nhanh chóng, hiệu quả, chính xác va an toản.

Dưới đây là một SỐ máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh của

công ty, bên cạnh hoạt động sản xuất thì cơng ty cũng rất chú trọng đến hoạt động
thương mại, do đó đại lý của cơng ty ln được trang bị đầy đủ các máy móc thiết
bị như: tủ lạnh, máy tính, máy tính tiền, tủ đông, tủ làm mát, máy hút am,... Va

đặc biệt nữa giữa hoạt động sản xuất và thương mại công ty đều trang bi các thiết
bị chữa cháy nỗ theo đúng quy định của Nhà nước.
Bảng 3: Một số máy móc thiết bị chủ yếu của Công ty cổ phần thực phẩm
Hiệp Long Hà Nội

1 | May bang tai innox
2 | May bang tai con lăn
3
|Phịng đơng lạnh
4
|Tu dong IQF
5
|Kho trữ I

Han Quéc
Han Quéc
Trung Quéc|
Nhat Ban
Việt Nam

4
6
4
8

2

Chiéc
Chiéc
Chiéc
Chiéc
Chiéc

2010
2010
2011
2010
2011

85%
83%
87%
81%
92%

Việt Nam

2

Chiéc

2010

81%


8
16
18

Chiéc
Chiéc
Chiếc

2009
2010
2010

85%
86%
86%

6

|Kho tri 2

7
8
9

|Máy hút chân khơng
Hàn Quốc
|Hé thong hut ẩm
Nhat ban
|Hệ thống điều hồ khơng khí | Nhậtbản |


10

|Máy xay đá cứng

Trung Quốc |_ 6

Chiếc

2011

93%

II

|Máy xay mềm

Trung Quốc |_ 8

Chiếc

2010

95%

12
13
14_

|Lò hơi
|Máy trộn

|Máy nghiền

Trung Quéc|
Việt Nam
Việt Nam

Chiéc
Chiếc
Chiếc

2011
2010
2010

81%
82%
79%

4
6
4

(Ngn: Phịng Tài chính kể tốn)
Nhìn chung điều kiện cơ sở hạ tầng và trình độ trang bị kỹ thuật của công ty
hiện nay là khá, tạo điều kiện tốt cho cán bộ, nhân viên làm việc. Tuy nhiên do

việc đôi mới từng phân nên không tránh khỏi hiện tượng chăp vá làm giảm hiệu

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


9

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

quả kinh doanh. Tuy nhiên, đề tiến xa hơn nữa trên thị trường cung ứng thực phẩm
hiện nay, công ty phải đôi mới nhiêu hơn nữa về trang thiệt bị cơng nghệ của mình.
1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 4: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cố phần thực phẩm
Hiệp Long Hà Nội qua 3 năm 2019 - 2021

`.

Đơnvị|

`

nen seu

Năm | Năm | Năm |

tính | 2019 |

2020 |

2021 |


So sánh

2020202 |

SO

tuyét

đối

¡

|Doanh
thu tiêu thụ theo | Triệu
| ¿1 1go| 4431|
giá hiện hành
đông

2_

|Tổng số lao động
2

Người

oe

Tong von kinh doanh
ay ae

3 |3a. Vén
cé dinh

;

Ä

đồng

52.483 |

55.327|

128
61.538 |

ding | 34051 | 36.366 | 40.627]

Triệu

đồng | 18432|

k

Triéu

đồng

5 |N6p ngân sách


a

6 | (V)
Thu nhập BQ l lao động | đ/tháng
1.000 |
suất lao động
7 | Năng
nam (7)
= (12)

Tý suất lợi nhuận/vốn
ne

KD (9) = (4)/(3)

Số vòng quay vốn lưu
10 | gong
(10)= (L3b)

2021/2020

So

%

tuyét

%

§/11|


5.423 | 12/18

đối

7|

6,25

9|

7,56

2.844

3342|

6.211 | 11.23

2.315]

6,80]

4.261 | 11,72

529|

2487|

1.950 | 1028


18.961]

2091|

3.254

3.652

4.246

398 |

12,23

594 | 16,27

814

913]

1.062

99]

12,16]

149]

16,32


7506|

7.748|

181)

2,47|

242|

322

374,21]

390.27}

6,45]

1,75]

16,06]

4,29

;2 „|

BQ_ | Triệu

đồng | 36776|


Ty suất lợi nhuận/doanh
nae
8 | thu
tigu thu (8) = (41) | ChiSO|

9

119

Triéu

:
3b. Vốnk lưu động

4 |Lợi nhuận
sau thuê

Triéu

JI2

49954 | 3.342|

So sánh

0,079)

0,082)


0,085 | 0,003 |

3,80

0,003]

3,66

`
Chisd]

0,062]

0,066]

0,069]

0,004]

6,45]

0,003)

4,55


Vong

293


235|

2,39}

0,12]

538]

0,04]

1,70

(Ngn: Phịng tài chính kế tốn)
Qua bảng số liệu ta thấy doanh thu tiêu thụ theo giá hiện hành của cơng ty
đang có xu hướng tăng trưởng đều qua các năm. Năm 2019 doanh thu tiêu thụ theo
giá hiện hành của công ty là 41.189 triệu đồng thì đến năm 2021 doanh thu của
cơng ty đã tăng lên 49.954

triệu đồng tăng 5.423 triệu so với năm 2020. Như vay

có thể thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm
SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

10

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp


Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

vừa qua là tương đối tốt, doanh thu tiêu thụ liên tục tăng điều này góp phân nâng
cao lợi nhuận cho cơng ty.Do đó lợi nhuận sau thuế của cơng ty sau khi đã loại bỏ

tồn bộ các chi phí năm 2019 lợi nhuận cơng ty thu về được là 3.254 triệu đồng thì
đến năm 2021 lợi nhuận thu về đã tăng lên 4.246 triệu đồng tăng 594 triệu đồng so
với năm 2020.
Lợi nhuận sau thuế tăng cũng đồng nghĩa với nộp ngân sách tăng theo, năm
2019 số tiền nộp ngân sách là 814 triệu đồng, năm 2021 là 1.062 triệu đồng tăng

thêm 149 triệu đồng so với năm 2020.
Việc kinh doanh có lãi trong 3 năm liên tiếp cũng giúp cho đời sống lao
động của công ty được ơn định. Nhờ đó mà thu nhập bình qn của lao động cũng
tăng lên qua các năm, nếu như năm 2019 thu nhập bình quân của 1 lao động chỉ ở
mức 7.325 nghìn đồng thì đến năm 2021 thu nhập bình quân 1 lao động đã tăng lên
7.748 nghìn tăng thêm 242 nghìn đồng so với năm 2020. Thu nhập tăng đồng
nghĩa với đời sống người lao động tại công ty luôn được đảm bảo, giúp họ yên tâm
công tác và điều này đã làm tăng hiệu quả lao động, đây cũng là nhân tô ảnh hưởng
đến năng suất lao động tại cơng ty. Do đó năng suất lao động bình qn tại cơng ty
cũng có xu hướng tăng qua các năm từ 367,76 triệu năm 2019 tăng 390,27 triệu
nam 2021.

Về tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu dùng để đo lường xem một đồng doanh
thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là
cơng ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị
âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Chỉ tiêu của công ty liên tục tăng qua 3
năm, năm 2019 cứ 1 đồng doanh thu thuần thì thu được 0,079 đồng lợi nhuận đến
năm 2021 cứ 1 đồng doanh thu thì thu được 0,085 đồng lợi nhuận tăng 0,003 đồng


so với năm 2020.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh daonh thẻ hiện tính hiệu quả của quá trình tổ

chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả chỉ tiêu
cho biết bình quân cứ một đồng vốn kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi

nhuận. Tỷ số cảng cao cho thây doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả, chỉ tiêu này
của công ty tăng liên tục qua 3 năm. Năm 2019
SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

11

cứ 1 đồng vốn kinh doanh thì tạo
MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

ra 0,062 đồng lợi nhuận đến năm 2021 cứ 1 đồng vốn kinh đoanh thì tạo ra 0,069

đồng lợi nhuận tăng 0,003 đồng so với năm 2020. Qua phân tích có thế thấy cơng
ty đang sử dụng tài sản có đem lại hiệu quả, cho thấy cơng ty có thể đầu tư theo
chiều rộng cho hoạt động kinh doanh của mình như: mua thêm máy móc, xe vận
tải phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Tuy nhiên sức sinh lời của tải sản

chưa cao nguyên nhân chính là do cơng ty mới đầu tư thay mới máy tài sản nên
bước đầu chưa mang lại hiệu quả ngay. Vì vậy, Cơng ty cần chú ý theo dõi trong
những năm tiếp theo.

Vòng quay vốn lưu động cho ta biết I đồng vốn lưu động sử dụng bình quân
trong kỳ đã tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Qua 3 năm ta có thê thấy số
vịng quay vốn lưu động tăng dần qua các năm từ 2,23 vòng

năm 2019 tăng lên

2,39 vòng năm 2021. Chỉ tiêu này tương đối cao, điều này chứng tỏ vốn lưu động
vận động nhanh, góp phần nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Có thế nói
nguyên nhân ảnh hưởng chủ yếu đây nhanh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động
là do công ty đã có biện pháp làm giảm bớt khoản phải thu.

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

12

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

CHUONG 2
THUC TRANG HOAT DONG TIEU THU SAN PHAM TAI CONG TY CO
PHAN THUC PHAM HIEP LONG HA NOI
2.1. Thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần thực phẩm
Hiệp Long — Ha Noi
2.1.1. Tinh hinh tiéu thu theo san pham
Bảng 5: Tình hình tiêu thụ theo chúng loại sản phẩm của Công ty


qua 3 nam 2019 - 2021
Đơn vị: Triệu đồng
2

Nam

Các chỉ tiêu

:

Nam

2

2020

Nam

2

|“EHE|'
(%)

gu.

So sanh

2020/2019

$


2021/2020

Tỷ lệ

Tỷ lệ

mạ | HE.

S

100

49.954)

100

3.3442

811

5.423]

18.026] 40,48)

20.386]

40,81

1.489|


9/001

2.360 | 13,09

(%)

(%)

| ay)

| dại

:

:

| 41.189

100

Phở khô

16.537|

40,15|

Bún khô

5.095]


12,37,

5.201|

11,68!

5.670)

11,35

106|

2,08|

469|

Mién

2.340]

5,68]

2.498)

5,61

2.762}

5,53,


158]

675

264 | 10,57

Banh da nem

5.511)

13,38)

5.874] 13,19]

6.384]

12,78)

363]

6,59]

510]

11.706]

28,42)

12.932] 29,04]


14.751]

29,53|

1.226]

10,47|

thu tiéu thu

eee

44.531

|PPHEI

So sanh

2021

Doanh |, 1Ý | Doanh |, *Ý | paanh | „

thụ

Tong doanh

2019

12,18


902

8,68

1.819 | 14,07

(Ngn: Phịng tài chính kế tốn)
Các loại mặt hàng chính được tiêu thụ tại của Cơng ty là bún khô, phở khô,
miễn, bánh đa nem, gạo nếp, đỗ, lạc, mang,...
Bắc, thậm chí các tỉnh miền

0 hầu hết các tỉnh khu Vực

miền

Trung với SỐ lượng đáng kể. Tiêu thụ là một khâu

quan trọng trong quá trình tái sản xuất mở rộng của mỗi doanh nghiệp khi hoạt
động trong nên kinh tế thị trường. Mặt khác để hoạt động tiêu thụ được diễn ra trôi

chảy, công ty phải liên tục, thường xuyên nhận định được rõ ràng từng loại sản
phẩm nào chiếm ưu thế, chất lượng sản phẩm ra sao đề từ đó đưa ra các kế hoạch
và chiến lược cho hoạt động kinh doanh. Qua bảng số liệu có thể nhận thấy: trước

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

13

MSV: 18100365



Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

hết tổng doanh thu tiêu thụ của công ty đang có xu hướng tăng từ 41.189 triệu

đồng năm 2019 đã tăng lên 49.954 triệu đồng vào năm 2021 tức tăng thêm 5.423
triệu đồng so với năm 2020. Trong đó:
Các sản phẩm phở khơ ln là sản phẩm mũi nhọn đem lại doanh thu chính
về cho cơng ty với doanh thu đem lại luôn chiếm khoảng 40% tổng doanh thu tiêu
thụ của cơng ty và có xu hướng tăng từ 16.537 triệu đồng năm 2019 đã tăng lên

20.386 triệu đồng năm 2021 tăng 2.360 triệu đồng năm so với năm 2020. Điều
khiến cho doanh thu từ sản phẩm phở khô luôn chiếm tỷ trọng cao trong tông
doanh thu tiêu thụ là do cơng ty ln có những khách hàng lớn như Hệ thống
Metro và hệ thống siêu thị khác như Vinmart, Big C, Intimex, Unimart và các hệ

thống bán lẻ khác........ đây là những đối tác lâu năm và luôn lây số lượng lớn, nên
doanh thu tiêu thụ sản phẩm phở khơ tại cơng ty tương đối ồn định.
Ngồi sản phẩm chính là các sản phẩm phở khơ thì các sản phẩm nông sản
gồm: đỗ xanh, đỗ đen, lạc, ớt chỉ thiên... là những sản phẩm nơng sản đóng gói
cũng là những sản phẩm đã làm nên tên tuổi cho công ty. Những năm gần đây các
sản phẩm nông sản của công ty được tiêu thụ khá mạnh, với mức doanh thu đem
lại luôn ở mức 29% trong tổng doanh thu tiêu thụ của cơng ty và có xu hướng tăng
trưởng đều qua các năm, từ 11.706 triệu đồng năm 2019 đã tăng lên 14.751 triệu
đồng năm 2021. Điều khiến cho các sản phẩm nông sản của công ty có sức tiêu thụ
mạnh


là do các sản phẩm này đã tạo được

sức hút trên thị trường với các chất

lượng tốt ln đảm bảo an tồn cho phép về vệ sinh an tồn thực phâm, do đó rất
được khách hàng đánh giá cao và được ưu chuộng trên thị trường.
Các sản phẩm

cịn lại như: Bún khơ, miến, bánh đa nem có doanh thu tiêu

thụ còn khá khiêm tốn.

Từ những số liệu bên trên cùng với những phân tích có thể thấy tình hình
tiêu thụ sản phẩm của cơng ty có tốc độ tăng trưởng tương đối đều và bên cạnh đó
2 loại sản phẩm chủ lực của công ty đem về doanh thu cao nhất đó sản phẩm phở
khơ và các sản phẩm nơng sản đang có xu hướng tăng cao, rất có thê trong vài năm
tới sẽ là một trong những sản phẩm chủ lực của công ty.

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

14

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

2.2.1. Tình hình tiêu thụ theo kênh phân phối

Bảng 6: Tình hình tiêu thụ theo kênh phân phối của Công ty
qua 3 năm 2019 - 2021
Đơn vị: Triệu đông
7

Nam

2019

7

Nam

2020

ĐEIEDEỤEN lu thunuy| trọng
7? | Deal
|
thu

(%)

toe aoe

41.189|

Kênh trựctiếp |

17.139] 41,61,


thu tiéu thu

Kênh gian tiép | 24.050]

100

58,39

:

Nam

So sanh

2021

So sanh

2020/2019

trọng

|'Thgạng
thu

trong

100)

49.954]


100

3.342|

8,11.

5.423 | 12.18

18.048] 40,53,

20.012]

40,06

909)

5,30

1.964|

10,88

26.483) 59,47)

29.942)

59,94)

2.433]


10,12)

3.459]

13,06

44.531/

(%)

|.”

2021/2020

(%)

+/-

Tỷ(% lệ)

:

+/-

Tỷ(% lệ)

(Ngn: Phịng tài chính kế tốn)
Như đã nói ở trên kênh phân phối của cơng ty chủ yếu là kênh phân phối
gián tiếp, kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty dựa nhiều vào các hợp đồng

bán buôn cho các đại lý, các siêu thị, các chuỗi cửa hàng thực phẩm. Chính vì thế

mà kênh phân phối gián tiếp ln đem lại doanh thu chính về cho công ty. Năm

2019 doanh thu đem lại từ kênh phân phối gián tiếp là 24.050 triệu đồng chiếm tỷ
trọng 58,39% thì đến năm 2021 doanh thu từ kênh phân phối gián tiếp đã tăng lên

29.942 triệu đồng chiếm tỷ trọng 59,94% tăng 3.459 triệu đồng so với năm 2020.
Với việc cung cấp cho các đại lý, siêu thị và các cửa hàng thuộc các chuỗi cửa

hàng thực phẩm, vì thế doanh thu chính của cơng ty dựa nhiều vào các hợp đồng
cung ứng dài hạn từ những khách hàng này.
Còn đối với kênh phân phối trực tiếp tuy doanh thu đem lại cho công ty chưa
thực ấn tượng nhưng lại ln có tỷ lệ tăng trưởng đều qua các năm. Năm 2019
doanh thu tiêu thụ kênh phân phối gián tiếp là 17.139 triệu đồng chiếm tỷ trọng

41,61% thì đến năm 2021 doanh thu tiêu thụ từ kênh phân phối gián tiếp đã tăng
lên 20.012 triệu đồng chiếm tỷ trọng 40,06% tăng 1.964 triệu đồng so với năm
2020. Như vậy có thê thấy kênh phân phối trực tiếp của cơng ty chủ yếu tập trung
vào các hợp đồng cung ứng sản phẩm cho các nhà hàng, cửa hàng ăn uống... do
vậy doanh thu từ kênh phân phối trực tiếp cũng tương đối 6n định. Thông qua kênh
phân phối trực tiếp cơng ty lại nắm bắt được chính xác nhất nhu cầu thị hiếu của

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

15

MSV: 18100365

:



Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

người tiêu dùng, giúp cho công ty phần nào năm bắt được tình hình chung của thị
trường để từ đó đưa ra các chính sách, hoạch định sản xuất kinh doanh phù hợp với
thị trường, giúp cho công tác tiêu thụ sản phâm

được đây mạnh hơn, đem lại doanh

thu về cho cơng ty.
2.1.3. Tình hình tiêu thụ theo khách hàng
Bảng 7: Tình hình tiêu thụ theo khách hàng của Công ty
qua 3 năm 2019 - 2021
Đơn vị: Triệu đông
b

Nam

2019

¿

Nam

a

2020


Nam

CC CÀ BỀN | yeaah
|.trong | Danh
|, trọng
7 | Dail
|
‘hea
tàu
thu

lôngdoanh

thu tiéu thu

Dai ly

/11go|

(%)

100)

44.53i|

(%)

So sanh


2021

100

49.954|

7

trong

(%)

+/-

100

3.342|

11.788]

28,62)

13.146] 29,52}

14.512]

29,05]

1.358]


hàng thực phâm

Siêu thị và c4 |

12262|

2977|

13.337 29,95}

15.431|

30,89]

1.075|

"
àng

ăn uông

15.001]

36,42)

15.831] 35,55|

17.963|

3596


830|

eee

2.138}

5,19

2.048)

41

80|

oi

2.218]

4.98)

So sanh

2020/2019

2021/2020

Tỷ(% lệ)

l


8/11

+/-

Tỷ(% lệ)

:

5.423 | 12.18

11,52 | 1.366 | 10,39
8,77|

2.094 | 15,70

5,53 | 2.132 | 1347

374.

-170|

-766

(Ngn: Phịng tài chính kế tốn)
Qua bảng số liệu ta có thé nhận thấy khách hàng chủ yếu của công ty hầu hết
là nhà hàng, cửa hàng ăn uống, đây là những khách hàng truyền thống của công ty

với những hợp đồng giá trị cao. Chính vì thế tổng doanh thu tiêu thụ đối với các
khách hàng là các nhà hàng, cửa hàng ăn uống luôn chiếm khoảng 36% trong tong

doanh thu tiêu thụ và có xu hướng tăng từ 15.001

triệu đồng chiếm tỷ trọng

36,42% còn đến năm 2021 doanh thu tiêu thụ từ các khách hàng này đã tăng lên
17.963 triệu đồng đồng chiếm tỷ trọng 35,96% tăng 2.132 triệu đồng so với năm
2020. Điều khiến cho doanh thu từ các khách hàng này luôn chiếm tỷ trọng cao và
là những khách hàng lớn của công ty là do các sản phẩm của công ty luôn đạt chất
lượng cao, và được các khách hàng này tin tưởng và sử dụng, đồng thời cơng ty

cũng có các chính sách chiết khấu thương mại phù hợp, chính vì thế mà doanh thu
tiêu thụ từ các khách hàng là các nhà hàng, cửa hàng ăn uống ln là nguồn doanh
thu chính của cơng ty.
SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

16

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Trong khi đó các siêu thị, cửa hàng thực phẩm, đây cũng là đối tượng khách
hàng tiềm năng của công ty. Thông qua các hệ thống siêu thị, các cửa hàng thực
pham đã đem lại doanh thu không hè nhỏ cho công ty. Năm 2019 doanh thu từ đối
tượng khách hàng là các siêu thị và các cửa hàng thực phẩm là 12.262 triệu đồng
chiếm tỷ trọng 29,77% còn đến năm 2021 doanh thu tiêu thụ từ các siêu thị và cửa
hàng thực phẩm đã đem về cho công ty 15.431 triệu đồng chiếm tỷ trong 30,89%

tăng 2.094 triệu đồng so với năm 2020. Nguyên nhân khiến cho đối tượng khách
hàng là các siêu thị và cửa hàng thực phẩm luôn đem lại doanh thu cao cho công ty
là do các hệ thống siêu thị luôn được trang bị hệ thống bảo quản sản phẩm

tốt, do

đó các sản phâm của công ty bán tại các siêu thị luôn được đảm bảo chất lượng do
công tác bảo quản tốt, vì thế giữ được giá trị sản phẩm, và rất ít trường hợp sản
phẩm bị trả lại vì vậy sản phẩm tiêu thụ của công ty qua các siêu thị ln đem lại
doanh thu cao cho cơng ty.
Ngồi ra các khách hàng là các đại lý của công ty trong thời gian gần đây
cũng được đầu tư khá bài bản, với hệ thống trong thiết bị ngày một nâng cao. Thì
đây cũng là đối tượng khách hàng lớn của cơng ty với doanh thu hàng năm chiếm
khoảng 29% tổng doanh thu tồn cơng ty. Năm 2019 doanh thu từ đại lý mà công
ty đang cung ứng đem lại 11.788 triệu đồng chiếm tỷ trọng 28,62% thì đến năm
2021 doanh thu từ các hệ thống đại lý của công ty đã đem lại 14.512 triệu đồng
chiếm tỷ trọng 29,05% tăng 1.366 triệu đồng so với năm 2020.

Đối với đối tượng khách hàng là cá nhân thì doanh thu tiêu thụ từ đối tượng
này còn khá khiêm tốn. Năm 2019 doanh thu tiêu thụ từ đối tượng khách hàng này
là 2.138 triệu đồng chiếm tỷ trong 5,19% còn đến năm 2021 doanh thu tiêu thụ đã
có xu hướng giảm cịn 2.048 triệu đồng chiếm tỷ trọng 4,10% giảm 170 triệu đồng
so với năm 2020.
2.1.4. Tình hình tiêu thụ theo thị trường
Hiện nay các sản phẩm của công ty chủ yếu phục vụ và phân phối tại các
thành phố lớn khu vực miền Bắc, và một số tỉnh thành lân cận. Trong đó thị trường

tiêu thụ chính của cơng ty vẫn là thị trường Hà Nội, nơi tập trung nhiều nhà hàng

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


17

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

và các hệ thống cửa hàng, siêu thị chuyên nghiệp. Cụ thể tình hình tiêu thụ sản

phẩm theo thị trường tại cơng ty như sau:
Bảng 8: Tình hình tiêu thụ theo thị trường của Công ty
qua 3 năm 2019 - 2021
Đơn vị: Triệu đơng
Ss

Nam

PAPE | eae
thụ
;

2019



Nam


|e. | muh:
thu
(%)

trọng

.

2020

Nam

©. | bane
thu
(%)

trọng

So sanh

2021

2020/2019

ce
(%)

trọng |

+/-


100

3342|

Tong doanh

44.189 | 100

44.531|

100)

49.954;

Hà Nội

17.143|

4162|

18.552|41/66|

20.506|

41,051

Bắc Ninh

10.923]


26,52)

12.050] 27,06]

13.553)

Hai Phong

7669|

1862|

8.109} 18,21)

Thị trường khác

5.453]

13,24)

5.820|13071

thu tiéu thu

Tỷ(% lệ)
:

So sanh


2021/2020

+/-

Tỷ(% lệ)
:

811

5423|

12,18

1409|

8,22}

1.954]

10,53

27,13}

1.127)

1032|

1.503}

12,47


9516|

1905

440]

5,74.

1407|

17,35

64379|

12771

367|

6,73

5591

9,60

(Ngn: Phịng tài chính kế tốn)

Qua bảng số liệu có thể thấy thị trường Hà Nội luôn là thị trường dẫn đầu về
doanh thu của cơng ty, theo đó mức doanh thu tiêu thụ tại thị trường Hà Nội luôn


chiếm trên 40% tổng doanh thu tiêu thụ của công ty. Với mức tăng trưởng từ

17.143 triệu đồng năm 2019 chiếm tỷ trọng 41,62%, đã tăng lên 20.506 triệu đồng
năm 2021 chiếm tỷ trọng 41,05% tăng 1.954 triệu đồng so với năm 2020.
Còn đối với thị trường Bắc Ninh doanh thu đem lại ở mức 27% trong tổng
doanh thu tiêu thụ của công ty. Với mức tăng trưởng từ 10.923 triệu đồng năm
2019 chiếm tỷ trọng 26,52% đã tăng lên 13.553 triệu đồng năm 2021 chiếm tỷ
trọng 27,13% tăng 1.503 triệu đồng. Nguyên nhân là do các khách hàng tại thị
trường này hầu hết là những khách hàng nhỏ lẻ, nên giá trị hợp đồng mua bán bán
khơng

lớn, vì vậy doanh thu tiêu thụ tại thị trường này chỉ đứng thứ 2 sau thị

trường Hà Nội.
Trong khi đó đối với thị trường Hải Phòng cũng là thị trường tiềm năng,
nhưng do khoảng cách địa lý, sản phẩm phải mắt thời gian vận chuyên nên khơng

được cung cấp thường xun, vì thế doanh thu tiêu thụ tại thị trường này chỉ chiếm
khoảng

18% trong tổng doanh thu tiêu thụ của cơng ty và có xu hướng tăng từ

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

18

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp


Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

7.669 triệu đồng năm 2019 chiếm tỷ trọng 18,62% đã tăng lên 9.516 triệu đồng

năm 2021 chiếm tỷ trọng 19,05% tăng 1.407 triệu đồng so với năm 2020.
Còn đối với các thị trường khác, hầu hết là các thị trường công ty thử
nghiệm một vài sản phẩm tại các tỉnh thành lân cận. Vì thế mặc dù doanh thu đem

lại khơng cao nhưng cũng có đà tăng trưởng đều qua các năm. Năm 2019 doanh
thu từ các thị trường khác là 5.453 triệu đồng chiếm tỷ trọng 13,24% thì đến năm
2021 doanh thu từ thị trường khác đã tăng lên 6.379 triệu đồng chiếm tỷ trọng

12,77% tăng 559 triệu đồng so với năm 2020. Như vậy có thể thấy ở các thị trường
mới đã có sự chấp nhận sản phẩm của công ty, tuy doanh thu đem lại cịn khiêm
tốn, nhưng cơng ty cần phải có thời gian dài để những người tiêu dùng tại các thị
trường này chưa biết đến hoặc chưa thật sự tin tưởng sản phâm của công ty, thật sự
tin tưởng và tiêu dùng sản phẩm của cơng ty.
Như vậy có thể thấy thị trường Hà Nội ln là thị trường chính của cơng ty
và luôn đem lại doanh thu tiêu thụ lớn. Tuy nhiên cơng ty cũng xác định thị trường
Hải Phịng và Bắc Ninh cũng là thị trường tiềm năng, tuy còn nhiều khó khăn
nhưng trong chiến lược sản xuất kinh doanh của mình, ban lãnh đạo cơng ty ln
xác định thị trường này trong tương lại sẽ đem lại doanh thu không nhỏ cho công

ty. Công ty nhận định đây là thị trường có nhiều tiềm năng, có sức tiêu thụ lớn do
thu nhập của người dân khá cao so với với một số thị trường tỉnh khác. Đề thực

hiện tốt chiến lược sản xuất kinh doanh xâm nhập hai thị trường này, công ty đã
luôn thu thập thông tin thị trường, đồng thời tiến hành các hoạt động giới thiệu
quảng bá sản phẩm với mục đích nâng cao khả năng cạnh tranh, nhằm chiếm lĩnh

thị phân trên hai thị trường này.
2.2. Các công cụ hỗ trợ hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại cơng ty
2.2.1. Chính sách sản phẩm
Trong những năm qua chính sách sản phẩm của cơng ty dựa trên sự đánh giá
phản hồi của khách hàng. Do đó để biết được những phản ứng khác nhau từ phía
người tiêu dùng đối với sản phẩm của công ty để cơng ty có thể đưa ra các chính
sách sản phẩm phù hợp. Vì thế hàng năm cơng ty đều lấy ý kiến của khách hàng

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

19

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

đánh giá về sản phẩm của công ty, năm 2021 công ty đã làm cuộc khảo sát đối với
112 khách hàng là các đại lý, siêu thị và các nhà hàng. Kết quả thu được cho thấy:
* Về hình thức mẫu mã sản phẩm
Bảng 9: Đánh giá của 112 khách hàng về sản phẩm của công ty năm 2021
Đơn vị tính: Phiếu đánh giá

Chỉ tiêu

Số phiêu đánh gia

Tỷ lệ (%)


112

100

Tông sô phiêu

Anh/Chị cho ý kiến đánh giá về mẫu mã sản phẩm của cơng ty?
- Đẹp

30

26,79

- Bình thường

V2

64,29

- Xấu

10

8,93

Anh/Chị cho ý kiến đánh giá về giá cả sản phẩm của cơng ty?

- Đắt


38

33,93

- Trung bình

65

58,04

- Rẻ

5
8,04
(Ngn: Phịng kinh doanh tổng họp)
Tác động vào tâm lý, cảm giác của khách hàng. Khi mà cơng ty xây dựng

được hình thức mẫu

mã đặc trưng cho sản phẩm

của mình,

đảm bảo được

các

thơng tin trên bao bì về nơi sản xuất, ngày sản xuất, hạn sử dụng, biểu tượng của

cơng ty thì sẽ tạo ra được tâm lý yên tâm hơn đối với người tiêu dùng, tạo được ấn

tượng của người tiêu dùng đối với sản phẩm của cơng ty. Dựa vào đó người tiêu
dùng sẽ phân biệt được sản phẩm của công với sản phẩm của hãng khác, tránh
hàng giả. Qua đó tạo thói quen cho người tiêu dùng sử dụng sản phẩm của công ty,
trở thành khách hàng thường xuyên của công ty bởi vì khi đã trở thành khách hàng
quen thì họ sẽ tiêu dùng sản phẩm của công ty nhiều hơn từ đó hiệu quả tiêu thụ
cao hơn, vì bảng khảo sát 112 phiếu đánh giá về mẫu mã sản phẩm ta thấy có tới

2/3 số phiêu (72 phiếu) chiếm 64,29% được hỏi trả lời là mẫu mã của công ty ở
mức độ bình thường. Nó cho thấy khả năng tạo ấn tượng về cảm giác đối với
khách hàng khi thấy sản phẩm lần đầu còn rất hạn chế. Do đó nó đã ảnh hưởng rất
nhiêu tới q trình giới thiệu quảng bá, nâng cao hình ảnh sản phâm cũng như quá

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

20

MSV: 18100365


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đụi học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

trình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty. Bởi tâm lý của khách hàng khi đi mua hàng là

thay mdi, thay la, thay dep, thay bắt mắt rồi mới mua dùng thử.
* Về chất lượng sản phẩm
Bảng 10: Tiêu chuẩn chất lượng bún, miễn khô của Công ty
Nội dung


Tiêu chuân

A. Các tiêu chuần cảm quan
1. Trang thai

Vat bin, mién nguyén ven, khong gay vun, kh6 gion

2. Mau sac

Trắng đục hoặc trắng ngà

3. Mùi

Khơng có mùi mốc hoặc mùi lạ

4. Tạp chất

nae

có tạp chật nhìn thấy băng mắt thường hoặc xác cơn

B. Các chỉ tiêu lý - hóa của bún miễn khô
1 Hàm lượng protein của vắt bún %, khơng nhỏ hơn

7,0

2 Hàm lượng protein của gói bột nêm, %, không nhỏ hơn

96


3 Hàm lượng tro của vắt bún và gói bột nêm khơng tan trong axit

01

4 Ham luong natri clorua (NaCl) cua văt bún và gói bột nêm, %, không
lớn hơn

70
:

5 Độ âm của vắt bún, %, không lớn hơn

12:5

6 Độ chua của vất bún, tính băng số ml NaOH, I N dùng đề trung hoà
100 g mau thu (ml NaOH/100 g), khong 16n hon.
7 Chi sO peroxit của gói dâu, sơ mili đương lượng oxi hoạt tính trên 1
kg dâu, không lớn hơn

20
.
3

clohidric 10 %, %, không lớn hơn

?

(Nguồn: Phịng kỹ thuật)

Cơng ty đã rất thành cơng khi đầu tư xây dựng hệ thống quản lý chất lượng

vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm của công
ty như sau:
- Đảm bảo chính sách chất lượng của Cơng ty và cam kết của lãnh đạo được
mọi người hiểu rõ, thực hiện và duy trì.

- Thường xuyên quan hệ chặt chẽ với khách hàng đề đảm bảo sản phẩm va
dịch vụ đáp ứng nhu cầu của họ.

SV: Nguyễn Thị Hồng Ngọc

21

MSV: 18100365


×